Bộ 25 đề thi ôn luyện THPT Quốc gia môn Sinh học có lời giải năm 2022
Bộ 25 đề thi ôn luyện THPT Quốc gia môn Sinh học có lời giải năm 2022 (Đề 22)
-
3700 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Chọn đáp án C
Sự xâm nhập của nước vào tế bào lông hút theo cơ chế thẩm thấu
Câu 2:
Chọn đáp án B
Đối với nhóm động vật có hệ tuần hoàn kép, vòng tuần hoàn lớn là vòng tuần hoàn nuôi cơ thể, vòng tuần hoàn nhỏ là vòng tuần hoàn đưa máu qua phổi để trao đổi khí hay còn gọi là vòng tuần hoàn phổi.
Câu 3:
Chọn đáp án C
Số nhóm gen liên kết = n = 12⇒ 2n = 24× 2n +1 = 25⇒ Kì sau: 25 NST kép
Ghi chú Các gen cùng nằm trên 1 NST phân li cùng nhau trong giảm phân tạo thành nhóm gen liên kết → Các tính trạng di truyền cùng nhau tạo thành nhóm tính trạng di truyền liên kết; ở mỗi loài số nhóm gen liên kết bằng n của loài |
Câu 4:
Hình vẽ sau mô tả cơ chế phát sinh dạng đột biến
Chọn đáp án D
Hình vẽ mô tả cơ chế phát sinh dạng đột biến mất đoạn đầu mút nhiễm sắc thể.Câu 5:
Một loài động vật có 4 cặp NST được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các cơ thể có bộ NST sau đây, có bao nhiêu cơ thể thuộc dạng đột biến thể một?
I. ABDdEe. II. AaBbDЕe. III. AaBBDdEe.
IV. AADDEE. V. AaBbdEe. VI. AaBBDdE.
Chọn đáp án D
Đột biến thể một: 2n -1 gồm có I, II, V, VI
Câu 6:
Chọn đáp án B
AaBb là kiểu gen dị hợp.
Câu 7:
Chọn đáp án D
Phép lai với cơ thể đồng hợp trội luôn cho đời con đồng tính.
Câu 8:
Chọn đáp án A
F2 phân li 9 : 6 : 1, đây là tỉ lệ đặc trưng của tương tác bổ trợ.
Ghi chú Các tỉ lệ của tương tác bổ sung
|
Câu 9:
Chọn đáp án D
Lai thuận nghịch sử dụng để phát hiện di truyền ngoài nhân, kết quả của phép lai thuận và nghịch là khác nhau, đời con có kiểu gen giống mẹ.
Câu 10:
Chọn đáp án A
Mẹ giảm phân bình thường luôn cho Xa, nên người con không bị mù màu có thể nhận XAYcủa bố.
Người con không bị bệnh có thể có kiểu gen XAXaY
Người con bị bệnh có kiểu gen: XaY.
Câu 11:
Chọn đáp án C
Nếu toàn bộ cá thể ở quần thể 2 di cư vào quần thể 1 thì ở quần thể mới, alen A có tần số là:
Câu 12:
Sắp xếp đúng thứ tự các bước tạo cừu biến đổi gen sản xuất prôtêin người trong sữa.
(1) Tạo vectơ chứa gen người rồi chuyển vào tế bào xôma cừu.
(2) Chọn lọc và nhân dòng tế bào chuyển gen có chứa ADN tái tổ hợp.
(3) Nuôi cấy tế bào xôma cừu trong môi trường nhân tạo.
(4) Lấy nhân tế bào chuyển gen cho vào tế bào trứng đã bị lấy mất nhân để tạo phôi.
(5) Chuyển phôi vào tử cung để sinh ra cừu chuyển gen.
Chọn đáp án B
Các bước để tạo cừu biến đổi gen sản xuất prôtêin người trong sữa là:
(1) Tạo vectơ chứa gen người rồi chuyển vào tế bào xôma cừu.
(3) Nuôi cấy tế bào xôma cừu trong môi trường nhân tạo.
(2) Chọn lọc và nhân dòng tế bào chuyển gen có chứa ADN tái tổ hợp.
(4) Lấy nhân tế bào chuyển gen cho vào tế bào trứng đã bị lấy mất nhân để tạo phôi.
(5) Chuyển phôi vào tử cung để sinh ra cừu chuyển gen
Câu 13:
Chọn đáp án C
Thực vật có hoa xuất hiện vào đại trung sinh
Câu 14:
Chọn đáp án A
Trên các đảo và quần đảo đại dương hay tồn tại những loài đặc trưng không nơi nào có là do cách li địa lý và chọn lọc tự nhiên diễn ra trong môi trường đặc trưng của đảo qua thời gian dài
Câu 15:
Chọn đáp án D
Đây là mối quan hệ kí sinh.
Câu 16:
Chọn đáp án D
Quan hệ đối kháng gồm có: cạnh tranh, sinh vật ăn sinh vật, ức chế cảm nhiễm, kí sinh.
A: Cạnh tranh
B: Sinh vật ăn sinh vật
C: Kí sinh
D: Hợp tác
Câu 17:
Chọn đáp án B
Điểm bù ánh sáng là cường độ ánh sáng mà ở đó cường độ quang hợp và cường độ hô hấp bằng nhau.
Câu 18:
Hình bên mô tả 2 dạng hệ tuần hoàn ở động vật, cho biết phát biểu nào dưới đây là đúng?
Chọn đáp án D
A sai, A là hệ tuần hoàn hở; B là hệ tuần hoàn kín
B sai, động vật đơn bào chưa có hệ tuần hoàn
C sai, máu chảy trong hệ tuần hoàn hở với áp lực và tốc độ thấp
D đúng.
Câu 19:
Khi xử lý các dạng lưỡng bội có kiểu gen AA, Aa, aa bằng tác nhân cônsixin, có thể tạo ra được các dạng tứ bội nào trong các dạng tứ bội sau?
1. AAAA; 2. AAAa; 3. AAaa;
4. Aaaa; 5. aaaa
Phương án trả lời đúng là
Chọn đáp án C
Ghi chú Cônsixin là tác nhân gây đa bội hóa bộ NST, khi xử lý các dạng lưỡng bội có kiểu gen AA, Aa, aa bằng tác nhân cônsixin, có thể tạo ra được các dạng tứ bội: AAAA, AAaa, aaaa |
Câu 20:
Chọn đáp án C
Đặt: BD ≡ E, bd ≡ e
⇒
- Aa giảm phân → A, a⇒ tối đa 2 loại giao tử
- Ee giảm phân
+ nhóm tế bào giảm phân bình thường → E, e
+ nhóm tế bào không phân ở kì sau giảm phân II → EE, ee, O
⇒ Ee giảm phân→ E, e, EE, ee, O⇒ tối đa 5 loại giao tử
Vậy AaEe giảm phân tạo ra tối đa 2 x 5 = 10 loại giao tử
Câu 21:
Chọn đáp án A
Tỉ lệ kiểu hình 3 : 1 = 3−1×1 ×1
TH1 : 3A- : laa
3:1 |
1 |
1 |
Aa×Aa |
BB×BB×bb×bb |
DD×DD; dd×dd |
3:1 |
BB×bb |
DD×Dd; DD×dd |
P có kiểu gen giống nhau: Aa (BB, bb)(DD; dd) → 4 kiểu gen → có + 4 = 10 phép lai
P có kiểu gen khác nhau: (Dd x DD; DD x dd)(BBxbb) = 2x2 = 45 → có thêm 4 phép lai
→ Có 14 phép lai
TH2: 3D- : 1dd
Tương tự với TH1, có 14 phép lai. Vậy số phép lai thoả mãn là 28.
Câu 22:
Chọn đáp án B
Ý A sai vì nhập gen có thể làm giàu vốn gen của quần thể
Ý C sai vì lượng cá thể xuất cư có thể mang kiểu gen khác số cá thể nhập cư làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể.
Ý D sai vì xuất cư có thể làm thay đổi thành phần kiểu gen và tần số alen
Câu 23:
Chọn đáp án D
Ghi chú Khi số lượng cá thể đạt mức tối đa, các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt, nguồn sống bắt đầu thiếu → kích thước quần thể được điều chỉnh giảm được thể hiện qua: tỉ lệ sinh sản giảm, tử vong tăng, nhiều dịch bệnh, di cư. |
Diễn biến không phù hợp là D.
Câu 24:
Cho thông tin về các loài trong một chuỗi thức ăn trong bảng sau:
Bậc dinh dưỡng |
Năng suất sinh học |
Cỏ |
2,2 × 106 calo |
Thỏ |
1,1 × 104 calo |
Cáo |
1,25 × 103 calo |
Hổ |
0,5 × 102 calo |
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Chọn đáp án B
Cỏ Thỏ Cáo Hổ.
- Ở bậc dinh dưỡng bậc 2 (năng lượng tích lũy 0,5%, thất thoát 99,5%).
- Ở bậc dinh dưỡng bậc 3 (năng lượng tích lũy 11,36%, thất thoát 88,64%).
- Ở bậc dinh dưỡng bậc 4 (năng lượng tích lũy 4%, thất thoát 96%).
- Phương án A, C, D đúng.
- Phương án B sai vì cáo là động vật ăn thịt bậc 1.
Câu 25:
Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cây tứ bội tạo ra giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Xét các tổ hợp lai sau:
(1) Aa xAa (2) Aaaa x Aaaa (3) Aaaa x aa (4) Aa x aaaa
(5) AAAa x aa (6) Aaaa x aaaa (7) Aaaa x Aa (8) Aa x aa
Theo lý thuyết, những tổ hợp lai sẽ cho kiểu hình đời con 50% quả đỏ : 50% quả vàng là:
Chọn đáp án A
Các công thức lai cơ bản
Phép lai |
Kiểu gen |
Kiểu hình |
(1) Aa x Aa |
1AA:2Aa:1aa |
3 đỏ: 1 vàng |
(2) Aaaa x Aaaa |
1Aaaa:2Aaaa:1aaaa |
3 đỏ: 1 vàng |
(3) Aaaa x Aaa |
1Aaa:1aaa |
1 đỏ: 1 vàng |
(4) Aa x aaaa |
1Aaa:1aaa |
1 đỏ: 1 vàng |
(5) AAAa x aa |
1Aaa:1Aaa |
100% đỏ |
(6) Aaaa x aa |
1Aaaa:1aaaa |
1 đỏ: 1 vàng |
(7) AAAa x aa |
1Aaa:2Aaa:1aaa |
3 đỏ: 1 vàng |
(8) Aa x aa |
1Aa:1aa |
1 đỏ: 1 vàng |
Như vậy những tổ hợp lai sẽ cho kiểu hình đời con 50% quả đỏ : 50% quả vàng là (3), (4), (6), (8)
Câu 26:
Chọn đáp án D
- Tính trạng ♂AAa(2n+1) giảm phân tạo
Theo giả thiết: Hạt phấn dư thừa NST so với bộ đơn bội không có khả năng tạo ra ống phấn khi hạt phấn tiếp xúc với đầu nhụy.
→ Tỉ lệ các giao tử (n) có khả năng thụ tinh:
- Tính trạng ♀AAa(2n+1) giảm phân tạo A(n) : (n) : Aa(n+1) : AA(n+1)
Sơ đồ lai:
P: ♂AAa(2n+1) x ♀AAa(2n+1)
GP: A(n) : a(n) A(n) : a(n) : Aa(n+1) : AA(n+1)
F1: Các hợp tử không mang alen A chiếm tỉ lệ: a(n) x a(n) =
Ghi chú Cách xác định giao tử được tạo ra từ cơ thể mang đột biến lệch bội Thể đột biến 2n+1: - Xét 1 gen có 2 alen (A, a) trong quần thể sẽ có những kiểu gen thuộc dạng 2n+1: AAA, AAa, Aaa, aaa - Thể đột biến 3 nhiễm (2n+1) giảm phân tạo 2 loại giao tử là (n+1) và (n). Phương pháp xác định nhanh nhất là đếm đỉnh và cạnh của hình tam giác. |
Kiểu gen |
Cách xác định giao tử |
Giao tử |
Aaa |
Ta đếm được: 1 đỉnh A, 2 đỉnh a, 2 cạnh Aa, 1 cạnh aa ⇒ Tỉ lệ giao tử: |
|
AAa |
Ta đếm được: 2 đỉnh A, 1 đỉnh a, 2 cạnh Aa, 1 cạnh AA ⇒ Tỉ lệ giao tử: |
|
AAA |
Ta đếm được: 3 đỉnh A, 3 cạnh AA ⇒ Tỉ lệ giao tử: |
|
aaa |
Ta đếm được: 3 đỉnh a, 3 cạnh aa ⇒ Tỉ lệ giao tử: |
Câu 27:
Chọn đáp án C
Số giao tử bình thường là 2x4 = 8. Số giao tử đột biến tính trong 2 trường hợp:
+ Nếu không có hoán vị gen không phân li trong giảm phân II tạo giao tử BD/BD; bd/bd; 0
+ Nếu có hoán vị gen không phân li trong giảm phân II tạo giao tử BD/Bd; bD/bd; BD/bD; Bd/bd; 0
+ Số loại giao tử đột biến là: 7x2 =14
Vậy có 22 loại giao tử.
Câu 28:
Cho biết ở bướm tằm, gen A quy định kén dài trội hoàn toàn so với gen a quy định kén bầu, gen B quy định kén trắng trội hoàn toàn so với gen b quy định kén vàng. Gen D quy định trứng trắng, gen d quy định trứng sẫm. Biết rằng tằm đực cho nhiều tơ hơn tằm cái.
Xét phép lai P: ♂ ♀ . Biết khoảng cách giữa 2 gen A và B là 20 cM.
Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) F1 cho tối đa 20 loại kiểu gen.
(2) Tỉ lệ tằm kén dài, màu trắng ở F1 chiếm tỉ lệ: 66%.
(3) Tỉ lệ tằm cái có trứng sẫm, kén bầu, màu trắng chiếm tỉ lệ là 2,5%.
(4) Phép lai trên giúp phân biệt được con đực và con cái ở ngay giai đoạn trứng.
Chọn đáp án B
(1) đúng, nếu có hoán vị gen ở 2 bên, số kiểu gen tối đa là 10x2 =20
(2) sai, A-B-D- = (0,5 + aabb)×0,5 = (0,5 + 0,4x0,4) < 0,5 = 0,33
(3) sai, aaB-XdY = 0,25 – aabb = 0,25 – 0,4 0,4 = 0,09
(4) đúng, vì trứng sẫm nở ra tằm cái; trứng sáng nở ra tằm đực.
Câu 29:
Axit nuclêic có thể có dạng mạch kép (tx) hoặc dạng mạch đơn (xx). Bảng dưới đây cho thấy thành phần các bazơ (nuclêôtit) của 4 mẫu nuclêôtit khác nhau
Mẫu |
Tỉ lệ % các loại bazơ |
||||
A |
T |
G |
X |
U |
|
1 |
40 |
40 |
10 |
10 |
0 |
2 |
10 |
40 |
40 |
10 |
0 |
3 |
40 |
0 |
40 |
10 |
10 |
4 |
40 |
0 |
20 |
10 |
30 |
Chọn đáp án D
Mẫu (1) và (2) không có U → ADN A và B sai.
Mẫu (3) và (4) không có T, có U → ARN
+ Mẫu (1): A=T, G=X ADN mạch kép
+ Mẫu (2): A-T, G-X ADN mạch đơn
+ Mẫu (3) và (4) là ARN mạch đơn
Câu 30:
Chọn đáp án C
Các cá thể phân bố đồng đều khi nguồn sống phân bố đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể.
Câu 31:
Chọn đáp án B
Phát biểu đúng là B.
A sai, chỉ khoảng 10% năng lượng được chuyển lên bậc dinh dưỡng kể trên.
C sai, SV phân giải sử dụng sinh vật ở tất cả các bậc làm thức ăn.
D sai, SV ở bậc càng thấp thì năng lượng tích lũy càng lớn.
Câu 32:
Chọn đáp án D
Viết lại lưới thức ăn như sau:
A sai vì châu chấu và thỏ ăn cùng một loại thức ăn nên có ổ sinh thái dinh dưỡng giống nhau
B sai vì gà và chim sâu là sinh vật tiêu thụ bậc 2
C sai vì cỏ mới là sinh vật có sinh khối lớn nhất (trăn loài sinh vật có sinh khối nhỏ nhất)
D đúng vì trăn thuộc bậc dinh dưỡng cấp 4 khi trăn nằm trong chuỗi thức ăn: Cỏ → Châu chấu → Gà → Trăn. Trăn thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3 khi trăn nằm trong chuỗi thức ăn: Cỏ → Thỏ → Trăn
Câu 33:
Cho biết mỗi tính trạng do 1 cặp gen quy định và trội hoàn toàn. Xét các phép lai:
(1) aaBbDd x AaBBdd (2) AaBbDd x aabbDd
(3) AabbDd x aaBbdd (3) aaBbDD x aabbDd
(5) AaBbDD x aaBbDd (6) AABbdd x AabbDd
Theo lý thuyết, trong 6 phép lai trên có bao nhiêu phép lai mà đời con có 4 kiểu hình, trong đó mỗi loại chiếm 25%?
Chọn đáp án B
Các phép lai cho đời con có4 loại kiểu hình, mỗi loại chiếm 25%.
→ tỉ lệ phân li kiểu hình là(1 : 1 : 1 : 1)
=(1:1)(1:1)1. Từ đó ta thấy 1, 3, 6 thoả mãn.
Câu 34:
Chọn đáp án D
CB = Cb = 60⇒ NB = Nb = 60 x 20 = 1200 (nuclêôtit).
* Gen B:
AB = TB = 35%x1200 = 420, Gb = Xb = 15%x1200 = 180.
* Gen b:
Ab = Tb = Gb = Xb = 1200 : 4 = 300.
Vì F1: G = 1080 = 300 x 3 + 180
⇒ Kiểu gen của loại hợp tử này là Bbbb.
Câu 35:
Chọn đáp án C
Theo đề bài: tần số hoán vị gen ở hai giới bằng nhau. Các em nên xét từng cặp sau đó tổ hợp lại nhé.
Xét cặp với tần số hoán vị gen là f1 = 40%/2 = 20%.
Ta có:
→ ab = 0,5 – 0,1 = 0,4 ab = 0,5 – 0,1 = 0,4 = 0,4.0,4 = 0,16
Vì ở cả hai giới đều mang 2 cặp gen dị hợp nên ta áp dụng công thức:
A-B = aabb+0,5 = 0,16 + 0,5 = 0,66
Xét cặp , tần số hoán vị gen: f2 = 20%/2 = 10%.
0,05 de = 0,05
A-B-D-ee = 0.2475.0,66 = 16,335%
Câu 36:
Trong các trường hợp dưới đây, những trường hợp nào tính trội được xem là trội không hoàn toàn?
(1) Các con lai đồng loạt biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ thuần chủng.
(2) F1 tự thụ phấn cho con lai có tỉ lệ phân li kiểu gen và kiểu hình khác nhau.
(3) F1 đem lai phân tích cho con lai có tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 trung gian : 1 lặn.
(4) F2 có 3 kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:2:1.
(5) Trên cơ thể F1 biểu hiện đồng thời đồng thời cả kiểu hình của mẹ và kiểu hình của bố.
Chọn đáp án C
Trội không hoàn toàn là hiện tượng di truyền trong đó kiểu hình của cơ thể lai F1 biểu hiện tính trung gian giữa bố và mẹ, còn ở F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình trùng với tỉ lệ phân li kiểu gen (1:2:1). F1 có kiểu gen dị hợp và mang kiểu hình trung gian nên khi lai phân tích (lai với cơ thể đồng hợp lặn) sẽ cho tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 trung gian : 1 lặn.
Dựa vào đặc điểm nêu trên, ta xác định được các ý đúng là: 1, 3, 4
Tiêu chí |
Tương tác gen alen |
Tương tác gen không alen |
Khái niệm |
Là sự tương tác giữa các alen của một gen quy định 1 tính trạng. |
Là hiện tượng các gen không alen phân li độc lập tổ hợp tự do tác động qua lại cùng quy định 1 tính trạng. |
Phân loại |
Trội hoàn toàn. |
Tương tác bổ sung. |
Trội không hoàn toàn. |
Tương tác át chế. |
|
Đồng trội. |
Tương tác cộng gộp. |
Câu 37:
Ở phép lai 3 AaBbDD x AaBbDd. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp gen Aa có 10% tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II phân li bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST Bb có 20% tế bào không phân li trong giảm phân II, giảm phân I phân li bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Có học sinh đã đưa ra một số nhận định sau:
(1) Kiểu gen AaabbDd ở đời con chiếm tỉ lệ 0,25%.
(2) Kiểu gen AaaBBbDD ở đời con chiếm tỉ lệ 0,031%.
(3) Kiểu gen AaBbDd chiếm tỉ lệ gấp đôi kiểu gen AaaBBbDd.
(4) Kiểu gen BBB bằng kiểu gen BBb và cùng chiếm tỉ lệ 2,5%.
(5) Số kiểu gen khác nhau tạo ra trong quần thể là 64. Số nhận định đúng là:
Chọn đáp án C
Xét cặp Aa:
+ Giới đực: 0,05Aa : 0,050 : 0,45A : 45a
+ Giới cái: 0,5A; 0,5 a
→ Aaa = 0,05x0,5 = 0,025 Số kiểu gen: 7 (3 bình thường, 4 đột biến)
Xét cặp Bb:
- Giới đực: 0,53 : 0,5b
- Giới cái: 0,05BB : 0,05bb; 0,10; 0,4B; 0,4b
→ BBb = Bbb = BBB = 0,05x0,5 = 0,025;
Số kiểu gen 9 (6 đột biến, 3 bình thường)
Xét cặp Dd: DD x Dd → 1DD:1 Dd , xét các phát biểu
(1) đúng, AaabbDd = 0,025.0,4.0,5.0,5 = 0,25%.
(2) đúng, AaaBBbDD = 0,025.0,025.0,5= 0,031%
(3) đúng, AaabDd = 0,025.0,5.0,1.0,5 = 0,0625%,
AaaBbbDd = 0,025.0,025.0,5 = 0,03125%;
(4) đúng
(5) sai, số kiểu gen tối đa trong quần thể là: 7.9.2 = 126Câu 38:
Một loài động vật, xét 3 gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường theo thứ tự là gen 1- gen 2 - gen 3. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, mỗi gen đều có 2 alen, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) Cho các cá thể dị hợp tử lai với nhau thì khả năng sinh ra tối đa 36 kiểu gen.
(2) Cho các cơ thể dị hợp đem lai với nhau thì khả năng cho tối đa 4 kiểu gen dị hợp tử.
(3) Cho các cơ thể dị hợp đem lai với nhau thì thu được tối đa 15 kiểu gen trội về 2 tính trạng.
(4) Nếu cho gen một cách gen hai 20cM, gen hai cách gen ba 18cM thì thu được kiểu hình trội về ba tính trạng chiếm 57,5166%
(5) Tương tự (4) sẽ thu được đồng hợp 3 tính trạng trội bằng đồng hợp lặn và bằng 9,61%
(6) Tương tự (4) sẽ thu được cơ thể mang 3 alen trội chiếm tỉ lệ 26,2%
Số phát biểu đúng?
Chọn đáp án C
Ta coi như 1 gen có 2×2×2=8 alen
(1) đúng, nếu cho các cơ thể dị hợp lại với nhau → số kiểu gen tối đa là:
(2) sai, số kiểu gen dị hợp tử tối đa là:
(3) đúng, số kiểu gen dị hợp về 2 tính trạng:
(4) giả sử cơ thể dị hợp 3 cặp gen tự thụ phấn:
Tỉ lệ các loại giao tử:
Tỉ lệ kiểu hình trội 3 tính trạng là: 0,31.1+ 2+0,12 + 2.0,092 + 0,31% (1-0,31) = 0,5601 → (4) sai
(5) đúng
(6) sai, tỉ lệ cơ thể mang 3 alen trội: 2.(0,312 + 0,12 + 0,092) = 22,84%
Câu 39:
Chọn đáp án B
Trong quần thể có cấu trúc di truyền là xAA: yAa : z aa (x + y + z =1) . Gọi p và q lần lượt là tần số alen A và a, ta có:
Gọi n là số thế hệ tự thụ phấn thì tỉ lệ cây hoa đỏ thuần chủng (AA) sau n thế hệ tự thụ phấn là:
Theo đề bài, ta có:
Từ (1) và (2) → tần số alen ; tần số alen
Câu 40:
Cho sơ đồ phả hệ sau:
Biết rằng hai cặp gen quy định hai tính trạng nói trên không cùng nằm trong một nhóm gen liên kết, bệnh hói đầu do alen trội H nằm trên NST thường quy định, kiểu gen dị hợp Hh biểu hiện hói đầu ở người nam và không hói đầu ở người nữ, quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền và có tỉ lệ người bị hói đầu là 20%. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có tối đa 9 người có kiểu gen đồng hợp về tính trạng hói đầu.
II. Xác định được chính xác kiểu gen của 7 người về cả hai bệnh.
III. Khả năng người số 10 mang ít nhất 1 alen lặn là 13/15.
IV. Xác suất để đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng số 10 và 11 là con gái, không hói đầu và không mang alen gây bệnh P là 9/11.
Chọn đáp án B
- Bệnh hói đầu:
+ Ở nam: HH+Hh: hói; hh: không hói.
+ Ở nữ: HH: hói; Hh + hh: không hói.
+ p2HH + 2pqHh + q2hh = 1
+ CBDT: 0,04HH + 0,32Hh + 0,64hh = 1
- Bố (1) và mẹ (2) không mắc bệnh P để con gái (5) mắc bệnh P → bệnh P do gen lặn nằm trên NST thường quy định
(I) sai: Chỉ có tối đa 8 người có kiểu gen đồng hợp về tính trạng hói đầu: 1,3,4,5,8,10,11,12.
Chú ý: Người số 2 bắt buộc phải Hh thì mới sinh được người con thứ (6) Hh.
(II) Sai: Chỉ có 6 người biết chính xác kiểu gen về cả 2 bệnh: 1,2,3,7, 9,12.
(III) Đúng: Người số 10 mang ít nhất 1 alen lặn =
(IV) sai:(10):
Giao tử:
→ con gái: