- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
Phiếu bài tập cuối tuần Toán lớp 3 có đáp án - Tuần 35
-
3963 lượt thi
-
37 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
62000 đồng..... 72000 đồng..... 80000 đồng......
62000 đồng S 72000 đồng Đ 80000 đồng S
Câu 2:
Đúng ghi Đ, sai ghi S
Một cửa hàng lần thứ nhất nhận về 2450kg đường, lần thứ hai nhận về 1245kg đường. Cửa hàng đã bán đi số đường đó. Hỏi cửa hàng đã bán đi bao nhiêu ki-lô-gam đường?
730kg .... 739kg ..... 740kg .....
730kg S 739kg Đ 740kg S
Câu 3:
112cm Đ 121cm S 1102cm S
Câu 4:
33cm S 330cm S 303cm Đ
Câu 5:
4015m Đ 4150m S 4500m S
Câu 6:
50 phút S 30 phút Đ 25 phút S
Câu 7:
Chọn đáp án A
Câu 8:
Một người đi bộ trong 6 phút đi được 480 m. Hỏi trong 9 phút người đó đi được bao nhiêu m đường (Quãng đường trong mỗi phút đi đều như nhau)?
Chọn đáp án A
Câu 9:
Chọn đáp án C
Câu 10:
Chọn đáp án B
Câu 11:
Khoanh vào chữ cái đặt trước đáp án đúng
Biết cạnh của mỗi ô vuông trong hình trên đều dài 1cm. Tổng diện tích và chu vi của tất cả các hình vuông có trong hình trên là:
Chọn đáp án C
Câu 23:
( 15786 – 13982 ) × 3
= 1804 × 3
= 5412
Câu 24:
= ( 666 – 666) × 6 + 13654
= 0× 6 + 13654
= 0 + 13465= 13465
Câu 26:
14536 – 14540 : 5 – 479
= 14356 – 2908 – 479
Câu 27:
Hình M có diện tích là ............................ cm2
Hình N có diện tích là ............................. cm2
Hình P có diện tích là ............................. cm2
Hình Q có diện tích là ............................. cm2
Hình M có diện tích là 14cm2
Hình N có diện tích là 9cm2
Hình P có diện tích là 24cm2
Hình Q có diện tích là 18cm2
Câu 29:
O là trung điểm của các đoạn thẳng: AC, BD
Câu 30:
Lớp 3A có 27 bạn nữ. Số học sinh nam bằng số học sinh nữ. Hỏi lớp 3A có tất cả bao nhiêu học sinh?
Lớp 3A có số học sinh nam là:
27 : 3 = 9 ( học sinh)
Lớp 3A có tất cả số học sinh là:
27 + 9 = 36 (học sinh)
Đáp số: 36 học sinh
Câu 31:
Có 45kg đậu xanh đựng đều trong 9 túi. Hỏi 20kg đậu xanh đựng trong mấy túi như thế?
Mỗi túi đựng được số ki-lô-gam đậu xanh là:
45 : 9 = 5 (kg)
20 kg đậu xanh đựng trong số túi là:
20 : 5 = 4 ( túi)
Đáp số: 4 túi
Câu 32:
Một mảnh bìa hình chữ nhật có chiều dài 17cm, chiều rộng 9cm. Từ mảnh bìa đó người ta cắt ra một hình vuông có cạnh 9cm. Tính diện tích còn lại của mảnh bìa.
Diện tích của mảnh bìa hình chữ nhật là:
17 × 9 = 153 (cm2)
Diện tích của hình vuông là
9 × 9 = 81 (cm2)
Diện tích còn lại của mảnh bìa là:
153 – 81 = 72 (cm2)
Đáp số: 72cm2
Câu 33:
Có 6 học sinh mua quà sinh nhật để tặng bạn. Họ đưa cô bán hàng 50 000 đồng và nhận số tiền trả lại là 8 000 đồng. Nếu chia đều số tiền mua quà sinh nhật cho 6 người thì mỗi người phải trả bao nhiêu tiền?
6 học sinh đã mua quà hết số tiền là:
50000 – 8000 = 42000 ( đồng)
Nếu chia đều số tiền mua quà sinh nhật cho 6 người thì mỗi người phải trả số tiền là:
42000 : 6 = 7000 ( đồng)
Đáp số: 7000 đồng
Câu 34:
Vì nếu lấy số lớn chia cho số nhỏ thì được thương là 5 và dư 4 nên nếu giảm số lớn đi 4 đơn vị thì số lớn sẽ gấp 5 lần số nhỏ. Khi đó tổng của hai số cũng giảm đi 4 đơn vị và bằng:
64 – 4 = 60
Ta có sơ đồ biểu diễn giá trị của hai số
Số bé:Nhìn vào sơ đồ ta thấy, tổng 60 ứng với 5 + 1 = 6 (phần) bằng nhau
Số bé là: 60 : 6 = 10
Số lớn là: 10 × 5 = 50
Hiệu hai số là: 50 – 10 = 40
Đáp số: 40
Câu 35:
Tích của hai số là 10354. Nếu thừa số thứ nhất tăng lên 3 lần thừa số thứ hai tăng lên 2 lần thì tích mới là bao nhiêu?
Nếu thừa số thứ nhất tăng lên 3 lần thừa số thứ hai tăng lên 2 lần thì tích tăng số lần là:
3 × 2 = 6 (lần)
Tích mới là:
10354 × 6 = 62124
Đáp số: 62124
Câu 36:
Tính diện tích hình Q
Diện tích hình Q bằng diện tích hình chữ nhật lớn trừ đi diện tích hình vuông ( được tô màu vàng)
Chiều dài của hình chữ nhật lớn là :
4 + 2 + 2 = 8(cm)
Diện tích của hình chữ nhật lớn là :
8 × 4 = 32 (cm2)
Diện tích của hình vuông là :
2 × 2 = 4 (cm2)
Diện tích của hình Q là :
32 – 4 = 28 (cm2)
Đáp số : 28 cm2
Câu 37:
Một hình chữ nhật có chu vi 72cm. Nếu giảm chiều rộng đi 6cm và giữ nguyên chiều dài thì diện tích giảm đi 120cm2.Tính chiều dài và chiều rộng hình chữ nhật đó
Ta có hình vẽ. (Phần tô màu là phần diện tích hình chữ nhật bị giảm đi nếu chiều rộng giảm 6cm)
Chiều dài của hình chữ nhật ban đầu là:
120 : 6 = 20(cm)
Chiều rộng của hình chữ nhật ban đầu là:
72 : 2 – 20 = 16 (cm)
Đáp số: Chiều dài: 20cm
Chiều rộng: 16cm