Thứ bảy, 29/03/2025
IMG-LOGO

Giới hạn của dãy số

ĐGNL ĐHQG Hà Nội - Tư duy định lượng - Giới hạn của dãy số

  • 380 lượt thi

  • 42 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Dãy số nào sau đây có giới hạn 0?

Xem đáp án
Dãy số(un) mà un=2n có giới hạn 0.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 2:

Biết lim. Chọn mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau.

Xem đáp án
Ta có:\lim \frac{{3{u_n} - 1}}{{{u_n} + 1}} = \frac{{3\lim {u_n} - 1}}{{\lim {u_n} + 1}} = \frac{{3.3 - 1}}{{3 + 1}} = \frac{8}{4} = 2

Đáp án cần chọn là: C


Câu 3:

Dãy số nào dưới đây không có giới hạn 0?

Xem đáp án

Các dãy số có giới hạn 0 là:{u_n} = \frac{1}{{\sqrt n }},{u_n} = \frac{1}{{\sqrt[3]{n}}},{u_n} = 0

Dãy số \left( {{u_n}} \right)ở đáp án C có\lim {u_n} = \lim \frac{{\sqrt[3]{n}}}{2} = + \infty

Đáp án cần chọn là: C


Câu 4:

Cho hai dãy số \left( {{u_n}} \right),\left( {{v_n}} \right)thỏa mãn  \left| {{u_n}} \right| \le {v_n} với mọi n và \lim {u_n} = 0 thì:

Xem đáp án
Định lý: Cho hai dãy số\left( {{u_n}} \right)\left( {{v_n}} \right)Nếu\left| {{u_n}} \right| \le {v_n}với mọi n và\lim {v_n} = 0thì\lim {u_n} = 0

Đáp án cần chọn là: A


Câu 5:

Cho n \in {N^ * } nếu |q| < 1\;thì:

Xem đáp án
Định lý: Nếu\left| q \right| < 1thì \lim {q^n} = 0

Đáp án cần chọn là: A


Câu 6:

Dãy số (un) có giới hạn là số thực L nếu:

Xem đáp án
Định nghĩa: Ta nói dãy số \left( {{u_n}} \right)có giới hạn là số thực L nếu\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } \left( {{u_n} - L} \right) = 0

Đáp án cần chọn là: A


Câu 7:

Giả sử \lim {u_n} = L. Khi đó:

Xem đáp án
Giả sử\lim {u_n} = L.Khi đó\lim \left| {{u_n}} \right| = \left| L \right|

Đáp án cần chọn là: D


Câu 8:

Cho \lim {u_n} = L. Chọn mệnh đề đúng:

Xem đáp án

Định lý 1: Giả sử \lim {u_n} = LKhi đó:

i) \lim \left| {{u_n}} \right| = \left| L \right|\lim \sqrt[3]{{{u_n}}} = \sqrt[3]{L}

ii) Nếu{u_n} \ge 0với mọi n thìL \ge 0\lim \sqrt {{u_n}} = \sqrt L

Từ định lý trên ta thấy chỉ có đáp án D đúng.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 9:

Giả sử \lim {u_n} = L,\lim {v_n} = M. Chọn mệnh đề đúng:

Xem đáp án
Giả sử\lim {u_n} = L,\lim {v_n} = M. Khi đó \lim \left( {{u_n} + {v_n}} \right) = L + M

Đáp án cần chọn là: A


Câu 10:

Giả sử \lim {u_n} = L,\lim {v_n} = M và c là một hằng số. Chọn mệnh đề sai:

Xem đáp án

Giả sử\lim {u_n} = L,\lim {v_n} = Mvà c là một hằng số. Khi đó:

\lim \left( {{u_n} + {v_n}} \right) = L + M,\lim \left( {{u_n} - {v_n}} \right) = L - M,\lim \left( {{u_n}.{v_n}} \right) = L.M,\lim \left( {c.{u_n}} \right) = c.L

Đáp án cần chọn là: D


Câu 11:

Cho cấp số nhân lùi vô hạn \left( {{u_n}} \right)công bội q. Đặt S = {u_1} + {u_2} + ... + {u_n} + ... thì:

Xem đáp án
Công thức tính tổng cấp số nhân lùi vô hạn: S = {u_1} + {u_2} + ... + {u_n} + ... = \frac{{{u_1}}}{{1 - q}}

Đáp án cần chọn là: A


Câu 12:

Chọn mệnh đề sai:

Xem đáp án

Ta có:\lim n = + \infty ,\lim \sqrt n = + \infty ,\lim \sqrt[3]{n} = + \infty ,\lim \frac{1}{n} = 0

Vậy chỉ có đáp án D là sai.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 13:

Cho các dãy số {u_n} = \frac{1}{n},n \ge 1{v_n} = {n^2},n \ge 1. Khi đó:

Xem đáp án
Ta có:\lim \left( {{u_n}.{v_n}} \right) = \lim \left( {\frac{1}{n}.{n^2}} \right) = \lim n = + \infty

Đáp án cần chọn là: B


Câu 14:

Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai:

Xem đáp án
\sqrt 2 >1 = >\lim {(\sqrt 2 )^n} = + \infty

Đáp án cần chọn là: A


Câu 15:

Gọi S là tổng của cấp số nhân lùi vô hạn \left( {{u_n}} \right)\;có công bội q\left( {\left| q \right| < 1} \right). Khẳng định nào sau đây đúng ?

Xem đáp án
\begin{array}{*{20}{l}}{S = {u_1} + {u_2} + ...}\\{ = {u_1}\left( {1 + q + {q^2} + ...} \right)}\\{ = \frac{{{u_1}}}{{1 - q}}}\end{array}

Đáp án cần chọn là: A


Câu 16:

Cho {u_n} = \frac{{1 - 4n}}{{5n}}. Khi đó lim\,{u_n}bằng?

Xem đáp án
\lim {u_n} = \lim \frac{{1 - 4n}}{{5n}} = \lim \frac{{\frac{1}{n} - 4}}{5} = \frac{{ - 4}}{5} = - \frac{4}{5}.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 17:

Cho {u_n} = \frac{{{n^2} - 3n}}{{1 - 4{n^3}}}.  Khi đó lim\,{u_n}bằng?

Xem đáp án
\lim {u_n} = \lim \frac{{{n^2} - 3n}}{{1 - 4{n^3}}} = \lim \frac{{\frac{1}{n} - \frac{3}{{{n^2}}}}}{{\frac{1}{{{n^3}}} - 4}} = \frac{0}{{ - 4}} = 0.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 18:

Cho {u_n} = \frac{{{n^2} - 3n}}{{1 - 4{n^3}}}.  Khi đó lim\,{u_n}bằng?

Xem đáp án
\lim {u_n} = \lim \frac{{{n^2} - 3n}}{{1 - 4{n^3}}} = \lim \frac{{\frac{1}{n} - \frac{3}{{{n^2}}}}}{{\frac{1}{{{n^3}}} - 4}} = \frac{0}{{ - 4}} = 0.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 19:

Cho {u_n} = \frac{{{3^n} + {5^n}}}{{{5^n}}}. Khi đó lim\,{u_n}bằng?

Xem đáp án
\lim {u_n} = \lim \frac{{{3^n} + {5^n}}}{{{5^n}}} = \lim \frac{{{{\left( {\frac{3}{5}} \right)}^n} + 1}}{1} = \frac{1}{1} = 1.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 20:

Trong các giới hạn sau giới hạn nào bằng −1?

Xem đáp án
\begin{array}{*{20}{l}}{\lim \frac{{2{n^2} - 3}}{{ - 2{n^3} - 4}} = \lim \frac{{\frac{2}{n} - \frac{3}{{{n^3}}}}}{{ - 2 - \frac{4}{{{n^3}}}}} = \frac{0}{{ - 2}} = 0.}\\{\lim \frac{{2{n^2} - 3}}{{ - 2{n^2} - 1}} = \lim \frac{{2 - \frac{3}{{{n^2}}}}}{{ - 2 - \frac{1}{{{n^2}}}}} = \frac{2}{{ - 2}} = - 1.}\\{\lim \frac{{2{n^2} - 3}}{{2{n^2} + 1}} = \lim \frac{{2 - \frac{3}{{{n^2}}}}}{{2 + \frac{1}{{{n^2}}}}} = \frac{2}{2} = 1.}\\{\lim \frac{{2{n^3} - 3}}{{2{n^2} - 1}} = \lim \frac{{2 - \frac{3}{{{n^3}}}}}{{\frac{2}{n} - \frac{1}{{{n^3}}}}} = + \infty .}\end{array}

Đáp án cần chọn là: B


Câu 21:

Giá trị \lim \left( {{n^3} - 2n + 1} \right) bằng

Xem đáp án

Ta có:{n^3} - 2n + 1 = {n^3}\left( {1 - \frac{2}{{{n^2}}} + \frac{1}{{{n^3}}}} \right)

\lim {n^3} = + \infty \lim \left( {1 - \frac{2}{{{n^2}}} + \frac{1}{{{n^3}}}} \right) = 1 >0 nên\lim \left( {{n^3} - 2n + 1} \right) = + \infty

Đáp án cần chọn là: D


Câu 22:

Giới hạn \lim \frac{{{2^{n + 1}} - {{3.5}^n} + 5}}{{{{3.2}^n} + {{9.5}^n}}} bằng?

Xem đáp án

Bước 1:

\lim \frac{{{2^{n + 1}} - {{3.5}^n} + 5}}{{{{3.2}^n} + {{9.5}^n}}} = \lim \frac{{{{2.2}^n} - {{3.5}^n} + 5}}{{{{3.2}^n} + {{9.5}^n}}}

= \lim \frac{{2.{{\left( {\frac{2}{5}} \right)}^n} - 3 + 5.{{\left( {\frac{1}{5}} \right)}^n}}}{{3.{{\left( {\frac{2}{5}} \right)}^n} + 9}}

Bước 2:

= \frac{{2.0 - 3 + 5.0}}{{3.0 + 9}} = \frac{{ - 3}}{9} = - \frac{1}{3}.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 23:

Giới hạn \lim \frac{{{{\left( {2 - 5n} \right)}^3}{{\left( {n + 1} \right)}^2}}}{{2 - 25{n^5}}} bằng?

Xem đáp án

\lim \frac{{{{(2 - 5n)}^3}{{(n + 1)}^2}}}{{2 - 25{n^5}}} = \lim \frac{{\frac{{{{(2 - 5n)}^3}}}{{{n^3}}}.\frac{{{{(n + 1)}^2}}}{{{n^2}}}}}{{\frac{{2 - 25{n^5}}}{{{n^5}}}}} = \frac{{{{\left( {\frac{{2 - 5n}}{n}} \right)}^3}.{{\left( {\frac{{n + 1}}{n}} \right)}^2}}}{{\frac{2}{{{n^5}}} - 25}}

= \lim \frac{{{{\left( {\frac{2}{n} - 5} \right)}^3}.{{\left( {1 + \frac{1}{n}} \right)}^2}}}{{\frac{2}{{{n^5}}} - 25}} = \frac{{{{\left( {0 - 5} \right)}^3}{{\left( {1 + 0} \right)}^2}}}{{0 - 25}} = \frac{{{{( - 5)}^3}{{.1}^2}}}{{ - 25}} = 5

Đáp án cần chọn là: C


Câu 24:

Giới hạn \lim \frac{{\sqrt {{n^2} - 3n - 5} - \sqrt {9{n^2} + 3} }}{{2n - 1}} bằng?

Xem đáp án

Cách 1:

\begin{array}{l}lim\frac{{\sqrt {{n^2} - 3n - 5} - \sqrt {9{n^2} + 3} }}{{2n - 1}}\\ = lim\frac{{\left( {\sqrt {{n^2} - 3n - 5} - \sqrt {9{n^2} + 3} } \right).\left( {\sqrt {{n^2} - 3n - 5} + \sqrt {9{n^2} + 3} } \right)}}{{\left( {\sqrt {{n^2} - 3n - 5} + \sqrt {9{n^2} + 3} } \right).\left( {2n - 1} \right)}}\\ = lim\frac{{({n^2} - 3n - 5) - (9{n^2} + 3)}}{{\left( {\sqrt {{n^2} - 3n - 5} + \sqrt {9{n^2} + 3} } \right).\left( {2n - 1} \right)}}\\ = lim\frac{{ - 8{n^2} - 3n - 8}}{{\left( {\sqrt {{n^2} - 3n - 5} + \sqrt {9{n^2} + 3} } \right).\left( {2n - 1} \right)}}\\ = lim\frac{{ - 8 - \frac{3}{n} - \frac{8}{{{n^2}}}}}{{\left( {\sqrt {1 - \frac{3}{n} - \frac{5}{{{n^2}}}} + \sqrt {9 + \frac{3}{{{n^2}}}} } \right)\left( {2 - \frac{1}{n}} \right)}} = \frac{{ - 8}}{{4.2}} = - 1\end{array}

Cách 2: Chia cả tử và mẫu cho n.

\lim \frac{{\sqrt {{n^2} - 3n - 5} - \sqrt {9{n^2} + 3} }}{{2n - 1}} = \lim \frac{{\sqrt {1 - \frac{3}{n} - \frac{5}{{{n^2}}}} - \sqrt {9 + \frac{3}{{{n^2}}}} }}{{2 - \frac{1}{n}}} = \lim \frac{{1 - 3}}{2} = - 1

Đáp án cần chọn là: D


Câu 25:

Giới hạn \lim \frac{{2{n^2} - n + 4}}{{\sqrt {2{n^4} - {n^2} + 1} }} bằng?

