Chủ nhật, 28/04/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội Top 10 đề thi Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hà Nội năm 2022 có đáp án

Top 10 đề thi Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hà Nội năm 2022 có đáp án

Top 10 đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội năm 2022 có đáp án (Đề 6)

  • 3336 lượt thi

  • 103 câu hỏi

  • 195 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Đoạn trích trên được trích trong tập thơ nào?
Xem đáp án

Phương pháp giải:

Căn cứ xuất xứ tác phẩm Đất Nước

Giải chi tiết:

Tác phẩm Đất Nước được trích trong tập “Mặt đường khát vọng” sáng tác năm 1974. Bản trường ca viết về sự thức tỉnh của tuổi trẻ các thành thị vùng bị tạm chiến ở miền Nam trước 1975.


Câu 2:

Dựa vào bảng sau hãy cho biết các loại nước của nhãn hiệu Vfresh chiếm tỉ lệ người dùng cao nhất đặc biệt là sản phẩm nước cam ép chiếm bao nhiêu phần trăm?

Dựa vào bảng sau hãy cho biết các loại nước của nhãn hiệu Vfresh chiếm tỉ lệ người dùng cao nhất đặc biệt là sản phẩm nước cam ép chiếm bao nhiêu phần trăm (ảnh 1)

Xem đáp án

Phương pháp giải:

Đọc số liệu biểu đồ, chọn đáp án đúng.

Giải chi tiết:

Các loại nước của nhãn hiệu Vfresh chiếm tỉ lệ người dùng cao nhất đặc biệt là sản phẩm nước cam ép chiếm 69,3%.


Câu 3:

Một chất điểm chuyển động có phương trình làMột chất điểm chuyển động có phương trình là (ảnh 1) (  tính bằng giây,  tính bằng mét). Khi đó vận tốc tức thời của chuyển động tại thời điểm t=5 giây là
Xem đáp án

Phương pháp giải:

Vận tốc tốc tức thời của chuyển động tại thời điểm t=t0 giây là Một chất điểm chuyển động có phương trình là (ảnh 2)  .

Giải chi tiết:

Ta có: Một chất điểm chuyển động có phương trình là (ảnh 3)

Vận tốc tức thời của chuyển động tại thời điểm t = 5 giây là Một chất điểm chuyển động có phương trình là (ảnh 4) .


Câu 4:

Câu thơ nào dưới đây được lấy cảm hứng từ ca dao?
Xem đáp án

Phương pháp giải:

Căn cứ nội dung đoạn trích.

Giải chi tiết:          

Câu thơ “Đất Nước là nơi em đánh rơi chiếc khăn trong nỗi nhớ thầm” được lấy cảm hứng từ bài ca dao “Khăn thương nhớ ai”.


Câu 5:

Cụm từ “Đất Nước” viết hoa thể hiện điều gì?
Xem đáp án

Phương pháp giải:

Căn cứ nội dung đoạn trích.

Giải chi tiết:         

Cụm từ Đất Nước được viết hoa trong đoạn trích trên thể hiện sự trân trọng của tác giả đối với đất nước của  mình.


Câu 6:

Số nghiệm của phương trình \({25^x} - {5^{x + 1}} = 0\)
Xem đáp án

Phương pháp giải:

- Đặt ẩn phụ Số nghiệm của phương trình (ảnh 1). Đưa phương trình về phương trình bậc hai ẩn t.

- Giải phương trình tìm nghiệm t, từ đó tìm nghiệm x tương ứng.

Giải chi tiết:

Ta có Số nghiệm của phương trình (ảnh 2).

Đặt Số nghiệm của phương trình (ảnh 3) khi đó ta có phương trình: Số nghiệm của phương trình (ảnh 4).

Với Số nghiệm của phương trình (ảnh 5).

Vậy phương trình đã cho có 1 nghiệm duy nhất.


Câu 7:

Đất Nước trong đoạn trích trên được định nghĩa bằng cách nào?
Xem đáp án

Phương pháp giải:

Căn cứ nội dung đoạn trích.

Giải chi tiết:

Đất Nước trong đoạn trích trên được định nghĩa bằng cách tách hai thành tố Đất và Nước.


Câu 8:

Phong cách ngôn ngữ nào được sử dụng trong văn bản trên?
Xem đáp án

Phương pháp giải:

Căn cứ vào các loại phong cách ngôn ngữ đã học

Giải chi tiết:

Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật thường xuất hiện trong các tác phẩm nghệ thuật. Nó là ngôn ngữ được tổ chức, sắp xếp, lựa chọn, gọt giũa, tinh luyện từ ngôn ngữ thông thường và đạt được giá trị nghệ thuật – thẩm mĩ.

-> Đoạn trích trên thuộc phong cách ngôn ngữ: Nghệ thuật


Câu 10:

Nêu ý nghĩa nội dung của đoạn thơ trên.
Xem đáp án

Phương pháp giải:

Phân tích, tổng hợp

Giải chi tiết:

- Ý nghĩa nội dung: sức mạnh và ý chí kiên cường của nhân dân của một dân tộc anh hùng không bao giờ chịu khuất phục đế quốc xâm lăng.


Câu 11:

“Ta đi tới, trên đường ta bước tiếp,

Rắn như thép, vững như đồng.

Đội ngũ ta trùng trùng điệp điệp

Cao như núi, dài như sông

Chí ta lớn như biển Đông trước mặt!”

Trong 5 câu thơ trên của đoạn thơ, tác giả sử dụng chủ yếu biện pháp tu từ gì?

Xem đáp án

Phương pháp giải:

Căn cứ vào các biện pháp tu từ đã học.

Giải chi tiết:

- Biện pháp tu từ chủ yếu: so sánh “Rắn như thép, vững như đồng… Cao như núi, dài như sông/ Chí ta lớn như biển Đông trước mặt”.


Câu 12:

Biện pháp tu từ trong khổ thơ trên có tác dụng gì?
Xem đáp án

Phương pháp giải:

Phân tích, tổng hợp

Giải chi tiết:

- Tác dụng: nhấn mạnh sự mạnh mẽ, kiên cường, mang tầm vóc vũ trụ, tạo nên sức mạnh không gì lay chuyển được của nhân dân ta.


Câu 13:

Ý nghĩa của hai câu thơ:
“Những bàn chân từ than bụi, lầy bùn
Đã bước dưới mặt trời cách mạng.”
Xem đáp án

Phương pháp giải:

Phân tích, tổng hợp     

Giải chi tiết:

Đi ra từ trong những khó khăn của “than bụi”, “lầy bùn”, nhân dân Việt Nam đã tìm thấy ánh sáng của cách mạng và hướng đi cho mình.


Câu 14:

Đọc bài thơ sau và trả lời những câu hỏi từ câu 61 đến 65:

 Tóc mẹ nở hoa

 Như vòng tay mẹ

 Đà Lạt ôm tôi vào lòng

 Màu đất đỏ tự ngàn xưa thắm lại

 Nhắc một thời máu lửa cha ông…

 

 Ở nơi đây!

 Mỗi mái nhà đều là kỷ niệm

 Rêu lên màu trên nửa vầng trăng

 Bậc thềm xưa. Mẹ chờ cha vò võ

 Chiều sương giăng, súng nổ sau đồi

 

 Tháng ba ấy cha đi không trở lại

 Mùa xuân. Tia chớp xé ngang trời

 Đêm mùng mười cha ngã giữa Ban Mê

 Đất bazan đỏ bừng… Lửa cháy

 Ở phía đó cha đã không kịp thấy

 Một tháng tư. Đà Lạt yên bình

 

 Bốn mươi năm! Mảnh vườn cũ hồi sinh

 Mùa cúc nở hoa. Mùa hồng thay áo

 Đóa dã quỳ giấu vào lòng cơn nắng

 Mẹ một mình lặng lẽ… Thờ cha

 

 Bốn mươi mùa tóc mẹ nở hoa

 Những nụ trắng như tuổi xuân gói lại

 Những cánh trắng khắp núi đồi mê mải

 Lất phất bay, nâng bước chân ngày.

(Chiến dịch Tây Nguyên tháng 3/1975)

(Lê Hòa, trích từ báo Sài Gòn giải phóng, ngày 14/05/2017)

Phương thức biểu đạt chính của văn bản trên?

Xem đáp án

Phương pháp giải:

Căn cứ phương thức biểu đạt đã học (miêu tả, tự sự, biểu cảm, nghị luận, thuyết minh, hành chính – công vụ).  

Giải chi tiết:

- Phương thức biểu đạt chính: biểu cảm.


Câu 15:

Chỉ ra những biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong hai câu thơ sau:

Như vòng tay mẹ

Đà Lạt ôm tôi vào lòng

Xem đáp án

Phương pháp giải:

Căn cứ vào các biện pháp tu từ đã học.

Giải chi tiết:

- Các biện pháp nghệ thuật:

+ So sánh: Như vòng tay mẹ.

+ Nhân hóa: Đà Lạt ôm tôi vào lòng


Câu 16:

Tình cảm nào của nhân vật trữ tình dành cho mẹ được thể hiện qua khổ thơ cuối?
Xem đáp án

Phương pháp giải:

Phân tích, tổng hợp

Giải chi tiết:

- Tình cảm của tác giả: yêu thương, kính trọng, biến ơn mẹ, đồng thời thể hiện sự bâng khuâng của tác giả về tuổi xuân của mẹ trước thời gian vô thường.


Câu 17:

Từ “vò võ” trong bài thơ thể hiện ý nghĩa gì?
Xem đáp án

Phương pháp giải:

Phân tích, tổng hợp

Giải chi tiết:

- Ý nghĩa: sự khắc khoải, mong ngóng, đợi chờ của người mẹ đối với cha trong những ngày chinh chiến.


Câu 18:

Nội dung của bài thơ trên là gì?
Xem đáp án

Phương pháp giải:

Phân tích, tổng hợp 

Giải chi tiết:

- Bài thơ khắc họa những hình ảnh đẹp, anh hùng của Đà Lạt và của người mẹ.


