Bộ 25 đề thi ôn luyện THPT Quốc gia môn Sinh học có lời giải năm 2022
Bộ 25 đề thi ôn luyện THPT Quốc gia môn Sinh học có lời giải năm 2022 (Đề 17)
-
3693 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Chọn đáp án D
Hô hấp ngoài là quá trình trao đổi khí với môi trường sống thông qua bề mặt trao đổi khí.
+ ở thú, chim, bò sát bề mặt trao đổi chất là phổi.
+ ở cá, cua,... bề mặt trao đổi khí là mang.
+ ở giun, bề mặt trao đổi khí là cơ thể.
Câu 3:
Chọn đáp án A
Câu 4:
Chọn đáp án A
Theo Jacob và Mono, các thành phần cấu tạo của operon Lac gồm: vùng vận hành (O), nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động (P).
Câu 5:
Chọn đáp án D
Hình vẽ mô tả cơ chế phát sinh dạng đột biến chuyển đoạn không tương hỗ giữa các nhiễm sắc thể.
Câu 6:
Chọn đáp án A
Câu 7:
Chọn đáp án A
Xét 1 cặp gen trên mỗi cặp nhiễm sắc thể tương đồng của loài có . Một cá thể có kiểu gen AAaBBDdEEe. Bộ nhiễm sắc thể của cá thể này gọi là thể ba nhiễm kép
Giải thích: AAa tăng 1 chiếc; Eee
tăng 1 chiếc; các cặp còn lại bình thường
Câu 8:
Chọn đáp án A
Ta có:
+
+
Số loại giao tử:
Câu 9:
Chọn đáp án B
Số loại giao tử:
n: số cặp gen dị hợp
Câu 10:
Theo dõi quá trình phân bào ở một cơ thể sinh vật lưỡng bội, người ta vẽ được sơ đồ minh họa sau đây:
Hình này mô tả
Chọn đáp án B
Hình này mô tả rối loạn phân li nhiễm sắc thể ở kì sau của giảm phân I.
Câu 11:
Chọn đáp án A
Cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát là
Quần thể tự phối
Theo lý thuyết, cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F3 là:
Câu 12:
Chọn đáp án D
Câu 13:
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, quá trình phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất gồm các giai đoạn sau:
(1) Tiến hóa hóa học. (2) Tiến hóa sinh học. (3) Tiến hóa tiền sinh học.
Các giai đoạn trên diễn ra theo thứ tự đúng là:
Chọn đáp án C
Câu 16:
Chọn đáp án C
A, B, D loại vì quan hệ vật chủ - vật kí sinh; quan hệ hội sinh; quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác đều có một loài được lợi.
C chọn vì quan hệ ức chế - cảm nhiễm là không có loài nào có lợi (giữa loài tiết chất độc và loài bị ảnh hưởng không có mối quan hệ về dinh dưỡng với nhau, không cạnh tranh nhau về nguồn sống và nơi ở, loài tiết chất độc chỉ “vô tình” gây hại đến các loài sống quanh nó).
Câu 17:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng các thí nghiệm về quá trình hô hấp ở thực vật sau đây?
(1) Thí nghiệm A nhằm phát hiện sự hút , thí nghiệm B dùng để phát hiện sự thải , thí nghiệm C để chúng mình có sự gia tăng nhiệt độ trong quá trình hô hấp.
(2) Trong thí nghiệm A, dung dịch KOH sẽ hấp thu từ quá trình hô hấp của hạt.
(3) Trong thí nghiệm A, cả hai dung dịch nước vôi ở hai bên lọ chứa hạt nảy mầm đều bị vẩn đục.
(4) Trong thí nghiệm B, vôi xút có vai trò hấp thu và giọt nước màu sẽ bị đẩy xa hạt nảy mầm.
(5) Trong thí nghiệm C, mùn cưa giảm bớt sự tác động của nhiệt độ môi trường dẫn tới sự sai lệch kết quả thí nghiệm.