Xem đáp án
\lim \frac{{2{n^2} - n + 4}}{{\sqrt {2{n^4} - {n^2} + 1} }} = \lim \frac{{2 - \frac{1}{n} + \frac{4}{{{n^2}}}}}{{\sqrt {2 - \frac{1}{{{n^2}}} + \frac{1}{{{n^4}}}} }} = \frac{2}{{\sqrt 2 }} = \sqrt 2 .

Đáp án cần chọn là: B


Câu 26:

Giới hạn \lim \left( {\sqrt {{n^2} - n} - n} \right) bằng?

Xem đáp án

\lim \left( {\sqrt {{n^2} - n} - n} \right) = \lim \frac{{\left( {\sqrt {{n^2} - n} - n} \right).\left( {\sqrt {{n^2} - n} + n} \right)}}{{\sqrt {{n^2} - n} + n}}

= \lim \frac{{{n^2} - n - {n^2}}}{{\sqrt {{n^2} - n} + n}} = \lim \frac{{ - n}}{{\sqrt {{n^2} - n} + n}} = \lim \frac{{ - 1}}{{\sqrt {1 - \frac{1}{n}} + 1}} = \frac{{ - 1}}{2} = - \frac{1}{2}.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 27:

Giới hạn \lim \left( {\sqrt {{n^2} - n + 1} - \sqrt {{n^2} + 1} } \right) bằng?

Xem đáp án
\begin{array}{*{20}{l}}{\lim (\sqrt {{n^2} - n + 1} - \sqrt {{n^2} + 1} )}\\{ = \lim \frac{{(\sqrt {{n^2} - n + 1} - \sqrt {{n^2} + 1} )(\sqrt {{n^2} - n + 1} + \sqrt {{n^2} + 1} )}}{{\sqrt {{n^2} - n + 1} + \sqrt {{n^2} + 1} }}}\\{ = \lim \frac{{{n^2} - n + 1 - {n^2} - 1}}{{\sqrt {{n^2} - n + 1} + \sqrt {{n^2} + 1} }}}\\{ = \lim \frac{{ - n}}{{\sqrt {{n^2} - n + 1} + \sqrt {{n^2} + 1} }}}\\{ = \lim \frac{{ - 1}}{{\sqrt {1 - \frac{1}{n} + \frac{1}{{{n^2}}}} + \sqrt {1 + \frac{1}{{{n^2}}}} }}}\\{ = - \frac{1}{2}}\end{array}

Đáp án cần chọn là: B


Câu 28:

Cho dãy số \left( {{u_n}} \right)với {u_n} = 1 - \frac{1}{2} + \frac{1}{2} - \frac{1}{3} + .... + \frac{1}{n} - \frac{1}{{n + 1}}. Khi đó lim\,{u_n} bằng?

Xem đáp án

{u_n} = \frac{1}{{1.2}} + \frac{1}{{2.3}} + \frac{1}{{3.4}} + ... + \frac{1}{{n.\left( {n + 1} \right)}}

= \frac{{2 - 1}}{{1.2}} + \frac{{3 - 2}}{{2.3}} + ... + \frac{{n + 1 - n}}{{n.\left( {n + 1} \right)}}

= 1 - \frac{1}{2} + \frac{1}{2} - \frac{1}{3} + .... + \frac{1}{n} - \frac{1}{{n + 1}}

= 1 - \frac{1}{{n + 1}}

\Rightarrow \lim {u_n} = \lim \left( {1 - \frac{1}{{n + 1}}} \right) = 1.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 29:

Cho dãy số ({u_n})với {u_n} = \frac{1}{{1.3}} + \frac{1}{{3.5}} + ... + \frac{1}{{\left( {2n - 1} \right).\left( {2n + 1} \right)}}

Khi đó lim\,{u_n} bằng?

Xem đáp án
\begin{array}{*{20}{l}}{{u_n} = \frac{1}{{1.3}} + \frac{1}{{3.5}} + ... + \frac{1}{{\left( {2n - 1} \right).\left( {2n + 1} \right)}}}\\{ = \frac{1}{2}.\left( {1 - \frac{1}{3} + \frac{1}{3} - \frac{1}{5} + ... + \frac{1}{{2n - 1}} - \frac{1}{{2n + 1}}} \right)}\\{ = \frac{1}{2}.\left( {1 - \frac{1}{{2n + 1}}} \right)}\\{ \Rightarrow \lim {u_n} = \lim \frac{1}{2}\left( {1 - \frac{1}{{2n + 1}}} \right) = \frac{1}{2}.}\end{array}

Đáp án cần chọn là: A


Câu 30:

Giá trị \lim \frac{{\sin \left( {n!} \right)}}{{{n^2} + 1}} bằng

Xem đáp án
Ta có\left| {\frac{{\sin \left( {n!} \right)}}{{{n^2} + 1}}} \right| \le \frac{1}{{{n^2} + 1}}  mà\lim \frac{1}{{{n^2} + 1}} = 0 nên chọn đáp án A.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 31:

Cho dãy số ({u_n})với {u_n} = \frac{{\left( {2n + 1} \right)\left( {1 - 3n} \right)}}{{\sqrt[3]{{{n^3} + 5n - 1}}}} Khi đó lim\,{u_n} bằng?

Xem đáp án

\lim {u_n} = \lim \frac{{\left( {2n + 1} \right)\left( {1 - 3n} \right)}}{{\sqrt[3]{{{n^3} + 5n - 1}}}} = \lim \frac{{ - 6{n^2} - n + 1}}{{\sqrt[3]{{{n^3} + 5n - 1}}}}

= \lim \frac{{\frac{{ - 6{n^2} - n + 1}}{{{n^2}}}}}{{\sqrt[3]{{\frac{{{n^3} + 5n - 1}}{{{n^6}}}}}}} = \lim \frac{{ - 6 - \frac{1}{n} + \frac{1}{{{n^2}}}}}{{\sqrt[3]{{\frac{1}{{{n^3}}} + \frac{5}{{{n^5}}} - \frac{1}{{{n^6}}}}}}} = - \infty .

Đáp án cần chọn là: A


Câu 32:

Cho dãy số ({u_n})xác định bởi  \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{u_1} = 2}\\{{u_{n + 1}} = \frac{{{u_n} + 1}}{2},\left( {n \ge 1} \right)}\end{array}} \right. Khi đó mệnh đề nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

{u_2} = \frac{{2 + 1}}{2} = \frac{3}{2} = \frac{{{2^1} + 1}}{{{2^1}}}

{u_3} = \frac{{\frac{3}{2} + 1}}{2} = \frac{5}{4} = \frac{{{2^2} + 1}}{{{2^2}}}

{u_4} = \frac{{\frac{5}{4} + 1}}{2} = \frac{9}{8} = \frac{{{2^3} + 1}}{{{2^3}}}

Chứng minh bằng quy nạp:{u_{n + 1}} = \frac{{{2^n} + 1}}{{{2^n}}},\,\,\forall n = 1;2;...\,\,\,\,( * )

* Vớin = 1:{u_2} = \frac{{{u_1} + 1}}{2} = \frac{{2 + 1}}{2} = \frac{{{2^1} + 1}}{{{2^1}}}: (*) đúng

* Giả sử (*) đúng vớin = k \ge 1 tức là{u_k} = \frac{{{2^k} + 1}}{{{2^k}}} ta chứng minh (*) đúng vớin = k + 1tức là cần chứng minh{u_{k + 1}} = \frac{{{2^{k + 1}} + 1}}{{{2^{k + 1}}}}

Ta có :

{u_{k + 1}} = \frac{{{u_k} + 1}}{2} = \frac{{\frac{{{2^k} + 1}}{{{2^k}}} + 1}}{2} = \frac{{\frac{{{2^k} + 1 + {2^k}}}{{{2^k}}}}}{2} = \frac{{{{2.2}^k} + 1}}{{{2^{k + 1}}}} = \frac{{{2^{k + 1}} + 1}}{{{2^{k + 1}}}}

Theo nguyên lý quy nạp, ta chứng minh được (*).

Như vậy, công thức tổng quát của dãy ({u_n})là:

{u_n} = \frac{{{2^{n - 1}} + 1}}{{{2^{n - 1}}}} = 1 + \frac{1}{{{2^{n - 1}}}},\,\,\forall n = 1;2;...\,\,\,\,( * )

Từ (*) ta có{u_{n + 1}} - {u_n} = 1 + \frac{1}{{{2^n}}} - \left( {1 + \frac{1}{{{2^{n - 1}}}}} \right)

= \frac{1}{{{2^n}}} - \frac{1}{{{2^{n + 1}}}} < 0\,\,\forall n = 1,2,... \Rightarrow \left( {{u_n}} \right)là dãy giảm và  

\lim {u_n} = \lim \left( {1 + \frac{1}{{{2^{n - 1}}}}} \right) = 1 \Rightarrow là dãy giảm tới 1 khin \to + \infty

Đáp án cần chọn là: A


Câu 33:

Cho các số thực a, b thỏa \left| a \right| < 1,\;\;\left| b \right| < 1. Tìm giới hạn I = lim\frac{{1 + a + {a^2} + ... + {a^n}}}{{1 + b + {b^2} + ... + {b^n}}}.

Xem đáp án

Ta có1,\;a,\;{a^2},\;...,\;{a^n} là một cấp số nhân có công bội a

\Rightarrow 1 + a + {a^2} + ... + {a^n} = \frac{{1 - {a^{n + 1}}}}{{1 - a}}.

 Tương tự:  1 + b + {b^2} + ... + {b^n} = \frac{{1 - {b^{n + 1}}}}{{1 - b}}

\Rightarrow \lim I = \lim \frac{{\frac{{1 - {a^{n + 1}}}}{{1 - a}}}}{{\frac{{1 - {b^{n + 1}}}}{{1 - b}}}} = \lim \left( {\frac{{1 - {a^{n + 1}}}}{{1 - a}}.\frac{{1 - b}}{{1 - {b^{n + 1}}}}} \right) = \lim \left( {\frac{{1 - {a^{n + 1}}}}{{1 - {b^{n + 1}}}}.\frac{{1 - b}}{{1 - a}}} \right) = \frac{{1 - b}}{{1 - a}}.

(Vì\left| a \right| < 1,\;\;\left| b \right| < 1 \Rightarrow \lim {a^{n + 1}} = \lim {b^{n + 1}} = 0)

Đáp án cần chọn là: C


Câu 34:

Cho dãy số \left( {{u_n}} \right)xác định bởi  \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{u_1} = 1}\\{{u_{n + 1}} = \sqrt {{u_n}({u_n} + 1)({u_n} + 2)({u_n} + 3) + 1} }\end{array}} \right.\left( {n \ge 1} \right) Đặt {v_n} = \sum\limits_{i = 1}^n {\frac{1}{{{u_i} + 2}}} . Tính lim\,{v_n}bằng?

Xem đáp án

{u_2} = \sqrt {1.2.3.4 + 1} = 5,{u_n} >0,\forall n = 1;2;...

Ta có:

{u_{n + 1}} = \sqrt {{u_n}({u_n} + 1)({u_n} + 2)({u_n} + 3) + 1}

= \sqrt {(u_n^2 + 3{u_n})(u_n^2 + 3{u_n} + 2) + 1}

= \sqrt {{{(u_n^2 + 3{u_n})}^2} + 2(u_n^2 + 3{u_n}) + 1}

= \sqrt {{{(u_n^2 + 3{u_n} + 1)}^2}} = u_n^2 + 3{u_n} + 1

\begin{array}{l} \Rightarrow {u_{n + 1}} + 1 = u_n^2 + 3{u_n} + 2 = ({u_n} + 1)({u_n} + 2)\\ \Rightarrow \frac{1}{{{u_{n + 1}} + 1}} = \frac{1}{{({u_n} + 1)({u_n} + 2)}} = \frac{1}{{{u_n} + 1}} - \frac{1}{{{u_n} + 2}}\\ \Rightarrow \frac{1}{{{u_n} + 2}} = \frac{1}{{{u_n} + 1}} - \frac{1}{{{u_{n + 1}} + 1}}\end{array}

Do đó: 

\begin{array}{l}\\{v_n} = \mathop \sum \limits_{i = 1}^n \frac{1}{{{u_i} + 2}} = \mathop \sum \limits_{i = 1}^n \left( {\frac{1}{{{u_i} + 1}} - \frac{1}{{{u_{i + 1}} + 1}}} \right)\end{array}

= \frac{1}{{{u_1} + 1}} - \frac{1}{{{u_{n + 1}} + 1}} = \frac{1}{2} - \frac{1}{{{u_{n + 1}} + 1}}

Xét hiệu{u_{n + 1}} - {u_n} = u_n^2 + 3{u_n} + 1 - {u_n} = {\left( {{u_n} + 1} \right)^2} >0

\Rightarrow \left( {{u_n}} \right)là dãy tăng.

Giả sử

\lim {u_{n + 1}} = \lim {u_n} = a >0 \Rightarrow a = {a^2} + 3a + 1 \Rightarrow {a^2} + 2a + 1 = 0 \Leftrightarrow a = - 1\,\,\left( {ktm} \right) \Rightarrow \lim {u_n} = + \infty \Rightarrow \lim {v_n} = \frac{1}{2} - \frac{1}{{{u_{n + 1}} + 1}} = \frac{1}{2} - 0 = \frac{1}{2}.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 35:

Giá trị của B = {\rm{lim}}\frac{{\sqrt[{\rm{n}}]{{n!}}}}{{\sqrt {{n^3} + 2n} }} bằng:

Xem đáp án

Ta có:n! < {n^n} \Rightarrow \sqrt[n]{{n!}} < \sqrt[n]{{{n^n}}}

\Rightarrow 0 < \frac{{\sqrt[{\rm{n}}]{{n!}}}}{{\sqrt {{n^3} + 2n} }} < \frac{{\sqrt[{\rm{n}}]{{{n^n}}}}}{{\sqrt {{n^3} + 2n} }} = \frac{n}{{\sqrt {{n^3} + 2n} }}

\lim 0 = 0\,;\;\,\,\lim \,\frac{n}{{\sqrt {{n^3} + 2n} }} = \lim \frac{n}{{n\sqrt {n + \frac{2}{n}} }} = \lim \frac{1}{{\sqrt {n + \frac{2}{n}} }} = 0

\Rightarrow \lim \frac{{\sqrt[n]{{n!}}}}{{\sqrt {{n^3} + 2n} }} = 0 \Rightarrow B = 0.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 36:

\lim \left( {\frac{2}{n} + \frac{3}{{{n^2}}}} \right)bằng

Xem đáp án

Bước 1:

Vì \lim \frac{1}{n} = 0;\lim \frac{1}{{{n^2}}} = 0

Bước 2:

Nên\lim \left( {\frac{2}{n} + \frac{3}{{{n^2}}}} \right) = 2.0 + 3.0 = 0

Đáp án cần chọn là: B


Câu 37:

Tính giới hạn \lim \frac{{{n^2} - 3{n^3}}}{{2{n^3} + 5n - 2}}.

Xem đáp án

Bước 1:

\lim \frac{{{n^2} - 3{n^3}}}{{2{n^3} + 5n - 2}} = \lim \frac{{{n^3}\left( { - 3 + \frac{1}{n}} \right)}}{{{n^3}\left( {2 + \frac{5}{n} - \frac{2}{{{n^3}}}} \right)}}

Bước 2:

= \lim \frac{{ - 3 + \frac{1}{n}}}{{2 + \frac{5}{n} - \frac{2}{{{n^3}}}}} = \frac{{ - 3 + 0}}{{2 + 0 - 0}} = \frac{{ - 3}}{2}

Đáp án cần chọn là: D


Câu 38:

\lim \frac{{n + 1}}{{2n - 3}}bằng

Xem đáp án

Bước 1:

\lim \frac{{n + 1}}{{2n - 3}} = \lim \frac{{n\left( {1 + \frac{1}{n}} \right)}}{{n\left( {2 - \frac{3}{n}} \right)}} = \lim \frac{{1 + \frac{1}{n}}}{{2 - \frac{3}{n}}}

Bước 2:

= \frac{{1 + 0}}{{2 - 0}} = \frac{1}{2}

Đáp án cần chọn là: C


Câu 39:

Cho tam giác đều ABC cạnh a. Tam giác {A_1}{B_1}{C_1} có đỉnh là trung điểm các cạnh của tam giác ABC, tam giác {A_2}{B_2}{C_2} có các đỉnh là trung điểm các cạnh của tam giác {A_1}{B_1}{C_1},…, tam giác AnBnCnAnBnCn có các đỉnh là trung điểm các cạnh của tam giác {A_{n - 1}}{B_{n - 1}}{C_{n - 1}} \ldots .{\rm{ }}Goi\;P,{P_1},{P_2},...,{P_n},... là chu vi của các tam giác ABC,{A_1}{B_1}{C_1},{A_2}{B_2}{C_2},...,{A_n}{B_n}{C_n},... Tìm tổng P,{P_1},{P_2},...,{P_n},...

 Cho tam giác đều ABC cạnh a. Tam giác  (ảnh 1)

Xem đáp án

Bước 1:

Gọi {a_n} là cạnh của tam giác {A_n}{B_n}{C_n} với n nguyên dương.

Ta cần chứng minh cạnh của tam giác bất kì {A_n}{B_n}{C_n} bằng{a_n} = \frac{a}{{{2^n}}} ới mọi số nguyên dương n   (*)

{A_1},{B_1},{C_1} là trung điểm các cạnh của tam giác ABC nên {a_1} = \frac{a}{2}

Cạnh của tam giác{A_1}{B_1}{C_1} có cạnh là\frac{a}{2} = \frac{a}{{{2^1}}}

Giả sử (*) đúng với n = k

Tức là cạnh của tam giác{A_k}{B_k}{C_k}  là{a_k} = \frac{a}{{{2^k}}}

Ta có{A_{k + 1}}{B_{k + 1}}{C_{k + 1}} có cạnh bằng một nửa cạnh của tam giác{A_k}{B_k}{C_k} nên có cạnh là{a_{k + 1}} = \frac{{{a_k}}}{2} = \frac{1}{2}.\frac{a}{{{2^k}}} = \frac{a}{{{2^{k + 1}}}}

=>(*) đúng với n = k + 1

=>(*) đúng với mọi số nguyên dương n.

=>Chu vi của tam giác{A_n}{B_n}{C_n} như giả thiết là{P_n} = \frac{{3a}}{{{2^n}}}

Bước 2:

Như vậyP = 3a;{P_1} = \frac{{3a}}{2};{P_2} = \frac{{3a}}{{{2^2}}};...;{P_n} = \frac{{3a}}{{{2^n}}};...

Dãy số\left( {{P_n}} \right)  gồmP,{P_1},{P_2},... là cấp số nhân với số hạng đầu làP = 3a công bộiq = \frac{1}{2}

\Rightarrow P + {P_1} + {P_2} + ... = \frac{{3a}}{{1 - \frac{1}{2}}} = 6a

Đáp án cần chọn là: B


Câu 40:

Dãy \left( {{u_n}} \right)có giới hạn  - \infty  ta viết là:

Xem đáp án

Dãy số \left( {{u_n}} \right)có giới hạn  - \infty  nếu mọi số hạng của dãy số đều nhỏ hơn một số âm tùy ý cho trước kể từ một số hạng nào đó trở đi.

Khi đó, ta viết\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } \left( {{u_n}} \right) = - \infty viết tắt là\lim \left( {{u_n}} \right) = - \infty  hoặc\lim {u_n} = - \infty

Đáp án cần chọn là: B


Câu 41:

Cho cấp số nhân {u_n} = \frac{1}{{{2^n}}},\forall n \ge 1. Khi đó:

Xem đáp án

Ta có:{u_1} = \frac{1}{2};q = \frac{1}{2} \Rightarrow S = \frac{{{u_1}}}{{1 - q}} = \frac{{\frac{1}{2}}}{{1 - \frac{1}{2}}} = 1

Đáp án cần chọn là: A


Câu 42:

 

 Cho hình vuông \[{A_1}{B_1}{C_1}{D_1}\] có cạnh bằng a và có diện tích \[{S_1}\]. Nối bốn trung điểm \[{A_2},{B_2},{C_2},{D_2}\;\] ta được hình vuông thứ hai có diện tích \[{S_2}\]. Tiếp tục (ảnh 1)

Cho hình vuông {A_1}{B_1}{C_1}{D_1} có cạnh bằng a và có diện tích {S_1}. Nối bốn trung điểm {A_2},{B_2},{C_2},{D_2}\; ta được hình vuông thứ hai có diện tích {S_2}. Tiếp tục như thế, ta được hình vuông {A_3}{B_3}{C_3}{D_3} có diện tích {S_3}, \ldots \; Tính tổng {S_1} + {S_2} + \ldots \; bằng

Xem đáp án

Bước 1: Tìm cấp số nhân

Ta có:

\begin{array}{l}{{\rm{S}}_1} = {a^2}\\{{\rm{S}}_2} = {\left( {\frac{{a\sqrt 2 }}{2}} \right)^2} = {a^2} \cdot \frac{1}{2}\\{{\rm{S}}_3} = {\left( {\frac{{a\sqrt 2 }}{2} \cdot \frac{{\sqrt 2 }}{2}} \right)^2}\\ \cdots \\{{\rm{S}}_{\rm{n}}} = {a^2} \cdot {\left( {\frac{1}{2}} \right)^{n - 1}}\end{array}

{S_1};{S_2};{S_3}; \ldots là một cấp số nhân lùi vô hạn với:

- Số hạng đầu:{S_1} = {a^2}

- Công bội:q = \frac{1}{2}

Bước 2: Sử dụng công thức tổng cấp số nhân lùi vô hạn

Do đó:S = {S_1} + {S_2} + {S_3} + \ldots = \frac{{{S_1}}}{{1 - q}} = \frac{{{a^2}}}{{1 - \frac{1}{2}}} = 2{a^2}

Đáp án cần chọn là: B


Bắt đầu thi ngay