Câu 19:

Đọc đoạn trích sau và thực hiện các câu hỏi từ câu 66 đến câu 70:

Để trưởng thành, tất cả chúng ta đều phải trải qua hai cuộc đấu tranh: một cuộc đấu tranh bên ngoài và một cuộc đấu tranh ngay trong tâm trí mỗi người. Nhưng cuộc đấu tranh quan trọng nhất và có ý nghĩa nhất chính là cuộc đấu tranh diễn ra ngay trong tâm hồn mỗi người. Đó là cuộc đấu tranh chống lại những thói quen không lành mạnh, những cơn nóng giận sắp bùng phát, những lời gian dối chực trào, những phán xét thiếu cơ sở và cả những căn bệnh hiểm nghèo…. Những cuộc đấu tranh như thế diễn ra liên tục và thật sự rất gian khó, nhưng lại là điều kiện giúp bạn nhận ra cảnh giới cao nhất của mình. Hãy luôn cẩn trọng và can đảm. Hãy tiếp thu ý kiến những người xung quanh nhưng đừng để họ chi phối quá nhiều đến cuộc đời bạn. Hãy giải quyết những bất đồng trong khả năng của mình nhưng đừng quên đấu tranh đến cùng để hoàn thành mục tiêu đề ra. Đừng để bóng đen của nỗi lo sợ bao trùm đến cuộc sống của bạn. Bạn phải hiếu rằng, dù có thất bại thảm hại đến mấy chăng nữa thì bạn cũng đã học hỏi được điều gì đó bổ ích cho mình. Vì vậy, hãy tin tưởng vào con đường mình đang đi và vững vàng trong cuộc đấu tranh vì những mục tiêu cao cả. Với sự hi sinh, lòng kiên trì, quyết tâm nỗ lực không mệt mỏi và tính tự chủ của mình, nhất định bạn sẽ thành công. Bạn chính là người làm chủ số phận của mình…”

(Trích Đánh thức khát vọng, nhiều tác giả, First News tổng hợp NXB Hồng Đức, 2017, tr.67,78)

Đoạn trích trên sử dụng phương thức biểu đạt chính nào?

Xem đáp án

Phương pháp giải:

Áp dụng kiến thức đã học về phương thức biểu đạt.

Giải chi tiết:

Đoạn văn trên được viết theo phương thức Nghị luận.


Câu 20:

Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng trong phần in đậm?
Xem đáp án

Phương pháp giải:

Áp dụng kiến thức về các biện pháp tu từ đã học.

Giải chi tiết:

Biện pháp điệp cấu trúc (Hãy….nhưng).


Câu 21:

Theo tác giả, cuộc đấu tranh quan trọng nhất và ý nghĩa nhất là gì?
Xem đáp án

Phương pháp giải:

Đọc, tìm ý.

Giải chi tiết:

Cuộc đấu tranh quan trọng nhất là cuộc đấu tranh diễn ra ngay bên trong tâm chí mỗi con người. “Để trưởng thành, tất cả chúng ta đều phải trải qua hai cuộc đấu tranh: một cuộc đấu tranh bên ngoài và một cuộc đấu tranh ngay trong tâm trí mỗi người. Nhưng cuộc đấu tranh quan trọng nhất và có ý nghĩa nhất chính là cuộc đấu tranh diễn ra ngay trong tâm hồn mỗi người”.


Câu 22:

Câu nói “Dù có thất bại thảm hại đến mấy chăng nữa thì bạn cũng đã học hỏi được một điều gì đó bổ ích cho mình” có ý nghĩa gì?
Xem đáp án

Phương pháp giải:

Đọc, phân tích, bình luận.

Giải chi tiết:

Nội dung câu nói: “Dù có thất bại thảm hại đến mấy chăng nữa thì bạn cũng đã học hỏi được một điều gì đó bổ ích cho mình” : Mỗi thất bại là một lần chúng ta rút ra những kinh nghiệm, những bài học xương máu cho bản thân trên con đường dẫn đến thành công. Như vậy, thất bại còn là nguồn động lực để ta không ngừng nỗ lực, cố gắng, trau dồi bản thân trở nên tốt đẹp hơn, hoàn thiện hơn.


Câu 23:

Nội dung chính của đoạn trích trên là gì?
Xem đáp án

Phương pháp giải:

Đọc, tổng hợp, khái quát nội dung chính.

Giải chi tiết:

Đoạn trích trên đưa ra hai cuộc đấu tranh diễn ra bên trong và bên ngoài mỗi con người nhưng tập trung vào cuộc đấu tranh bên trong của con người. Từ đó thúc đẩy lòng tin, sự đấu tranh vì những mục tiêu cao cả và làm chủ số phận mình.


Câu 24:

Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp/hoặc ngữ nghĩa/logic/phong cách.

“Nguyễn Đình Chiểu là nhà thơ có quan niệm văn chương đồng nhất. Ông chủ trương dùng văn chương biểu hiện đạo lý và chiến đấu cho sự nghiệp chính nghĩa.”

Xem đáp án

Phương pháp giải:

Căn cứ bài Chữa lỗi dùng từ

Giải chi tiết:

“Nguyễn Đình Chiểu là nhà thơ có quan niệm văn chương nhất quán. Ông chủ trương dùng văn chương biểu hiện đạo lý và chiến đấu cho sự nghiệp chính nghĩa.”


Câu 25:

Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp/hoặc ngữ nghĩa/logic/phong cách.

Mỗi trường phái hội họa đều có suy nghĩ riêng về cái đẹp, quyết định riêng việc lựa chọn đề tài, cách vận dụng ngôn ngữ tạo hình và xử lý kỹ thuật chất liệu riêng để đạt hiệu quả mong muốn.

Xem đáp án

Phương pháp giải:

Căn cứ bài Chữa lỗi dùng từ

Giải chi tiết:

Mỗi trường phái hội họa đều có quan điểm riêng về cái đẹp, quyết định riêng việc lựa chọn đề tài, cách vận dụng ngôn ngữ tạo hình và xử lý kỹ thuật, chất liệu riêng để đạt hiệu quả mong muốn.


Câu 26:

Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp/hoặc ngữ nghĩa/logic/phong cách.
“Về văn bản, cách nói và cách viết của Hồ Chủ Tịch có những nét rất độc đáo: Nội dung khảng khái, thấm thía đi sâu vào tình cảm của con người, chinh phục cả trái tim và khối óc con người ta: Hình thức sinh động, giản dị, giàu tính dân tộc và tính nhân dân”
Xem đáp án

Phương pháp giải:

Căn cứ vào nghĩa của từ

Giải chi tiết:

Về văn phong, cách nói và cách viết của Hồ Chủ Tịch có những nét rất độc đáo: Nội dung khảng khái, thấm thía đi sâu vào tình cảm của con người, chinh phục cả trái tim và khối óc con người ta: Hình thức sinh động, giản dị, giàu tính dân tộc và tính nhân dân


Câu 27:

Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp/hoặc ngữ nghĩa/logic/phong cách.

Nhân vật Khoai trong câu chuyện “Cây tre trăm đốt” vốn là một người nhanh trí. Vì thế trong mọi tình huống anh đều xử lý rất thông minh.

Xem đáp án

Phương pháp giải:

Căn cứ vào nghĩa của từ

Giải chi tiết:

Nhân vật Khoai trong câu chuyện “Cây tre trăm đốt” vốn là một người nhanh trí. Vì thế trong mọi tình huống anh đều xử trí rất thông minh.


Câu 28:

Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp/hoặc ngữ nghĩa/logic/phong cách.

Cuộc họp diễn ra từ sớm nhưng có lẽ sẽ phải kéo dài vì có rất nhiều vấn đề nổi cộm cần phải bàn bạc kĩ lưỡng

Xem đáp án

Phương pháp giải:

Căn cứ vào nghĩa của từ.

Giải chi tiết:

Cuộc họp diễn ra từ sớm nhưng có lẽ sẽ phải kéo dài vì có rất nhiều vấn đề nổi cộm cần phải bàn bạc kĩ lưỡng.


Câu 29:

Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
Xem đáp án

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức về nghĩa của từ

Giải chi tiết:

Các từ: xe ôm, máy bay, tàu hỏa đều là các từ ghép đẳng lập chỉ phương tiện giao thông

Từ “xe cộ” là từ ghép chính phụ.


Câu 30:

Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
Xem đáp án

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức về từ loại

Giải chi tiết:

Từ “nhỏ nhắn” là từ láy. Các từ còn lại đều là từ ghép.


Câu 31:

Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
Xem đáp án

Phương pháp giải:

Căn cứ vào các loại từ đã học

Giải chi tiết:

Tiếng “công” trong các từ “công lí”, “bất công”, “công minh” đều mang ý nghĩa là sự không thiên vị. Từ “công” trong “công tác” mang ý nghĩa chỉ công việc.


Câu 32:

Tác giả nào sau đây KHÔNG thuộc trường văn học hiện thực trước Cách mạng?
Xem đáp án

Phương pháp giải:

Căn cứ vào hiểu biết về các tác giả đã học trong chương trình THPT

Giải chi tiết:

Nguyễn Minh Châu là nhà văn tiêu biểu của nền văn học hiện đại Việt Nam. Sáng tác của ông tập trung trong thời kì sau năm 1975.


Câu 33:

Tác phẩm nào sau đây KHÔNG có phần đề từ?
Xem đáp án

Phương pháp giải:

Vận dụng những hiểu biết về các tác phẩm trong chương tình Ngữ văn THPT.

Giải chi tiết:

Các đáp án A, B, C đều là các tác phẩm có phần đề từ:

- Tràng giang (Bâng khuâng trời rộng nhớ sông dài)

- Người lái đò Sông Đà (“Chúng thủy giai Đông tẩu/ Đà giang độc Bắc lưu” và “Đẹp vậy thay tiếng hát trên dòng sông”)

- Đàn ghi ta của Lor – ca (Khi tôi chết hãy chôn tôi với cây đàn)


Câu 34:

Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:

“Mỗi một vùng đất của Tổ quốc ta đều có những nét đặc sắc, kỳ thú riêng. Truyện ngắn Bắt sấu rừng U Minh Hạ đem đến cho chúng ta một bức tranh ­­­________ của rừng tràm U Minh Hạ”

Xem đáp án

Phương pháp giải:

Căn cứ ý nghĩa cả câu.

Giải chi tiết:

Mỗi một vùng đất của Tổ quốc ta đều có những nét đặc sắc, kỳ thú riêng. Truyện ngắn Bắt sấu rừng U Minh Hạ đem đến cho chúng ta một bức tranh độc đáo của rừng tràm U Minh Hạ


Câu 35:

Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:

Theo đánh giá của Phạm Văn Đồng, tác phẩm của Nguyễn Đình Chiểu lớn lao bởi sức cổ vũ mạnh mẽ cho cuộc chiến đấu chống thực dân, bằng cách làm cho lòng người ___________ trước những hình tượng “sinh động và não nùng” của những con người “ suốt đời tận trung với nước, trọng nghĩa với dân”.”

