Bộ 25 đề thi ôn luyện THPT Quốc gia môn Sinh học có lời giải năm 2022
Bộ 25 đề thi ôn luyện THPT Quốc gia môn Sinh học có lời giải năm 2022 (Đề 21)
-
3710 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Chọn đáp án C
Nhóm thực vật có khả năng cải tạo đất tốt nhất là các loại cây họ Đậu – chúng cộng sinh với các vi khuẩn cố định đạm (Nitơ), từ đó làm giàu dinh dưỡng cho đất
Câu 2:
Chọn đáp án A
Cá xương, chim và thú là nhóm động vật không có sự pha trộn giữa máu giàu O2 và máu giàu CO2 ở tim.Câu 3:
Chọn đáp án A
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của gen ở vi khuẩn E. coli, prôtêin ức chế làm ngưng hoạt động của operon Lac
Câu 4:
Chọn đáp án C
Xét cặp nhiễm sắc thể giới tính XY, ở một tế bào sinh tinh sự rối loạn phân li của cặp nhiễm sắc thể giới tính này ở lần phân bào II ở cả 2 tế bào con, sẽ hình thành các loại giao tử mang nhiễm sắc thể giới tính XX, YY và O.
Câu 5:
Ở người, một dạng đột biến có thể sinh ra các giao tử:
Giao tử 1 |
Giao tử 2 |
Giao tử 3 |
Giao tử 4 |
1 NST 13 và 1 NST 18 |
Có 1 NST 13 và 1 NST 13 + 18 |
Có 1 NST 13 + 18 và 1 NST 18 + 13 |
Có 1 NST 13 + 18 và 1 NST 18 |
Các giao tử nào là giao tử đột biến và đó là dạng đột biến nào?
Chọn đáp án D
Do giao tử 3 có 1 NST 13+18 và 1 NST 18+13 ⇒ Có xảy ra đột biến chuyển đoạn tương hỗ giữa 2 nhiễm sắc thể không tương đồng là 13 và 18
Câu 6:
Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, phép lai cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng là:
Chọn đáp án B
Phép lai Aa x aa cho đời con phân ly theo tỉ lệ kiểu hình 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng
Câu 7:
Chọn đáp án B
Phép lai: AaBbDd x AaBbdd → AaBbDd = .
Ghi chú Áp dụng công thức phép lai này như hằng đẳng thức đáng nhớ Aa x Aa = 1/4 AA : 2/4 Aa : 1/4 aa - Nếu A trội hoàn toàn so với a thì tỉ lệ kiểu hình là 3:1 - Nếu A trội không hoàn toàn so với a thì tỉ lệ kiểu hình là 1:2:1. Khi đó tỉ lệ kiểu gen bằng tỉ lệ kiểu hình |
Câu 8:
Chọn đáp án A
AaBb x aabb → 1AaBb : 1Aabb : laaBb : laabb
Câu 9:
Chọn đáp án A
Để cho cây quả vàng thì 2 bên P phải có alen a → Loại B, C, D
Câu 10:
Chọn đáp án C
Ruồi mắt trắng toàn ruồi đực: XBY = 1/2XW x 1/2Y → Con cái dị hợp: P: XWXW × XWY
Câu 11:
Chọn đáp án B
Cấu trúc di truyền của quần thể: 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa
Xác suất để từ 4 cá thể đều AA là:
Câu 12:
Cho các bước:
I. Chọn tế bào xôma của cây khoai tây và cây cà chua.
II. Trộn hai tế bào trần nuôi trong môi trường nhân tạo để tạo tế bào lại mang 2 bộ NST lưỡng bội của 2 loài.
III. Nuôi cấy để tế bào lại phát triển thành cây lai song nhị bội.
IV. Loại bỏ thành xenlulôzơ tạo ra hai tế bào trần.
Quy trình dung hợp tế bào trần tạo ra cây lại Pomato theo thứ tự:
Chọn đáp án D
Quy trình dung hợp tế bào trần là: I → IV → II → III
Câu 16:
Chọn đáp án A
Cỏ là sinh vật sản xuất, bắt đầu từ sâu là sinh vật tiêu thụ bậc 1, gà là sinh vật tiêu thụ bậc 2, cáo là sinh vật tiêu thụ bậc 3 → A đúng
Ghi chú - Bậc dinh dưỡng cấp 1: Sinh vật sản xuất (thực vật, tảo) - Bậc dinh dưỡng cấp 2 - n: bao gồm các sinh vật tiêu thụ gồm có động vật ăn thực vật và động vật ăn thịt. - Sinh vật phân giải như vi khuẩn, nấm...là bậc dinh dưỡng cuối cùng |
Câu 17:
Chọn đáp án B
Hiện tượng que diêm đang cháy bị tắt là do bình chứa hạt sống thiếu O2 do hô hấp đã hút hết O2, hết O2 nên que diêm sẽ bị tắt (O2 duy trì sự cháy).
Tính đặc hiệu của mã di truyền là mỗi bộ ba mã hóa cho một loại axit amin.
Câu 18:
Chọn đáp án C
Khi huyết áp tăng tác động lên các thụ thể áp lực ở mạch máu và hình thành xung thần kinh truyền theo dây hướng tâm về trung khu điều hòa tim mạch não. Trung khu điều hòa tim mạch ở hành não gửi đi các tín hiệu thần kinh theo dây li tâm tới tim mạch máu làm tim và mạch co bóp chậm vào yếu, mạch giãn huyết áp trở lại bình thường
Khi huyết áp giảm thấp, cơ chế điều hòa diễn ra tương tự và ngược lại tín hiệu thần kinh sẽ điều hòa làm cho tim và mạch máu co bóp nhanh và mạnh hơn để huyết áp trở lại bình thường
Câu 19:
Chọn đáp án A
Cơ chế gây đột biến mất đoạn kết hợp với lặp đoạn
Khi có hiện tượng trao đổi chéo không cân giữa 2 trong 4 crômatit của cặp nhiễm sắc thể tương đồng thì có thể tạo ra đột biến mất đoạn và đột biến lặp đoạn.
Ghi chú Hoán vị gen: trao đổi cân đoạn tương ứng trên cặp NST tương đồng. Đột biến lập đoạn: trao đổi lệch (không cân) đoạn NST của cặp NST tương đồng. Đột biến chuyển đoạn tương hỗ: trao đổi giữa 2 đoạn NST không tương đồng |
Câu 20:
Một đoạn pôlipeptit ở sinh vật nhân sơ có trình tự các axitamin như sau:
Axit amin |
Anticodon của tARN |
Arg |
3’UUA5’ |
Gly |
3’XUU5’ |
Lys |
3’UGG5’ |
Ser |
3’GGA5’ |
…... Gly – Arg - Lys – Ser ... Bảng dưới đây mô tả các anticodon của tARN vận chuyển axit amin:
Đoạn mạch gốc của gen mã hóa đoạn pôlipeptit có trình tự:
Chọn đáp án C
Axit amin |
Anticodon của tARN |
Codon |
Arg |
3'UUA5' |
5'AAU3' |
Gly |
3'XUU5' |
5'GAA3' |
Lys |
3'UGG5' |
5'AXX3' |
Ser |
3'GGA5' |
5'XXU3' |
Chuỗi pôlipeptit... Gly – Arg - Lys – Ser ...
mARN 5’....GAA - AAU-AXX - XXU3’
Mạch mã gốc: 3’...XTT – TTA – TGG – GGA5’
Câu 21:
Khi nói về hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu đột biến xảy ra ở vùng vận hành của gen cấu trúc Z, Y, A thì có thể làm cho các gen này phiên mã liên tục.
II. Khi gen cấu trúc A phiên mã 5 lần thì gen cấu trúc Z có thể chỉ phiên mã 2 lần.
III. Nếu xảy ra đột biến ở gen điều hòa R làm cho gen này không được phiên mã thì các gen cấu trúc Z, Y, A cũng không được phiên mã.
IV. Nếu xảy ra đột biến ở giữa gen cấu trúc Z thì có thể làm cho prôtêin do gen này quy định bị bất hoạt.
Chọn đáp án C
A sai, đảo đoạn không làm thay đổi nhóm gen liên kết
B sai, có thể xảy ra ở cả NST thường và giới tính
D sai, đảo đoạn không làm thay đổi số lượng gen
Câu 22:
Chọn đáp án A
Ba yếu tố quan trọng nhất đóng góp vào quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi của sinh vật là:
Đột biến: tạo nguyên liệu cho quá trình tiến hóa
Giao phối: phát tán biến dị trong quần thể.
Chọn lọc tự nhiên: chọn ra đặc điểm thích nghi.
Câu 23:
Chọn đáp án A
A chọn vì lá, cành cây khô là sinh vật phân giải.
B, C, D loại vì đây là những chuỗi thức ăn bắt đầu bằng sinh vật sản xuất.
Câu 24:
Trong các mối quan hệ sau, có bao nhiêu mối quan hệ mà trong đó chỉ có 1 loài được lợi?
(1) Cú và chồn cùng hoạt động vào ban đêm và sử dụng chuột làm thức ăn.
(2) Cây tỏi tiết chất ức chế hoạt động của vi sinh vật ở môi trường xung quanh.
(3) Cây tầm gửi sống trên thân cây gỗ.
(4) Cây phong lan sống bám trên cây gỗ trong rừng.
(5) Cây nắp ấm bắt ruồi làm thức ăn.
(6) Cá ép sống bám trên cá lớn.
Chọn đáp án C
(1) cạnh tranh: --
(2) ức chế cảm nhiễm: 0 –
(3) kí sinh: - +
(4) hội sinh: 0 +
(5) sinh vật ăn sinh vật: + -
Các mối quan hệ có 1 loài được lợi là: 3, 4, 5
Câu 25:
Chọn đáp án D
Lấy 2 cây hoa đỏ cho giao phấn thu được 1/36 cây hoa trắng (A3A3)= 1/6×1/6 ↔ Cây hoa đỏ phải là A1A1A3A3
F1: A- →A1A1A3A3
A sai, có 4 kiểu gen quy định hoa đỏ:
B sai, tỉ lệ
C sai, các cây hoa đỏ ở F2 chiếm 35/36, cây mang 2 alen A3 (A1A1A3A3) chiếm 1/2 → tỉ lệ cần tính là: 18/35
D đúng, các cây hoa đỏ ở F2 chiếm 35/36 → cây hoa đỏ không mang A3 chiếm 1/36 (A1A1A1A1) → tỉ lệ chứa A3 là 34/36
Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa đỏ, xác suất thu được cây mang alen A3 là
Câu 26:
Chọn đáp án B
Ta có: Tổng giao tử = Tổng giao tử bình thường + Tổng giao tử mang NST đột biến
+ Tổng số giao tử tạo ra: 28 = 256
+ Tổng giao tử bình thường: 26 = 64
Tổng giao tử mang NST đột biến = Tổng giao tử – Tổng giao tử bình thường = 256 – 64 = 192
Câu 27:
Chọn đáp án D
Nhóm A = 0,45; nhóm B là 0,21; nhóm AB = 0,3; nhóm O = 0,04
Vì quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền nên tần số alen
Nhóm máu A có 2 kiểu gen IAIA và IAIO cũng ở trạng thái cân bằng di truyền
IAIA + 2IAIO = 0.45 → IA= 0.5
Tương tự với nhóm máu B ta có IB= 0.3
Cấu trúc di truyền của quần thể là (IA + IB + IO)2 = 0.25 IAIA +0.2 IAIO + 0.09 IBIB + 0.12 IBIO + 0.3 IAIB + 0.04 IOIO
Đáp án A , B , C (vì quần thể cân bằng di truvền) sai
Xác suất bắt gặp 1 người nhóm máu B kiểu gen IBIO là : 0.12/0.21 = 57.14%
Ghi chú Tổng quát: Đối với một gen có nhiều alen có tần số tương ứng p(A), q(a’), r(a)... các gen di truyền theo kiểu đồng trội. - Xét sự di truyền nhóm máu ở người có ba alen IA,IB, IO với tần số tương ứng là p, q, r. Khi quần thể cân bằng di truyền thì cấu trúc di truyền của quần thể là [p(IA) + q(IB) + r(IO)] = 1. - Tần số nhóm máu A là: p2(IAIA) + 2pr(IAIO) - Tần số nhóm máu B là: q2(IBIB) + 2qr(IBIO) - Tần số nhóm máu AB là: 2pq.(IAIB) - Tần số nhóm máu O là: r2.(IOIO) |
Câu 28:
3 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen giảm phân bình thường có thể tạo ra:
I. 8 loại giao tử với tỉ lệ 3: 3: 1: 1: 1: 1: 1: 1.
II. 4 loại giao tử với tỉ lệ 5: 5: 1: 1.
III. 6 loại giao tử với tỉ lệ 3: 3: 23 2: 1: 1.
IV. 12 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau.
Theo lý thuyết, có bao nhiêu trường hợp ở trên có thể đúng?
Chọn đáp án D
Nếu không có HVG, 3 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen ABde và abDE với tỉ lệ 1:1
+ 1 tế bào có HVG → 4 loại 1:1:1:1 (có 2 loại giao tử liên kết); 2 tế bào không có HVG: 4:4 → tỉ lệ chung 5:5:1:1
+ 2 tế bào có HVG; 1 tế bào không có HVG (tạo tỉ lệ 2:2)
- Cùng HVG 1 cặp gen tạo 4 loại giao tử tỉ lệ 2:2:2:2 → tỉ lệ chung 2:2:1:1
- HVG ở 2 cặp gen khác nhau tạo tỉ lệ giao tử: 1:1:1:1:2:2 → tỉ lệ chung 4:4:1:1:1:1
+ 3 tế bào có HVG:
- Cùng HVG 1 cặp gen tạo 4 loại giao tử tỉ lệ 1:1:1:1
- HVG ở các cặp gen khác nhau tạo tỉ lệ giao tử: 1:1:1:1:1:1:3:3
- 2 tế bào HVG ở 1 cặp gen, 1 tế bào HVG ở cặp gen khác: 1:1:2:2:3:3
Không thể tạo 12 loại giao tử vì dù cả 3 tế bào có HVG thì chỉ có 2 loại giao tử liên kết, số giao tử <12
Câu 29:
Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của một quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả:
Thế hệ |
Kiểu gen AA |
Kiểu gen Aa |
Kiểu gen aa |
F1 |
0,49 |
0,42 |
0,09 |
F2 |
0,36 |
0,48 |
0,16 |
F3 |
0,25 |
0,5 |
0,25 |
F4 |
0,16 |
0,48 |
0,36 |
Quần thể đang chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào?
Chọn đáp án D
Ta thấy quần thể đạt cân bằng ở cả 4 thế hệ mà tần số alen A giảm dần.
Đây là tác động của chọn lọc tự nhiên
Câu 30:
Cho các ví dụ sau về các mối quan hệ trong quần xã:
(1) Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm, chim ăn cá.
(2) Cây phong lan sống bám trên thân cây gỗ.
(3) Cây tỏi tiết chất gây ức chế hoạt động của các sinh vật xung quanh.
(4) Cú và chồn cùng sống trong rừng, cùng bắt chuột làm thức ăn.
Có bao nhiêu ví dụ phản ánh mối quan hệ ức chế - cảm nhiễm?
Chọn đáp án B
(1) Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm, chim ăn cá.
(3) Cây tỏi tiết chất gây ức chế hoạt động của các sinh vật xung quanh.
Câu 31:
Chọn đáp án D
Câu 32:
Chọn đáp án D
A sai, mật độ động vật ăn thịt ở sông Z thấp hơn các sông khác vì con đực có chấm sáng nhỏ nhất
B,C chưa thể kết luận được.
D đúng, vì cá đực ở sống X có chấm sáng to → kẻ thù dễ phát hiện , số lượng kẻ thù nhiều.
Câu 33:
Ở một loài côn trùng alen A quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen a quy định cánh ngắn, alen B quy định râu dài trội hoàn toàn so với alen b quy định râu ngắn. Hai gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể, di truyền liên kết hoàn toàn. Cho các phép lai sau đây:
Tính theo lý thuyết có bao nhiêu phép lai cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3:1?
Chọn đáp án A
Câu 34:
Chọn đáp án B
Xét cặp XX: số loại giao tử X tối đa là: 3.5 = 15
→ Số kiểu gen tối đa là:
Xét cặp XY có số loại giao tử Y là: 4
Số kiểu gen của XY = số giao tử X
Số giao tử Y = 15.4 = 60
→ Số giao tử là: 15 + 4 =19
Số kiểu gen: 120 + 60 = 180
Câu 35:
Chọn đáp án B
Ghi chú: Nếu gen nằm trên NST thường thì khi cho giao phối ngẫu nhiên, tỉ lệ kiểu hình ở F2 và F3 phải giống nhau (khác với đề bài) → gen nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. |
Mắt đỏ trội hoàn toàn so với mắt trắng.
P: XAXA x XaY
→ F1: XAXa:XAY
→ F2: XAXA:XAX:XAY:XaY
→ F3: (3XA:1Xa)(1XA:1Xa:2Y)
↔3XAXA:4XAXa:1XaXa: 6XAY: 2XaY
A đúng.
B sai, cho ruồi mắt đỏ F2 giao phối:
XAXA:XAXa x XAY ↔ (3XA:1Xa)(1XA:1Y)↔ 3XAXA:1XAXa. 3XAY: 1XaY
C đúng.
D đúng.
Câu 36:
Ở một loài thực vật alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho P thuần chủng thân cao, hoa đỏ lại với P thuần chủng thân thấp, hoa trắng thu được F1 có 100% thân cao, hoa đỏ. Sau đó cho F1 lai với cây X thu được F2 gồm 3 loại kiểu hình trong đó cây thân thấp, hoa đỏ chiếm 25%. Biết rằng không xảy ra đột biến và nếu có hoán vị gen thì xảy ra ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Kiểu gen của F1 là AB/ab.
II. Kiểu gen của cây X là aB/ab hoặc Ab/aB.
III. Các cặp gen quy định 2 cặp tính trạng nằm trên cùng một nhiễm sắc thể hoặc nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau.
IV. Tỉ lệ kiểu gen tỉ lệ kiểu gen ở F2 là 1 : 2 : 1 hoặc 1 : 11 : 11.
Chọn đáp án A
Đời con có 3 loại kiểu hình → các gen không phân ly độc lập, nếu phân ly độc lập tạo 2 hoặc 4 loại kiểu hình.
Cây thân thấp, hoa đỏ : aaB- = 0,25 → Cây X có thể có kiểu gen : AB/ab hoặc Ab/aB
TH1: Cây X: AB/ab :
TH2: Cây X: Aa/aB :
I, II đúng
III sai
IV sai, chỉ có tỉ lệ 1:1:1:1
Câu 37:
Chọn đáp án D
Ghi chú: - Để xác định được dạng đột biến của gen a, ta cần tính được số nuclêôtit từng loại của alen A và a, sau đó so sánh kết quả vừa tìm được. - Tế bào chứa cặp gen Aa nguyên phân 2 lần ta xem như cặp gen Aa nhân đôi 2 lần. |
Ta có:
* Gen A:
LA = 306 nm = 3060Ao ⇒ NA = 1800 nuclêôtit ⇒ AA + GA = 900 (1)
HA = 2AA + 3GA = 2338 (2)
Từ (1) và (2) suy ra: AA = 362; GA = 538
* Gen a:
AccAa = AccA + Acca = AA(22 – 1) + Aa(22 – 1) = 362 x 3 + 3 x Aa = 2166
⇒ Aa = 360
GccAa = GccA + Gcca = GA(22 – 1) + Ga(22 – 1) = 538 x 3 + 3 x Ga = 3228
⇒ Ga = 538
Vậy a mang đột biến mất 2 cặp A-T
Câu 38:
Chọn đáp án A
Theo giả thiết: cho giao phấn giữa hai cây khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản (P), thu được F1 đồng tính ⇒ F1: (Aa, Bb)
F1 x A-B-: (Aa, Bb) x A-B- = (Aa x A-).(Bb x B-)
F2: 100% A-B-
Bước 1: Tách
- Màu sắc: F1 x A-: Aa x A-
F2: 100% A-
⇒ F1 x A-: Aa x AA (1)
- Hình dạng: F1 x B-: Bb x B-
F2: 100% B-
⇒ F1 x B-: Bb x BB (2)
Bước 2: Tổ
Từ (1) và (2) ⇒ F1 x A-B-: (Aa, Bb) x (AA, BB)
Bước 3: Tìm
- Phân li độc lập ⇒ F1 x A-B-: AaBb x AABB
- Di truyền liên kết, suy ra
+ F1 x A-B-:
+ F1 x A-B-:
Vậy có 3 phép lai thỏa mãn
Câu 39:
Ở một loài thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Một quần thể thuộc loài này ở thế hệ F1 có 40000 cây, trong đó có 32000 số cây có kiểu gen dị hợp tử. Cho biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lý thuyết, trong các dự đoán sau về quần thể này, có bao nhiêu dự đoán đúng?
I. Ở F5, tỉ lệ cây hoa trắng tăng 37,5% so với tỉ lệ cây hoa trắng ở F1.
II. Hiệu số giữa hai loại kiểu gen đồng hợp tử ở mỗi thế hệ luôn không đổi.
III. Tần số alen A và a không đổi qua các thế hệ.
IV. Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở F5 nhỏ hơn tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở F1.
Chọn đáp án B
I đúng, sau 5 thế hệ, tỉ lệ cây hoa trắng tăng:
II đúng, vì tỉ lệ tăng đồng hợp trội và đồng hợp lặn qua các thế hệ là như nhau
III đúng, giao phối không làm thay đổi tần số alen
(3) 80% cây dị hợp ở P tự thụ phấn 5 thế hệ, tạo ra tỉ lệ hoa đỏ là
Mà ở thế hệ P còn có thể có cây hoa đỏ chiếm x% (xmax = 20%) như vậy tỉ lệ hoa đỏ tối đa ở P: là 61,25% <80%
→ IV đúng
Câu 40:
Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định. Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền của 2 bệnh này trong 1 gia đình như hình dưới đây.
Biết rằng người phụ nữ số 3 mang alen gây bệnh máu khó đông.
Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có 8 người trong phả hệ trên xác định được chính xác kiểu gen về 2 bệnh này.
II. Có thể có tối đa 5 người trong phả hệ trên có kiểu gen đồng hợp trội về gen quy định bệnh bạch tạng.
III. Theo lý thuyết, xác suất cặp vợ chồng số 13 và 14 sinh 1 đứa con trai đầu lòng không bị bệnh là 31,875%.
IV. Nếu người phụ nữ số 13 tiếp tục mang thai đứa con thứ 2 và bác sĩ cho biết thai nhi không bị bệnh bạch tạng. Theo lý thuyết, xác suất để thai nhi đó không bị bệnh máu khó đông là 85%.
Chọn đáp án B
Những người tô màu là đã biết kiểu gen
Xét các phát biểu
I sai, có 6 người biết chính xác kiểu gen về 2 bệnh.
II đúng, những người 3, 7, 10, 14, 15 có thể đồng hợp AA.
III đúng
Xét người số 13: có kiểu gen:
Xét người số 14: (để tìm tỉ lệ kiểu gen ta cần xét cặp bố mẹ sinh ra họ)
+ Người số 9: (mẹ người số 14): Aa
+ Người 10 (bố người số 14): (1AA:2Aa)
=> Suy ra con của vợ chồng 9, 10 là 14 có tỉ lệ kiểu gen: (2/5AA:3/5Aa)
- Tính xác suất yêu cầu bài toán sinh đứa con trai không mắc bệnh như sau:
Vợ số 13:Aa(1/2XBXB:1/2XBXb) × Chồng số 14: (2/5AA:3/5Aa)XBY
↔ (1A:1a)(3XB:1Xb)×(7A:3a)(1XB:1Y)
- xác suất sinh con A-XBY =
IV sai,
- Ở thế hệ con, tỉ lệ người không bị bệnh bạch tạng là:
- Ở thế hệ con, tỉ lệ người không bị bệnh bạch tạng và không bị bệnh máu khó đông là:
- Vì đã biết sẵn thai nhi không bị bạch tạng nên chỉ tính tỉ lệ con không bị máu khó đông trong những đứa con không bị bạch tạng.
- Trong những đứa con không bị bạch tạng, tỉ lệ con không bị máu khó đông
→ xác suất thai nhi đó không bị máu khó đông là 87,5%.