Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO

Bộ 25 đề thi ôn luyện THPT Quốc gia môn Sinh học có lời giải năm 2022 (Đề 4)

  • 3694 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Nitơ ở dạng nào dưới đây là độc hại đối với cơ thể thực vật?
Xem đáp án

Chọn đáp án B

- NH4+  NO3  là những dạng nitơ mà cơ thể thực vật hấp thụ được để tham gia vào quá trình chuyển hóa vật chất.

- NO và NO2  lại là những thành phần độc hại đối với cơ thể thực vật.

Vậy ý 1 và 2 đúng.


Câu 2:

Các loài động vật như ruột khoang, giun tròn, giun dẹp có hình thức hô hấp là:
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Các loài động vật như ruột khoang, giun tròn, giun dẹp có hình thức hô hấp trực tiếp qua bề mặt cơ thể.


Câu 3:

Người ta tiến hành tổng hợp đoạn ARN nhân tạo từ 3 loại nuclêôtit A, U, X. Phân tử ARN tạo thành có thể có bao nhiêu loại bộ ba mã hóa axitamin?
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Từ 3 loại nuclêôtit A, U, X có thể tạo thành 33=27  loại bộ ba. Trong đó có 1 bộ ba không mã hóa axitamin là 5’ UAA 3’ Có 26 bộ ba mã hóa axitamin.  Chọn C.

Xác định bộ ba mã hóa axitamin bằng cách tính tổng số bộ ba theo công thức 3n  (n: thành phần nu tham gia cấu trúc phân tử ARN). Sau đó trừ đi những bộ ba kết thúc không mã hóa axitamin.


Câu 4:

Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về gen cấu trúc?
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Phát biểu không đúng khi nói về gen cấu trúc là vùng điều hoà nằm ở đầu 5’ của mạch mã gốc của gen, mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã. Không đúng vì vùng điều hòa nằm ở đầu 3’ của mạch mã gốc của gen.

Phát biểu nào sau đây không (ảnh 1)


Câu 5:

Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra theo nguyên tắc:
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Quá trình nhân đôi tuân theo 2 nguyên tắc là bán bảo tồn và nguyên tắc bổ sung.


Câu 6:

Kiểu gen nào sau đây là không thuần chủng ?
Xem đáp án
Chọn đáp án D

Câu 7:

Bệnh mù màu đỏ - lục ở người liên kết với giới tính. Một quần thể người trên đảo có 50 phụ nữ và 50 đàn ông trong đó có hai người đàn ông bị mù màu đỏ - lục. Tính tỉ lệ số phụ nữ bình thường mang gen bệnh.
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Tần số alen ở hai giới bằng nhau.

Ở đàn ông : qa=250=0,04,pA=0,96 (ở đàn ông tỉ lệ kiểu gen bằng tỉ lệ của các alen do đó q(a) = tỉ lệ của kiểu gen XaY)

Ở phụ nữ : phụ nữ mang gen gây bệnh XAXa  có tỉ lệ = 2.0,96.0,04 = 0,0768 = 7,68%

Đối với gen lặn trên NST X không có alen tương ứng trên NST Y. Nếu quần thể cân bằng, thì tần số alen lặn liên kết với NST X qXa  tính bằng (số cá thể đực mắc bệnh/ tổng số cá thể đực của quần thể) : qXa=qXaYpXA=1qXa

Cấu trúc của quần thể khi cân bằng:

Giới cái XX: p2XAXA+2pqXAXa=1

Giới đực XY:pXAY+qXaY=1

Nếu xét cả quần thể có số cá thể mắc bệnh (cả đực và cái) là x%. Ta có: qXaY+q2XaXa=2.x

Từ đó ta xác định được qXaCấu trúc di truyền của quần thể.


