Bộ 25 đề thi ôn luyện THPT Quốc gia môn Sinh học có lời giải năm 2022
Bộ 25 đề thi ôn luyện THPT Quốc gia môn Sinh học có lời giải năm 2022 (Đề 7)
-
3703 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Câu 2:
Ở động vật có 4 hình thức hô hấp chủ yếu đó là:
- Hô hấp qua bề mặt cơ thể.
- Hô hấp bằng hệ thống ống khí.
- Hô hấp bằng mang.
- Hô hấp bằng phổi.
Câu 3:
Với 4 loại nuclêôtit A, U, G, X có thể tạo ra 4 4 4 = 64 bộ ba, trong 64 bộ ba này có ba bộ 3 không mang thông tin mã hóa aa (UUA, UAG, UGA)
Số mã di truyền mã hoá các axitamin là: 64 – 3 = 61Câu 4:
Chọn đáp án C
Phát biểu không đúng là một bộ ba mã di truyền có thể mã hoá cho một hoặc một số axitamin.
- Một bộ ba mã di truyền không thể mã hóa nhiều loại axitamin
Câu 5:
Chọn đáp án C
Các mức xoắn trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực được minh họa trong hình 1 là
1- sợi cơ bản
2- sợi chất nhiễm sắc
3- sợi siêu xoắn (vùng xếp cuộn).
Câu 6:
Chọn đáp án A
Quy ước: A - thân cao >> a - thân thấp
Để đời con sinh ra được cả thân cao và thân thấp thì ở bố và mẹ cần phải có cả A và a trong kiểu gen
→ Bố mẹ đều có kiểu gen dị hợp Aa
Đáp án A
Phép lại B và C cho ra 100% đời con có kiểu hình thân cao
Phép lại D cho đời con có 100 % kiểu hình thân thấp
Câu 7:
Chọn đáp án C
- Khi cặp gen dị hợp Aa tự thụ phấn → tỉ lệ phân li kiểu gen:
1AA : 2Aa : 1aa → n cặp gen dị hợp thì tỉ lệ phân li kiểu gen theo công thức: (1 + 2 +1)n
Câu 8:
Chọn đáp án A
Số loại giao tử = 2n (n: là số cặp gen dị hợp) → AaBbddEe có số loại giao tử là 23 = 8
Câu 9:
Chọn đáp án C
- A sai, vì hiện tượng liên kết gen làm giảm biến dị tổ hợp.
- B sai, vì tần số hoán vị gen luôn £ 50%
- C đúng, vì các gen thường có xu hướng liên kết với nhau.
- D sai, vì đột biến gen mới tạo ra nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa.
Câu 10:
Câu 11:
Cho hình ảnh sau:
Một số nhận xét về hình ảnh trên được đưa ra, các em hãy cho biết trong số những nhận xét này có bao nhiêu nhận xét đúng?
1. Hình ảnh trên diễn tả hiện tượng thoái hóa giống khi cho ngô tự thụ phấn qua các thế hệ.
2. Việc tự thụ phấn qua các thế hệ không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể mà chỉ làm thay đổi tần số alen của quần thể.
3. Tự thụ phấn luôn làm quần thể bị thoái hóa.
4. Kết quả của việc tự thụ phấn dẫn đến làm nghèo vốn gen của quần thể, giảm sự đa dạng di truyền.
5. Tự thụ phấn làm thay đổi thành phần kiểu gen theo hướng tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp và giảm dần tần số kiểu gen dị hợp tử.
6. Lai giữa các dòng khác nhau là một trong những cách khắc phục hiện tượng thoái hóa giống.
Chọn đáp án C
Ý 1 đúng.
Ý 2 sai vì việc tự thụ phấn qua các thế hệ không làm thay tần số alen của quần thể mà chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
Ý 3 sai vì với quần thể chỉ có thành phần kiểu gen đồng hợp thì tự thụ phấn không làm thoái hóa được.