Xem đáp án

Phương pháp giải:

Căn cứ vào ý nghĩa từ và câu

Giải chi tiết:

Theo đánh giá của Phạm Văn Đồng, tác phẩm của Nguyễn Đình Chiểu lớn lao bởi sức cổ vũ mạnh mẽ cho cuộc chiến đấu chống thực dân, bằng cách làm cho lòng người rung động trước những hình tượng “sinh động và não nùng” của những con người “ suốt đời tận trung với nước, trọng nghĩa với dân


Câu 36:

Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:

Văn chương sẽ là ________ của sự sống muôn hình vạn trạng. Chẳng những thế, văn chương còn sáng tạo ra sự sống.

Xem đáp án

Phương pháp giải:

Căn cứ vào ý nghĩa từ và câu

Giải chi tiết:

Văn chương sẽ là hình dung của sự sống muôn hình vạn trạng. Chẳng những thế, văn chương còn sáng tạo ra sự sống


Câu 37:

Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
Toàn cầu hóa là một _________ lớn, một mặt cho phép nước ta tranh thủ được các nguồn lực bên ngoài, mặt khác đặt nền kinh tế nước ta vào thế bị cạnh tranh _________ bởi các nền kinh tế phát triển hơn trong khu vực và trên thế giới.
Xem đáp án

Phương pháp giải:

Căn cứ vào nội dung câu văn.

Giải chi tiết:

Toàn cầu hóa là một xu thế lớn, một mặt cho phép nước ta tranh thủ được các nguồn lực bên ngoài, mặt khác đặt nền kinh tế nước ta vào thế bị cạnh tranh quyết liệt bởi các nền kinh tế phát triển hơn trong khu vực và trên thế giới.


Câu 38:

Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
“Trước khi về đến vùng châu thổ êm đềm, nó đã là một _________ của rừng già, rầm rộ giữa bóng cây đại ngàn,…”
Xem đáp án

Phương pháp giải:

Căn cứ vào nội dung câu văn.

Giải chi tiết:

Trước khi về đến vùng châu thổ êm đềm, nó đã là một bản trường ca của rừng già, rầm rộ giữa bóng cây đại ngàn,…


Câu 40:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Nói thế Tràng cũng tưởng là nói đùa, ai ngờ thị về thật. Mới đầu anh chàng cũng chợn, nghĩ: thóc gạo này đến cái thân mình cũng chả biết có nuôi nổi không, lại còn đèo bòng. Sau không biết nghĩ thế nào hắn chặc lưỡi một cái:

- Chặc, kệ!

Hôm ấy hắn đưa thị vào chợ tỉnh bỏ tiền ra mua cho thị cái thúng con đựng vài thứ lặt vặt và ra hàng cơm đánh một bữa thật no nê rồi cùng đẩy xe bò về...

 (Trích đoạn trích Vợ nhặt, Kim Lân, SGK Ngữ văn lớp 12, tập 1)

Câu nói của Tràng trong đoạn trích thể hiện điều gì?

Xem đáp án

Phương pháp giải:

Căn cứ vào nội dung đoạn trích

Giải chi tiết:

Câu nói trong đoạn trích của nhân vật Tràng tưởng chừng thể hiện sự nông nổi có đôi chút liều lĩnh nhưng thực chất đó là kết quả tất yếu của một lòng tốt thành thực và của niềm khát khao sự sống, khát khao tình yêu – phần bản năng trong mỗi con người.


Câu 41:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:

Viên chánh án huyện rời chiếc bàn xếp đến phát ngốt lên những chồng hồ sơ, giấy má. Đẩu đi đi lại lại trong phòng, hai tay thọc sâu vào hai bên túi chiếc quần quân phục đã cũ. Một cái gì mới vừa vỡ ra trong đầu vị Bao Công của cái phố huyện vùng biển, lúc này trông Đẩu rất nghiêm nghị và đầy suy nghĩ.

(Trích Chiếc thuyền ngoài xa – Nguyễn Minh Châu, Ngữ văn 12, Tập hai, NXB Giáo dục)

Chi tiết “rời chiếc bàn xếp đến phát ngốt lên những chồng hồ sơ, giấy má” thể hiện điều gì ở viên chánh án?

Xem đáp án

Phương pháp giải:

Căn cứ vào nội dung đoạn trích

Giải chi tiết:

Chi tiết “rời chiếc bàn xếp đến phát ngốt lên những chồng hồ sơ, giấy má” thể hiện sự chuyển biến mới trong nhận thức của Đẩu. Hành động “rời chiếc bàn” là hành động có ý nghĩa biểu tượng. Đẩu buộc phải rời khỏi cương vị của một chánh án bởi từ vị trí đó, từ góc nhìn đó anh không thể hiểu được quyết định của người đàn bà.


Câu 42:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:

Tnú không cứu được vợ được con. Tối đó Mai chết. Còn đứa con thì đã chết rồi. Thằng lính to béo đánh một cây sắt vào ngang bụng nó, lúc mẹ nó ngã xuống, không kịp che cho nó. Nhớ không Tnú, mày cũng không cứu sống được vợ mày. Còn mày thì chúng nó bắt mày, trong tay mày chỉ có hai bàn tay trắng, chúng nó trói mày lại. Còn tau thì lúc đó đứng đằng sau gốc cây vả. Tau thấy chúng nó trói mày bằng dây rừng. Tau không nhảy ra cứu mày. Tau cũng chỉ có hai bàn tay không. Tau không ra, tau quay đi vào rừng, đi tìm giáo mác. Nghe rõ chưa, các con rõ chưa. Nhớ lấy, ghi lấy. Sau này tau chết rồi, bay còn sống phải nói cho con cháu. Chúng nó đã cầm súng mình phải cầm giáo!…

 (Trích Rừng Xà Nu – Nguyễn Trung Thành, Ngữ văn 12, Tập hai, NXB Giáo dục)

Câu nói “Chúng nó đã cầm súng mình phải cầm giáo” thể hiện tư tưởng gì?

Xem đáp án

Phương pháp giải:

Căn cứ vào nội dung đoạn trích

Giải chi tiết:

Tư tưởng “Chúng nó đã cầm súng mình phải cầm giáo” thực chất chính là sự cụ thể hóa của tư tưởng cốt lõi Cách mạng thời kì chống Mỹ cứu nước. Phải dùng bạo lực Cách mạng để chống lại bạo lực phản Cách mạng. Muốn có độc lập tự do thì người dân làng Xô Man phải đứng lên cầm vũ khí tiêu diệt kẻ thù.


Câu 43:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:

Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp
Con thuyền xuôi mái nước song song.
Thuyền về nước lại, sầu trăm ngả;
Củi một cành khô lạc mấy dòng.

(Trích Tràng giang – Huy Cận, Ngữ văn 11, Tập hai, NXB Giáo dục)

Nội dung đoạn thơ trên là gì?

Xem đáp án

Phương pháp giải:

Căn cứ vào nội dung đoạn trích

Giải chi tiết:

Đoạn thơ nói lên cảm giác cô đơn và nỗi buồn bâng khuâng toát lên từ khung cảng sóng nước của “tràng giang”.


Câu 44:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:

Gió theo lối gió mây đường mây

Dòng nước buồn thiu hoa bắp lay

Thuyền ai đậu bến sông trăng đó

Có chở trăng về kịp tối nay?

(Trích Đây thôn Vĩ Dạ – Hàn Mặc Tử, Ngữ văn 11, Tập một, NXB Giáo dục)

Từ “kịp” trong đoạn trích trên gợi nên điều gì rõ nét nhất đang ẩn chứa trong tâm tư tác giả?

Xem đáp án

Phương pháp giải:

Căn cứ nội dung đoạn trích

Giải chi tiết:

Từ “kịp” trong đoạn trích trên gợi niền khao khát, một thúc bách chạy đua với thời gian. Với hoàn cảnh lúc bấy giờ Hàn Mặc Tử chỉ mong có một người bạn từ thế giới bên ngoài bước vào thế giới của ông làm bạn với ông. Thế nhưng quỹ thời gian của nhà thơ còn rất ngắn ngủi nên câu thơ là lời thúc bách, giục dã chạy đua với thời gian.


Câu 46:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:

Biết đọc vỡ nghĩa sách thánh hiền, từ những ngày nào, cái sở nguyện của viên quan coi ngục này là có một ngày kia được treo ở nhà riêng mình một đôi câu đối do tay ông Huấn Cao viết. Chữ ông Huấn Cao đẹp lắm, vuông lắm. Tính ông vốn khoảnh, trừ chỗ tri kỉ, ông ít chịu cho chữ. Có được chữ ông Huấn mà treo là có một vật báu trên đời. Viên quản ngục khổ tâm nhất là có một ông Huấn Cao trong tay mình, dưới quyền mình mà không biết làm thế nào mà xin được chữ. Không can đảm giáp lại mặt một người cách xa y nhiều quá, y chỉ lo mai mốt đây, ông Huấn bị hành hình mà không kịp xin được mấy chữ, thì ân hận suốt đời mất.

(Chữ người tử tù – Nguyễn Tuân, Ngữ văn 11, Tập một, NXB Giáo dục, 2007, tr.29)

Tính cách của Huấn Cao được miêu tả bằng chữ “khoảnh”. “Khoảnh” nghĩa là gì?

Xem đáp án

Phương pháp giải:

Căn cứ vào nội dung tác phẩm

Giải chi tiết:

Từ “khoảnh” có nghĩa là khó tính, kiêu kì trong giao tiếp. Ông không dễ dàng cho chữ cho bất kì ai. Cả đời ông chỉ cho chữ những người ông xem là tri kỉ.


Câu 49:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:

Thị cười và nói lảng:

- Hôm qua làm biên bản, lý Cường nghe đâu tốn gần một trăm. Thiệt người lại tốn của.

Nhưng thị lại nghĩ thầm:

- Sao có lúc nó hiền như đất.

Và nhớ lại những lúc ăn nằm với hắn, thị nhìn trộm bà cô, rồi nhìn nhanh xuống bụng:

- Nói dại, nếu mình chửa, bây giờ hắn chết rồi, thì làm ăn thế nào?

Ðt nhiên thị thấy thoáng hiện ra một cái lò gạch cũ bỏ không, xa nhà cửa và vắng người qua lại...

 (Chí Phèo – Nam Cao, Ngữ văn 11, Tập một, NXB Giáo dục)

Hình ảnh chiếc lò gạch tiếp tục xuất hiện thể hiện điều gì?

Xem đáp án

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức đã học trong bài Chí Phèo

Giải chi tiết:

Hình ảnh chiếc lò gạch tiếp tục xuất hiện thể hiện cái vòng luẩn quẩn, bế tắc, đau thương không lối thoát của người nông dân Việt Nam trong xã hội cũ.


Câu 50:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:

Đêm tối đối với Liên quen lắm, chị không sợ nó nữa. Tối hết cả, con đường thăm thẳm ra sông, con đường qua chợ về nhà, các ngõ vào làng lại sẫm đen hơn nữa. Giờ chỉ còn ngọn đèn con của chị Tí, và cái bếp lửa của bác Siêu chiếu sáng một vùng đất cát; trong cửa hàng, ngọn đèn của Liên, ngọn đèn vặn nhỏ, thưa thớt từng hột sáng lọt qua phên nứa. Tất cả phố xá trong huyện bây giờ thu nhỏ lại nơi hàng nước của chị Tí. Thêm được một gia đình bác xẩm ngồi trên manh chiếu, cái thau sắt trắng để trước mặt, nhưng bác chưa hát vì chưa có khách nghe.

(Trích “Hai đứa trẻ” – Thạch Lam, Ngữ văn 11, Tập một, NXB Giáo dục)

Hình ảnh ánh sáng trong đoạn trích trên thể hiện điều gì?

Xem đáp án

Phương pháp giải:

Căn cứ vào tác phẩm Hai đứa trẻ.

Giải chi tiết:

Hình ảnh ánh sáng trong đoạn trích trên gợi ra những kiếp người nghèo khổ, những cảnh đời lay lắt sống vật vờ, tàn lụi đáng thương trong màn đêm của xã hội cũ.


Câu 51:

Hồn Trương Ba: Ông hãy trả lời đi! Ông có giúp tôi không? Nếu ông từ chối, tôi sẽ... Tôi đã nhất quyết! Ông phải giúp tôi!

Đế Thích: Trả thân xác này cho anh hàng thịt... và thế là...

Hồn Trương Ba: Không còn cái vật quái gở mang tên “Hồn Trương Ba, da hàng thịt” nữa.

 (Trích Hồn Trương Ba da hàng thịt – Lưu Quang Vũ, Ngữ văn 12, Tập một, NXB Giáo dục)

Nội dung cuộc đối thoại trên là gì?

Xem đáp án

Phương pháp giải:

Căn cứ vào nội dung của tác phẩm Hồn Trương Ba da hàng thịt.

Giải chi tiết:

Đoạn đối thoại trên thể hiện khát vọng sống đẹp. Sống được là chính mình. Đồng thời thể hiện ý thức tự giải thoát bản thân của nhân vật Trương Ba.


Câu 52:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:

“Dài hàng cây số nước xô đá, đá xô sóng, sóng xô gió, cuồn cuộn luồng gió gùn ghè suốt năm như lúc nào cũng đòi nợ xuýt bất cứ người lái đò sông Đà nào tóm được qua đấy. Quãng này mà khinh suất tay lái thì cũng dễ lật ngửa bụng thuyền ra”.

(Trích Người lái đò Sông Đà – Nguyễn Tuân, Ngữ văn 12, Tập một, NXB Giáo dục)

Những chi tiết trên miêu tả con Sông Đà ở đoạn nào?

Xem đáp án

Phương pháp giải:

Căn cứ vào nội dung của tác phẩm Người lái đò Sông Đà

Giải chi tiết:

Ghềnh Hát Loóng hung dữ được Nguyễn Tuân miêu tả qua các chi tiết: Dài hàng cây số nước xô đá, đá xô sóng, sóng xô gió, cuồn cuộn luồng gió gùn ghè suốt năm như lúc nào cũng đòi nợ xuýt bất cứ người lái đò sông Đà nào tóm được qua đấy. Quãng này mà khinh suất tay lái thì cũng dễ lật ngửa bụng thuyền ra.


Câu 53:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:

“Dữ dội và dịu êm

Ồn ào và lặng lẽ

Sông không hiểu nổi mình

Sóng tìm ra tận bể”

(Trích đoạn trích Sóng, Xuân Quỳnh, SGK Ngữ văn lớp 11 tập 2)

Câu thơ “dữ dội và dịu êm” sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?

Xem đáp án

Phương pháp giải:

Căn cứ vào nội dung của đoạn trích

Giải chi tiết:

Nghệ thuật đối lập thể hiện những trạng thái đối lập của con sóng, cũng là những trạng thái đối lập của người con gái trong tình yêu.


Câu 54:

Vào giữa thế kỷ XIX, Việt Nam bị cô lập với thế giới bên ngoài chủ yếu là do
Xem đáp án

Phương pháp giải:

SGK Lịch sử 11, trang 107.

Giải chi tiết:

Vào giữa thế kỷ XIX, Việt Nam bị cô lập với thế giới bên ngoài chủ yếu là do chính sách “bế quan tỏa cảng” của nhà Nguyễn.


Câu 55:

Trong quá trình chống Pháp xâm lược (1858 - 1884), quyết định sai lầm nào của triều đình Huế khiến nhân dân Việt Nam bất mãn, mở đầu cho việc quyết đánh cả Triều lẫn Tây”?
Xem đáp án

Phương pháp giải:

SGK Lịch sử 11, trang 111 – 112, suy luận.

Giải chi tiết:

Sự kiện triều đình Huế kí với Pháp Hiệp ước Nhâm Tuất (1862) đã đánh dấu bước đầu hàng đầu tiên của mình trước thực dân Pháp. Đồng thời, những điều khoản của Hiệp ước này cũng khiến nhân dân Việt Nam bất mãn, mở đầu cho việc quyết đánh cả Triều lẫn Tây”.


Câu 56:

Xô Viết Nghệ - Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930 – 1931 vì
Xem đáp án

Phương pháp giải:

SGK Lịch sử 12, trang 93 - 94, giải thích.

Giải chi tiết:

Xô Viết Nghệ - Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930 – 1931 vì đây là một hình thức chính quyền kiểu mới, của dân, do dân và vì dân. Điều này thể hiện qua những chính sách mà chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh đã thực hiện sau khi được thành lập.

- Về chính trị: quần chúng được tự do tham gia các hoạt động đoàn thể, tự do hội họp, thành lập các đội tự vệ đỏ và tòa án nhân dân.

- Về kinh tế: thi hành các biện pháp như chia ruộng đất cho dân cày nghèo, bãi bỏ thuế thân, thuế chợ, thuế đò, thuế muối; xóa nợ cho người nghèo; tu sửa cầu cống, đường giao thông; lập các tổ chức để nông dân giúp đỡ lẫn nhau.

- Về văn hóa – xã hội: mở lớp dạy chữ Quốc ngữ cho các tầng lớp nhân dân; các tệ nạn xã hội như mê tín, dị đoan,… bị xóa bỏ. Trật tự an ninh được giữ vững,…


Câu 57:

Nguyên nhân chung tạo nên thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 và kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) là:
Xem đáp án

Phương pháp giải:

Dựa vào nguyên nhân dẫn đến thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 (SGK Lịch sử 12, trang 119) và kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) (SGK Lịch sử 12, trang 155) để so sánh.

Giải chi tiết:

A loại vì hậu phương ở đây chưa nêu rõ là có hậu phương quốc tế hay không hay chỉ có hậu phương trong nước.

B loại vì trong Cách mạng tháng Tám ta chưa xây dựng được quân đội chính quy lớn mạnh.

C chọn vì nguyên nhân chung tạo nên thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 và kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) là sự lãnh đạo tài tình của Đảng.

D loại vì trong Cách mạng tháng Tám ta chưa nhận được sự giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô.


Câu 58:

So với trước Chiến tranh thế giới thứ nhất, phong trào yêu nước Việt Nam những năm 20 của thế kỉ XX có điểm mới nào sau đây?
Xem đáp án

Phương pháp giải:

Phân tích các phương án.

Giải chi tiết:

A chọn vì ở Việt Nam lúc này tồn tại song song hai khuynh hướng dân chủ tư sản và vô sản.

B loại vì ở Việt Nam lúc này tồn tại song song hai khuynh hướng dân chủ tư sản và vô sản nên nói hai khuynh hướng chính trị phát triển kế tiếp nhau là không đúng.

C, D loại vì nội dung của phương án này không phải là điểm mới.


Câu 59:

Điểm giống nhau giữa các chiến dịch Việt Bắc thu - đông (1947), Biên Giới thu - đông (1950), tiến công chiến lược đông xuân (1953 – 1954) và Điện Biên Phủ (1954)?
Xem đáp án

Phương pháp giải:

Phân tích các phương án.

Giải chi tiết:

A loại vì chiến dịch Việt Bắc thu - đông (1947), Biên Giới thu - đông (1950), tiến công chiến lược đông xuân (1953 – 1954) không sử dụng chiến thuật hiệp đồng 3 thứ quân.

B chọn vì điểm chiến dịch Việt Bắc thu - đông (1947), Biên Giới thu - đông (1950), tiến công chiến lược đông xuân (1953 – 1954) và Điện Biên Phủ (1954) là đều kết hợp giữa chiến trường chính và vung sau lưng địch.

C loại vì khi tiến hành chiến dịch Việt Bắc, ta chưa có quyền chủ động trên chiến trường.

D loại vì chỉ trong chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) ta mới đánh hiệp đồng binh chủng.


Câu 60:

Việc phát động toàn quốc kháng chiến vào ngày 19/12/1946 là:
Xem đáp án

Phương pháp giải:

Phân tích các phương án.

Giải chi tiết:

A, B loại vì giới hạn cuối cùng mà ta nhân nhượng Pháp là Tạm ước 14/9/1946.

C loại vì khi phát động toàn quốc kháng chiến chống Pháp ta không ở thế tiến công chiến lược với quân Pháp.

D chọn vì việc phát động toàn quốc kháng chiến vào ngày 19/12/1946 là quyết định kịp thời, sáng suốt nhằm giữ thế chủ động của ta trong giai đoạn đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc vì nếu ta còn tiếp tục nhân nhượng thì sẽ mất độc lập.


Câu 61:

Tên gọi của các tổ chức quần chúng trong mặt trận Việt Minh là gì?
Xem đáp án

Phương pháp giải:

SGK Lịch sử 12, trang 109.

Giải chi tiết:

Tên gọi của các tổ chức quần chúng trong mặt trận Việt Minh là hội Cứu quốc.


Câu 62:

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 109 đến 110:

 - Bảo vệ biên giới Tây Nam : Do có âm mưu từ trước, ngay sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước, tập đoàn “Khơme đỏ” ở Campuchia do Pôn Pốt cầm đầu đã mở những cuộc hành quân khiêu khích, xâm phạm nhiều vùng lãnh thổ nước ta từ Hà Tiên đến Tây Ninh. Đầu tháng 5 – 1975, chúng cho quân đổ bộ đánh chiếm đảo Phú Quốc ; sau đó đánh chiếm đảo Thổ Chu. Ngày 22 – 12 – 1978, chúng huy động 19 sư đoàn bộ binh cùng với nhiều đơn vị pháo binh, xe tăng tiến đánh Tây Ninh, mở đầu cuộc chiến tranh xâm lấn biên giới Tây Nam nước ta. Thực hiện quyền tự vệ chính đáng, quân ta tổ chức cuộc phản công tiêu diệt và quét sạch quân xâm lược ra khỏi nước ta. Theo yêu cầu của Mặt trận đoàn kết dân tộc cứu nước Campuchia, quân đội Việt Nam cùng với lực lượng cách mạng Campuchia tiến công, xoá bỏ chế độ diệt chủng Pôn Pốt. Ngày 7 – 1 – 1979, Thủ đô Phnôm Pênh được giải phóng.

 - Bảo vệ biên giới phía Bắc : Hành động thù địch chống Việt Nam của tập đoàn Pôn Pốt được một số nhà lãnh đạo Trung Quốc lúc đó đồng tình ủng hộ. Họ còn có những hành động làm tổn hại đến tình hữu nghị của nhân dân hai nước như : cho quân khiêu khích dọc biên giới, dựng lên sự kiện “nạn kiều”, cắt viện trợ, rút chuyên gia. Nghiêm trọng hơn, sáng 17- 2 - 1979, quân đội Trung Quốc huy động 32 sư đoàn mở cuộc tiến công dọc biên giới nước ta từ Móng Cái (Quảng Ninh) đến Phong Thổ (Lai Châu). Để bảo vệ lãnh thổ Tổ quốc, quân dân ta, trực tiếp là quân dân sáu tỉnh biên giới phía Bắc, đã đứng lên chiến đấu. Đến ngày 18 – 3 – 1979, quân Trung Quốc rút khỏi nước ta.

(Nguồn: SGK Lịch sử 12, trang 206 – 207)

Quân đội nhân dân Việt Nam đã giúp các lực lượng cách mạng Cam-pu-chia giải phóng thủ đô Phnôm Pênh vào thời điểm nào?

Xem đáp án

Phương pháp giải:

Dựa vào thông tin được cung cấp để trả lời.

Giải chi tiết:

Theo yêu cầu của Mặt trận đoàn kết dân tộc cứu nước Campuchia, quân đội Việt Nam cùng với lực lượng cách mạng Campuchia tiến công, xoá bỏ chế độ diệt chủng PônPốt. Ngày 7 – 1 – 1979, Thủ đô PhnômPênh được giải phóng.


Câu 63:

Trong những năm 1976-1986, nhân dân Việt Nam thực hiện một trong những nhiệm vụ nào sau đây?
Xem đáp án

Phương pháp giải:

Dựa vào thông tin được cung cấp kết hợp với phương pháp suy luận để chọn đáp án đúng.

Giải chi tiết:

A loại vì cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước đã kết thúc năm 1975.

B loại vì cuộc kháng chiến chống Pháp kết thúc năm 1954.

C loại vì ta đã giành chính quyền từ năm 1945.

D chọn vì trong những năm 1976-1986, chúng ta phải đấu tranh bảo vệ độc lập với chiến tranh bảo vệ biên giới phía Bắc và chiến tranh bảo vệ biên giới Tây Nam.


Câu 64:

Nguyên nhân sâu xa để Tây Nam Á và Trung Á trở thành nơi cạnh tranh ảnh hưởng của nhiều cường quốc là:
Xem đáp án

Phương pháp giải:

Phân tích và tổng hợp.

Giải chi tiết:

Khu vực Tây Nam Á và Trung Á có vị trí địa chính trị quan trọng : là nơi gặp gỡ của 3 châu lục Á – Âu – Phi, án ngữ con đường từ Ấn Độ Dương sang Đại Tây Dương.

Hai khu vực này là nơi có trữ lượng dầu khí lớn nhất trên thế giới. Trong điều kiện thiếu hụt các nguồn năng lượng trên quy mô toàn cầu hiện nay, Tây Nam Á và Trung Á trở thành nơi cạnh tranh ảnh hưởng của nhiều cường quốc.


Câu 65:

Phát biểu nào sau đây không đúng với đặc điểm tự nhiên của Đông Nam Á?
Xem đáp án

Phương pháp giải:

SGK địa lí 11 cơ bản trang 99.

Giải chi tiết:

Khí hậu ở khu vực Đông Nam Á là nhiệt đới gió mùa hoặc xích đạo vì vậy rừng nhiệt đới mới là loại rừng phổ biến ở khu vực này. -> D không đúng.


Câu 66:

Ở vùng ven biển nước ta, dạng địa hình nào sau đây thuận lợi cho việc xây dựng các cảng biển?
Xem đáp án

Phương pháp giải:

Kiến thức bài 8, trang 36 sgk địa 12

Giải chi tiết:

Ở vùng ven biển nước ta, các vùng vịnh nước sâu thuận lợi cho việc xây dựng các cảng biển. Biểu hiện rõ ở vùng bờ biền Duyên hải Nam Trung Bộ.


Câu 67:

Biện pháp cải tạo đất hoang ở đồi núi nước ta là
Xem đáp án

Phương pháp giải:

Kiến thức bài 14, trang 61 sgk Địa 12

Giải chi tiết:

Chú ý từ khóa: “cải tạo”

- Loại A: đào hố vẩy cá để phòng chống xói mòn đất vùng núi

- Loại B: bón phân hóa học là biện pháp cải tạo đất vùng đồng bằng

- Loại D: dùng thuốc diệt cỏ không phải là biện pháp hữu ích, biện pháp này sẽ khiến đất dễ bị nhiễm độc

Biện pháp cải tạo đất hoang ở đồi núi nước ta là: phát triển nông – lâm kết hợp, vừa góp phần phủ xanh đất trồng đồi núi trọc, hạn chế thiên tai xói mòn sạt lở vùng núi, vừa đem lại hiệu quả kinh tế.


Câu 68:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết phát biểu nào sau đây đúng về phân bố dân cư nước ta?
Xem đáp án

Phương pháp giải:

Sử dụng Atlat Địa lí trang 15

Giải chi tiết:

Căn cứ vảo Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, ta thấy

- Vùng giữa sông Tiền và sông Hậu có mật độ dân số 501-1000 người/km2=> A sai.

- Phía Đông miền Trung có mật độ dân số đạt trên 201 người/km2 cao hơn phía Tây miền Trung (dưới 100 người/km2) => B đúng.

- Ven ría phía Đông Bắc của ĐBSH có mật độ dân số khoảng 1001 – 2000 người/km2=> C sai

- Tây Nguyên, dân cư tập trung chủ yếu ở cao nguyên => D sai


Câu 69:

Cho biểu đồ:

Cho biểu đồ: Tốc độ tăng trưởng một số mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam  Căn cứ vào biểu đồ đã cho, hãy cho biết nhận xét nào sau đây là không đúng về tốc độ tăng trưởng một số mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam? (ảnh 1)

Tốc độ tăng trưởng một số mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam

Căn cứ vào biểu đồ đã cho, hãy cho biết nhận xét nào sau đây là không đúng về tốc độ tăng trưởng một số mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam?

Xem đáp án

Phương pháp giải:

Kĩ năng nhận xét biểu đồ

Giải chi tiết:

- A đúng: hàng dệt  - may có tốc độ tăng trưởng lớn thứ 2 (từ 100% lên 1062%)

- B đúng: giai đoạn 2000 – 2010 hàng dệt – may có tốc độ tăng trưởng cao nhất (từ 100% lên 593%)

- C không đúng: giai đoạn 2000 – 2005 hàng điện tử có tốc độ tăng trưởng thấp nhất và năm 2010 tốc độ tăng trưởng đứng thứ 2 => nhận xét tốc độ tăng trưởng hàng điện tử luôn cao nhất trong suốt giai đoạn 2000 – 2014 là SAI

- D đúng: hàng thủy sản có tốc độ tăng chậm hơn các mặt hàng còn lại


Câu 70:

Vùng nào sau đây nuôi trồng thủy sản phát triển mạnh nhất cả nước?
Xem đáp án

Phương pháp giải:

Kiến thức bài Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thủy sản

Giải chi tiết:

Vùng nuôi trồng thủy sản phát triển mạnh nhất cả nước là Đồng bằng sông Cửu Long (sgk Địa lí 1 trang 102-103).


Câu 71:

Vùng có nhiều các di sản văn hóa thế giới của nước ta là:
Xem đáp án

Phương pháp giải:

Kiến thức bài 31 – Thương mại và du lịch

Giải chi tiết:

Vùng có nhiều di sản văn hóa thế giới của nước ta là: Duyên hải Nam Trung Bộ (Phố cổ Hội An, Di tích đền Mỹ Sơn. (Quan sát Atlat trang 25: Du lịch).


Câu 72:

Vùng Đồng bằng sông Hồng trở thành vùng trọng điểm sản xuất lương thực, thực phẩm của nước ta là do:
Xem đáp án

Phương pháp giải:

Liên hệ những thế mạnh về tự nhiên của ĐBSH

Giải chi tiết:

ĐBSH có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển trở thành vùng trọng điểm sản xuất lương thực, thục phẩm là: đất phù sa màu mỡ với diện tích lớn (70%), khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với nguồn nhiệtẩm dồi dào, lượng mưa lớn rất thích hợp với cây lúa nước.


Câu 73:

Trong nghề cá, Duyên hải Nam Trung Bộ có ưu thế hơn vùng Bắc Trung Bộ là do
Xem đáp án

Phương pháp giải:

Kiến thức bài 35,36, sgk Địa lí 12

Giải chi tiết:

DHTNB có đường bờ biển dài, ngư trường trọng điểm: Hoàng Sa, Trường Sa, Ninh Thuận, Bình Thuận => Nghề cá duyên hải NTB phát triển mạnh hơn BTB


Câu 74:

Để xác định điện trở của một vật dẫn kim loại, một học sinh mắc nối tiếp điện trở này với một ampe kế. Đặt vào hai đầu đoạn mạch trên một biến thế nguồn, đọc giá trị dòng điện của ampe kế, số liệu thu được được thể hiện bằng đồ như hình vẽ. Điện trở vật dẫn gần nhất giá trị nào sau đây?
Để xác định điện trở của một vật dẫn kim loại, một học sinh mắc nối tiếp điện trở này với một ampe kế. Đặt vào hai đầu đoạn mạch trên một biến thế nguồn, đọc giá trị dòng điện của ampe kế, số liệu thu được được thể hiện bằng đồ như hình vẽ. Điện trở vật dẫn gần nhất giá trị nào sau đây (ảnh 1)
Xem đáp án

Phương pháp giải:

Sử dụng kĩ năng đọc đồ thị và biểu thức định luật Ôm:

Để xác định điện trở của một vật dẫn kim loại, một học sinh mắc nối tiếp điện trở này với một ampe kế. Đặt vào hai đầu đoạn mạch trên một biến thế nguồn, đọc giá trị dòng điện của ampe kế, số liệu thu được được thể hiện bằng đồ như hình vẽ. Điện trở vật dẫn gần nhất giá trị nào sau đây (ảnh 2)

Giải chi tiết:

Từ đồ thị ta thấy, khi I = 5A thì U = 5.10 = 50V

Áp dụng định luật Ôm ta có điện trở của vật dẫn:

R= UI=505=10Ω


Câu 75:

Một khung dây hình chữ nhật chuyển động song song với dòng điện thẳng dài vô hạn như hình vẽ. Dòng điện cảm ứng trong khung
Một khung dây hình chữ nhật chuyển động song song với dòng điện thẳng dài vô hạn như hình vẽ. Dòng điện cảm ứng trong khung (ảnh 1)
Xem đáp án

Phương pháp giải:

+ Công thức xác định từ thông: Φ=B.S.cosα; α=(n,B)

+ Hiện tượng cảm ứng điện từ: Khi từ thông qua một mạch kín biến thiên thì trong mạch kín xuất hiện dòng điện cảm ứng.

+ Định luật Lenxo về chiều dòng điện cảm ứng: Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong mạch kín có chiều sao cho từ trường cảm ứng có tác dụng chống lại sự biến thiên của từ thông ban đầu qua mạch kín.

Giải chi tiết:

Ta có khung dây chuyển động song song với dòng điện thẳng dài

 Cảm ứng từ qua khung dây không thay đổi

 Từ thông qua khung dây không biến thiên hay nói cách khác không có dòng điện cảm ứng trong khung.


Câu 76:

Một người cận thị phải đeo kính sát mắt có độ tụ bằng -2 diop thì nhìn rõ như người mắt thường (25cm đến vô cực). Giới hạn nhìn rõ của người ấy khi không đeo kính bằng bao nhiêu ?
Xem đáp án

Phương pháp giải:

+ Công thức thấu kính: 1f=1d+1d'

+ Khắc phục tật cận thị: Đeo TKPK (sát mt) có tiêu cực fk=-OCv

Giải chi tiết:

Kính cận có tiêu cự: fk=-OCv

+ Độ tụ của kính: Dk=1fk=1-OCv

+ Vật qua kính cho ảnh hiện ở Cc  Vật gần kính nhất

Sơ đồ tạo ảnh: AB A'B' hiện gần nhất ở Cc .

Khoảng nhìn rõ là 25cm đến vô cực dmin= 25cm = 0,25m

Ta có: Dk=1fk=1dmin-1OCc

-2=10,25-1OCcOCc=0,1667m = 16,67cm

 Giới hạn nhìn rõ của người này khi không đeo kính là từ 16,67cm đến 50cm.


Câu 77:

Một con lắc lò xo treo thẳng đứng gồm vật nặng có khối lượng 100g và một lò xo nhẹ có độ cứng k = 100N/m. Kéo vật hướng xuống theo phương thẳng đứng đến vị trí lò xo dãn 4cm rồi truyền cho nó một vận tốc 40π cm/s theo phương thẳng đứng từ dưới lên. Coi vật dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Lấy g = 10m/s2, π2 = 10. Thời gian ngắn nhất để vật chuyển động từ vị trí thấp nhất đến vị trí mà lò xo bị nén 1,5cm là
Xem đáp án

Phương pháp giải:

+ Sử dụng công thức tính tần số góc: ω=km

+ Sử dụng biểu thức tính độ dãn của lò xo khi treo thẳng đứng: l = mgk

+ Sử dụng công thức độc lập: A2=x2+v2ω2

Giải chi tiết:

+ Tần số góc của dao động:

ω=km =1000,1=10π rad/s

+ Độ dãn của lò xo tại vị trí cân bằng:

l = mgk=0,1.10100=0,01m=1cm

Chọn chiều dương hướng xuống.

Kéo vật đến vị trí lò xo dãn 4cm   tại đó có: x=3cmv=40πcm/s

Áp dụng CT độc lập ta có:

A2=x2+v2ω2A=32+40π10π2=5cm

Vị trí thấp nhất là biên dưới: x = A

Vị trí lò xo bị nén 1,5cm ứng với li độ: x = -2,5cm

Vẽ trên vòng tròn lượng giác ta được:

 Một con lắc lò xo treo thẳng đứng gồm vật nặng có khối lượng 100g và một lò xo nhẹ có độ cứng k = 100N/m. Kéo vật hướng xuống theo phương thẳng đứng đến vị trí lò xo dãn 4cm rồi truyền cho nó một vận tốc (ảnh 1)

Từ vòng tròn lượng giác ta suy ra, thời gian ngắn nhất để vật chuyển động từ vị trí thấp nhất đến vị trí lò xo nén 1,5cm là:

Một con lắc lò xo treo thẳng đứng gồm vật nặng có khối lượng 100g và một lò xo nhẹ có độ cứng k = 100N/m. Kéo vật hướng xuống theo phương thẳng đứng đến vị trí lò xo dãn 4cm rồi truyền cho nó một vận tốc (ảnh 2)


Câu 78:

Đồ thị dao động âm của hai dụng cụ phát ra biểu diễn như hình bên, Phát biểu nào sau đây đúng?
Đồ thị dao động âm của hai dụng cụ phát ra biểu diễn như hình bên, Phát biểu nào sau đây đúng (ảnh 1)
Xem đáp án

Phương pháp giải:

Tần số: f=1T

Độ cao là 1 đặc trưng vật lí của âm phụ thuộc vào tần số của âm.

Âm có tần số càng lớn thì âm đó càng cao (bổng).

Giải chi tiết:

Biểu diễn trên đồ thị như sau:

Đồ thị dao động âm của hai dụng cụ phát ra biểu diễn như hình bên, Phát biểu nào sau đây đúng (ảnh 2)

Từ đồ thị ta thấy: T1>T2f1<f2

Vậy độ cao của âm 2 lớn hơn âm 1.


Câu 79:

Đồng vị C2760o  (viết tắt là Co - 60) là một đồng vị phóng xạ β-. Khi một hạt nhân Co - 60 phân rã sẽ tạo ra 1 electron và biến đổi thành hạt nhân mới X. Nhận xét nào sau đây là đúng về cấu trúc của hạt nhân X?
Xem đáp án

Phương pháp giải:

Áp dụng định luật bảo toàn số khối và định luật bảo toàn số proton trong phản ứng hạt nhân.

Giải chi tiết:

Ta có phản ứng phân rã hạt nhân Co−60:

C2760oe-10 + X2860

 

Vậy hạt nhân X có cùng số khối với Co−60, nhưng số proton là 28.


Câu 80:

Đồ thị nào sau đây biểu diễn mối quan hệ giữa cảm ứng từ B và cường độ điện trường E tại một điểm trong không gian có sóng điện từ truyền qua
Đồ thị nào sau đây biểu diễn mối quan hệ giữa cảm ứng từ B và cường độ điện trường E tại một điểm trong không gian có sóng điện từ truyền qua (ảnh 1)
Xem đáp án

Giải chi tiết:

Do cảm ứng từ B và cường độ điện trường E tại một điểm trong không gian biến thiên tuần hoàn theo không gian và luôn đồng pha nên ta có:

Đồ thị nào sau đây biểu diễn mối quan hệ giữa cảm ứng từ B và cường độ điện trường E tại một điểm trong không gian có sóng điện từ truyền qua (ảnh 2)

Đồ thị nào sau đây biểu diễn mối quan hệ giữa cảm ứng từ B và cường độ điện trường E tại một điểm trong không gian có sóng điện từ truyền qua (ảnh 3)

(*) có dạng y = a.x + b   Đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa cảm ứng từ B và cường độ điện trường E tại một điểm trong không gian có sóng truyền qua là 1 đường thẳng.


Câu 81:

Trong công tác phòng chống dịch bệnh COVID-19 người ta thường dùng nhiệt kế điện tử đo trán để đo thân nhiệt nhằm sàng lọc những người có nguy cơ nhiễm bệnh. Thiết bị này hoạt động dựa trên ứng dụng nào?
Trong công tác phòng chống dịch bệnh COVID-19 người ta thường dùng nhiệt kế điện tử đo trán để đo thân nhiệt nhằm sàng lọc những người có nguy cơ nhiễm bệnh. Thiết bị này hoạt động dựa trên ứng dụng nào (ảnh 1)
Xem đáp án

Phương pháp giải:

Lí thuyết tia hồng ngoại:

+ Định nghĩa: Là nhưng bức xạ không nhìn thấy được, có bước sóng lớn hơn bước sóng của ánh sáng đỏ (λ > 0,76μm)

+ Bản chất: Là sóng điện từ.

+ Nguồn phát: Mọi vật có nhiệt độ cao hơn 0K đều phát ra tia hồng ngoại.

+ Tính chất:

   - Tính chất nổi bật là tác dụng nhiệt rất mạnh.

   - Có thể gây ra một số phản ứng hóa học.

   - Có thể biến điệu được như sóng điện từ cao tần.

   - Có thể gây ra hiện tượng quang điện trong ở một số chất bán dẫn.

+ Ứng dụng:

   - Sấy khô, sưởi ấm, …

   - Sử dụng trong các bộ điều khiển từ xa để điều khiển hoạt động của tivi, thiết bị nghe nhìn, …

   - Ứng dụng đa dạng trong lĩnh vực quân sự: tên lửa tự động tìm mục tiêu dựa vào tia hồng ngoại do mục tiêu phát ra; camera hồng ngoại để chụp ảnh, quay phim ban đêm, ống nhòm hồng ngoại,…

Giải chi tiết:

Nhiệt kế điện tử hoạt động dựa trên ứng dụng cảm biến hồng ngoại.


Câu 83:

Mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần R=30Ω mắc nối tiếp với cuộn dây. Đặt vào hai đầu mạch một hiệu điện thế xoay chiều u=U2cos100πtV thì hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu cuộn dây là Ud=60V và dòng điện trong mạch lệch pha π6so với u và lệch pha π3  so với ud. Hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu mạch U có giá trị.
Xem đáp án

Đáp án: 603V

Phương pháp giải:

Vẽ giản đồ vecto.

Sử dụng định lí hàm số cos: c2=a2+b2-2.abcosC

Giải chi tiết:

Từ dữ kiện bài cho ta có giản đồ vecto:

Mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần R=30Ω mắc nối tiếp với cuộn dây. Đặt vào hai đầu mạch một hiệu điện thế xoay chiều (ảnh 1)

Từ hình vẽ ta có:

AMB^ =1800-BME^=1200ABM^=1800-MAB^-AMB^=300

AMB cân tại M

AM=MB=60Ur=Ud=60V

Áp dụng định lí hàm số cos trong tam giác AMB có:

AB2=AM2+BM2-2AM.BM.cosAMB^U2=UR2+Ud2-2UR.Ud.cosAMB^U2=602+602-2.60.60.cos120=10800U=603V

.


Câu 84:

Hỗn hợp khí X gồm một ankan và một anken. Tỉ khối của X so với H2 bằng 11,25. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít X, thu được 6,72 lít CO2 (các thể tích khí đo ở đktc). Công thức của ankan và anken lần lượt là (cho nguyên tử khối H = 1; C = 12)
Xem đáp án

Phương pháp giải:

- Tính C=nCO2nX  → Ankan là CH4.

- Đặt CH4: amolCnH2n: bmol

Lập hệ 3 phương trình 3 ẩn a, b, n dựa vào:

+ Số mol hỗn hợp X

+ Số mol CO2

+ Khối lượng mol trung bình của X

Giải hệ tìm được a, b, n.

- Kết luận thành phần của hỗn hợp X.

Giải chi tiết:

nX=4,4822,4=0,2 (mol)nCO2=6,7222,4=0,3(mol)

 C=nCO2nX=0,30,2=1,5→ Ankan phải là CH4.

Đặt:

 Hỗn hợp khí X gồm một ankan và một anken. Tỉ khối của X so với H2 bằng 11,25. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít X, thu được 6,72 lít CO2 (các thể tích khí đo ở đktc). Công thức của ankan và anken lần lượt là (ảnh 1)

Từ (2) và (3) → a = 0,15 và nb = 0,15 (Lưu ý: Ta coi 2 ẩn là a và nb).

Kết hợp với (1) → a = 0,15; b = 0,05; n = 3.

Vậy hỗn hợp chứa CH4 và C3H6.


Câu 85:

Cần lấy bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5H2O và bao nhiêu gam dung dịch CuSO4 4% để điều chế 500 gam dung dịch CuSO4 8%?
Xem đáp án

Phương pháp giải:

Gọi mCuSO4.5H2O = x gam; mCuSO4 4% = y gam.

Lập hệ PT để tìm x và y dựa vào:

+ Khối lượng dung dịch CuSO4 8%.

+ Lượng chất tan có trong dung dịch CuSO4 8%.

Giải chi tiết:

* Gọi mCuSO4.5H2O = x (g); mdd(CuSO4 4%) = y (g).

mdd(CuSO4 8%) = mCuSO4.5H2O + mdd(CuSO4 4%)

x + y = 500 (1)

* Khối lượng CuSO4 có trong tinh thể CuSO4.5H2O là m = n.M = x/250.160 = 16x/25(g)

Khối lượng CuSO4 có trong dung dịch CuSO4 4% là  mct=mdd.C%100%=y.4100=y25(g)

Khối lượng CuSO4 có trong 500 g dung dịch CuSO4 8%: mct=mdd.C%100%=500.8100=40 (g)

BTKL 16x25+y25=40  (2)

Từ (1)(2) x = 100/3 ≈ 33,33 (g); y = 1400/3 ≈ 466,67 (g)

Vậy cần lấy 33,33 gam tinh thể CuSO4.5H2O và 466,67 gam dung dịch CuSO4 4% để điều chế 500 gam dung dịch CuSO4 8%.


Câu 86:

Để xác định nồng độ dung dịch NaOH người ta tiến hành như sau: Cân 1,26 gam axit oxalic ngậm nước (H2C2O4.2H2O) hòa tan hoàn toàn vào nước, định mức thành 100 ml. Lấy 10 ml dung dịch này thêm vào đó vài giọt phenolphthalein, đem chuẩn độ bằng dung dịch NaOH đến xuất hiện màu hồng (ở pH = 9) thì hết 17,5 ml dung dịch NaOH. Tính nồng độ dung dịch NaOH đã dùng.
Xem đáp án

Phương pháp giải:

Tính toán theo PTHH: (COOH)2 + 2NaOH (COONa)2 + 2H2O

Giải chi tiết:

nH2C2O42H2O=1,2690+18.2=0,01 (mol)

100 ml dung dịch axit oxalic chứa 0,01 mol (COOH)2

10 ml                                         0,001 mol

Đặt nNaOH = x mol.

Phenolphtalein xuất hiện màu hồng ở pH = 9 > 7 NaOH dư, (COOH)2 hết

PTHH: (COOH)2 + 2NaOH (COONa)2 + 2H2O

Ban đầu:  0,001            x                                          (mol)

Phản ứng: 0,001  0,002                                      (mol)

Sau:              0          x-0,002                                    (mol)

pH = 9 pOH = 14 - 9 = 5 [OH-]sau pư = 10-5

Ta có: [OH-]sau pưx-0,002(10+17,5).10-3=10-5

CM NaOH = nNaOHVddNaOH=2,000275.10-317,5.10-3=0,1143M.

 


Câu 87:

Cho 4,5 gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 8,15 gam muối. Tổng số các nguyên tử trong phân tử X là
Xem đáp án

Phương pháp giải:

X là amin no, đơn chức, mạch hở nên có CTTQ là CnH2n+3N

                    CnH2n+3N + HCl → CnH2n+4NCl

BTKL nHCl nX MX

Giải chi tiết:

X là amin no, đơn chức, mạch hở nên có CTTQ là CnH2n+3N

                    CnH2n+3N + HCl → CnH2n+4NCl

BTKL có: mHCl = mmuối - mamin = 8,15 - 4,5 = 3,65 (g) nHCl = 0,1 mol

Theo PTHH nX = nHCl = 0,1 mol

MX = 4,5/0,1 = 45

14n + 17 = 45

n = 2

X là C2H7N có tổng số nguyên tử là 10.


Câu 88:

Thí nghiệm xác định định tính nguyên tố cacbon và hiđro trong phân tử saccarozơ được tiến hành theo các bước sau:

Bước 1: Trộn đều khoảng 0,2 gam saccarozơ với 1 đến 2 gam đồng(II) oxit, sau đó cho hỗn hợp vào ống nghiệm khô (ống số 1) rồi thêm tiếp khoảng 1 gam đồng(II) oxit để phủ kín hỗn hợp. Nhồi một nhúm bông có rắc bột CuSO4, khan vào phần trên ống số 1 rồi nút bằng nút cao su có ống dẫn khí.

Bước 2: Lắp ống số 1 lên giá thí nghiệm rồi nhúng ống dẫn khí vào dung dịch Ca(OH) đựng trong ống nghiệm (ống số 2).

Bước 3: Dùng đèn cồn đun nóng ống số 1 (lúc đầu đun nhẹ, sau đó đun tập trung vào phần có hỗn hợp phản ứng).

Cho các phát biểu sau:

(a) CuSO4 khan được dùng để nhận biết H2O sinh ra trong thí nghiệm.

(b) Thí nghiệm trên, trong ống số 2 có xuất hiện kết tủa trắng.

(c) Ở bước 2, lắp ống số 1 sao cho miệng ống hướng lên.

(d) Thí nghiệm trên còn được dùng để xác định định tính nguyên tố oxi trong phân tử saccarozơ.

(e) Kết thúc thí nghiệm: tắt đèn cồn, để ống số 1 nguội hẳn rồi mới đưa ống dẫn khí ra khỏi dung dịch trong ống số 2.

Số phát biểu đúng

Xem đáp án

Giải chi tiết:

(a) đúng, nguyên tố H trong saccarozo chuyển hoá thành H2O nên màu trắng của CuSO4 khan chuyển thành màu xanh của CuSO4.5H2O.

(b) đúng, PTHH: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O.

(c) sai, đặt ống nghiệm nằm ngang trên giá ống nghiệm  để hơi nước và CO2 thoát ra ống dẫn khí.

(d) sai, thí nghiệm chỉ xác định định tính được C và H.

(e) sai, tháo ống dẫn khí trước khi tắt đèn cồn để tránh dung dịch trong ống 2 bị hút vào ống dẫn khí do áp suất trong ống 1 giảm.

Vậy có 2 phát biểu đúng.


Câu 89:

Cho các phát biểu sau: Các polime đều có nhiệt độ nóng chảy xác định (1); đa số polime không tan trong các dung môi thông thường (2); cao su là vật liệu polime có tính đàn hồi (3); tơ poliamit bền trong môi trường axit và môi trường kiềm (4); tơ visco và tơ axetat thuộc loại tơ hóa học (5). Số phát biểu đúng
Xem đáp án

Giải chi tiết:

(1) sai, chúng không có nhiệt độ nóng chảy xác định.

(2) đúng.

(3) đúng.

(4) sai, tơ poliamit là tơ có chức -CONH- nên kém bền trong cả axit và kiềm.

(5) đúng, tơ hóa học gồm có tơ tổng hợp và bán tổng hợp.

Vậy có 3 phát biểu đúng.


Câu 90:

Nhiệt phân muối kẽm nitrat sau một thời gian thu được chất rắn và thấy khối lượng chất rắn giảm 27 gam so với lượng ban đầu. Lượng khí thu được hòa tan vào 4 lít nước thu được dung dịch axit có pH = x. Giá trị x là
Xem đáp án

Phương pháp giải:

Viết và đặt ẩn số mol vào PTHH.

Khối lượng chất rắn giảm bằng với khối lượng khí sinh ra số mol mỗi khí.

Viết PTHH khi cho khí sinh ra phản ứng với nước nHNO3 CM HNO3 [H+] pH.

Giải chi tiết:

Giả sử nZn(NO3)2 = a mol

Ta có: Zn(NO3)2 → ZnO + 2NO2 + 0,5O2

                  a                 →      2a        0,5a

Ta có: mchất rắn giảm = mNO2 + mO2

46.2a + 0,5a.32 = 27

a = 0,25 mol

nNO2 = 0,5 mol; nO2 = 0,125 mol

2NO2 + 0,5O2 + H2O → 2HNO3

  0,5      0,125 →                0,5

CM HNO3 = n : V = 0,5 : 4 = 0,125 (M)

[H+] = 0,125 M (do HNO3 là chất dễ tan và điện li mạnh)

pH = -log(0,125) = 0,9.