Câu 8:

Cho khoảng cách giữa các gen trên 1 NST như sau AB = 1,5Cm, AC = 14Cm, BC = 12,5Cm, BD = 9,5Cm, trật tự các gen trên NST là :

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Đoạn nào có khoảng cách lớn thì thường sắp xếp trước, ở ngoài. Kiểu bài này ta làm như độ dài đoạn thẳng, đoạn nào dài được xếp ra ngoài.


Câu 10:

Các gen ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể Y di truyền:
Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 11:

Khi nói về quần thể ngẫu phối, phát biểu nào sau đây không đúng?
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Qua các thế hệ ngẫu phối, tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể không thay đổi qua các thế hệ  B sai.


Câu 13:

Hình ảnh dưới đây khiến em liên tưởng đến nhân tố tiến hóa nào?

Hình ảnh dưới đây khiến em (ảnh 1)

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Hình ảnh trên cỏ bọ cánh cứng màu nâu và xanh lá cây. Con chim là kẻ ăn thịt. Con bọ cánh cứng màu màu xanh sẽ được con chăm chú ý đầu tiên. Vì vậy, trong trường hợp này, các bọ cánh cứng màu nâu sẽ Sống đủ lâu để vượt qua những đặc điểm của nó cho thế hệ tiếp theo. Chọn lọc tự nhiên là quá trình mà các sinh vật thích nghi tốt nhất với môi trường của chúng tồn tại và vượt qua những đặc điểm của nó cho thế hệ tiếp theo. Vậy nhân tố tiến hóa được thấy trong hình ảnh trên là “Chọn lọc tự nhiên”.


Câu 14:

Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên:
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Theo quan niệm tiến hóa hiện đại thì chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen. Không tác động lên kiểu gen.


Câu 15:

Trong giới hạn sinh thái, ở vị trí nào sau đây sinh vật phát triển tốt nhất?
Xem đáp án

Chọn đáp án A

- Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái của môi trường mà trong đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian.

- Trong giới hạn sinh thái có điểm giới hạn trên (max), điểm giới hạn dưới (min), khoảng cực thuận (khoảng thuận lợi) và các khoảng chống chịu. Vượt ra ngoài các điểm giới hạn, sinh vật sẽ chết.

- Khoảng cực thuận là khoảng của các nhân tố sinh thái ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho loài sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất.


Câu 16:

Một nhà khoa học quan sát hoạt động của hai đàn ong ở trên cùng một cây cao và đã đi đến kết luận chúng thuộc hai loài khác nhau. Quan sát nào dưới đây giúp nhà khoa học này đi đến kết luận như vậy?
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Đặc điểm quan trọng để phân biệt 2 loài là chúng cố sự cách li sinh sản.

Trong các đặc điểm trên, các con ong giao phối ở thời điểm khác nhau chứng tỏ chúng cách li sinh sản với nhau  chúng thuộc hai loài khác nhau.


Câu 17:

Một phần tử glucôzơ bị ôxi hóa hoàn toàn trong đường phân và chu trình Crep, nhưng 2 quá trình này chỉ tạo ra một vài ATP. Một phần năng lượng còn lại tế bào thu nhận từ phân tử glucozơ đi đâu?
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Một phần tử glucôzơ bị ôxi hóa hoàn toàn trong đường phân và chu trình Crep, nhưng 2 quá trình này chỉ tạo ra một vài ATP. Một phần năng lượng còn lại tế bào thu nhận từ phân tử glucozơ trong NADH và FADH2.


Câu 19:

Cho hình dưới đây, là hình ảnh chụp bộ NST bất thường của một người. Dựa vào hình ảnh trên em hãy cho biết, người mang bộ NST này.
Cho hình dưới đây, là hình (ảnh 1)
Xem đáp án

Chọn đáp án C

3 nhiễm sắc thể 21 mắc hội chứng Đao.

3 nhiễm sắc thể 18 mắc hội chứng Etuôt


Câu 21:

Kết quả phép lai thuận nghịch khác nhau ở cả F1F2, tỉ lệ kiểu hình phân bố đều ở hai giới tính thì có thể rút ra kết luận gì?
Xem đáp án
Chọn đáp án B

Câu 22:

Cho các dữ liệu sau:

   (1) Sinh vật bằng đá tìm trong lòng đất.

   (2) Xác của các Pharaon trong kim tự tháp Ai Cập vẫn còn tươi.

   (3) Xác sâu bọ được phủ kín trong nhựa hổ phách còn giữ nguyên màu sắc.

   (4) Xác của voi ma mút còn tươi trong lớp băng hà.

   (5) Rìu bằng đá của người cổ đại.

   Có bao nhiêu dữ liệu được gọi là hóa thạch?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Hóa thạch là di tích của sinh vật sống trong các thời đại trước đó trong các lớp đất đá. Hóa thạch có thể ở dạng xương hoặc còn nguyên trong tảng băng hà, hoặc trong lớp nhựa hổ phách. Do đó, chỉ có (1) và (3) đúng.


Câu 25:

Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu không đúng khi nói về quá trình phiên mã các gen cấu trúc ở sinh vật nhân thực?

(1) Trên vùng mã hóa của gen, chỉ các êxôn tham gia vào quá trình phiên mã, còn các đoạn intron không được tham gia vào quá trình phiên mã.

(2) Quá trình phiên mã được diễn ra theo nguyên tắc bổ sung, A = U, T = A, X = G.

(3) Tất cả các nuclêôtit trên mạch gốc của gen đều được liên kết với các ribônuclêôtit trong môi trường nội theo nguyên tắc bổ sung để tạo mARN.

(4) Phân tử mARN mới tạo ra được tham gia trực tiếp vào quá trình dịch mã ở ribôxôm.

(5) Đối với gen trong nhân, quá trình phiên mã tạo ra mARN sơ khai diễn ra trong nhân tế bào, quá trình cắt intron và nối êxôn tạo mARN trưởng thành diễn ra ở tế bào chết.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

(1)Trên vùng mã hóa của gen, chỉ các êxôn tham gia vào quá trình phiên mã, còn các đoạn intron không được tham gia vào quá trình phiên mã. (1) Sai. Vì êxôn và intron đều được phiên mã.

(2) Quá trình phiên mã được diễn ra theo nguyên tắc bổ sung, A = U, T = A, X = G  (2) đúng.

(3) Tất cả các nuclêôtit trên mạch gốc của gen đều được liên kết với các nuclêôtit trong mỗi trường nội bào theo nguyên tắc bổ sung để tạo mARN. (3) Sai vì một vùng nuclêôtit ở vùng điều hòa và một vùng nuclêôtit nằm ở vùng kết thúc của gen không được phiên mã.

(4) Phân tử mARN mới tạo ra được tham gia trực tiếp vào quá trình dịch mã ở ribôxôm.  (4) Sai vì kết thúc quá trình phiên mã tạo được mARN sơ khai (bao gồm hai loại đoạn là êxôn và intron), phân tử mARN sơ khai này sẽ được cắt bỏ intron và nối các đoạn êxôn lại với nhau để tạo phân tử mARN trưởng thành, từ đó mARN trưởng thành này có thể tham gia vào quá trình dịch mã ở ribôxôm.

(5) Đối với gen trong nhân, quá trình phiên mã tạo ra mARN sơ khai diễn ra trong nhân tế bào, quá trình cắt intron và nối êxôn tạo mARN trưởng thành diễn ra ở tế bào chất.  (5) Sai vì cả hai quá trình trên đều diễn ra ở trong nhân tế bào.

Vậy các phát biểu không đúng là: (1), (3), (4), (5).


Câu 26:

Hãy quan sát ảnh dưới đây và cho biết đó là giai đoạn nào của quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit ở sinh vật nhân sơ?

Hãy quan sát ảnh dưới đây (ảnh 1)

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Ảnh mô tả giai đoạn kéo dài của quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit ở sinh vật nhân sơ.


Câu 29:

Cơ quan tương đồng là những cơ quan:
Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 30:

Hình ảnh một số loài cua biển mang trên thân những con hải quỳ như hình dưới đây thể hiện mối quan hệ nào?

Hình ảnh một số loài cua biển (ảnh 1)

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Hình ảnh này là hiện tượng một số loài cua biển mang trên thân những con hải quỳ thể hiện mối quan hệ cộng sinh. Cua trú ngụ trong hải quỳ để trốn tránh kẻ thù (vì hải quỳ có độc tố). Hải quỳ có thể di chuyển, kiếm được nhiều thức ăn hơn.


Câu 32:

Xét một lưới thức ăn được mô tả như hình dưới. Giả sử nếu loài B bị loại bỏ hoàn toàn khỏi hệ sinh thái. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Hệ sinh thái chỉ còn lại 5 loài.

II. Loài A có thể sẽ tăng số lượng vì nguồn dinh dưỡng dồi dào.

III. Loài E không bị ảnh hưởng do không liên quan đến B.

IV. Loài D sẽ tăng số lượng.

Xét một lưới thức ăn được (ảnh 1)

Xem đáp án

Chọn đáp án C

I đúng. Vì loài B là thức ăn duy nhất của các loài H, C nên nếu loài B bị loại bỏ thì hệ sinh thái còn lại các loài: A, E, F, D, T.

II sai. Vì loài B là thức ăn của loài A nên khi loài B bị loại bỏ thì số lượng loài A cũng giảm.

III sai. Vì loài E và B là thức ăn của loài A nên khi loài B bị loại bỏ, loài A sẽ chuyển sang dùng hoàn toàn loài E làm thức ăn nên số lượng loài E sẽ giảm.

IV đúng. Loài D là thức ăn duy nhất của loài B nên khi loài B bị loại bỏ  Loài D tăng.


Câu 33:

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả bầu dục. Các cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho cây E thuộc loài này lần lượt giao phấn với 2 cây cùng loài, thu được kết quả sau:

- Với cây F; thu được đời con gồm: 210 cây thân cao; quả tròn; 90 cây thân thấp; quả bầu dục; 150 cây thân cao; quả bầu dục; 30 cây thân thấp; quả tròn.

- Với cây G, thu được đời con gồm: 210 cây thân cao; quả tròn; 90 cây thân thấp; quả bầu quả bầu dục; 30 thây cân cao; quả bầu dục; 150 cây thân thấp, quả tròn. Biết rằng, không xảy ra đột biến, theo lý thuyết, kiểu gen của cây H là:

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Quy ước: A: cao >> a: thấp, B: tròn >> b: bầu dục

- E ×  cây F  210 cây thân cao, quả tròn; 90 cây thân thấp, quả bầu dục; 150 cây thân cao, quả bầu dục; 30 cây thân thấp, quả tròn.

Cao/ thấp =210+150/90+30=3:1  Aa ×  Aa

Tròn/ bầu dục =210+30/150+30=1:1  Bb ×  Bb

(Aa, Bb) x (Aa, bb)

- E ×  cây F  210 cây thân cao, quả tròn; 90 cây thân thấp, quả bầu dục; 30 cây thân cao, quả bầu dục; 150 cây thân thấp, quả tròn.

Cao/ thấp =210+30/90+150=1:1  (Aa x aa)

Tròn/ bầu dục =210+150/90+30=3:1  (Bb x Bb)

(Aa, Bb x aa, Bb)

Vậy cây E dị hợp 2 cặp gen (Aa, Bb)

Ở phép lai với cây 1 tỉ lệ kiểu hình thấp – bầu dục=90210+150+90+30=90480=0,1875

18,75%abab=37,5%ab¯×50%ab¯

 

Nhận thấy giao tử ab¯=37,5%>25%  đây là giao tử liên kết gen  Kiểu gen của cây H là dị hợp tử đều ABab


Câu 34:

Nhiệt độ làm tách hai mạch của phân tử ADN được gọi là nhiệt độ nóng chảy. Dưới đây là nhiệt độ nóng chảy của ADN ở một số đối tượng sinh vật khác nhau được kí hiệu từ A đến E như sau:A=36°C; B=78°C; C=55°C; D=83°C; E=44°C. Trình tự sắp xếp các loài sinh vật nào dưới đây là đúng nhất liên quan đến tỉ lệ các loại (A+T)/ tổng nuclêôtit của các loài sinh vật nói trên theo thứ tự tăng dần?
Xem đáp án

Chọn đáp án A

+ Phân tử ADN có tổng số liên kết hiđrô càng lớn thì nhiệt độ nóng chảy càng cao.

+ Hai phân tử ADN có tổng số nuclêôtit bằng nhau thì phân tử ADN có số cặp GX lớn thì nhiệt độ nóng chảy cao, hay nói cách khác phân tử ADN nào có số liên kết hiđrô càng lớn thì nhiệt độ nóng chảy càng thấp.

Ta có : A+TN  (giả thiết) tăng  Số cặp AT tăng  Nhiệt độ nóng chảy giảm  Trình tự sắp xếp các loài sinh vật là đúng nhất liên quan đến tỉ lệ các loại (A+T)/ tổng nuclêôtit của các loài sinh vật nói trên theo thứ tự tăng dần: DBCEA


Câu 35:

Ở một loài động vật, cho P thuần chủng mắt đỏ lại với mặt trắng thu được F1 , 100 % mắt đỏ. Cho con cái F1  lai phân tích với con đực mắt trắng thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là 3 mắt trắng : 1 mắt đỏ, trong đó mắt đỏ toàn con đực. Nhận xét nào sau đây đúng?
Xem đáp án

Chọn đáp án A

- P thuần chủng mắt đỏ lai với mắt trắng thu được F1  100% mắt đỏ  mắt đỏ là trội so với mắt trắng.

- Con cái F1  lai phân tích với con đực mắt trắng thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là 3 mắt trắng :1 mắt đỏ  xảy ra hiện tượng tương tác bổ sung và tính trạng màu sắc mắt do hai cặp gen quy định và F1  dị hợp 2 cặp gen  loại C và D.

- Mắt đỏ toàn con đực  tính trạng phân bổ không đều ở hai giới, một cặp gen quy định màu mắt nằm trên NST thường, một cặp gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính X. Xét phương án A và B thì chỉ có phương án A thỏa mãn.


Câu 36:

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có 3 alen là A1; A2; A3 quy định. Trong đó, alen A1 quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen A2 quy định hoa vàng, trội hoàn toàn so với alen A3 quy định hoa trắng. Cho các cây hoa đỏ (P) giao phấn với nhau, thu được các hợp tử F1 . Gây đột biến tứ bội hóa các hợp tử F1  thu được các cây tứ bội. Lấy một cây tứ bội có hoa đỏ ở F1  cho tự thụ phấn, thu được F2  có kiểu hình cây hoa vàng chiếm tỉ lệ 1/36. Cho rằng cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội; các giao tử lưỡng bội thụ tinh với xác suất như nhau. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về F2  đúng?

   I. Loại kiểu gen chỉ có 1 alen A1 chiếm tỉ lệ 1/36.

   II. Loại kiểu gen chỉ có 1 alen A3 chiếm tỉ lệ 2/9.

   III. Có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ và 1 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa vàng.

   IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa vàng, xác suất thu được cây không mang alen A3 là 1/35.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Các cây F1  có kiểu hình hoa đỏ, mà lại là kết quả của tứ bội hóa nên F1  chắc chắn có kiểu gen: A1A1 --

Mặt khác, F2  sinh ra có kiểu hình hoa vàng nên trong kiểu gen F1  chắc chắn có A2

F1phải có kiểu gen A1A1A2A2

Xét phép lai sau: A1A1A2A2×A1A1A2A2

GF: 1/6A1A1: 4/6A1A2 : 1/6A2A2

F2: 1/36A1A1A1A1 : 8/36A1A1A1A2 : 18/36A1A1A2A2 : 8/36A1A2A2A2 : 1/36A2A2A2A2

Xét các ý của đề bài:

I sai. Vì loại kiểu gen chỉ có 1 alen A1A1A2A2A2  chiếm tỉ lệ 8/36=2/9

II, IV sai. Vì F2  không thu được cây nào có chứa alen A3

III đúng. Có 4 loại kiểu gen quy định kiểu định hoa đỏ là: A1A1A1A1; A1A1A1A2; A1A2A2A2

1 loại kiểu gen quy định hoa vàng là A2A2A2A2


Câu 37:

Một phân tử ADN kép, thẳng có 3155 liên kết hiđrô nối giữa hai mạch đơn, tự nhân đổi một số lần liên tiếp đã cần môi trường nội bào cung cấp 18900 nucleotit. Số nuclêôtit từng loại của phần tử ADN trên là:
Xem đáp án

Chọn đáp án B

H = 2A + 3G = 3155

A=31553G2 (1)

Gọi k là số lần nhân đôi của AND

Ncc=N2k1=18900

2A+G2k1=18900 (2)

Thay (1) vào (2): 231552G2+G2k1=18900

23155G22k1=18900 (3)

3155G2k1=18900

* Kiểm tra các phương án lựa chọn:

A. A = T = 400; G = X = 785. Thay G = 785 vào (3)  k lẻ  Loại phương án A

B. A = T = 895; G = X = 455. Thay G = 455 vào (3)  k = 3

Xét x tế bào, nhân đôi k lần:

Số AND con tạo ra =x.2k

Số AND mới hoàn toàn =x.2k2

Nguyên liệu môi trường cung cấp cho nhân đôi

Nmtcc=N.2k1Amtcc=Tmtcc= A.2k1=T.2k1Gmtcc=Xmtcc= G.2k1=X.2k1

 


Câu 38:

Ở người, bệnh máu khó đông do một đột biến gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Trong một gia đình có người bố và mẹ đều không bị mắc bệnh máu khó đông. Họ sinh được một con gái bình thường và một con trai mắc bệnh máu khó đông, người con gái lấy một người chồng bình thường, khả năng cặp vợ chồng này sinh được con trai không mắc bệnh là:
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Quy ước: A: bình thường >> a: máu khó đông

Bố mẹ bình thường sinh được người con trai mắc bệnh máu khó đông (XaY) mẹ có kiểu gen dị hợp XAXa .

Gia đình bố mẹ vợ:

P : XAXa × XAY

G : 1XA;1Xa × 1XA;1Y

F1: 1XAXA:1XAXa:1XAY:1XaY

Dựa vào sơ đồ lai, ta nhận thấy kiểu gen của người vợ (có kiểu hình bình thường) có thể là XAXA  hoặc XAXa với xác suất: 12XAXA:12XAXa (cho giao tử với tỉ lệ: 34XA:14Xa)

Người chồng bình thường có kiểu gen là XAY  (cho giao tử với tỉ lệ 12XA:12Y )

Khả năng cặp vợ chồng này sinh được con trai không mắc bệnh (XAY) là: 34XA.12Y=38=37,5%

 


Câu 39:

Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) có 2 kiểu hình, trong đó cây hoa trắng chiếm 40 %. Qua 2 thế hệ ngẫu phối, ở F2  có tỉ lệ kiểu hình: 16 cây hoa đỏ : 9 cây hoa trắng. Biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tần số của alen A lớn hơn tần số của alen a.

II. Ở thế hệ P, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 60 %.

III. Giả sử các cá thể P tự thụ phấn được F1 , sau đó F1  tự thụ phấn thu được F2 . Ở F2 , cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 9/20.

IV. Nếu các cá thể F2  tự thụ phấn thu được F3 ; Các cá thể F3 tự thụ phấn thu được F4 . Tỉ lệ kiểu hình ở F4  sẽ là: 23 cây hoa đỏ : 27 cây hoa trắng.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

- Vì quần thể ngẫu phối nên F2  đạt cân bằng di truyền  tần số a=99+16=0,6 I sai.

- Tần số a = 0,6. Mà ở P có 40% cây aa  cây Aa có tỉ lệ =2×0,60,4=0,4

Tỉ lệ kiểu gen ở P là 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa  cá thể thuần chủng chiếm 60%  II đúng.

- Nếu P tự thụ phấn thì ở F2 , cây hoa trắng (aa) chiếm tỉ lệ =0,4+0,40,12=0,55=11/20

F2 , cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ =111/20=9/20  III đúng.

-Vì F2  cân bằng di truyền và có tần số a = 0,6 nên tỉ lệ kiểu gen của F2 là 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa

F2tự thụ phấn thì đến F4  có tỉ lệ kiểu gen aa =0,36+0,480,122=0,54=27/50

F4  cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ =127/50=23/50  tỉ lệ kiểu hình là 23 đỏ : 27 trắng

IV đúng.


Câu 40:

Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định.

Sơ đồ phả hệ dưới đây mô (ảnh 1)

Biết rằng không có đột biến mới phát sinh, có bao nhiêu nhận định đúng về phả hệ trên ?

(1) Bệnh được quy định bởi gen lặn trên nhiễm sắc thể X.

(2) Xác suất để cá thể 6 ; 7 mang kiểu gen AA = 1/3, Aa = 2/3.

(3) Cá thể số 15 ; 16 đều cho tỉ lệ giao tử A = 1/2; a = 1/2.

(4) Xác suất sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh của cặp vợ chồng số 16; 17 là 9/14.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Đối với bài tập phả hệ một tính trạng, ta phải tiến hành theo hai bước:

-          Bước 1: Dựa vào phả hệ để xác định quy luật di truyền của tính trạng bệnh.

-          Bước 2: Tiến hành các phép tính theo yêu cầu của bài toán.

+ Nếu bài toán yêu cầu tìm kiểu gen của những người trong phả hệ thì phải dựa vào kiểu gen của những người có kiểu hình lặn (aa) để suy ra kiểu gen của người có kiểu hình trội.

+ Nếu bài toán yêu cầu tìm xác suất thì phải tìm xác suất kiểu gen của bố mẹ, sau đó mới tính được xác suất của đời con.

(8) bệnh mà 3, 4 không bênh  bệnh nằm ở NST thường

A: bình thường >> a: bệnh

(1) Bệnh được quy định bởi gen lặn trên nhiễm sắc thể X  sai.

(2) Xác suất để cá thể 6; 7 mang kiểu gen AA = 1/3, Aa = 2/3. đúng

5 có KG aa  1, 2: Aa x Aa  6: 1/3AA; 2/3Aa

(3) cá thể số 15; 16 đều cho tỉ lệ giao tử A = 1/2; a = 1/2.  đúng

11 có KG aa 16 (không bệnh) có KG Aa

15 tương tự.

(4) Xác suất sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh của cặp vợ chồng số 16; 17 là 9/14  sai

Số 16: Aa  tạo: 1/2 A; 1/2 a

Số 6, 7: 1/3 AA; 2/3 Aa

Số 14: 1/2 AA; 1/2 Aa

Số 15: Aa

Số 17: 3/7 AA; 4/7 Aa  tạo: 5/7 A; 2/7 a

Xác suất sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh của cặp vợ chồng số 16; 17 = 1/2 x 5/7 = 5/14


Bắt đầu thi ngay