Ý 4,5 đúng.
Lai các dòng khác nhau làm giàu vốn gen và tăng sự đa dạng về di truyền, giúp khắc phục hiện tượng thoái hóa giống. Ý 6 đúng.
Câu 12:
Chọn đáp án B
- A sai vì → đây là thành tựu của công nghệ gen.
- B đúng → đây là thành tựu của nuôi cấy hạt phấn ở thực vật (một thành tựu của công nghệ tế bào đối với thực vật).
- C sai vì → thành tựu của công nghệ gen ở động vật.
- D sai vì → thành tựu của công nghệ gen đối với thực vật.
Câu 13:
Chọn đáp án A
Định nghĩa của Đác-Uyn về chọn lọc tự nhiên: Sự bảo tồn những sai dị có thể và những biến đổi có lợi, sự đào thải những sai dị có thể và những biến đổi có hại được gọi là chọn lọc tự nhiên (CLTN) hay là sự sống sót của những dạng thích nghi nhất.
Thực chất của chọn lọc tự nhiên
Tính chất của chọn lọc tự nhiên là tự phát, không có mục đích định trước không do một ai điều khiển, nhưng dần dần đã đi đến kết quả làm cho các loài ngày càng thích nghi với điều kiện sống.
Nội dung của chọn lọc tự nhiên bao gồm hai quá trình song song, là đào thải những biến dị có hại, và tích luỹ những biến bị có lợi cho bản thân sinh vật, là quá trình sống sót của những dạng sinh vật thích nghi nhất.
Cơ sở của chọn lọc tự nhiên (CLTN) dựa trên hai đặc tính cơ bản của sinh vật là biến dị và di truyền.
Câu 14:
Chọn đáp án C
Trong lịch sử phát triển của sự sống trên Trái Đất, thực vật và động vật lên cạn vào Kỉ Silua.
Câu 15:
Chọn đáp án D
Các ý đúng là A,B,C.
D sai vì mỗi một loài sinh vật khác nhau sẽ tồn tại trong các ổ sinh thái khác nhau và thích nghi với các điều kiện sống khác nhau nên giới hạn sinh thái ở các loài khác nhau là khác nhau.
Câu 16:
Hình ảnh dưới đây minh họa cho loại diễn thế sinh thái nào?
Rừng lim nguyên sinh |
→ |
| | | |
Rừng thưa cây gỗ nhỏ ưu sáng |
→ |
Cây gỗ nhỏ và cây bụi |
→ |
Cây bụi và cỏ chiếm ưu thế |
→ |
Trảng cỏ |
Giai đoạn khởi đầu |
|
|
|
|
Giai đoạn giữa |
|
|
|
Giai đoạn cuối |
Chọn đáp án B
Nhìn vào hình ảnh ta thấy, ban đầu đã có quần xã “Rừng lim nguyên sinh” từng sống ở nên hình ảnh này minh họa cho diễn thế thí sinh.
Câu 17:
Những ý nào dưới đây nói về ý nghĩa của quang hợp đối với đời sống của các sinh vật trên Trái Đất?
1. Tạo ra chất hữu cơ. 3. Giữ trong sạch bầu khí quyển.
2. Tích lũy năng lượng. 4. Quang hợp quyết định năng suất cây trồng.
Câu 18:
Chọn đáp án B
- Hô hấp ở động vật gồm 2 giai đoạn:
+ Hô hấp diễn ra trong mỗi tế bào là quá trình phân giải các chất sinh ra năng lượng trong quá trình này cần sử dụng O2 và tạo sản phẩm CO2 gọi là hô hấp nội bào.
+ Hô hấp diễn ra ngoài tế bào tại cơ quan trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường, tại đây O2 được lấy từ môi trường ngoài vào và CO2 cũng được thải ra môi trường nhờ sự khuếch tán qua bề mặt trao đổi khí (do có sự chênh lệch phân áp O2 và CO2 giữa bên trong và bên ngoài cơ quan trao đổi khí) gọi là hô hấp ngoại bào.
A sai. Vì cơ thể không lấy CO2.
C sai. Vì cơ thể không lấy CO2 để tạo ra năng lượng.
D sai. Vì cơ thể không sử dụng CO2 để oxi hóa các chất.
Câu 19:
Chọn đáp án B
Những giống cây ăn quả không có hạt như nho, dưa hấu,... thường là tự đa bội lẻ và không có hạt.
Câu 20:
Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu không đúng khi nói về quá trình dịch mã?
(1) Quá trình dịch mã chỉ kết thúc khi tARN mang một axitamin đặc biệt gắn vào với bộ ba kết thúc trên mARN.
(2) Quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit chỉ thực sự được bắt đầu khi tARN có bộ ba đối
mã là 5’UAX3’ liên kết được với bộ ba khởi đầu trên mARN.
(3) Chuỗi pôlipeptit được giải phóng khỏi ribôxôm sau khi tARN mang axitamin đặc hiệu gắn vào bộ ba mã kết thúc.
(4) Mỗi tiểu phần bé ribôxôm nhận biết và bám tại những trình tự nuclêôtit khác nhau trên cùng một phân tử mARN trong quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit.
(5) Các ribôxôm khác nhau cùng trượt trên một phân tử mARN sẽ tổng hợp nên các chuỗi pôlipeptit khác nhau.
(6) Liên kết peptit giữa các axitamin được hình thành trước khi ribôxôm tiếp tục dịch chuyển thêm một bộ ba trên mARN theo chiều từ 5’ đến 3’.
(7) Trên một phân tử mARN có thể có nhiều ribôxôm tham gia dịch mã, nhưng ribôxôm này dịch mã xong thì ribôxôm tiếp theo mới được dịch mã.
Chọn đáp án B
(1) Sai vì ở bộ ba mã kết thúc là bộ ba vô nghĩa nên không mang thông tin mã hóa bất kì axitamin nào.
(2) Sai vì quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit chỉ thực sự được bắt đầu khi tARN có bộ ba đối mã là 5’UAX3’ (3’UAG5’) liên kết được với bộ ba khởi đầu trên mARN.
(3) Sai vì chuỗi pôlipeptit được giải phóng khi ribôxôm tiếp xúc với bộ ba mã kết thúc, ở bộ ba này không có bất kì tARN nào mang aa đến gắn.
(4) Sai. Mỗi tiểu phần bé ribôxôm nhận biết và bám tại những (cùng một) trình tự nuclêôtit khác nhau (giống nhau) trên cùng một phân tử mARN trong quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit.
(5) Sai. Các ribôxôm khác nhau cùng trượt trên một phân tử mARN sẽ tổng hợp nên các chuỗi pôlipeptit khác nhau (giống nhau).
(6) Đúng. Liên kết peptit giữa các axitamin được hình thành trước khi ribôxôm ti dịch chuyển thêm một bộ ba trên mARN theo chiều từ 5’ đến 3’.
(7) Sai vì trên một phân tử mARN có thể có nhiều ribôxôm tham gia dịch mã cùng lúc.
Vậy các phát biểu không đúng là: (1), (2), (3), (4), (5), (7)
Câu 21:
Chọn đáp án B
Ở một loài cặp NST giới tính là XX và XY. Bộ NST của loài là 2n =10, có 5 cặp NST, cặp số 1 có alen a,B; cặp số 2 có alen C,D; cặp số 3 có alen H; cặp số 4 có alen I, cặp số 5 là cặp NST giới tính.
Câu 22:
Chọn đáp án D
Quần thể bị thay đổi kiểu gen thành 100% AA do đột biến gen a → A
Câu 23:
Khi nói về quan hệ giữa các cá thể trong quần thể, có các nội dung:
I. Quan hệ cạnh tranh trong quần thể thường gây hiện tượng suy thoái dẫn đến diệt vong.
II. Khi mật độ vượt quá mức chịu đựng của môi trường các cá thể cạnh tranh với nhau làm tăng khả năng sinh sản.
III. Sự phân công trách nhiệm của ong chúa, ong thợ, ong mật trong cùng một đàn ong biểu thị mối quan hệ hỗ trợ cùng loài.
IV. Các cá thể trong quần thể có khả năng chống lại dịch bệnh khi sống theo nhóm.
Số nội dung nói đúng là:
Chọn đáp án A
I sai vì khi mật độ quần thể vượt quá “sức chịu đựng” của môi trường, các cá thể cạnh tranh với nhau làm tăng mức tử vong, giảm mức sinh sản, do đó, kích thước quần thể giảm, phù hợp với điều kiện của môi trường. Đó là hiện tượng “tự tỉa thưa” thường gặp ở cả thực vật và động vật. Vào mùa sinh sản, các cá thể đực của nhiều loài tranh giành nhau con cái hoặc con cái (ở cò) trong đàn cạnh tranh với nhau giành nơi thuận lợi làm tổ... Quan hệ cạnh tranh giúp duy trì số lượng cá thể trong quần thể được duy trì ở mức phù hợp với sức chứa của môi trường chứ không gây hiện tượng suy thoái dẫn đến diệt vong.
II sai vì khi mật độ vượt quá mức chịu đựng của môi trường các cá thể cạnh tranh với nhau làm tăng mức tử vong, giảm mức sinh sản, không làm tăng khả năng sinh sản.
III đúng vì ở ong sống thành xã hội theo kiểu mẫu hệ với sự phân chia thứ bậc và chức năng rõ ràng, do đó các cá thể ong có thể hỗ trợ nhau tốt hơn.
IV sai vì khi các cá thể trong quần thể sống theo nhóm thì sẽ tăng tần số lây lan của bệnh tật, dịch bệnh chứ không có khả năng chống lại dịch bệnh.
Câu 24:
Giả sử một chuỗi thức ăn ở một hệ sinh thái vùng biển khơi được mô tả như sau:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về chuỗi thức ăn này?
I. Chuỗi thức ăn này có 4 bậc dinh dưỡng.
II. Chỉ có động vật phù du và cá trích là sinh vật tiêu thụ.
III. Cá ngừ thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.
IV. Mối quan hệ giữa cá ngừ và cá trích là quan hệ giữa sinh vật ăn thịt và con mồi.
V. Sự tăng, giảm kích thước của quần thể cá trích có ảnh hưởng đến kích thước của quần thể cá ngừ.
Chọn đáp án C
Các phát biểu đúng là I, IV, V
Các phát biểu sai:
II: Sai vì sinh vật tiêu thụ gồm động vật phù du, cá trích, cá ngừ
III: Sai và cá ngừ thuộc bậc dinh dưỡng cấp 4
Câu 25:
Hình ảnh dưới đây minh họa cho kì nào của quá trình nguyên phân ở tế bào thực vật?
Chọn đáp án C
Quan sát hình ảnh ta thấy NST di chuyển về hai cực của tế bào → đây là kì sau của quá trình nguyên phân
Câu 26:
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về quá trình phiên mã các gen cấu trúc ở sinh vật nhân sơ?
(1) Enzim ARN polimeraza gắn vào vùng điều hòa trên mạch mã gốc (có chiều 3’ → 5’) và bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu.
(2) Quá trình phiên mã tạo ra mARN gồm các ôxôn được trực tiếp tham gia quá trình dịch mã.
(3) Một gen thực hiện quá trình phiên mã có thể tạo ra các sản phẩm là mARN, tARN, rARN.
(4) Quá trình phiên mã tạo ra các sản phẩm khác nhau có thể sử được sử dụng cùng một loại enzim.
(5) Khi enzim ARN polimeraza di chuyển đến cuối gen gặp bộ ba kết thúc trên mạch mã gốc ở đầu 5’ thì quá trình phiên mã kết thúc.
Chọn đáp án C
(1) Đúng. Enzim ARN polimeraza gắn vào vùng điều hòa trên mạch mã gốc (có chiều 3’ → 5’) và bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu.
(2) Đúng. Quá trình phiên mã tạo ra mARN gồm các ôxôn được trực tiếp tham gia quá trình dịch mã. Nó
(3) Sai vì mỗi gen thực hiện phiên mã chỉ tạo ra một loại sản phẩm xác định (mARN hoặc tARN hoặc rARN)
(4) Đúng. Quá trình phiên mã tạo ra các sản phẩm khác nhau có thể sử được sử dụng cùng một loại enzim.
(5) Sai. Khi enzim ARN polimeraza di chuyển đến cuối gen gặp bộ ba kết thúc (tín hiệu kết thúc) trên mạch mã gốc ở đầu 5’ thì quá trình phiên mã kết thúc.
Vậy các phát biểu đúng là: (1), (2), (4)
- Quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực tạo ra các sản phẩm khác nhau được các enzim chuyên biệt khác nhau thực hiện.
Câu 27:
Ở 1 loài động vật, mỗi gen quy định 1 tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, diễn biến nhiễm sắc thể ở hai giới như nhau. Cho phép lai P: ♀ x ♂ tạo ra F có kiểu hình cái mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 33%. Trong các dự đoán sau, có bao nhiều dự đoán đúng?
I. Ở F1 có tối đa 40 loại kiểu gen khác nhau
II. Tỉ lệ cá thể cái mang 3 cặp gen dị hợp ở F1 chiếm 8,5%
III. Tần số hoán vị gen là 20%
IV. Tỉ lệ kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng trên ở F1 chiếm 30%.
Chọn đáp án D
x ♂ từ tỉ lệ F1 có kiểu hình cái mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 33%
→ F1 có (A – B – )XDX– = 0,33(A – B–) = 0,33:0,5 = 0,66
→ Có HVG 2 bến tần số f = 20% (I) và (III) Đúng
(III) Đúng
- F1 có XDXd = 0,25
- Tỉ lệ cá thể có mang 3 gen dị hợp ở F1 chiếm 8,5%
(IV) Đúng F1 có (A– B–)dd + (A–bb + aaB–)D– = 0,66.0,25 + 0,18.0,75 = 0,3
Câu 28:
Câu 29:
Câu 30:
Có bao nhiêu hoạt động sau đây nhằm bảo vệ môi trường và sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?
I. Cải tạo đất, nâng cao độ phì nhiêu cho đất.
II. Bảo vệ các loài sinh vật đang có nguy cơ tuyệt chủng.
III. Sử dụng tiết kiệm nguồn nước sạch.
IV. Giáo dục môi trường nhằm nâng cao hiểu biết của toàn dân về môi trường.
V. Khai thác và sử dụng hợp lí các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
Chọn đáp án A
Nhìn vào các hoạt động trên ta thấy cả 5 hoạt động đều góp phần bảo vệ môi trường và sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên.
Câu 31:
Trong đó loài A là sinh vật sản xuất, các loài còn lại là sinh vật tiêu thụ. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về lưới thức ăn này?
I. Chuỗi thức ăn dài nhất có 6 bậc dinh dưỡng.
II. Có tổng số 11 chuỗi thức ăn.
IV. Nếu loài Abị nhiễm độc ở nồng độ thấp thì loài C sẽ bị nhiễm độc ở nồng độ cao hơn so với loài A.
Chọn đáp án D
Có 3 phát biểu đúng là các phát biểu II, III, IV.
I sai. Vì chuỗi thức ăn dài nhất có 5 bậc dinh dưỡng là các chuỗi:
A → B → E → C → D A → G → E → C → D
A → B → E → H → D A → G → E → H → D
II đúng. Ngoài 4 chuỗi thức ăn như ở phần I, còn có 7 chuỗi:
A → B → E → D A → B → C → D.
A → E → D A → E → C → D
A → E → H → D A → G → E → D
A → G → H → D
III đúng. A là đầu mối của tất cả các chuỗi thức ăn, thường là các sinh vật sản xuất → Loại bỏ A thì tất cả các loài còn lại đều giảm số lượng cá thể.
IV đúng. Theo quy luật khuếch đại sinh học thì sinh vật ở càng xa sinh vật sản xuất thì mức độ nhiễm độc càng cao.
Câu 32:
Chọn đáp án C
A đúng vì bọ rùa, châu chấu, gà rừng, dê, nấm ăn sinh vật sản xuất nên có bậc dinh dưỡng cấp 2
B đúng vì ếch nhái tham gia vào 4 chuỗi thức ăn là
1. Cây cỏ → Bọ rùa → Ếch nhái → Diều hâu → Vi khuẩn
2. Cây cỏ → Bọ rùa → Ếch nhái → Rắn → Diều hâu → Vi khuẩn
3. Cây cỏ → Châu chấu → Ếch nhái → Diều hâu → Vi khuẩn
4. Cây cỏ → Châu chấu → Ếch nhái → Rắn → Diều hâu → Vi khuẩn
C sai vì nếu diều hâu mất đi thì có ếch nhái, rắn, gà rừng và cáo được hưởng lợi
D đúng, dễ tham gia vào 1 chuỗi thức ăn là: Cây cỏ → Dê → Hổ → Vi khuẩn
Câu 33:
Chọn đáp án C
Quy ước: A: bình thường >> a: bạch tạng
Đứa con đầu lòng bị bạch tạng có kiểu gen aa sẽ nhận 1a từ bố và 1a từ mẹ → Bố mẹ bình thường đều có kiểu gen Aa. P: Aa x Aa
F1: 1AA : 2Aa : laa
Vì mỗi lần sinh là một xác suất độc lập nên xác suất sinh đứa con thứ hai cũng bị bệnh là 1/4 = 25% → Đáp án C
Câu 34:
Chọn đáp án D
Trong mỗi đơn vị tái bản có 2 ARN mồi cho mạch liên tục. Mỗi đoạn okazaki lại cần có 1ARN môi
Như vậy số ARN mồi trong 4 đơn vị tái bản trên là:
(16 + 2) + (18 + 2) + (21 + 2) + (22+ 2) = 85
v Trong mỗi đơn vị tái bản có hai mạch tổng hợp liên tục mỗi mạch cần 1ARN mồi.
số ARN mồi = số đoạn okazaki + 2 × số đơn vị tái bản
Câu 35:
Chọn đáp án C
Theo đề tỉ lệ phân li kiểu hình ở 2 giới không giống nhau ở F2 nên có sự di truyền liên kết với giới tính, ta ngầm định gen nằm trên X không alen trên Y (trường hợp quen thuộc).
Ở loài chim XX - đực
XY - cái
Do F1 100% dài, xoăn nên dài, xoăn là các tính trạng trội
Quy ước: A - dài, a- ngắn, B- xoăn, b – thẳng
Chim trống F1: để chim trống F2 toàn là dài xoăn (A_B_) thì chim mái giao phối phải có kiểu gen:
Ta có: xuất hiện kiểu hình mái ngắn xoăn
xảy ra hiện tượng hoán vị gen.
Trong phép lại trên, chim mái có 4 tổ hợp trong đó:
Mái ngắn thắng mái dài xoăn
Mái ngắn xoăn mái dài thẳng (đề chỉ cho một phần kết quả)
Mà tỉ lệ đực: cái = 1:1 suy ra số con lai = 2 x 2 x (42 +18)= 240
Tần số hoán vị
Con trống F1 lại phân tích:
→ Tỉ lệ con chim ngắn thẳng là: 0,35 x 0,5 + 0,35 x 0,5 = 35%
Câu 36:
Chọn đáp án A
Ta có: con
Xác suất sinh 5 người con, trong đó có nam bình thường, nam mù màu, nữ bình thường, nữ mù màu.
Có các trường hợp: Trong 5 con sẽ có: 2 nam bình thường hoặc 2 nam mù màu hoặc 2 nữ bình thường hoặc 2 nữ mù màu.
Câu 37:
Cho biết gen mã hóa cùng một loại enzim ở một số loài chỉ khác nhau ở trình tự nuclêôtit sau đây:
Loài |
Trình tự nuclêôtit khác nhau của gen mã hóa enzim đang xét |
Loài A |
X A G G T X A G T T |
Loài B |
X X G G T X A G G T |
Loài C |
X A G G A X A T T T |
Loài D |
X X G G T X A A G T |
Phân tích bảng dữ liệu trên, có thể dự đoán về mối quan hệ họ hàng giữa các loài trên là
Chọn đáp án B
A, C, D sai, vì B và D chỉ khác nhau 1 nu
B đúng, B và D chỉ khác nhau có lnu, B và C khác nhau 4 nu
Câu 38:
Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó số cây thân thấp, quả chua chiếm 4%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có 10 loại kiểu gen.
II. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 20 cM.
III. Hai cặp gen đang xét cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể.
IV. Trong tổng số cây thân cao, quả ngọt ở F1, cây có kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 2/27.
Chọn đáp án B
P: cây cao, quả ngọt tự thụ phấn.
F1 có 4 loại kiểu hình. Để tạo ra 4 loại kiểu hình thì cây P có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen. Theo đề bài, kiểu hình thân thấp, quả chua = 4% → kiểu gen
Mà hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau, cây tự thụ phấn → ab = 0,2 → tần số hoán vị = 40% → II sai
I và III đúng. Vì P dị hợp 2 cặp gen và có hoán vị gen ở cả hai giới cho nên đời F1 có 10 kiểu gen.
IV đúng. Vì thân cao, quả ngọt thuần chủng có tỉ lệ
v Cách xác định tần số hoán vị gen khi biết tỉ lệ kiểu hình ở đời con ở trường hợp xảy ra hoán vị cả hai bên:
- Được áp dụng cho thực vật, dòng tự thụ phấn và hầu hết các loại động vật (trừ ruồi giấm, bướm, tắm...)
- Trường hợp này ta căn cứ vào tỉ lệ xuất hiện kiểu hình mang hai tính trạng lặn ở thế hệ sau suy ra tỉ lệ % giao tử mang gen lặn ab → f.
- Nếu loại giao tử ab lớn hơn 25% thì đây phải là giao tử liên kết gen và các gen liên kết cùng (A liên kết với B, a liên kết với b).
- Nếu loại giao tử ab nhỏ hơn 25% thì đây phải là giao tử hoán vị gen và các gen liên kết chéo (A liên kết b, a liên kết B)
Câu 39:
Tính trạng nhóm máu của người do 3 alen qui định. Ở 1 quần thể đang cân bằng về mặt di truyền, trong đó IA = 0,5; IB = 0,2; IO = 0,3. Có mấy kết luận chính xác?
(1) Người có nhóm AB chiếm tỉ lệ 10%
(2) Người có nhóm máu O chiếm tỉ lệ 9%
(3) Có 3 kiểu gen đồng hợp về tính trạng nhóm máu
(4) Người nhóm máu A chiếm tỉ lệ 35%.
(5) Trong số những người có nhóm máu A, người đồng hợp chiếm tỉ lệ
Chọn đáp án B
Người có nhóm máu AB chiếm tỉ lệ: (IAIB) = 2 x 0,5 x 0,2 = 0,2. Vậy (1) sai.
Người có nhóm máu O chiếm tỉ lệ là: (IOIO) = 0,32 = 0,09. Vậy (2) đúng.
Có 3 kiểu gen đồng hợp về tính trạng nhóm máu là IOIO, IAIA, IBIB nên (3) đúng.
Người nhóm máu A chiếm tỉ lệ: (IAIA, IAIO) = 0,52+ 2x 0,5 x 0,3 = 0,55 nên (4) sai.
v Xét sự di truyền nhóm máu ở người có 3 alen IA, IB, IO với tần số tương ứng là p, q, r. Khi quần thể cân bằng di truyền thì cấu trúc di truyền của quần thể là [p(IA) + q(IB) + r(IO] = 1.
- Tần số nhóm máu A là: p2(IAIA) + 2pr:(IAIO)
- Tần số nhóm máu B là: q2(IBIB) + 2qr(IBIO)
- Tần số nhóm máu AB là: 2pq.(IAIB)
- Tần số nhóm máu O là: r2.(IOIO)
Câu 40:
Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người
Quy ước |
|
Nam bình thường |
|
Nam bị bệnh G |
|||
Nam bị bệnh H |
|||
Nữ bình thường |
|||
Nữ bị bệnh G |
|||
Nữ bị bệnh H |
Biết rằng không xảy ra đột biến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Xác suất sinh con bình thường của cặp vợ chồng II-4 và II-5 là 41,67%.
(2) Có 6 người chắc chắn xác định được kiểu gen trong phả hệ trên.
(3) Người phụ nữ II-3 kết hôn với người bị mắc hai bệnh G và H, các con của họ có thể có tối đa 3 kiểu hình.
(4) Gen quy định bệnh G và H là gen trội nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y.
Chọn đáp án A
Bố mẹ của II- (2) có kiểu hình bình thường mà sinh ra II- (2) bị bệnh H → bệnh H là do gen lặn nằm trên NST thường quy định
Bố mẹ của II- (4) có kiểu hình bình thường mà sinh ra II- (4) bị bệnh G → bệnh G là do gen lặn quy định. Mặt khác, bố của II- (6) bình thường mà sinh ra con gái II- (6) bị bệnh G → bệnh G là nằm trên NST thường. → (4) sai
Quy ước:
A: bình thường >> a: bệnh H
B: bình thường >> b: bệnh G
Ta xác định kiểu gen của những người trong phả hệ như sau:
Vậy có 6 người chắc chắn xác định được kiểu gen trong phả hệ → (2) đúng
- Bệnh H: (1) × (2): Aa × Aa → 1AA:2Aa :laa → (4) có kiểu gen là: (1/3AA : 2/3Aa) hay (4) cho giao tử với tỉ lệ là (2/3A :1/3a)
(4) × (5) : (2/3A :1/3a) × (1/2A :1/2a) → (5/6A-:1/6aa)
- Bệnh G: (4) × (5): bb × Bb → 1/2Bb:1/2bb → Xác suất sinh con bình thường của cặp vợ chồng II- 4 và II- 5 là: 5/6A-.1/2Bb = 5/12 = 41,67% → (1) đúng
+ Người phụ nữ II-3 có kiểu gen về bệnh H là (1/3AA : 2/3Aa) hay (4) cho giao tử với tỉ lệ là (2/3A :1/3a) kết hôn với người mắc bệnh H ta có sơ đồ lai là: (2/3A :1/3a) × 2Aa :laa
+ Người phụ nữ II-3 có kiểu gen về bệnh G là (1/3BB : 2/3Bb) hay (4) cho giao tử với tỉ lệ là (2/3B : 1/3b) kết hôn với người mắc bệnh H ta có sơ đồ lai như sau:
(2/3B:1/3b) × 2Bb:1bb
Xét chung cả hai bệnh ta có: (2Aa : laa) × (2Bb : 1bb) → đời con thu được số kiểu hình là: 2.2 = 4 kiểu hình (AaBb : Aabb : aaBb : aabb) → (3) sai
Vậy có 2 phát biểu đúng.