Câu 91:

Cho dãy các chất: NaHCO3, Zn(OH)2, Cr2O3, Al(OH)3, Al, Al2O3, AlCl3, CrO, Cr(OH)3, CrO3, Mg(OH)2. Số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là
Xem đáp án

Phương pháp giải:

*Các hợp chất có tính lưỡng tính (vừa có thể tác dụng với axit, vừa có thể tác dụng với bazơ) thường gặp:

- Các oxit, hiđroxit lưỡng tính.

VD: Al2O3, Αl(OH)3, ZnO, Zn(OH)2, Cr2O3, Cr(OH)3, …

- Gốc axit của các axit yếu nhiều nấc ở nấc phân li trung gian.

VD: HCO3-, HSO3-, HS-, …

- Amino axit.

VD: NH2CH2COOH, …

- Hợp chất mà cation có tính axit, anion có tính bazơ

VD: (NH4)2CO3, …

*Lưu ý: Không có kim loại lưỡng tính.

Giải chi tiết:

Các chất có tính lưỡng tính là: NaHCO3, Zn(OH)2, Cr2O3, Al(OH)3, Al2O3, Cr(OH)3 (6 chất).

*NaHCO3:

            HCO3- + H+ → CO2 + H2O

            HCO3- + OH- → CO32- + H2O

*Zn(OH)2:

            Zn(OH)2 + 2H+ → Zn2+ + 2H2O

            Zn(OH)2 + 2OH- → ZnO22- + 2H2O

*Cr2O3:

            Cr2O3 + 6H+ → 2Cr3+ + 3H2O

            Cr2O3 + 2OH- → 2CrO2- + H2O

*Αl(OH)3:

            Αl(OH)3 + 3H+ → Al3+ + 3H2O

            Αl(OH)3 + OH- → AlO2- + 2H2O

*Al2O3:

            Al2O3 + 6H+ → 2Al3+ + 3H2O

            Al2O3 + 2OH- → 2AlO2- + H2O

*Cr(OH)3:

            Cr(OH)3 + 3H+ → Cr3+ + 3H2O

            Cr(OH)3 + OH- → CrO2- + 2H2O

Vậy có 6 chất có tính lưỡng tính.


Câu 92:

Quá trình tổng hợp NH3 từ H2 và N2 (với xúc tác Al2O3) có thể được biểu diễn bằng cân bằng hóa học sau:

N2 + 3H2 2NH3 ; ΔH < 0

Người ta thử các cách sau:

(1) tăng áp suất của khí N2 khi cho vào hệ.

(2) tăng áp suất chung của hệ.

(3) giảm nhiệt độ của hệ.

(4) không dùng chất xúc tác nữa.

(5) hóa lỏng NH3 và đưa ra khỏi hệ.

Số cách làm có thể làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận là

Xem đáp án

Phương pháp giải:

Nguyên lí chuyển dịch cân bằng Lơ Sa-tơ-li-ê: Một phản ứng thuận nghịch đang ở trạng thái cân bằng khi chịu tác động từ bên ngoài như biến đổi nồng độ, áp suất, nhiệt độ, thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm tác động bên ngoài đó.

Giải chi tiết:

Phản ứng có ΔH < 0 Phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt

- Xét (1): tăng áp suất của khí N2 khi cho vào hệ

Nồng độ của khí N2 tăng.

Cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm nồng độ của khí N2.

Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.

- Xét (2): tăng áp suất chung của hệ

Cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm áp suất của hệ

Ta thấy vế trái có 1 + 3 = 4 mol khí, vế trái có 2 mol khí.

Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.

- Xét (3): giảm nhiệt độ của hệ

Cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm tăng nhiệt độ của hệ (tỏa nhiệt).

Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.

- Xét (4): chất xúc tác chỉ ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng chứ không ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cân bằng

- Xét (5): hóa lỏng NH3 và đưa ra khỏi hệ

Nồng độ NH3 trong hệ giảm.

Cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm nồng độ của NH3 tăng.

Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.

Vậy có 4 cách làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận là 1, 2, 3, 5.


Câu 93:

Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức (không chứa nhóm chức nào khác). Cho 0,08 mol X tác dụng hết với dung dịch AgNO3/NH3 thu được 0,16 mol Ag. Mặt khác thủy phân hoàn toàn 0,08 mol X bằng dung dịch NaOH dư thu được dung dịch chứa 9,34 gam hỗn hợp 2 muối và 1,6 gam CH3OH. Phần trăm khối lượng este có phân tử khối lớn hơn trong X là
Xem đáp án

Đáp án: 57,63%

Phương pháp giải:

- X + AgNO3:

Ta thấy nAg : nX = 2 : 1 Cả 2 este đều có đầu HCOO-.

- X + NaOH:

+ Do thu được CH3OH 1 este là HCOOCH3 nHCOOCH3 = nCH3OH.

+ Sau phản ứng thu được 2 muối este còn lại là este của phenol có dạng HCOOC6H4R.

+ Xác định thành phần của muối. Từ khối lượng muối suy ra R.

+ Suy ra thành phần hỗn hợp X ban đầu % khối lượng este có PTK lớn hơn trong X.

Giải chi tiết:

- X + AgNO3:

Ta thấy nAg : nX = 2 : 1 Cả 2 este đều có đầu HCOO-.

- X + NaOH:

+ Do thu được CH3OH 1 este là HCOOCH3 nHCOOCH3 = nCH3OH = 1,6/32 = 0,05 mol.

+ Sau phản ứng thu được 2 muối este còn lại là este của phenol có dạng HCOOC6H4R.

Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức (không chứa nhóm chức nào khác). Cho 0,08 mol X tác dụng hết với dung dịch AgNO3/NH3 thu được 0,16 mol Ag. Mặt khác thủy phân hoàn toàn 0,08 mol X bằng dung dịch NaOH dư thu được dung dịch chứa 9,34 gam hỗn hợp 2 muối (ảnh 1)

mmuối = 0,08.68 + 0,03.(R + 115) = 9,34 R = 15 (CH3-)

⟹ XHCOOCH3: 0,05HCOOC6H4CH3: 0,03

%mHCOOC6H4CH3 = 0,03.1360,05.60+0,03.136.100%  = 57,63%.


Câu 94:

Động vật nào sau đây hô hấp bằng hệ thống ống khí?
Xem đáp án

Giải chi tiết:

Thỏ, thằn lằn hô hấp bằng phổi.

Ếch đồng hô hấp bằng phổi và da.

Châu chấu hô hấp bằng hệ thống ống khí.


Câu 95:

Cho các ví dụ về tập tính ở động vật như sau:

I. Nhện giăng tơ. II. Thú con bú sữa mẹ.

III. Chim sâu thấy bọ nẹt không dám ăn. IV. Học sinh biết cách phân loại rác.

Các ví dụ về tập tính học được là

Xem đáp án

Giải chi tiết:

Các ví dụ về tập tính học được là

III. Chim sâu thấy bọ nẹt không dám ăn vì trải nghiệm trước đó

IV. Học sinh biết cách phân loại rác.


Câu 96:

Phun thuốc tiêu diệt các loài sâu bướm phá hoại cây trồng vào giai đoạn nào là hiệu quả nhất?
Xem đáp án

Giải chi tiết:

Phải phun thuốc vào giai đoạn trứng và sâu non, vì giai đoạn này sâu phá hoại mùa màng rất mạnh.


Câu 97:

Ưu điểm của sinh sản vô tính là
Xem đáp án

Giải chi tiết:

Ưu điểm của sinh sản vô tính là sinh sản dễ dàng trong điều kiện quần thể có số lượng nhỏ.


Câu 98:

Tính đặc hiệu của mã di truyền là
Xem đáp án

Giải chi tiết:

Tính đặc hiệu của mã di truyền là một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin.


Câu 99:

Ở người bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường quy định. Tại một huyện miền núi, tỉ lệ người bị bệnh bạch tạng là 1/10000. Tỉ lệ người mang kiểu gen dị hợp sẽ là bao nhiêu %
Xem đáp án

Phương pháp giải:

Bước 1: Tính tần số alen gây bệnh: tần số alen lặn = √tỉ lệ bị bệnh → tần số alen trội.

Bước 2: Tìm tỉ lệ Aa

Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1

Giải chi tiết:

A- bình thường; a- bị bệnh.

Tỉ lệ bị bệnh 1/10000 = 10-4 → tần số alen a = √10-4 = 0,01 → tần số alen A =0,99

→ tỉ lệ Aa = 2 × 0,99 × 0,01 =1,98%.


Câu 100:

Ứng dụng nào của công nghệ tế bào tạo được giống với mới mang đặc điểm của cả 2 loài khác nhau?
Xem đáp án

Giải chi tiết:

Nuôi cấy hạt phấn: tạo ra dòng đơn bội hoặc dòng thuần.

Dung hợp tế bào trần: bào tạo được giống với mới mang đặc điểm của cả 2 loài khác nhau.

Nuôi cấy tế bào, mô thực vật: Tạo ra các cây có cùng kiểu gen.

Cấy truyền phôi: tạo ra các con vật có kiểu gen giống với phôi ban đầu.


Câu 101:

Để phân biệt 2 quần thể giao phối đã phân hoá trở thành 2 loài khác nhau hay chưa, sử dụng tiêu chuẩn nào dưới đây là chính xác nhất?
Xem đáp án

Giải chi tiết:

Để phân biệt 2 quần thể giao phối đã phân hoá trở thành 2 loài khác nhau hay chưa ta sử dụng tiêu chuẩn cách li sinh sản là chính xác nhất.


Câu 102:

Nhân tố nào sau đây có thể làm giảm kích thước quần thể một cách đáng kể và làm cho vốn gen của quần thể khác biệt hẳn với vốn gen ban đầu?
Xem đáp án

Giải chi tiết:

Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm giảm kích thước quần thể một cách đáng kể và làm cho vốn gen của quần thể khác biệt hẳn với vốn gen ban đầu.

Giao phối ngẫu nhiên không làm thay đổi vốn gen của quần thể.

Đột biến làm thay đổi tần số alen rất chậm.

Giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen của quần thể.


Câu 103:

Ở phép lai giữa ruồi giấm  và ruồi giấm  cho F1 có kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ 4,375%. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Tần số hoán vị gen là bao nhiêu?
Xem đáp án

Đáp án: 30%

Phương pháp giải:

Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb

Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2

Ruồi giấm đực không có HVG

Giải chi tiết:

Tỷ lệ:

Ở phép lai giữa ruồi giấm  và ruồi giấm  cho F1 có kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ 4,375%. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Tần số hoán vị gen là bao nhiêu (ảnh 1)


Bắt đầu thi ngay