Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO

Bộ 25 đề thi ôn luyện THPT Quốc gia môn Sinh học có lời giải năm 2022 (Đề 17)

  • 3693 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Sự xâm nhập của nước vào tế bào lông hút theo cơ chế:
Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 2:

Hô hấp ngoài là quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường sống thông qua bề mặt trao đổi khí ở:
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Hô hấp ngoài là quá trình trao đổi khí với môi trường sống thông qua bề mặt trao đổi khí.

+ ở thú, chim, bò sát bề mặt trao đổi chất là phổi.

+ ở cá, cua,... bề mặt trao đổi khí là mang.

+ ở giun, bề mặt trao đổi khí là cơ thể.


Câu 3:

Đặc điếm của mã di truyền phản ánh tính thống nhất của sinh giới là:
Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 4:

Theo Jacob và Mono, các thành phần cấu tạo của operon Lac gồm:
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Theo Jacob và Mono, các thành phần cấu tạo của operon Lac gồm: vùng vận hành (O), nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động (P).


Câu 5:

Hình vẽ sau mô tả cơ chế phát sinh dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thuộc dạng
Hình vẽ sau mô tả cơ chế (ảnh 1)
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Hình vẽ mô tả cơ chế phát sinh dạng đột biến chuyển đoạn không tương hỗ giữa các nhiễm sắc thể.


Câu 6:

Trong các nội dung sau, nội dung nào không thuộc các bước trong phương pháp nghiên cứu của Menđen?
Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 7:

Xét 1 cặp gen trên mỗi cặp nhiễm sắc thể tương đồng của loài có 2n=8. Một cá thể có kiểu gen AAaBBDdEEe. Bộ nhiễm sắc thể của cá thể này gọi là:
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Xét 1 cặp gen trên mỗi cặp nhiễm sắc thể tương đồng của loài có 2n=8 . Một cá thể có kiểu gen AAaBBDdEEe. Bộ nhiễm sắc thể của cá thể này gọi là thể ba nhiễm kép

Giải thích: AAa tăng 1 chiếc; Eee

tăng 1 chiếc; các cặp còn lại bình thường


Câu 9:

Cơ thể mang kiểu gen AaBbDdeeFf khi giảm phân bình thường cho số loại giao tử là:
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Số loại giao tử: 2n

n: số cặp gen dị hợp


Câu 10:

Theo dõi quá trình phân bào ở một cơ thể sinh vật lưỡng bội, người ta vẽ được sơ đồ minh họa sau đây:

Theo dõi quá trình phân bào ở (ảnh 1)

Hình này mô tả

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Hình này mô tả rối loạn phân li nhiễm sắc thể ở kì sau của giảm phân I.


Câu 11:

Một quần thể thực vật tự thụ phấn bắt buộc có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát là 0,2 AA+0,4Aa+0,4aa=1 . Theo lý thuyết, cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F3  là:
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát là 0,2AA+0,4Aa+0,4aa=1

Quần thể tự phối

Theo lý thuyết, cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F3 là:

Aa=0.4.123=0,05

AA=0,2+0,4.11232=0,375

aa=0,4+0,4.11232=0,575


Câu 12:

Trong những thành tựu sau đây, thành tựu nào là của công nghệ tế bào?
Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 14:

Đại địa chất nào được gọi là kỉ nguyên của bò sát?
Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 15:

Khi nói về chu trình Nitơ, phát biểu nào sau đây không đúng?
Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 16:

Mối quan hệ nào dưới đây không có loài nào có lợi?
Xem đáp án

Chọn đáp án C

A, B, D loại vì quan hệ vật chủ - vật kí sinh; quan hệ hội sinh; quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác đều có một loài được lợi.

C chọn vì quan hệ ức chế - cảm nhiễm là không có loài nào có lợi (giữa loài tiết chất độc và loài bị ảnh hưởng không có mối quan hệ về dinh dưỡng với nhau, không cạnh tranh nhau về nguồn sống và nơi ở, loài tiết chất độc chỉ “vô tình” gây hại đến các loài sống quanh nó).


Câu 17:

Có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng các thí nghiệm về quá trình hô hấp ở thực vật sau đây?

Có bao nhiêu phát biểu sau (ảnh 1)

(1) Thí nghiệm A nhằm phát hiện sự hút O2 , thí nghiệm B dùng để phát hiện sự thải CO2 , thí nghiệm C để chúng mình có sự gia tăng nhiệt độ trong quá trình hô hấp.

(2) Trong thí nghiệm A, dung dịch KOH sẽ hấp thu CO2  từ quá trình hô hấp của hạt.

(3) Trong thí nghiệm A, cả hai dung dịch nước vôi ở hai bên lọ chứa hạt nảy mầm đều bị vẩn đục.

(4) Trong thí nghiệm B, vôi xút có vai trò hấp thu CO2  và giọt nước màu sẽ bị đẩy xa hạt nảy mầm.

(5) Trong thí nghiệm C, mùn cưa giảm bớt sự tác động của nhiệt độ môi trường dẫn tới sự sai lệch kết quả thí nghiệm.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

(1) Sai vì A để chứng minh cho sự thải CO2 , B chứng minh cho sự hút O2

(2) Sai vì dung dịch KOH hấp thu CO2  có trong không khí được dẫn vào

(3) Sai vì dựa vào bơm hút, mà các khí sẽ đi theo một chiều từ trái sang phải, CO2 trong không khí đã bị hấp thụ hết nhờ KOH. Suy ra bình nước vôi bên phải làm nước vẩn đục là do CO2  hạt thải ra khi hô hấp

(4) Sai vì CO2  bị vôi xút hấp thu hết, nên giọt nước màu dịch chuyển vào phía trong chứng tỏ áp suất trong giảm. Chứng tỏ khi hạt hô hấp đã sử dụng O2

(5) Đúng


Câu 18:

Đặc điểm nào sau đây không đúng với hệ tuần hoàn hở?
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Nội dung

HTH Hở

HTH kín

Cấu tạo

Tim

Hình ống, nhiều ngăn, có các lỗ tim

Có ngăn tim: tim 2 ngăn (1 tâm thất, 1 tâm nhĩ), tim 3 ngăn (2 tâm nhĩ, 1 tâm thất), tim 4 ngăn (2 tâm nhĩ, 2 tâm thất)

Hệ mạch

Có ĐM, TM, không có MM

Có ĐM, TM và MM

Hoạt động

Đường đi của máu

-Máu tư tim ĐM → tràn vào khoang cơ thể (máu trộn lẫn với dịch mô tạo thành hỗn hợp máu - dịch mô) → TM → tim.

-  Máu tiếp xúc trao đổi trự tiếp với tế bào.

Máu từ tim → ĐM → MM → TM → tim

-  Máu trao đổi với tế bào qua thành mao mạch.

Áp lực vận tốc máu

- Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy chậm.

- Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao hoặc trung bình, tốc độ máu chảy nhanh.

Đại diện

- ĐV thân mềm, châm khớp.

- Giun đất, mức ống, bạch tuộc, các động vật không xương sống.


Câu 19:

Ở một loài động vật, alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng (gen nằm trên NST thường). Một cá thể lưỡng bội lông trắng giao phối với một cá thể lưỡng bội (X) thu được đời con đồng tính. Hỏi kiểu gen của (X) có thể là một trong bao nhiêu trường hợp?
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Vì cá thể lưỡng bội lông trắng có kiểu gen là aa → để đời con đồng tính thì (X) phải có kiểu gen thuần chủng (AA hoặc aa) → Kiểu gen của (X) có thể là một trong hai trường hợp. Vậy đáp án của câu hỏi này là 2.


Câu 20:

Khi nói về thể đa bội ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Thể đa bội lẻ thường không có khả năng sinh sản hữu tính bình thường.

II. Thể dị đa bội có thể được hình thành nhờ lai xa kèm theo đa bội hóa.

III. Thể đa bội có thể được hình thành do sự không phân li của tất cả các nhiễm sắc thể trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử.

IV. Dị đa bội là dạng đột biến làm tăng một số nguyên lần bộ nhiễm sắc thể đơn bội của một loài.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

- I đúng vì thể đa bội lẻ số NST trong từng nhóm tương đồng thường lẻ nên gây cản trở quá trình phát sinh giao tử.

-  II đúng

-  III đúng, trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử, nếu tất cả các NST không phân li thì cũng tạo nên thể tứ bội.

-  IV sai vì dị đa bội là hiện tượng làm gia tăng số bộ NST đơn bội của hai loài khác nhau trong một tế bào.

Vậy có 3 phát biểu đúng


Câu 21:

AaBb×aaBb Tỉ lệ phân li kiểu gen của thế hệ lai là:
Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 22:

Theo Đác-uyn, biến dị cá thể là gì?
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Đác-Uyn phân biệt biến dị ra làm biến dị cá thể và biến dị đồng loạt. Theo ông biến dị cá thể dùng để chỉ những sai khác phát sinh trong quá trình sinh sản.


Câu 23:

Khi nói về mối quan hệ giữa sinh vật ăn thịt và con mồi trong một quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
Xem đáp án

Chọn đáp án A

A đúng, trong chuỗi thức ăn vật ăn thịt luôn có bậc dinh dưỡng cấp cao hơn con mồi.

B sai vì thường thì số lượng cá thể con mồi nhiều hơn số lượng vật ăn thịt, C sai vì con mồi không bị vật ăn thịt tiêu diệt hoàn toàn.

D sai vì vật ăn thịt có thể sử dụng nhiều loại con mồi làm thức ăn.


Câu 25:

Nhiệt độ làm tách hai mạch của phân tử ADN được gọi là nhiệt độ nóng chảy. Dưới đây là nhiệt độ nóng chảy của ADN ở một số đối tượng sinh vật khác nhau được kí hiệu từ A đến E như sau: A=36°C; B=78°C; C=55°C; D=83°C; E=44°C. Trình tự sắp xếp các loài sinh vật nào dưới đây là đúng nhất liên quan đến tỉ lệ các loại A+T/tổng nuclêôtit của các loài sinh vật nói trên theo thứ tự tăng dần?
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Liên kết A-T bằng 2 liên kết hiđrô Liên kết G-X bằng 3 liên kết hiđrô

→ càng nhiều liên kết A-T, nhiệt độ nóng chảy càng giảm

Vậy trình tự sắp xếp theo nhiệt độ nóng chảy giảm là: D → B → C → E → A

→ Vậy trình tự sắp xếp theo tỉ lệ (A+T)/ tổng số nu tăng dần là D → B → C → E → A


Câu 26:

Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực như sau:

(I) Bộ ba đối mã của phức hợp Met-tARN (UAX) gắn bổ sung với côđon mở đầu (AUG) trên mARN.

(II) Tiểu đơn vị lớn của ribôxôm kết hợp với tiểu đơn vị bé tạo thành ribôxôm hoàn chỉnh.

(III) Tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu.

(IV) Côđon thứ hai trên mARN gắn bổ sung với anticodon của phức hệ aa1tARN (aa1: axitamin đứng liền sau axitamin mở đầu).

(V) ribôxôm dịch đi một côđon trên mARN theo chiều 5'3'.

(VI) Hình thành liên kết peptit giữa axitamin mở đầu và aa1.

Các sự kiện trong giai đoạn mở đầu và giai đoạn kéo dài chuỗi pôlipeptit diễn ra theo thứ tự là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Thứ tự các sự kiện trong giai đoạn mở đầu và giai đoạn kéo dài chuỗi pôlipeptit.

Tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu.

Bộ ba đối mã của phức hợp Met - tARN (ƯAX) gắn bổ sung với côđon mở đầu (AUG) trên mARN.

Tiểu đơn vị lớn của ribôxôm kết hợp với tiểu đơn vị bé tạo thành ribôxôm hoàn chỉnh. Côđon thứ hai trên mARN gắn bổ sung với anticodon của phức hệ aa1tARN  (aa1: axitamin đứng liền sau axitamin mở đầu)

Hình thành liên kết peptit giữa axitamin mở đầu và  Ribôxôm dịch đi một côđon trên mARN theo chiều 5'3'

Cho các sự kiện diễn ra trong (ảnh 1)

Quá trình dịch mã


Câu 29:

Đặc điểm khác nhau cơ bản giữa các yếu tố ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên là:
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen → làm biến đổi tần số alen của quần thể. Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định, CLTN sẽ làm biến đổi tần số alen theo một hướng xác định.

CLTN quy định chiều hướng tiến hóa → CLTN là một nhân tố tiến hóa có hướng.

Các yếu tố ngẫu nhiên gây nên sự biến đổi về tần số alen với một số đặc điểm sau đây:

- Thay đổi tan so alen không theo một chiều hướng xác định.

- Một alen nào đó dù có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể và một alen có hại cũng có thể trở nên phổ biến trong quần thể


Câu 30:

Cho thông tin về các loài trong một chuỗi thức ăn trong bảng sau:

Bậc dinh dưỡng

Năng suất sinh học

Cỏ

2,2×106calo

Thỏ

1,1×104calo

 

Cáo

1,25×103

 

Hổ

0,5×102calo

 

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 33:

Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao (P)  thu được F1  gồm 901 cây thân cao và 299 cây thân thấp. Có bao nhiêu dự đoán đúng trong số những dự đoán sau:

   I. Các cây thân cao ở P có kiểu gen khác nhau.

   II. Cho F1  giao phấn ngẫu nhiên thì F2  xuất hiện kiểu gen lặn chiếm 12,5%

   III. Cho toàn bộ cây thân cao ở F1  tự thụ phấn thì đời con thu được số cây thân thấp chiếm 1/6 .

   IV. Cho toàn bộ các cây thân cao ở F1  lai ngẫu nhiên với nhau thì F2  phân li theo tỉ lệ 8 thấp : 1 cao.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

P : Cao x Cao → F1 : 3 cao : 1 thấp → Cây thấp F1  có kiểu gen aa sẽ nhận một a từ bố và một a từ mẹ → Kiểu gen của → đều là Aa → F1 : 1AA: 2Aa: 1aa.

-  Xét các phát biếu của đề bài:

I  sai vì kiểu gen của P giống nhau, đều là Aa.

II sai vì F1  giao phối ngẫu nhiên thì:

  Cách 1.

F1. Cơ thể AA giảm phân cho 1A

Cơ thể 2Aa giảm phân cho 1A:1a

Cơ thể 1aa giảm phân cho 1a.

Vậy ♂F1  giảm phân cho 1/2A: 1/2a.

Tương tự ♀F1  cũng giảm phân cho 1/2A:1/2a.

: 1AA : 2Aa : 1aa.

→ Khi cho F1  giao phấn ngẫu nhiên thì F2  xuất hiện kiểu gen lặn chiếm 25%

• Cách 2. Sử dụng di truyền quần thể, F1  cân bằng di truyền → F2  có cấu trúc: 1AA: 2Aa: 1aa.

III đúng vì cây thân cao F1  có kiểu gen: 1AA: 2Aa hay 1/3AA: 2/3Aa

  1/3 AA tự thụ cho 1/3 AA

  2/3 Aa tự thụ cho 2/3.1/4 = l/ 6 aa → 1/6 cây thấp

IV sai vì cây thân cao F1  có kiểu gen: 1AA: 2Aa hay 1/3AA : 2/3Aa → đời sau cho tỉ lệ 8 cao : 1 thấp.


Câu 34:

Một đoạn phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có trình tự nuclêôtit trên mạch bổ sung với mạch mã gốc là: 3’...AAAXAATGGGGA...5’. Trình tự nuclêôtit trên mạch mARN do gen này điều khiển tổng hợp là:
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Trình tự nuclêôtit trên mạch bổ sung với mạch mã gốc là:

3’...AAAXAATGGGGA... 5’ hay 5’ ...AGGGGTAAXAAA... 3’

Trình tự Nu trên mạch mã gốc là: 3’...TXXXXATTGTTT...5’

Trình tự nuclêôtit trên mạch mARN do gen này điều khiển tổng hợp là: 5’... AGGGGU AAX AAA... 3’

Một đoạn phân tử ADN ở sinh (ảnh 1)

ADN

Các nuclêôtit trên 2 mạch của phân tử ADN được liên kết với nhau theo NTBS:

+ A trên mạch 1 A1  chỉ liên kết với T trên mạch 2 T2  và ngược lại.

+ G trên mạch 1 G1  chỉ liên kết với X trên mạch 2 X2  và ngược lại.


Câu 35:

Khi giao phấn giữa 2 cây cùng loại, thu được F1  có tỉ lệ 70% cao tròn : 20% thấp bầu dục : 5% cao bầu dục : 5% thấp tròn. Kiểu gen của P và tần số hoán vị là:
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Xét sự di truyền từng cặp tính trạng:

+ Cao : thấp = 3 : 1 → Cao là trội hoàn toàn so với thấp; A - cao, a- thấp.

+ Tròn : bầu dục = 3 :1 → Tròn là trội hoàn toàn so với bầu dục; B- trong, b- bầu dục.

Xét sự di truyền chung.

+ Tỉ lệ kiểu hình bất thường ở F1  → xảy ra hoán vị gen.

+ Tỉ lệ cây thấp, bầu dục:

abab=ab¯×ab¯=0,2=0,5×0,4

ab¯=AB¯=0,4>0,25giao tử liên kết.

Ab¯=aB¯=0,1<0,25giao tử hoán vị.

→ Kiểu gen P: ABab×Abab , hoán vị 1 bên với tần số 20%.


Câu 36:

Ở người bệnh mù màu do gen lặn a và bệnh máu khó đông do alen lặn b nằm trên NST giới tính X quy định, alen A và B quy định nhìn bình thường và máu đông bình thường, không có alen tương ứng trên Y. Bệnh bạch tạng lại do một gen lặn d nằm trên NST thường quy định, alen D quy định da bình thường. Tính trạng màu da do 3 gen, mỗi gen gồm 2 alen nằm trên NST thường tương tác cộng gộp với nhau quy định, số kiểu gen tối đa trong quần thể người đối với 6 gen nói trên là:
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Bệnh mù màu và bệnh máu khó đông gồm các alen quy định nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y.

Locut I chứa 2 alen A và a, locut II chứa 2 alen B và b nằm trên NST giới tính X không có alen trên Y.

Ta có số alen là: 2.2=4 alen.

Số kiểu gen ở giới XX: 44+12=10kiểu gen.

Số kiểu gen ở giới XY là 4 kiểu gen.

Tổng số kiểu gen là: 10+4=14 kiểu gen.

Mỗi gen còn lại đều có: 2.2+12=3  kiểu gen.

Vậy tổng số kiểu gen là: 14.3.3.3.3=1134kiểu gen.


Câu 37:

Một gen mạch kép thẳng của sinh vật nhân sơ có chiều dài 4080 A°. Trên mạch 1 của gen có A1=260  nuclêôtit, T1=220  nuclêôtit. Gen này thực hiện tự sao một số lần sau khi kết thúc đã tạo ra tất cả 64 chuỗi pôlinuclêôtit. Số nuclêôtit từng loại mà môi trường nội bào cung cấp cho quá trình nhân đôi của gen nói trên là:
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Gọi k là số lần nhân đôi của gen. số phân tử ADN con được tạo ra qua quá trình tự nhân đôi k lần của 1 phân tử ADN mẹ

Acc=Tcc=A2k1

Gcc=Xcc=G2k1

* Tính số nuclêôtit loại A và G của gen

Ta có: L=N2.3,4A°N=2L3,4=2400 A+G=1200

Mà: A=A1+T1=480

Do đó: G=720

* Tính số lần nhân đôi của gen (k)

Nhận xét: 64 chuỗi pôlinuclêôtit = 32 gen

Ta có: 1 gen nhân đôi k lần tạo 2k  gen =32=25

 k=5

* Tính số nuclêôtit môi trường cung cấp

Acc=Tcc=A2k1=14880

Gcc=Xcc=G2k1=22320


Câu 38:

Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng; alen B quy định cánh hoa thẳng trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh hoa cuộn. Lai hai cây (P) với nhau, thu được F1  gồm toàn cây hoa đỏ, cánh thẳng. Cho các cây F1  tự thụ phấn, thu được F2  gồm 25% cây hoa đỏ, cánh cuộn; 50% cây hoa đỏ, cánh thắng; 25% cây hoa vàng, cánh thẳng. Cho biết không xảy ra đột biến, từ kết quả của phép lai trên có thể rút ra kết luận:
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Quy ước:

-  A: hoa đỏ; a: hoa vàng

-  B: cánh thẳng; b: cánh hoa cuộn.

Theo đề bài ta có:

F1: 1 hoa đỏ, cánh cuộn : 2 hoa đỏ, cánh thẳng : 1 hoa vàng cánh thẳng.

F2: 1 A-bb : 2A-B- : 1 aaB  F1  dị hợp 2 cặp gen và không tạo ra giao tử ab

Nếu A, a và B, b năm trên 2 NST khác nhau ta có :

 F1×F1:AaBb×AaBb

F2: 9 A–B– : 3 A–bb: 3aaB– : 1 aabb

Lúc này tỉ lệ kiểu hình ở F2  phải là 9 : 3 : 3 : 1 nhưng không thỏa mãn đề bài nên ta chắc chắn A, a, B, b nằm trên cùng một NST.

Theo tỉ lệ kiểu hình  F2: 1 hoa đỏ, cánh cuộn : 2 hoa đỏ, cánh thẳng : 1 hoa vàng cánh thẳng.

Do đó: F1  không tạo ra giao tử ab nên F1  có kiểu gen ABab

Nếu bài toán đã cho chỉ gồm 3 kiểu hình với tổ hợp là 4 thay vì 16 tổ hợp như phân li độc lập, chắc chắn đã xảy ra hiện tượng liên kết hoàn toàn. Nếu tỉ lệ kiểu hình ở F2  là một tỉ lệ bất kì không theo khuôn mẫu nào hãy xét trường hợp hoán vị gen nhé!


Câu 39:

Một loài sinh vật ngẫu phối, xét một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Bốn quần thể của loài này đều đang ở trạng thái cân bằng di truyền và có tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội như sau:

Quần thể

I

II

III

IV

Tỉ lệ kiểu hình trội

96%

64%

75%

84%

Theo lý thuyết, phát biếu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

A trội hoàn toàn so với a

Nhìn thấy ngay quần thể II A=0,4;a=0,6  và quần thể IV A=0,6;a=0,4

→ 2 quần thể này có tỉ lệ kiểu gen Aa bằng nhau A là phát biểu sai


Câu 40:

Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền bệnh M ở người do một trong hai alen của một gen quy định:

Sơ đồ phả hệ dưới đây (ảnh 1)

Biết rằng không phát sinh đột biến ở tất cả những người trong phả hệ. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về phả hệ trên?

   I. Bệnh M do alen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định.

   II. Có thể có tối đa 12 người trong phả hệ này có kiểu gen giống nhau.

   III. Xác suất sinh con thứ ba bị bệnh M của cặp vợ chồng II7II8  là 1/4.

   IV. Xác suất sinh con đầu lòng có kiểu gen dị hợp tử của cặp vợ chồng III13III14  là 5/12.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Nhìn vào sơ đồ phả hệ ta thấy, (1) và (2) có kiểu hình bình thường mà sinh được con gái

(6) bị bệnh → bệnh là do gen lặn năm trên NST thường quy định → I sai

Quy ước:

A: bình thường>> a: bệnh

Sơ đồ phả hệ dưới đây (ảnh 2)

Nhìn vào phả hệ ta thấy: (1), (2), (3), (4), (10), (11) đều có kiểu gen Aa

Những người (5), (7), (8), (12), (13), (14) có kiểu hình bình thường nên kiểu gen là Aa hoặc AA → Vậy có thể có tối đa 12 người trong phả hệ này có kiểu gen Aa → II đúng

-  Aa (1) x Aa (2) → 1AA: 2Aa :1aa → (7) có kiểu gen là (1/3AA: 2/3Aa)

-  Aa (3) x  Aa (4) → 1AA : 2Aa : 1aa → (8) có kiểu gen là (1/3AA : 2/3Aa)

-  Để sinh được con bị bệnh M thì bố mẹ phải cho giao tử a → Xác suất sinh con thứ ba bị bệnh M của II7 -II8 là: 2/3.2/3.1/4=1/9  → III sai

- (7) x (8) → (13) có kiểu gen là (1/2AA: 1/2aa)

-  (10) và (11) có kiểu gen là Aa  → (14) có kiểu gen là (1/3AA: 2/3 Aa)

- (13) x (14)

(1/2AA : 1/2aa) x (1/3AA: 2/3Aa)

GP: (3/4A : 1/4a) x (2/3A : 1/3a) → 6/12AA : 5/12Aa : 1/12aa → Xác suất sinh con đầu lòng có kiểu gen dị hợp tử của cặp vợ chồng III13  - III14  là 5/12 → IV đúng

Vậy có 2 phát biểu đúng là II và IV


Bắt đầu thi ngay