Chọn đáp án D
(1) Sai vì A để chứng minh cho sự thải , B chứng minh cho sự hút
(2) Sai vì dung dịch KOH hấp thu có trong không khí được dẫn vào
(3) Sai vì dựa vào bơm hút, mà các khí sẽ đi theo một chiều từ trái sang phải, trong không khí đã bị hấp thụ hết nhờ KOH. Suy ra bình nước vôi bên phải làm nước vẩn đục là do hạt thải ra khi hô hấp
(4) Sai vì bị vôi xút hấp thu hết, nên giọt nước màu dịch chuyển vào phía trong chứng tỏ áp suất trong giảm. Chứng tỏ khi hạt hô hấp đã sử dụng
(5) Đúng
Câu 18:
Chọn đáp án D
Nội dung |
HTH Hở |
HTH kín |
||
Cấu tạo |
Tim |
Hình ống, nhiều ngăn, có các lỗ tim |
Có ngăn tim: tim 2 ngăn (1 tâm thất, 1 tâm nhĩ), tim 3 ngăn (2 tâm nhĩ, 1 tâm thất), tim 4 ngăn (2 tâm nhĩ, 2 tâm thất) |
|
Hệ mạch |
Có ĐM, TM, không có MM |
Có ĐM, TM và MM |
||
Hoạt động |
Đường đi của máu |
-Máu tư tim → ĐM → tràn vào khoang cơ thể (máu trộn lẫn với dịch mô tạo thành hỗn hợp máu - dịch mô) → TM → tim. - Máu tiếp xúc trao đổi trự tiếp với tế bào. |
Máu từ tim → ĐM → MM → TM → tim - Máu trao đổi với tế bào qua thành mao mạch. |
|
Áp lực vận tốc máu |
- Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy chậm. |
- Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao hoặc trung bình, tốc độ máu chảy nhanh. |
||
Đại diện |
- ĐV thân mềm, châm khớp. |
- Giun đất, mức ống, bạch tuộc, các động vật không xương sống. |
Câu 19:
Chọn đáp án C
Vì cá thể lưỡng bội lông trắng có kiểu gen là aa → để đời con đồng tính thì (X) phải có kiểu gen thuần chủng (AA hoặc aa) → Kiểu gen của (X) có thể là một trong hai trường hợp. Vậy đáp án của câu hỏi này là 2.
Câu 20:
Khi nói về thể đa bội ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thể đa bội lẻ thường không có khả năng sinh sản hữu tính bình thường.
II. Thể dị đa bội có thể được hình thành nhờ lai xa kèm theo đa bội hóa.
III. Thể đa bội có thể được hình thành do sự không phân li của tất cả các nhiễm sắc thể trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử.
IV. Dị đa bội là dạng đột biến làm tăng một số nguyên lần bộ nhiễm sắc thể đơn bội của một loài.
Chọn đáp án B
- I đúng vì thể đa bội lẻ số NST trong từng nhóm tương đồng thường lẻ nên gây cản trở quá trình phát sinh giao tử.
- II đúng
- III đúng, trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử, nếu tất cả các NST không phân li thì cũng tạo nên thể tứ bội.
- IV sai vì dị đa bội là hiện tượng làm gia tăng số bộ NST đơn bội của hai loài khác nhau trong một tế bào.
Vậy có 3 phát biểu đúng
Câu 22:
Chọn đáp án C
Đác-Uyn phân biệt biến dị ra làm biến dị cá thể và biến dị đồng loạt. Theo ông biến dị cá thể dùng để chỉ những sai khác phát sinh trong quá trình sinh sản.
Câu 23:
Chọn đáp án A
A đúng, trong chuỗi thức ăn vật ăn thịt luôn có bậc dinh dưỡng cấp cao hơn con mồi.
B sai vì thường thì số lượng cá thể con mồi nhiều hơn số lượng vật ăn thịt, C sai vì con mồi không bị vật ăn thịt tiêu diệt hoàn toàn.
D sai vì vật ăn thịt có thể sử dụng nhiều loại con mồi làm thức ăn.
Câu 24:
Có bao nhiêu biện pháp dưới đây giúp bảo vệ các hệ sinh thái rừng?
1. Trồng cây gây rừng.
2. Tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục về bảo vệ rừng.
3. Vận động đồng bào dân tộc thiểu số sống du canh, du cư.
4. Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật.
5. Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia,...
6. Phòng cháy rừng.
Chọn đáp án D
1, 2, 5, 6 đúng
Câu 25:
Chọn đáp án A
Liên kết A-T bằng 2 liên kết hiđrô Liên kết G-X bằng 3 liên kết hiđrô
→ càng nhiều liên kết A-T, nhiệt độ nóng chảy càng giảm
Vậy trình tự sắp xếp theo nhiệt độ nóng chảy giảm là: D → B → C → E → A
→ Vậy trình tự sắp xếp theo tỉ lệ (A+T)/ tổng số nu tăng dần là D → B → C → E → A
Câu 26:
Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực như sau:
(I) Bộ ba đối mã của phức hợp Met-tARN (UAX) gắn bổ sung với côđon mở đầu (AUG) trên mARN.
(II) Tiểu đơn vị lớn của ribôxôm kết hợp với tiểu đơn vị bé tạo thành ribôxôm hoàn chỉnh.
(III) Tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu.
(IV) Côđon thứ hai trên mARN gắn bổ sung với anticodon của phức hệ (: axitamin đứng liền sau axitamin mở đầu).
(V) ribôxôm dịch đi một côđon trên mARN theo chiều .
(VI) Hình thành liên kết peptit giữa axitamin mở đầu và .
Các sự kiện trong giai đoạn mở đầu và giai đoạn kéo dài chuỗi pôlipeptit diễn ra theo thứ tự là
Chọn đáp án B
Thứ tự các sự kiện trong giai đoạn mở đầu và giai đoạn kéo dài chuỗi pôlipeptit.
Tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu.
Bộ ba đối mã của phức hợp Met - tARN (ƯAX) gắn bổ sung với côđon mở đầu (AUG) trên mARN.
Tiểu đơn vị lớn của ribôxôm kết hợp với tiểu đơn vị bé tạo thành ribôxôm hoàn chỉnh. Côđon thứ hai trên mARN gắn bổ sung với anticodon của phức hệ (: axitamin đứng liền sau axitamin mở đầu)
Hình thành liên kết peptit giữa axitamin mở đầu và Ribôxôm dịch đi một côđon trên mARN theo chiều
Quá trình dịch mã
Câu 27:
Chọn đáp án D
Chiều cao cây cao nhất (cây có chứa 6 alen trội) là:
Câu 28:
Chọn đáp án A
Câu 29:
Chọn đáp án C
Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen → làm biến đổi tần số alen của quần thể. Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định, CLTN sẽ làm biến đổi tần số alen theo một hướng xác định.
CLTN quy định chiều hướng tiến hóa → CLTN là một nhân tố tiến hóa có hướng.
Các yếu tố ngẫu nhiên gây nên sự biến đổi về tần số alen với một số đặc điểm sau đây:
- Thay đổi tan so alen không theo một chiều hướng xác định.
- Một alen nào đó dù có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể và một alen có hại cũng có thể trở nên phổ biến trong quần thể
Câu 30:
Cho thông tin về các loài trong một chuỗi thức ăn trong bảng sau:
Bậc dinh dưỡng |
Năng suất sinh học |
Cỏ |
|
Thỏ |
|
Cáo |
|
Hổ |
|
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Chọn đáp án B
Câu 31:
Sơ đồ bên dưới minh họa lưới thức ăn trong một hệ sinh thái gồm các loài sinh vật: A, B, C, D, E, F, H. Cho các kết luận sau về lưới thức ăn này:
(1) Lưới thức ăn này có tối đa 6 chuỗi thức ăn.
(2) Loài E tham gia vào 4 chuỗi thức ăn khác nhau.
(3) Loài D tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn hơn loài C.
(4) Nếu loại bỏ loài B ra khỏi quần xã thì loài E sẽ mất đi.
(5) Không có loài nào thuộc bậc dinh dưỡng cấp 6.
(6) Có 3 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.
Số kết luận đúng là:
Chọn đáp án D
(1) sai, có tối đa 7 chuỗi.
(2) đúng, A → B → E → H, A → C → F →E → H, A → C → D → F → E → H, A → D → F → E → H
(3) sai, loài D và loài C tham gia vào chuỗi thức ăn với số lần như nhau.
(4) sai, vì E còn loài F làm thức ăn.
(5) sai, loài H với chuỗi A → C → D → F → E → H
(6) đúng, loài E, F và D.
Câu 32:
Vườn cây ăn quả có loài rận chuyên đưa những con rệp lên chồi non, nhờ vậy rệp lấy được nhiều nhựa của cây ăn quả và thải ra chất dinh dưỡng cho loài rận ăn. Để đuổi loài rận, người nông dân đã thả vào vườn loài kiến ba khoang. Khi được thả vào vườn, kiến ba khoang tiêu diệt loài rận. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Kiến ba khoang và cây ăn quả là quan hệ hợp tác.
(2) Loài rận và cây ăn quả là quan hệ cạnh tranh.
(3) Kiến ba khoang và loài rận là quan hệ sinh vật ăn sinh vật.
(4) Loài rận và rệp là quan hệ cộng sinh.
Chọn đáp án C
I đúng. Vì kiến ba khoang ăn rệp cây nên cả kiến ba khoang và loài cây ăn quả đều được lợi.
II sai. Vì loài rận đã gián tiếp khai thác nhựa của cây ăn quả nên đây là sinh vật ăn sinh vật.
III đúng. Vì kiến ba khoang ăn loài rận.
IV đúng. Vì loài rận và rệp cây cùng nhau phối hợp để ăn nhựa cây.
Câu 33:
Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao thu được gồm 901 cây thân cao và 299 cây thân thấp. Có bao nhiêu dự đoán đúng trong số những dự đoán sau:
I. Các cây thân cao ở P có kiểu gen khác nhau.
II. Cho giao phấn ngẫu nhiên thì xuất hiện kiểu gen lặn chiếm 12,5%
III. Cho toàn bộ cây thân cao ở tự thụ phấn thì đời con thu được số cây thân thấp chiếm 1/6 .
IV. Cho toàn bộ các cây thân cao ở lai ngẫu nhiên với nhau thì phân li theo tỉ lệ 8 thấp : 1 cao.
Chọn đáp án A
P : Cao x Cao → : 3 cao : 1 thấp → Cây thấp có kiểu gen aa sẽ nhận một a từ bố và một a từ mẹ → Kiểu gen của → đều là Aa → : 1AA: 2Aa: 1aa.
- Xét các phát biếu của đề bài:
I sai vì kiểu gen của P giống nhau, đều là Aa.
II sai vì giao phối ngẫu nhiên thì:
• Cách 1.
♂. Cơ thể AA giảm phân cho 1A
Cơ thể 2Aa giảm phân cho 1A:1a
Cơ thể 1aa giảm phân cho 1a.
Vậy ♂ giảm phân cho 1/2A: 1/2a.
Tương tự ♀ cũng giảm phân cho 1/2A:1/2a.
: 1AA : 2Aa : 1aa.
→ Khi cho giao phấn ngẫu nhiên thì xuất hiện kiểu gen lặn chiếm 25%
• Cách 2. Sử dụng di truyền quần thể, cân bằng di truyền → có cấu trúc: 1AA: 2Aa: 1aa.
III đúng vì cây thân cao có kiểu gen: 1AA: 2Aa hay 1/3AA: 2/3Aa
• 1/3 AA tự thụ cho 1/3 AA
• 2/3 Aa tự thụ cho 2/3.1/4 = l/ 6 aa → 1/6 cây thấp
IV sai vì cây thân cao có kiểu gen: 1AA: 2Aa hay 1/3AA : 2/3Aa → đời sau cho tỉ lệ 8 cao : 1 thấp.
Câu 34:
Chọn đáp án A
Trình tự nuclêôtit trên mạch bổ sung với mạch mã gốc là:
3’...AAAXAATGGGGA... 5’ hay 5’ ...AGGGGTAAXAAA... 3’
Trình tự Nu trên mạch mã gốc là: 3’...TXXXXATTGTTT...5’
Trình tự nuclêôtit trên mạch mARN do gen này điều khiển tổng hợp là: 5’... AGGGGU AAX AAA... 3’
ADN
Các nuclêôtit trên 2 mạch của phân tử ADN được liên kết với nhau theo NTBS:
+ A trên mạch 1 chỉ liên kết với T trên mạch 2 và ngược lại.
+ G trên mạch 1 chỉ liên kết với X trên mạch 2 và ngược lại.
Câu 35:
Chọn đáp án A
Xét sự di truyền từng cặp tính trạng:
+ Cao : thấp = 3 : 1 → Cao là trội hoàn toàn so với thấp; A - cao, a- thấp.
+ Tròn : bầu dục = 3 :1 → Tròn là trội hoàn toàn so với bầu dục; B- trong, b- bầu dục.
Xét sự di truyền chung.
+ Tỉ lệ kiểu hình bất thường ở → xảy ra hoán vị gen.
+ Tỉ lệ cây thấp, bầu dục:
giao tử liên kết.
giao tử hoán vị.
→ Kiểu gen P: , hoán vị 1 bên với tần số 20%.
Câu 36:
Chọn đáp án B
Bệnh mù màu và bệnh máu khó đông gồm các alen quy định nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y.
Locut I chứa 2 alen A và a, locut II chứa 2 alen B và b nằm trên NST giới tính X không có alen trên Y.
Ta có số alen là: alen.
Số kiểu gen ở giới XX: kiểu gen.
Số kiểu gen ở giới XY là 4 kiểu gen.
Tổng số kiểu gen là: kiểu gen.
Mỗi gen còn lại đều có: kiểu gen.
Vậy tổng số kiểu gen là: kiểu gen.
Câu 37:
Chọn đáp án A
Gọi k là số lần nhân đôi của gen. số phân tử ADN con được tạo ra qua quá trình tự nhân đôi k lần của 1 phân tử ADN mẹ
* Tính số nuclêôtit loại A và G của gen
Ta có:
Mà:
Do đó:
* Tính số lần nhân đôi của gen (k)
Nhận xét: 64 chuỗi pôlinuclêôtit = 32 gen
Ta có: 1 gen nhân đôi k lần tạo gen
* Tính số nuclêôtit môi trường cung cấp
Câu 38:
Chọn đáp án C
Quy ước:
- A: hoa đỏ; a: hoa vàng
- B: cánh thẳng; b: cánh hoa cuộn.
Theo đề bài ta có:
1 hoa đỏ, cánh cuộn : 2 hoa đỏ, cánh thẳng : 1 hoa vàng cánh thẳng.
1 A-bb : 2A-B- : 1 aaB → dị hợp 2 cặp gen và không tạo ra giao tử ab
Nếu A, a và B, b năm trên 2 NST khác nhau ta có :
9 A–B– : 3 A–bb: 3aaB– : 1 aabb
Lúc này tỉ lệ kiểu hình ở phải là 9 : 3 : 3 : 1 nhưng không thỏa mãn đề bài nên ta chắc chắn A, a, B, b nằm trên cùng một NST.
Theo tỉ lệ kiểu hình : 1 hoa đỏ, cánh cuộn : 2 hoa đỏ, cánh thẳng : 1 hoa vàng cánh thẳng.
Do đó: không tạo ra giao tử ab nên có kiểu gen
Nếu bài toán đã cho chỉ gồm 3 kiểu hình với tổ hợp là 4 thay vì 16 tổ hợp như phân li độc lập, chắc chắn đã xảy ra hiện tượng liên kết hoàn toàn. Nếu tỉ lệ kiểu hình ở là một tỉ lệ bất kì không theo khuôn mẫu nào hãy xét trường hợp hoán vị gen nhé!
Câu 39:
Một loài sinh vật ngẫu phối, xét một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Bốn quần thể của loài này đều đang ở trạng thái cân bằng di truyền và có tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội như sau:
Quần thể |
I |
II |
III |
IV |
Tỉ lệ kiểu hình trội |
96% |
64% |
75% |
84% |
Theo lý thuyết, phát biếu nào sau đây sai?
Chọn đáp án A
A trội hoàn toàn so với a
Nhìn thấy ngay quần thể II và quần thể IV
→ 2 quần thể này có tỉ lệ kiểu gen Aa bằng nhau A là phát biểu sai
Câu 40:
Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền bệnh M ở người do một trong hai alen của một gen quy định:
Biết rằng không phát sinh đột biến ở tất cả những người trong phả hệ. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về phả hệ trên?
I. Bệnh M do alen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định.
II. Có thể có tối đa 12 người trong phả hệ này có kiểu gen giống nhau.
III. Xác suất sinh con thứ ba bị bệnh M của cặp vợ chồng là 1/4.
IV. Xác suất sinh con đầu lòng có kiểu gen dị hợp tử của cặp vợ chồng là 5/12.
Chọn đáp án B
Nhìn vào sơ đồ phả hệ ta thấy, (1) và (2) có kiểu hình bình thường mà sinh được con gái
(6) bị bệnh → bệnh là do gen lặn năm trên NST thường quy định → I sai
Quy ước:
A: bình thường>> a: bệnh
Nhìn vào phả hệ ta thấy: (1), (2), (3), (4), (10), (11) đều có kiểu gen Aa
Những người (5), (7), (8), (12), (13), (14) có kiểu hình bình thường nên kiểu gen là Aa hoặc AA → Vậy có thể có tối đa 12 người trong phả hệ này có kiểu gen Aa → II đúng
- Aa (1) x Aa (2) → 1AA: 2Aa :1aa → (7) có kiểu gen là (1/3AA: 2/3Aa)
- Aa (3) x Aa (4) → 1AA : 2Aa : 1aa → (8) có kiểu gen là (1/3AA : 2/3Aa)
- Để sinh được con bị bệnh M thì bố mẹ phải cho giao tử a → Xác suất sinh con thứ ba bị bệnh M của II7 -II8 là: → III sai
- (7) x (8) → (13) có kiểu gen là (1/2AA: 1/2aa)
- (10) và (11) có kiểu gen là Aa → (14) có kiểu gen là (1/3AA: 2/3 Aa)
- (13) x (14)
(1/2AA : 1/2aa) x (1/3AA: 2/3Aa)
(3/4A : 1/4a) x (2/3A : 1/3a) → 6/12AA : 5/12Aa : 1/12aa → Xác suất sinh con đầu lòng có kiểu gen dị hợp tử của cặp vợ chồng - là 5/12 → IV đúng
Vậy có 2 phát biểu đúng là II và IV