IMG-LOGO

Bộ 30 đề thi học kì 1 Hóa 9 có đáp án_ đề 12

  • 3495 lượt thi

  • 6 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Viết phương trình hóa học thực hiện chuỗi phản ứng sau:

Xem đáp án

4Al+3O2t°2Al2O3

Al2O3+3H2SO4Al2(SO4)3+3H2O

Al2(SO4)3+6NaOH vua du2Al(OH)3+3Na2SO4

2Al(OH)3t°Al2O3+3H2O


Câu 2:

Nêu phương pháp hóa học làm sạch dung dịch muối AlClcó lẫn muối CuCl2. Viết phương trình hóa học.

Xem đáp án

Cho kim loại Al vào hỗn hợp, sau đó lọc bỏ chất rắn ta sẽ thu được dd AlCl3 tinh khiết

PTHH: 2Al + 3CuCl2 → 2AlCl3 + 3Cu↓

 


Câu 3:

Để bảo quản cửa sắt được bền người ta thường làm gì? Giải thích cơ sở của việc làm đó?

Xem đáp án

Để cửa sắt được bền người ta thường sơn lên cửa sắt 1 lớp sơn. Việc sơn này để tránh sự tiếp xúc của sắt với oxi không khí, hơi nước bên ngoài từ đó tránh được sắt bị gỉ (ăn mòn sắt)


Câu 4:

Nêu phương pháp hóa học nhận biết các kim loại: Mg, Na, Cu.Viết phương trình hóa học.

Xem đáp án

Hòa tan các kim loại vào nước dư

+ Kim loại nào tan có khí thoát ra là Na

PTHH: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

+ Hai kim loại không tan là Mg và Cu

- Cho dd HCl dư lần lượt vào 2 kim loại không tan trên

+ Kim loại nào tan dần và có khí không màu thoát ra là Mg

PTHH: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

+ Còn lại không có hiện tượng gì là Cu.


Câu 5:

Cho 1,2g kim loại A (hóa trị II) tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 1,12 lít khí H2 ở đktc. Xác định A.

Xem đáp án

PTHH: A + 2HCl → ACl2 + H2

nH2(dktc)=1,1222,4=0,05(mol)

Theo PTHH: nA = nH2 = 0,05 (mol)

MA=mAnA=1,20,05=24(g/mol)

=> A là kim loại Magie (KH: Mg)

Câu 6:

Cho 5,84g hỗn hợp Fe và FeO tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1M. Sau phản ứng thu được 0,896 lít (đktc) khí A và dung dịch B.

a. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của FeO trong hỗn hợp ban đầu.

b. Tính thể tích dung dịch axit đã dùng. Biết HCl có khối lượng riêng là 1,15g/ml.

c. Tính nồng độ phần trăm dung dịch B.

Xem đáp án

a) PTHH:

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑      (1)

FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O  (2)

Khí A là khí H2; dd B là FeClnH2(dktc)=VH222,4=0,89622,4=0,04(mol)

Theo PTHH (1): nFe = nH2 = 0,04 (mol)

→ Khối lượng của Fe là: mFe = nFe × MFe = 0,04 × 56 = 2,24 (g)

Phần trăm khối lượng của Fe có trong hỗn hợp ban đầu là: %mFe=mFem.100%=2,245,84.100%=38,36%

Phần trăm khối lượng của FeO trong hỗn hợp là: %mFeO = 100% - %mFe = 100% - 38,36% = 61,64%

b) Khối lượng của FeO là: mFeO = mhh - mFe = 5,84 - 2,24 = 3,6 (g)

nFeO=mFeOMFeO=3,672=0,05(mol)

Theo PTHH (1): nHCl(1) = nFe = 0,04 (mol)

Theo PTHH (2): nHCl (2) = nFeO = 0,05 (mol)

Tổng mol HCl là: ∑ nHCl = nHCl(1) + nHCl(2) = 0,04 + 0,05 = 0,09 (mol)

Thể tích dung dịch HCl đã dùng là: VddHCl=nHClCMHCl=0,091=0,09(l)=90(ml)

c) mdd HCl = Vdd HCl× dHCl = 90 × 1,15 =103,5 (g)

Theo PTHH (1) và (2):

Khối lượng FeCl2 là: mFeCl2 = nFeCl2 × MFeCl2 = 0,045 × 127 = 5,715 (g)

Khối lượng dung dịch B là: mdd B = mhh + mdd HCl - mH2 = 5,84 + 103,5 - 0,04×2 = 109,26(g)

Nồng độ phần trăm dung dịch B là: C%FeCl2=mFeCl2mddB.100%=5,715109,26.100%=5,23%

 


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương