IMG-LOGO

Bộ 30 đề thi học kì 1 Hóa 9 có đáp án_ đề 15

  • 3494 lượt thi

  • 6 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Viết các phương trình phản ứng thực hiện những chuyển đổi hóa học sau:

Fe1FeCl32Fe(OH)33Fe2O34Fe2(SO4)35FeCl3

Xem đáp án

(1)2Fe+3Cl2t°2FeCl3(2)FeCl3+3NaOHFe+3NaCl(3)2Fet°Fe2O3+3H2O(4)Fe2O3+3H2SO4Fe2+3H2O(5)Fe2+3BaCl22FeCl3+3BaSO4


Câu 2:

Hãy cho biết hiện tượng và viết phương trình hóa học sau khi:
Ngâm dây đồng vào dung dịch AgNO3
Xem đáp án

Hiện tượng: dây đồng tan dần, dung dịch thu được có màu xanh nhạt của muối đồng (II), kim loại màu trắng xám sinh ra bám vào dây đồng

PTHH: Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + Ag↓


Câu 3:

Hãy cho biết hiện tượng và viết phương trình hóa học sau khi:

Nhỏ dung dịch H2SO4 vào dung dịch BaCl2

Xem đáp án

Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng không tan

PTHH: H2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2HCl


Câu 4:

Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch mất nhãn sau: KNO3, NaOH, NaCl.

Xem đáp án

Lấy mỗi chất 1 ít cho ra các ống nghiệm khác nhau và đánh số thứ tự tương ứng

- Cho quỳ tím lần lượt vào 3 ống nghiệm đã được đánh số trên

+ Quỳ tím chuyển sang màu xanh là dd NaOH

+  Quỳ tím không chuyển màu là dd KNO3 và NaCl (dãy I)

- Cho dd AgNO3 lần lượt vào các ống nghiệm ở dãy I

+ ống nào xuất hiện kết tủa trắng là NaCl, còn lại không có hiện tượng gì là KNO3

PTHH: KCl + AgNO3 → AgCl↓ trắng + NaCl


Câu 5:

Trong nông nghiệp để tăng năng suất cây trồng, ngoài việc bón phân để cung cấp chất dinh dưỡng người ta còn bón vôi có thành phần chính là Ca(OH)2 để cải tạo đất. Tuy nhiên nếu thực hiện không đúng cách thì ngoài việc cây trông không hấp thụ được hết chất dinh dưỡng mà còn làm cho độ phì của đất ngày càng giảm.

Xem đáp án

Phương pháp giải:

Dựa vào sản phẩm sinh ra của 2 chất Ca(OH)2 + NH4NO3 để giải thích.

Giải chi tiết:

Không được trộn phân đạm cùng với vôi để bón ruộng vì việc làm này sẽ làm giảm độ dinh dưỡng cho đất. Do phân đạm và vôi có phản ứng với nhau sinh ra khí NH3 thoát ra ngoài.

PTHH: Ca(OH)2 + 2NH4NO3 → Ca(NO3)2 + 2NH3↑ + 2H2O


Câu 6:

Hòa tan hoàn toàn 4,8 gam Magie vào dung dịch Axit clohidric 10%, sau phản ứng thu được dung dịch A và khí B

a) Viết phương trình phản ứng xảy ra?

b) Tính thể tích khí B thoát ra (đktc)?

c) Tính khối lượng dung dịch Axit Clohidric 10% đã dùng?

d) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch A tạo thành sau phản ứng?

Cho biết: Mg = 24 ; H = 1; Cl = 35,5

Xem đáp án

a) PTHH: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

b) Số mol của Mg là: nMg=mMgMMg=4,824=0,2(mol)

Khí B là khí H2

Theo PTHH: nH2 = nMg = 0,2 (mol)

Thể tích khí H2 thoát ra ở đktc là: VH2(đktc) = nH2×22,4 = 0,2×22,4 = 4,48 (lít)

c) Theo PTHH: nHCl = 2nMg = 2× 0,2 = 0,4 (mol)

Khối lượng HCl là: mHCl = nHCl × MHCl = 0,4 × 36,5 = 14,6 (g)

Khối lượng dung dịch HCl 10% đã dùng là: mddHCl=mHClC%.100%=14,610%.100%=146(g)

d) Dung dịch A thu được là dd MgCl2

Theo PTHH: nMgCl2 = nMg = 0,2 (mol)

Khối lượng MgCl2 là: mMgCl2 = nMgCl2 × MMgCl2 = 0,2 × 95 = 19 (g)

Khối lượng dung dịch A thu được là:

mddA = mMg + mdd HCl - mH2

         = 4,8 + 146 - 0,2×2

         = 150,4 (g)

Nồng độ phần trăm của dd MgCl2 thu được là: C%MgCl2=mMgCl2m.100%=19150,4.100%=12,63%


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương