Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO

Bộ 25 đề thi ôn luyện THPT Quốc gia môn Sinh học có lời giải năm 2022 (Đề 3)

  • 3716 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Giả sử nồng độ Ca2+ ở trong tế bào lông hút của rễ cây là 0,03M. Rễ cây sẽ hút thụ động ion Ca2+khi cây sống trong môi trường có nồng độ nào sau đây?
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Hấp thụ ion khoáng theo cơ chế thụ động (cơ chế khuếch tán): Chất tan đi từ môi trường có nồng độ cao đến môi trường có nồng độ chất tan thấp


Câu 3:

Khi nói về mức phản ứng, điều nào sau đây không đúng?
Xem đáp án

Chọn đáp án C

A (đúng). Vì mức phản ứng do kiểu gen quy định

B (đúng)

C (sai). Vì ở loài sinh vật vô tính con có kiểu gen hoàn toàn giống mẹ, do đó có thể con có mức phản ứng giống mẹ.

D (đúng). Vì trong một giống thuần chủng các cá thể có cùng kiểu gen (Ví dụ: giống thuần chủng AA hoặc giống thuần chủng aa) nên các cá thể đều có mức phản ứng giống nhau


Câu 4:

Vi khuẩn Rhizôbium có khả năng cố định đạm vì chúng có loại enzim nào sau đây?
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Enzim nitrogenaza tham gia vào quá trình cố định nitơ tự do trong không khí


Câu 5:

Ở động vật đơn bào, thức ăn được tiêu hóa bằng hình thức nào sau đây?
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Động vật chưa có cơ quan tiêu hóa là động vật đơn bào: trùng roi, trùng giày, amip..

- Tiêu hóa thức ăn ở động vật đơn bào diễn ra bên trong tế bào gọi là tiêu hóa nội bào.

- Quá trình tiêu hóa nội bào gồm các giai đoạn: Hình thành không bào tiêu hóa  Các enzim từ lizôxôm vào không bào tiêu hóa  thức ăn được thủy phân thành các chất dinh dưỡng đơn giản  chất dinh dưỡng đơn giản được hấp thu vào tế bào chất.


Câu 6:

Trong các bằng chứng tiến hóa sau đây, bằng chứng nào không phản ánh nguồn gốc chung của sinh giới?
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Cơ quan tương tự là loại bằng chứng không phản ánh nguồn gốc chung của sinh giới.

- Gai xương rồng và tua cuốn của cây đậu Hà Lan là cơ quan tương đồng

- Gai của cây hoa hồng và gai của cây hoàng liên là cơ quan tương tự vì khác nguồn gốc nhưng hình thái và chức năng tương tự nhau, gai hoa hồng là biến dạng của biểu bì thân, còn gai hoàng liên là biến dạng của lá.

- Hai mẩu xương hình vuốt nối với xương chậu ở hai bên lỗ huyết của trăn là cơ quan thoái hóa.

- Chuỗi a-hemoglobin của gorila chỉ khác chuỗi a-hemoglobin của người ở hai axitamin thuộc về bằng chứng sinh học phân tử


Câu 10:

Gen đa hiệu là
Xem đáp án

Chọn đáp án C

SGK cơ bản trang 44


Câu 11:

Hình bên dưới thể hiện cấu trúc của một số loại nuclêôtit cấu tạo nên ADN và ARN

Hình bên dưới thể hiện cấu (ảnh 1)

Hình nào trong số các hình trên là không phù hợp?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

- T là bazơ nitơ trong ADN nên có đường đêôxiribôzơ

 Phân biệt cấu trúc ADN và ARN

ADN

ARN

- Gồm 2 mạch đơn

- Đơn phân là nu

- 4 loại ribonu: A, T, G, X

- Mỗi đơn phân có đường

- Có T không có U

- Có liên kết hiđrô và biểu hiện NTBS

- Gồm 2 mạch đơn

- Đơn phân là ribonu

- 4 loại ribonu: A, U, G, X

- Mỗi đơn phân có đường

- Có U không có T

- Có liên kết hiđrô và biểu hiện NTBS


Câu 12:

Ý nào dưới đây không đúng với vai trò thoát hơi nước ở lá?
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Vai trò của quá trình thoát hơi nước:

+ Thoát hơi nước là động lực phía trên để kéo nước, ion khoáng và các chất tan từ rễ lên đến lá

+ Thoát hơi nước làm mở khí không cho CO2  khuếch tán vào lá để cung cấp cho quá trình quang hợp

+ Thoát hơi nước làm hạ nhiệt độ của lá, tránh cho lá không bị đốt nóng


Câu 13:

Khi nói về sự thay đổi vận tốc máu trong hệ mạch, phát biểu nào sau đây đúng?
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Vận tốc máu trong hệ mạch phụ thuộc vào tiết diện mạch và chênh lệch huyết áp giữa các đoạn mạch:

+ Tiết diện nhỏ và chênh lệch huyết áp lớn, máu chảy nhanh (và ngược lại)

+ Vận tốc máu biến thiên trong hệ mạch như sau: vận tốc lớn nhất của động mạch chủ, rồi giảm dần ở các động mạch nhỏ, tiểu động mạch và chậm nhất ở mao mạch; sau đó lại tăng dần ở các tiểu tĩnh mạch về các tĩnh mạch nhỏ và tĩnh mạch chủ.


Câu 14:

Phát biểu nào sau đây chưa chính xác?
Xem đáp án

Chọn đáp án B

A (đúng). Vì một số bệnh di truyền phát sinh trong tế bào chất của cơ thể đực hoặc phát sinh trong tế bào sinh dưỡng của những loài chỉ có hình thức sinh sản hữu tính… không di truyền được cho thế hệ sau

B (sai). Vì một số bệnh tật di truyền có thể tự phát sinh trong đời sống cá thể

C (đúng). Vì các bệnh tật di truyền là những bệnh liên quan đến đột biến gen, đột biến NST hoặc rối loạn trong phân bào

D (đúng). Vì NST mang lượng lớn gen nếu đột biến số lượng NST sẽ làm mất cân bằng hệ gen rất lớn, gây chết hoặc giảm sức sống cho cá thể. Do đó, sẽ rất hiếm gặp hoặc không gặp


Câu 15:

Trong những hoạt động sau đây của con người, có bao nhiêu hoạt động góp phần vào việc sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?

(1)  Sử dụng tiết kiệm nguồn nước

(2)  Tăng cường khai thác các nguồn tài nguyên tái sinh và không tái sinh

(3)  Xây dựng hệ thống các khu bảo tồn thiên nhiên và đưa tất cả các loài vào chăm sóc

(4)  Vận động đồng bào dân tộc sống định canh, định cư, tránh đốt rừng làm nương rẫy

(5)  Tăng cường xây dựng các đập thủy điện, khai thác cát làm sạch lòng sông nhằm khai thông dòng chảy

(6)  Sử dụng biện pháp hóa học trong nông nghiệp nhằm loại trừ côn trùng gây hại mùa màng

(7)  Tăng cường khai thác rừng đầu nguồn nhằm lấn biến, mở rộng đất liền, xây các bến cảng

(8)  Tăng cường sử dụng chất tẩy rửa hóa học làm sạch mầm bệnh trong đất và nước

(9)  Nước thải công nghiệp, y tế phải xử lý theo quy định môi trường trước khi thải ra cộng đồng

Xem đáp án

Chọn đáp án C

(2) Sai. Vừa khai thác vừa tái tạo tài nguyên tái sinh hoặc hạn chế khai thác tài nguyên không tái sinh

(3) Sai. Đưa tất cả các loài vào khu bảo tồn là phương án bất khả thi với nhiều vấn đề…

(5) Sai. Xây dựng đập thủy điện là một trong những nguyên nhân giảm đa dạng sinh học và các hậu quả khác tại vùng hạ nguồn vào mùa hạ vì thiếu nước. Ngập úng vào mùa mưa khi xả lũ… (Các em xem thêm một thực trạng sông MeKong trên Internet)

(6) Sai. Biện pháp hóa học gây chết nhiều loài côn trùng có ích và gây ô nhiễm nguồn đất, nguồn nước…

(7) Sai. Rừng đầu nguồn có nhiều vai trò quan trọng trong việc điều hòa nguồn nước, là lá chắn lũ quét…

(8) Sai. Như ý số 6.


Câu 16:

Trong quần thể người có một số bệnh, tật và hội chứng di truyền như sau:

(1) Bệnh ung thư máu                                                 (6) Bệnh máu khó đông

(2) Bệnh hồng cầu hình liềm                                       (7) Hội chứng Tớcnơ

(3) Bệnh bạch tạng                                                     (8) Hội chứng Đao

(4) Hội chứng Claiphentơ                                           (9) Bệnh mù màu

(5) Tật dính ngón tay số 2 và 3

Trong các bệnh, tật và hội chứng trên, loại nào xảy ra ở cả hai giới?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

(1) Đột biến cấu trúc NST

(2) Đột biến gen trội trên NST thường

(3) Đột biến gen lặn trên NST thường

(4) Đột biến lệch bội dạng XXY (2n+1)

(5) Đột biến gen trên NST giới tính Y không có alen tương ứng trên X

(6) Đột biến gen lặn trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y

(7) Đột biến lệch bội dạng XO (2n1)

(8) Đột biến lệch bội với 3 chiếc NST số 21 (2n+1)

(9) Đột biến gen lặn trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y

Đột biến xảy ra cả nam và nữ gặp ở đột biến gen (gen trên NST thường và gen trên NST giới tính), khác với đột biến lệch bội cặp NST giới tính.


Câu 17:

Trong các dạng đột biến gen sau có bao nhiêu dạng đột biến chắc chắn làm thay đổi trình tự axitamin trong prôtêin hoàn chỉnh?

(1)  Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit thứ 2 của một bộ 3 nằm gần bộ 3 mở đầu

(2)  Mất một nuclêôtit trong một intron ở giữa gen

(3)  Thay thế 1 cặp nuclêôtit nằm gần bộ 3 kết thúc của trình tự mã hóa

(4)  Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit trong bộ 3 mã hóa cho Tirozin

Xem đáp án

Chọn đáp án A

(1) Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit thứ 2 của một bộ 3 nằm gần bộ 3 mở đầu làm thay đổi trình tự axitamin trong prôtêin và thay thế nuclêôtit thứ 2 trong bộ 3 thì 100% sẽ mã hóa cho 1 axitamin khác

(2) Mất một nuclêôtit trong một intron ở giữa gen  không làm thay đổi trình tự axit amin trong prôtêin vì đoạn intron không mã hóa axit amin, sau khi gen phiên mã tạo mARN sơ khai đoạn intron sẽ bị cắt bỏ tạo thành mARN trưởng thành

(3) Thay thế 1 cặp nuclêôtit nằm gần bộ 3 kết thúc của trình tự mã hóa  chưa chắc làm thay đổi trình tự axitamin trong prôtêin vì mã di truyền có tính thoái hóa (trừ AUG và UGG)

(4) Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit trong bộ 3 mã hóa cho Tirozin  chưa chắc làm thay đổi trình tự axitamin trong prôtêin và Tirozin do UAE và UAX mã hóa


Câu 18:

Khi quan sát quá trình phân bào bình thường ở một tế bào sinh dưỡng (tế bào A) của một loài dưới kính hiển vi, người ta bắt gặp hiện tượng được mô tả ở hình bên dưới.

Có bao nhiêu kết luận sau đây là không đúng?

(1) Tế bào A đang ở kì đầu của quá trình nguyên phân

(2) Tế bào A có bộ nhiễm sắc thể 2n=4

(3) Tế bào A khi kết thúc quá trình phân bào tạo ra các tế bào con có bộ nhiễm sắc thể 2n=2

(4) Số tâm động trong tế bào A ở giai đoạn này là 8

(5) Tế bào A là tế bào của một loài thực vật bậc cao

Khi quan sát quá trình phân bào (ảnh 1)

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Đề bài cho biết tế bào A là tế bào sinh dưỡng nên đây là quá trình nguyên phân

(1) sai, tế bào A đang ở kì giữa của quá trình nguyên phân (các nhiễm sắc thể kép đang xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo)

(2) đúng, tế bào A có bộ NST 2n=4

(3) sai, tế bào A khi kết thúc quá trình nguyên phân tạo ra các tế bào con có bộ NST 2m=4

(4) sai, số tâm động của tế bào A ở giai đoạn này là 4

(5) sai, tế bào A có là tế bào động vật (vì tế bào A có trung tử).

*Chú ý: Tóm tắt kết quả các kì phân bào của tế bào

Khi quan sát quá trình phân bào (ảnh 2)


Câu 19:

Động vật nào sau đây có dạ dày 4 ngăn?
Xem đáp án

Chọn đáp án C

- Ngựa, thỏ, chuột… mặc dù ăn thực vật nhưng có dạ dày đơn.

- Trâu, bò, cừu, dê… có dạ dày 4 ngăn


Câu 20:

Cho phép các lai (P) giữa các cây tứ bội sau đây:

(I) AAaaBBbb×AAAABBBb                  (III) AaaaBBbb×AAAaBbbb

(II) AaaaBBBB×AaaaBBbb                  (IV) AAaaBbbb×AAaaBBbb

   Biết rằng các cây tứ bội giảm phân chỉ cho các loại giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Nếu một cặp gen quy định một cặp tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn thì có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về kết quả ở đời F1  của các phép lai trên?

   (1) Có 2 phép lai cho 12 kiểu gen

   (2) Có 3 phép lai cho 2 kiểu hình

   (3) Có 3 phép lai không xuất hiện kiểu hình lặn về cả hai tính trạng

   (4) Phép lai 4 cho số loại gen và số loại kiểu hình nhiều nhất trong các phép lai

Xem đáp án

Chọn đáp án C

- Kết quả các phép lai:

+ (1) AAaaBBbb×AAAABBBbAAAA,AAAA,AAaaBBBB,BBBb,BBbb,Bbbb

Số KG=3×4=12  KG và số KH=1×1=1  kiểu hình

+ (II) AaaaBBBB×AaaaBBbbAAaa,Aaaa,aaaaBBBB,BBBb,BBbb

Số KG=3×3=9  KG và số KH=2×1=2  KH

+ (III) AaaaBBbb×AAAaBbbbAAA,AAaa,AaaaBBBb,BBbb,Bbbb,bbbb

Số KG=3×4=12  KG và số KH=1×2=2  KH

+ (IV) AAaaBbbb×AAaaBBbbAAAA,AAAA,AAaa,Aaaa,aaaaBBBb,BBbb,Bbbb,bbbb

Số KG=5×4=20  KG và số KH=2×2=4  KH

- Từ kết quả các phép lai, ta thấy:

(1) Đúng: (I), (III)

(2) Sai: chỉ có 2 (III), (IV)

(3) Đúng: chỉ có phép lai (IV) xuất hiện aaaabbbb vì đều tạo ra các giao tử aaaa và bbbb tương ứng

(4) Đúng: có 20KG và 4KH

Sơ đồ hình chữ nhật:

Cạnh và đường chéo là giao tử lưỡng bội cần tìm

Aaaa1/2Aa:1/2aaAAaa1/6AA:4/6Aa:1/6aaAAAa1/2AA:1/2AaAAAA100%AAaaaa100% aa

Cho phép các lai (P) giữa (ảnh 1)


Câu 21:

Có một trình tự mARN [5’ – AUG GGG UGX UXG UUU – 3’] mã hóa cho một đoạn pôlipeptit gồm 5 axit amin. Dạng đột biến nào sau đây dẫn đến việc chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh được tổng hợp từ trình tự ARN do gen đột biến tổng hợp chỉ còn lại 2 axit amin?
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Dạng đột biến dẫn đến việc chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh được tổng hợp từ trình tự ARN do gen đột biến tổng hợp chỉ còn lại 2 axitamin phải làm xuất hiện mã kết thúc tại bộ ba thứ 4 tính từ đầu 5’ của mARN khiến 5’ UXG3’ biến đổi thành 5’UAG3’

[5’-AUG GGG UGX UAG UUU-3’]

Mạch gốc của gen tương ứng có chiều ngược lại nên nếu tính từ đầu 5’, G ở vị trí nuclêôtit thứ 5 cần được thay đổi bởi T.

Đột biến vô nghĩa tạo ra bộ ba kết thúc 5’UAA3’;5’UAG3’;5’UGA3’; làm quá trình phiên mã dừng lại


Câu 22:

Trong quá trình dịch mã:
Xem đáp án

Chọn đáp án D

A (sai). Vì mỗi tARN chỉ có thể vận chuyển một loại axitamin

B (sai). Vì trên mỗi mARN nhất định có thể có nhiều ribôxôm cùng hoạt động (hiện tượng pôliribôxôm)

C (sai). Vì mỗi loại axit amin có thể được vận chuyển bởi một số loại tARN có bộ ba đối mã khác nhau (số loại tARN nhiều hơn số loại axitamin)

Suy ra D đúng


Câu 24:

Cách nhận biết rõ rệt nhất thời điểm cần bón phân là:
Xem đáp án
Chọn đáp án D

Câu 25:

Có những sinh vật bị con người săn bắt hoặc khai thác quá mức, làm giảm mạnh số lượng cá thể thì sẽ có nguy cơ bị tuyệt chủng. Cho các cách giải thích sau đây:

(1) Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít, dễ xảy ra giao phối không ngẫu nhiên sẽ dẫn đến làm tăng tần số alen có hại

(2) Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít, đột biến trong quần thể dễ xảy ra, làm tăng tần số alen đột biến có hại

(3) Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít, dễ xảy ra biến động di truyền, làm nghèo vốn gen cũng như làm biến mất nhiều alen có lợi của quần thể

(4) Khi số lượng cá thể của quần thể giảm mạnh thì sẽ làm giảm di – nhập gen, làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể

Có bao nhiêu cách giải thích chưa hợp lí.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Những loài sinh vật bị con người săn bắt hoặc khai thác quá mức, làm giảm mạnh số lượng cá thể dẫn đến kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong. Nguyên nhân là do:

+ Số lượng cá thể trong quần thể quá ít, sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường.

+ Khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội gặp nhau của các cá thể đực với cá thể cái ít.

+ Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể.

Ta thấy các câu giải thích (1), (2), và (4) đều chưa hợp lý:

+ (1) (sai). Vì giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen của quần thể

+ (2) (sai). Vì biến động di truyền làm thay đổi tần số alen một cách vô hướng, không thể dự đoán được sự thay đổi của tần số alen có lợi hay có hại.

+ (3) đúng.

+ (4) (sai). Vì số lượng cá thể giảm mạnh làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể chứ không phải do di - nhập gen


Câu 26:

Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về quá trình hình thành quần thể thích nghi?
Xem đáp án

Chọn đáp án A

A (sai). Vì môi trường (chọn lọc tự nhiên) chỉ đóng vai trò sàng lọc và làm tăng số lượng các cá thể có kiểu hình thích nghi tồn tại sẵn trong quần thể mà không tạo ra đặc điểm thích nghi.

B (đúng). Vì CLTN đóng vai trò sàng lọc và làm tăng số lượng cá thể có kiểu hình thích nghi tồn tại sẵn trong quần thể cũng như tăng cường mức độ thích nghi của các đặc điểm bằng cách tích lũy các alen tham gia quy định các đặc điểm thích nghi.

C (đúng). Vì tốc độ hình thành quần thể thích nghi phụ thuộc vào: quá trình phát sinh và tích lũy các gen đột biến ở mỗi loài; tốc độ sinh sản của loài và áp lực của CLTN

D (đúng). Vì các đặc điểm thích nghi chỉ mang tính tương đối, trong môi trường này có thể thích nghi nhưng trong môi trường khác lại có thể không thích nghi.


Câu 27:

Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, những quần xã xuất hiện sau so với các quần xã xuất hiện trước thường có đặc điểm là:
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Phương án A đúng vì trong quá trình diễn thế nguyên sinh, độ đa dạng loài tăng lên nhưng số lượng cá thể mỗi loại giảm xuống.

Phương án B sai vì chuỗi thức ăn mùn bã hữu cơ ngày càng quan trọng hơn

Phương án C sai vì sản lượng sơ cấp tinh dùng làm thức ăn cho sinh vật dị dưỡng ngày càng giảm.

Phương án D sai vì thước và tuổi thọ các loài đều tăng lên


Câu 28:

Mối quan hệ giữa cường độ ánh sáng và nồng độ CO2  có ảnh hưởng đến quá trình quang hợp như thế nào?
Xem đáp án
Chọn đáp án D
Mối quan hệ giữa cường độ (ảnh 1)

Từ sơ đồ ta thấy, trong điều kiện cường độ ánh sáng cao, tăng nồng độ CO2  thuận lợi cho quang hợp.


Câu 29:

Khái niệm pha sáng nào dưới đây của quá trình quang hợp là đầy đủ nhất?
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Điểm phân biệt

Pha sáng

Pha tối

Điều kiện

Cần ánh sáng

Không cần ánh sáng

Nơi diễn ra

Hạt grana

Chất nền (Strôma)

Nguyên liệu

H2O,NADP+,ADP

 

CO2,ATP,NADPH

 

Sản phẩm

ATP,NADPH,O2

 

Đường glucôzơ

Tên gọi

Pha chuyển hóa năng lượng ánh sáng mặt trời thành năng lượng hóa năng

Pha cố định CO2


Câu 31:

Trong kĩ thuật di truyền, việc lựa chọn các thể truyền mang các gen kháng thuốc kháng sinh nhằm mục đích
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Trong kĩ thuật di truyền, việc lựa chọn các thể truyền mang các gen kháng thuốc kháng sinh nhằm mục đích nhận biết được dòng tế bào vi khuẩn nào đã nhận được ADN tái tổ hợp dựa vào khả năng tồn tại của các dòng vi khuẩn chứa ADN tái tổ hợp trong môi trường có chất kháng sinh. Từ đó, có thể nhân dòng vi khuẩn có chứa ADN tái tổ hợp


Câu 32:

Phát biểu không đúng khi nói về động lực của dòng mạch gỗ là:
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Động lực của dòng mạch gỗ

+ Lực đẩy của rễ (áp suất rễ): Do áp suất thẩm thấu của rễ tạo ra

+ Lực hút do thoát hơi nước ở lá (động lực chính): Tế bào lá bị mất nước sẽ hút nước từ các tế bào nhu mô bên cạnh, sau đó tế bào nhu mô hút nước từ mạch gỗ ở lá  tạo lực của lá kéo nước từ rễ lên.

+ Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ thành dòng nước liên tục (lực trung gian)


Câu 33:

Một quần thể ngẫu phối, ở thế hệ xuất phát có thành phần kiểu gen là 0,36BB : 0,48Bb : 0,16bb. Khi trong quần thể này, các cá thể có kiểu gen dị hợp có sức sống và khả năng sinh sản cao hơn hẳn so với các cá thể có kiểu gen đồng hợp thì xu hướng biến đổi tần số các alen là:
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Quần thể ban đầu: 0,36BB+0,48Bb+0,16bb=1 có tần số B=0,6;b=0,4

Khi các cá thể có kiểu gen dị hợp có sức sống và khả năng sinh sản cao hơn hẳn so với các cá thể có kiểu gen đồng hợp thì áp lực của chọn lọc tự nhiên lên 2 alen B và b là như nhau

quần thể có xu hướng trở về dạng 0,25BB+0,5Bb+0,25bb=1  có tần số alen B=0,5;b=0,5tần số 2 alen B và b có xu hướng bằng nhau.


Câu 34:

Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho 2 cây (P) giao phấn với nhau, thu được F1  có tỉ lệ kiểu hình: 9 thân cao, hoa đỏ : 3 thân cao, hoa trắng : 3 thân thấp, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến và nếu có hoán vị gen thì tần số hoán vị bé hơn 50%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. F1  có tối đa 9 kiểu gen

II. Có thể đã xảy ra hoán vị gen ở một giới với tần số 10%

III. F1  có thể chỉ có 7 kiểu gen

IV. Hai cây P có kiểu hình giống nhau nhưng có thể có kiểu gen khác nhau

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Ở bài toán này, đời con có tỉ lệ 9:3:3:1  P dị hợp 2 cặp gen

Có 2 khả năng xảy ra.

Trường hợp 1: Các cặp gen phân li độc lập, kiểu gen của P là AaBb×AaBb

Trường hợp 2: Các cặp gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể, kiểu gen của P là AB¯ab×Ab¯aB , chỉ có hoán vị gen ở cơ thể cái với tần số 25%. Khi cơ thể Ab¯aB  có HVG 25% thì kiểu hình ab¯ab  có tỉ lệ 0,5×0,125=0,0625

Khi đó kiểu hình A-B- có tỉ lệ =0,5+0,0625=0,5625 ; Kiểu hình A-bb = aaB = 0,25 – 0,0625 = 0,1875.

Tỉ lệ kiểu hình = 0,5625 : 0,1875 : 0,1875 : 0,0625 = 9 : 3 : 3 : 1

I (đúng). Vì nếu 2 cặp gen phân li độc lập thì F1  sẽ có 9 kiểu gen

II (sai). Vì khi có HVG một bên thì đời con có 7 kiểu gen

IV (đúng). Vì P dị hợp 2 cặp gen nên có kiểu hình giống nhau (thân cao, hoa đỏ) nhưng kiểu gen có thể là khác nhau.


Câu 35:

Ở một loài thú, alen A quy định lông đen là trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng nằm trên vùng tương đồng của cặp nhiễm sắc thể XY. Tiến hành phép lai giữa con cái lông trắng với con đực lông đen thuần chủng được F1 . Cho F1tạp giao thu được F2  có cả các cá thể lông đen và lông trắng. Nếu cho các con đực ở F2  giao phối với con cái lông trắng ở thế hệ bố mẹ thì đời lai sẽ thu được tỉ lệ:
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Ta có:

P:XnXn×XAYA

F2:1XAXa:1XaYa:1XAYA:1XaYA

1 con cái lông đen: 1 con cái lông trắng: 2 con đực lông đen


Câu 36:

Ở ruồi giấm, người ta thực hiện phép lai (P) thu được F1 . Trong tổng số cá thể F1 , số cá thể không mang alen lặn của các gen trên chiếm tỉ lệ 2,5%. Biết rằng không phát sinh đột biến, sức sống các cá thể như nhau. Theo lí thuyết, ở F1  số cá thể mang ít nhất 2 alen trội của các gen trên chiếm tỉ lệ:
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Sơ đồ lai: P=AbaBXDXd               ×                 ABabXdY

AB=ab=xAb=aB=0,5xXD=Xd=1/2        AB=ab=1/2Xd=Y=1/2            

Ta có: ABABXDY=x.1/2.1/4=0,025x=0,2

Tỉ lệ cá thể mang ít nhất 2 alen trội = 1 – (aa,bbDd + Aabb,dd + aaBB,dd +aabbdd)

=1ababXDXd+XDY+AbabXdXd+XdY+aBabXdXd+XdY+ababXdXd+XdY

=1=0,2×0,5×0,5+0,3×0,5×0,5+0,3×0,5×0,5+0,2×0,5×0,5=0,75

Khi lai hai cặp gen dị hợp, hoán vị 1 hoặc 2 bên ta sử dụng ba công thức đặc biệt này để tính nhanh kiểu hình

(1) AB aabb=50%

(2) Abb+aabb=20%

(3) A-B-+A-bb=75%


Câu 37:

Xét 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDd. Các tế bào này thực hiện quá trình giảm phân tạo giao tử, trong đó có 1 tế bào không phân li cặp NST mang cặp gen Aa ở lần giảm phân I, lần giảm phân II xảy ra bình thường, các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, trong số các trường hợp phát sinh tỉ lệ giao tử sau đây, trường hợp nào không thể xảy ra?
Xem đáp án

Chọn đáp án A

- Mỗi tế bào sinh tinh giảm phân cho 4 loại giao tử, trong đó:

+ Một tế bào giảm phân có cặp Aa không phân li trong giảm phân I sẽ cho 2 loại giao tử đột biến với tỉ lệ giao tử là 2:2

+ Mỗi tế bào còn lại giảm phân bình thường cho 2 loại giao tử ABD+abd  hoặc ABd+abD  hoặc AbD+aBd  hoặc Abd+aBD  với tỉ lệ giao tử là 2:2

- A (sai). Vì thể tạo ra tỉ lệ  phải có 2 tế bào giảm phân đột biến theo cùng một cách và 2 tế bào giảm phân bình thường theo cùng một cách

- B (đúng). Vì 4 tế bào giảm phân theo 4 cách khác nhau trong đó có 1 tế bào đột biến.

- C (đúng). Vì 1 tế bào đột biến giảm phân và 3 tế bào giảm phân bình thường theo cùng 1 cách.

- D (đúng). Vì 1 tế bào đột biến giảm phân, 2 tế bào giảm phân theo một cách và tế bào còn lại giảm phân theo cách khác.


Câu 38:

Ở một loài thực vật, hai cặp gen Aa, Bb liên kết không hoàn toàn trên cặp nhiễm sắc thể thường. khi lai hai cơ thể dị hợp hai cặp gen trên, các cá thể thu được ở thế hệ F1  có kiểu gen chiếm 6%. Cho biết cả hai giới đều xảy ra hoán vị gen với tần số bằng nhau. Phát biểu nào sau đây là đúng?
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Ta có: P:Aa,Bb×Aa,Bb

F1:ab/ab=ab×ab=0,2×0,3 f=40%

+ A (sai). Vì f=2002×1000×100%=10%

+ B (sai). Vì f=20002002×2000×100%=45%

+ C (đúng). Vì f=10002002×2000×100%=40%

+ D (sai). Vì f=4002×2000×100%=10%


Câu 39:

Một lưới thức ăn gồm có 9 loài được mô tả như hình bên. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Có 11 chuỗi thức ăn

II. Chuỗi thức ăn dài nhất có 6 mắt xích

III. Loài H tham gia vào 7 chuỗi thức ăn

IV. Nếu tăng sinh khối của A thì tổng sinh khối của cả hệ sinh thái sẽ tăng lên

Một lưới thức ăn gồm có 9 loài (ảnh 1)

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Có 2 phát biểu đúng, đó là I và IV

Vì lưới này có 11 chuỗi thức ăn và loài H tham gia vào 9 chuỗi thức ăn.

Chuỗi thức ăn dài nhất có 7 mắt xích, đó là: AIKHCDE

Loài A là nguồn sống của tất cả các loài còn lại. Do đó, khi sinh khối của A tăng lên thì sinh khối của các loài còn lại sẽ tăng lên  Tổng sinh khối của các loài tăng lên


Câu 40:

Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền ở người, bệnh bạch tạng do một gen có 2 alen nằm trên NST thường quy định, bệnh mù màu do một gen có 2 alen nằm trên NST X tại vùng không tương đồng trên Y quy định

Sơ đồ phả hệ dưới đây mô (ảnh 1)

Xác suất sinh một con gái không bị bệnh nào của cặp vợ chồng (13) và (14) là:

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Tìm kiểu gen của người chồng (13):

+ 12aaXbXb7AaXBXb  và 8AaXbY13:1/3AA32/3AaXBY

* Tìm kiểu gen của người vợ (14):

4AXbY 15aaXBX-9AaXBXb và 10AaXBY

14:1/3AA:2/3Aa1/2XBXB:1/2XBXb

* Ta có: 13:1/3AA:2/3AaXBY×14:1/3AA2/3Aa1/2XBXB:1/2XBXb

Xác suất sinh con AXBX-=1aaXBXB+XBXb=11/3×1/3×1/2=4/9


Bắt đầu thi ngay