Bộ 25 đề thi ôn luyện THPT Quốc gia môn Sinh học có lời giải năm 2022
Bộ 25 đề thi ôn luyện THPT Quốc gia môn Sinh học có lời giải năm 2022 (Đề 16)
-
3705 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Chọn đáp án C
Trong lục lạp pha tối diễn ra ở chất nền (strôma).
Câu 3:
Chọn đáp án A
Đặc điểm thể đa bội số nhiễm sắc thể trong tế bào tăng lên theo một hay một số nguyên lần bộ nhiễm sắc thể đơn bội, lớn hơn 2n.
Câu 4:
Chọn đáp án A
Aa giảm phân rối loạn AA, aa, O.
BB giảm phân bình thường B.
Vậy có thể có kiểu gen AaBB giảm phân tạo ra các loại giao tử:
Câu 5:
Quan sát hình ảnh và cho biết nhận xét nào sau đây là không đúng?
Chọn đáp án D
Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit X-G bằng cặp T-A ở cặp nuclêôtit thứ 10 của gen nên bộ ba mã hóa thứ tư trên phân tử mARN đổi thành AGX tương ứng với axitamin mới là sêrin. Bộ ba mới mang thông tin khác với bộ ba bình thường gọi là đột biến nhầm nghĩa (sai nghĩa).
Câu 6:
Chọn đáp án C
Tính trạng màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định, nên trong quần thể có 3 kiểu gen về gen này (AA; Aa; aa).
Để F1 đồng tính trội hoa đỏ thì ít nhất một bên bố hoặc mẹ phải có kiểu gen đồng hợp trội AA có 3 phép lai:
Câu 7:
Chọn đáp án A
Dòng thuần chủng là tập hợp các cá thể có kiểu gen dòng hợp tử và kiểu hình ổn định nên để tạo các dòng thuần chủng về từng tính trạng bằng cách cho cây tự thụ phấn qua nhiều thế hệ Menđen đã cho các cây đậu Hà Lan tự thụ phấn để tạo dòng thuần chủng về từng tính trạng.
Câu 8:
Chọn đáp án C
Câu 9:
Chọn đáp án B
Câu 10:
Chọn đáp án D
Câu 11:
Chọn đáp án A
Câu 12:
Chọn đáp án D
Dung hợp tế bào trần tạo giống mới mang đặc điểm 2 loài mà phương pháp thông thường không thể tạo ra được. Cơ thể lai có khả năng sinh sản hữu tính.
Câu 13:
Chọn đáp án A
Giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen, mà làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
Giao phối ngẫu nhiên không phải nhân tố tiến hóa vì không làm thay đổi tần số alen, không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
Câu 15:
Chọn đáp án D
Phát biểu sai là D. Mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao so với sức chứa của môi trường sẽ làm tăng khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể. Điều này là sai. Khi mật độ tăng lên quá cao so với sức chứa, sự cạnh tranh giữa các cá thể tăng cao sẽ làm tăng tỉ lệ tử vong. Ngoài ra nó còn tác động tiêu cực đến sự sinh sản như: nơi làm tổ, nguồn sống,… dẫn đến tỉ lệ sinh sản giảm.
Câu 16:
Chọn đáp án A
Khoảng chống chịu đối với mỗi nhân tố sinh thái là khoảng của nhân tố sinh thái đó, gây ức chế cho hoạt động sinh lí của sinh vật.
Câu 19:
Chọn đáp án B
Tác giả xin bổ sung giả thiết: “Tất cả các đoạn êxôn đều tham gia cấu tạo mARN trưởng thành”.
Theo giả thiết: mARN có 6 đoạn intron số đoạn êxôn: (vì số đoạn êxôn luôn luôn lớn hơn số đoạn intron 1 đơn vị).
Tương quan giữa số đoạn mồi và số đoạn Okazaki ở 1 đơn vị nhân đôi:
Một đoạn Okazaki sẽ được gắn với một đoạn mồi, ngoài ra trong một đơn vị nhân đôi còn có 2 đoạn mồi không gắn với Okazaki. Do đó số lượng đoạn mồi nhiều hơn số lượng đoạn Okazaki 2 đơn vị.
Trong một đơn vị nhân đôi (gồm 2 chạc chữ Y): Số đoạn mồi = số đoạn Okazaki + 2.
Câu 20:
Chọn đáp án D
Do tất cả các đoạn êxôn đều tham gia cấu tạo mARN trưởng thành.
Số loại phân tử mARN trưởng thành có thể tạo ra: loại (vì đoạn êxôn đầu và cuối là cố định).
Mỗi chạc chữ Y chỉ có một mạch của phân tử ADN được tổng hợp liên tục, mạch còn lại tổng hợp một cách gián đoạn vì enzim ADN-pôlimeraza sử dụng mạch khuôn tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ 3’ mà ADN cấu trúc bởi 2 mạch ngược chiều.
Câu 21:
Chọn đáp án A
Với 4 loại giao tử, có tỉ lệ 35% : 35% : 15% : 15% f = 15% + 15% = 30% (vì giao tử hoán vị luôn chiếm tỉ lệ thấp).
tỉ lệ tế bào có hoán vị gen:
Số tế bào có hoán vị:
Câu 22:
Chọn đáp án D
Câu 23:
Chọn đáp án B
A sai, trong 1 quần xã, mỗi loài có thể ăn nhiều loài sinh vật và bị nhiều loài sinh vật ăn tham gia nhiều chuỗi thức ăn.
C sai, mỗi bậc dinh dưỡng có nhiều loài khác nhau.
D sai, quần xã càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn càng phức tạp.
Câu 24:
Chọn đáp án B
Sự khác nhau cơ bản giữa mối quan hệ vật chủ - ký sinh và mối quan hệ vật ăn thịt con mồi là: Vật ký sinh thường không giết chết vật chủ, còn vật ăn thịt thì giết chết con mồi.
Câu 25:
Chọn đáp án D
Hậu quả của đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể ở sinh vật là thường gây chết, giảm sức sống hoặc thay đổi biểu hiện của tính trạng.
Câu 26:
Chọn đáp án B
2n = 24 12 cặp 12 dạng thể 3 khác nhau tương ứng với 12 cặp NST.
Câu 27:
Chọn đáp án C
Chú ý chỉ có giới cái có hoán vị gen.
Phép lai (1) cho đời con có 4 loại kiểu hình: A-B-, A-bb, aaB-, aabb.
Phép lai (2) cho đời con có 3 loại kiểu hình: A-B-, A-bb, aabb.
Phép lai (3) cho đời con có 3 loại kiểu hình: A-B-, A-bb, aaB-.
Phép lai (4) cho đời con có 2 loại kiểu hình: A-B-, A-bb.
Phép lai (5) cho đời con có 4 loại kiểu hình: A-B-, A-bb, aaB-, aabb.
Phép lai (6) cho đời con có 2 loại kiểu hình: A-B-, A-bb.
Các phép lai cho đời con có 3 loại kiểu hình là (2) (3).
Câu 28:
Chọn đáp án A
A cho (kiểu gen).
B cho (kiểu gen).
C cho (kiểu gen).
D cho (kiểu gen).
Vậy trường hợp cho nhiều kiểu gen trong quần thể nhất là A.
Câu 29:
Chọn đáp án B
Câu 30:
Quan sát lưới thức ăn dưới đây và cho biết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Lưới thức ăn trên có tối đa 6 chuỗi thức ăn.
II. Thỏ, rắn, chim, chuột đều chỉ tham gia vào 2 chuỗi thức ăn.
III. Đại bàng tham gia vào 5 chuỗi thức ăn.
IV. Chuỗi thức ăn dài nhất có 6 mắt xích.
Chọn đáp án D
Nhìn vào lưới thức ăn hình bên trên ta có các chuỗi thức ăn như sau:
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
Vậy có 6 chuỗi thức ăn trong lưới thức ăn trên I đúng.
II đúng, thỏ, rắn, chim, chuột mỗi loại tham gia vào 2 chuỗi thức ăn.
III đúng, đại bàng tham gia vào 5 chuỗi thức ăn là: 1, 2, 3, 4, 5.
IV đúng, chuỗi thức ăn dài nhất có 6 mắt xích là chuỗi số 4 và 5.
Vậy cả 4 phương án đưa ra đều đúng.
Chuỗi thức ăn là một dãy các sinh vật có quan hệ sinh dưỡng với nhau. Trong chuỗi thức ăn, mỗi loài vừa là sinh vật tiêu thụ mắt xích trước, vừa là sinh vật bị mắt xích sau tiêu thụ.
Câu 31:
Chọn đáp án D
Hiệu suất sinh thái giữa các bậc dinh dưỡng lần lượt như sau:
- SVTT bậc 2 / SVTT bậc 1
- SVTT bậc 3 / SVTT bậc 2
- SVTT bậc 4 / SVTT bậc 3
- SVTT bậc 5 / SVTT bậc 4
Tỉ lệ thất thoát năng lượng cao nhất giữa các bậc dinh dưỡng là trường hợp hiệu suất sinh thái thấp nhất là giữa SVTT bậc 3 / SVTT bậc 2 (7,50%), tương ứng với bậc dinh dưỡng cấp 4 và bậc dinh dưỡng cấp 3 (vì sinh vật sản xuất nằm bậc dinh dưỡng bậc 1, các sinh vật tiêu thụ xếp từ bậc dinh dưỡng bậc 2 trở lên).
Câu 32:
Chọn đáp án C
Câu 33:
Trong những trường hợp nào dưới đây, những trường hợp nào tính trội được xem là trội không hoàn toàn?
1. Các con lai đồng loạt biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ thuần chủng.
2. tự thụ phấn cho con lai có tỉ lệ phân li kiểu gen và kiểu hình khác nhau.
3. đem lai phân tích cho con lai có tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 trung gian : 1 lặn.
4. có 3 kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1.
5. Trên cơ thể biểu hiện đồng thời cả kiểu hình của mẹ và kiểu hình của bố.
Chọn đáp án C
Trội không hoàn toàn là hiện tượng di truyền trong đó kiểu hình của cơ thể lai biểu hiện tính trung gian giữa bố và mẹ, còn ở có tỉ lệ phân li kiểu hình trùng với tỉ lệ phân li kiểu gen (1:2:1). có kiểu gen dị hợp và mang kiểu hình trung gian nên khi lai phân tích (lai với cơ thể đồng hợp lặn) sẽ cho tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 trung gian : 1 lặn.
Dựa vào đặc điểm nêu trên, ta xác định được các ý đúng là: 1, 3, 4.
Câu 34:
Chọn đáp án A
Phân tử mARN dài
Phân tử mARN có tổng số nu là
Tỉ lệ lần lượt là
Tỉ lệ
Vậy
Do từ phân tử mARN tổng hợp phân tử ADN cần tổng hợp cả 2 mạch cho phân tử ADN, theo nguyên tắc bổ sung nên:
(trên ADN) (trên mARN) =450
G=X(trên ADN) =G+X (trên mARN)=1050
Câu 35:
Khi nói về gen trên NST giới tính của người, có bao nhiêu nhận định đúng?
(1) Gen nằm trên đoạn không tương đồng của NST Y thường tồn tại thành cặp alen.
(2) Gen nằm trên đoạn tương đồng trên NST X và Y luôn tồn tại thành cặp alen.
(3) Đoạn không tương đồng của NST giới tính X có ít gen hơn đoạn không tương đồng của NST giới tính Y.
(4) Ở giới đồng giao tử, gen nằm trên đoạn không tương đồng của NST X luôn tồn tại theo cặp alen.
(5) Gen nằm trên đoạn không tương đồng của NST Y không có alen tương ứng trên NST X.
(6) Ở giới dị giao tử, gen nằm trên đoạn không tương đồng của NST X không tồn tại thành cặp alen.
Chọn đáp án B
(1) : sai. Vì NST Y không tồn tại thành cặp tương đồng nên gen trên nó không thể tồn tại thành cặp alen được.
(2): đúng. Vì cặp NST XY là cặp không tương đồng tuy nhiên chúng có một vùng mà gen trên đó tồn tại thành cặp alen gọi là vùng tương đồng XY.
(3): sai. Vì NST X có kích thước lớn hơn, vùng không tương đồng của nó chứa nhiều gen hơn vùng không tương đồng của NST Y.
(4): đúng. Vì giới đồng giao tử là giới có cặp NST XX, là cặp tương đồng nên gen trên nó luôn tồn tại thành cặp alen.
(5): đúng. Vì vùng không tương đồng trên NST X là vùng không tương đồng trên NST Y là vùng mang gen đặc hiệu cho từng NST.
(6): đúng. Vì giới dị giao tử là giới có cặp NST XY, là cặp không tương đồng nên gen trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc X không có alen tương ứng trên NST Y.
Câu 36:
Chọn đáp án C
sinh ra người con mang kiểu hình trội về 3 tính trạng (A-B-Dd).
Xác suất sinh người con thứ 2 có kiểu hình giống người con đầu là: 3/4.3/4.1/2=9/32.
Xác suất để người con này dị hợp về 3 cặp gen trên là: 1/3.1/3=1/9.
Xác suất để người con này mang 3 alen trội (vì luôn có 1 alen trội D) người con có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng nên phải có kiểu gen AaBbDd và tỉ lệ là 2/3.2/3=4/9.
Xác suất để người con này đồng hợp về cả 3 cặp gen là 0 vì đã không thể tạo ra DD.
Câu 37:
Chọn đáp án C
Số Nu của gen A là:
Khi alen a nhân đôi 3 lần liên tiếp thì môi trường nội bào đã cung cấp 12614 nuclêôtit nên số Nu của gen a là: 1802 Nu.
Gen a nhiều hơn gen A 2 nuclêôtit, tương ứng 1 cặp Nu Gen A bị đột biến thêm một cặp nuclêôtit.
Câu 38:
Cho gà trống lông trắng lai với gà mái lông đen (P), thu được gồm 50% gà trống lông đen và 50% gà mái lông trắng. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Trong các dự đoán sau có bao nhiêu dự đoán đúng?
(1) Tính trạng màu lông do gen ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể X quy định.
(2) Cho giao phối với nhau, có kiểu hình phân bố đồng đều ở 2 giới.
(3) Cho giao phối với nhau tạo ra , cho giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được có tỉ lệ kiểu hình là 13 đen : 3 trắng.
(4) Nếu cho gà mái lông trắng giao phối với gà trống lông đen thuần chủng sẽ thu được đời con gồm toàn con lông đen.
Chọn đáp án D
Ta thấy có gà mái có màu lông giống bố, gà trống có màu lông giống mẹ màu lông di truyền chéo Nằm trên vùng không tương đồng của NST X (1) đúng.
Ở gà trống là XX; gà mái là XY, mà gà trống có lông màu đen giống mẹ lông đen là trội so với lông trắng.
Quy ước:
A- lông đen; a- lông trắng
(con trống đen, con mái trắng).
Cho F1 giao phối với nhau ta được:
tỉ lệ kiểu hình ở 2 giới là đồng đều (2) đúng.
Cho F2 ngẫu phối tức là
Kết quả thu được:
Tỉ lệ trắng là: (3) sai.
(4) Cho gà mái lông trắng X gà trống lông đen thuần chủng thì 100% đời con có lông đen.
Các ý đúng là 1, 2, 4.
Câu 39:
Một loại thực vật, xét 1 gen có alen, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Nghiên cứu thành phần kiểu gen của 1 quần thể thuộc loài này qua các thế hệ, thu được kết quả ở bảng sau:
Giả sử sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua mỗi thế hệ chỉ do tác động của nhiều nhất là 1 nhân tố tiến hóa. Cho các phát biểu sau:
I. Quần thể này là quần thể giao phấn ngẫu nhiên.
II. Sự thay đổi thành phần kiểu gen ở chắc chắn là do đột biến.
III. Có thể môi trường sống thay đổi nên hướng chọn lọc thay đổi dẫn đến tất cả các cá thể mang kiểu hình lặn ở không còn khả năng sinh sản.
IV. Nếu vẫn chịu tác động của chọn lọc như ở thì tần số kiểu hình lặn ở là 1/16.
Theo lý thuyết, trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
Chọn đáp án D
Có 3 ý đúng là I, III, IV.
I đúng. Vì tỉ lệ kiểu gen có xu hướng tăng lên từ đời P đến đời
II sai. Vì từ sang tỉ lệ kiểu gen AA giảm mạnh từ 0,64 xuống còn 0,3; nếu là đột biến thì chỉ làm thay đổi tần số alen và kiểu gen rất chậm.
III đúng. Tỉ lệ kiểu gen ở phù hợp với trường hợp ngẫu phối mà ở kiểu gen aa không tham gia sinh sản.
các kiểu gen sinh sản là là: 4/9AA : 4/9 Aa : 1/9 aa.
IV đúng. Nếu chịu tác động giống thì tỉ lệ các kiểu gen sinh sản là khi đó có tỉ lệ kiểu hình lặn aa là:
Câu 40:
Cho sơ đồ phả hệ sau:
Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Có 18 người trong phả hệ này xác định được chính xác kiểu gen.
(2) Có ít nhất 13 người trong phả hệ này có kiểu gen đồng hợp tử.
(3) Tất cả những người bị bệnh trong phả hệ này đều có kiểu gen đồng hợp tử.
(4) Những người không bị bệnh trong phả hệ này đều không mang alen gây bệnh.
Chọn đáp án B
Ta thấy, cặp vợ chồng 12 – 13 bị bệnh nhưng sinh con bình thường, do đó tính trạng bệnh do alen trội gây nên (Quy ước: AA, Aa quy định bệnh và aa quy định bình thường).
(1) Đúng, trừ người 17 và 18 không xác định được chính xác kiểu gen.
(2) Sai, có ít nhất 11 người có kiểu gen đồng hợp tử.
(3) Sai, những người bệnh trong phả hệ này có thể mang kiểu gen đồng hợp tử hoặc dị hợp.
(4) Đúng, vì tính trạng bệnh do alen trội gây nên.