IMG-LOGO

Bộ 30 đề thi vào 10 Chuyên Hóa năm 2022-2023 có lời giải chi tiết ( Đề 18)

  • 13513 lượt thi

  • 15 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

(b) Giải thích tại sao sự tạo thành kết tủa trong trường hợp các mẫu 2 và 5 tùy thuộc vào trình tự trộn các dung dịch. Viết các phương trình hóa học minh họa cho các phản ứng.

Xem đáp án

(b) Khi nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3 thì đầu tiên xuất hiện kết tủa trắng, tăng đến cực đại rồi tan dần tạo dung dịch trong suốt không màu:

AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3↓ + 3NaCl

Al(OH)3↓ + NaOH → NaAlO2 + 2H2O

Khi nhỏ từ từ dung dịch AlCl3 vào dung dịch NaOH thì đầu tiên dung dịch trong suốt, sau đó xuất hiện kết tủa trắng.

AlCl3 + 4NaOH → NaAlO2 + 3NaCl

AlCl3 + 3NaAlO2 + 6H2O → 4Al(OH)3↓ + 3NaCl


Câu 3:

Có 100 ml dung dịch A chứa hỗn hợp Ba(NO3)2 và Fe(NO3)3. Cho dung dịch A tác dụng hoàn toàn với dung dịch Na2CO3 dư, thu được 1,52 gam kết tủa. Lấy toàn bộ lượng kết tủa trên phản ứng hết với dung dịch HCl dư thấy thoát ra 0,112 lít khí (đktc). Xác định nồng độ mol của Fe(NO3)3 trong dung dịch A.

Xem đáp án

Ba(NO3)2 + Na2CO3 → BaCO3↓ + 2NaNO3

2Fe(NO3)3 + 3Na2CO3 + 3H2O → 2Fe(OH)3↓ + CO2↑ + 6NaNO3

BaCO3+ 2HCl  BaCl2+ CO2 + H2O0,005                                         0,005

Fe(OH)3 + 3HCl → FeCl3 + 3H2O

= 1,52 - 0,005.197 = 0,535 (g)

nFe(OH)3 = 0,005 =nFe(NO3)3

CM(Fe(NO3)3)=0,0050,1 = 0,05 (M)


Câu 5:

Cho sơ đồ chuyển hóa:NaOH+XZ+YNaOH+XE+YNaOH

Biết: X, Y là các hợp chất khác nhau của canxi; mỗi mũi tên ứng với một phương trình hóa học của phản ứng giữa hai chất tương ứng. Xác định các chất X, Y, Z, E thỏa mãn sơ đồ trên và viết phương trình hóa học minh họa.

Xem đáp án

X, Y: Ca(HCO3)2; Ca(OH)2; Z, E: NaHCO3; Na2CO3

Hoặc X, Y: Ca(H2PO4)2, Ca(OH)2; Z, E: NaHPO4, Na3PO4

Phương trình hóa học:

NaOH + Ca(HCO3)2 → CaCO3↓ + NaHCO3 + H2O

NaHCO3 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + NaOH + H2O

2NaOH + Ca(HCO3)2 → CaCO3↓ + Na2CO3 + 2H2O

Na2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + 2NaOH


Câu 6:

Hợp chất A là muối khan natri của một axit yếu, kém bền nhiệt, có nhiều ứng dụng trong đời sống. Tiến hành phân tích các mẫu bằng cách trộn đều A với chất trơ rồi đun nóng tới 400oC để phản ứng nhiệt phân xảy ra hoàn toàn. Độ giảm khối lượng (%) của các mẫu với khối lượng A khác nhau đã được ghi lại và kết quả được cho dưới đây:

Hàm lượng A trong mẫu, %

20

50

70

90

Khối lượng mất đi, %

7,38

18,45

25,83

33,21

Sử dụng các dữ kiện trên để xác định công thức của A. Nêu 2 ứng dụng phổ biến của A.

Xem đáp án

Nhận thấy: độ giảm khối lượng so với mẫu A tinh khiết (giả sử 100%) là:

7,3820=18,455025,837033,219036,9%

Xét các muối axit yếu thường gặp của natri, ta có:

2NaHCO3t°Na2CO3+ CO2+ H2O2 mol                      1 mol               1 mol

Độ giảm khối lượng NaHCO3 =44+182.84.100%=36,9%  (phù hợp)

Vậy A là NaHCO3.

Ứng dụng của NaHCO3: làm thuốc giảm đau dạ dày, bột nở, baking soda.


Câu 7:

Hòa tan hoàn toàn 3,06 gam Al2O3 bằng một lượng vừa đủ dung dịch HNO3, đun nóng thu được 28,517 gam dung dịch B. Làm lạnh B đến 20°C thì có 3,75 gam tinh thể Al(NO3)3.nH2O tách ra. Biết ở 20ºC, cứ 100 gam H2O hòa tan được tối đa 75,44 gam Al(NO3)3. Xác định công thức của tinh thể trên.

Xem đáp án

 Al2O3 (0,03) HNO3  28,517 (g) dd B → 20oC3,75(g)Al(NO3)3.nH2OdungdichD

Dung dịch B Al(NO3)3:0,06.213=12,78(g)H2O:15,737(g)

Dd D Al(NO3)3:12,783,75213+18n.213(g)H2O:15,7373,75213+18n.18n(g)

(15,7373,75213+18n.18n).75,44=(12,783,75213+18n.213).100

→ n = 9 → Al(NO3)3.9H2O


Câu 9:

Đốt cháy 3,08 gam Fe trong 1,12 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm Cl2 và O2, thu được 6,045 gam hỗn hợp Y chỉ gồm oxit và muối clorua (không còn khí dư). Hòa tan Y bằng dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch Z. Cho dung dịch Z phản ứng hết với dung dịch AgNO3 dư, thu được m gam kết tủa. Tính m.

Xem đáp án

Đặt số mol của Cl2 và O2 lần lượt là x và y.

x+y=0,0571x+32y=6,0453,08

Bảo toàn nguyên tố H:

 nH2O = 0,015 . 2 = 0,03  nHCl = 0,06

Bảo toàn electron: a + b = 0,055

Bảo toàn Cl: 2a + 3b = 0,035.2 + 0,06

 a = 0,035; b = 0,02

3AgNO3+ FeCl2 Ag + 2AgCl + FeNO33                         0,035        0,035       0,07

3AgNO3+ FeCl3 3AgCl + FeNO33                     0,02          0,06

m = 0,035 . 108 + (0,07 + 0,06). 143,5 = 22,435 (g)


Câu 11:

(b) Khí cacbonic sinh ra từ các quá trình cháy là một trong những nguyên nhân chính gây hiệu ứng nhà kính. Hiện nay, nồng độ CO2 trong khí quyển là 0,035% so với cách đây 300 năm là 0,028%. Nếu nồng độ CO2 tăng 25% thì góp phần tăng nhiệt độ toàn cầu 0,5oC. Do đó, các biện pháp làm giảm thiểu sự phát thải CO2 là vấn đề lớn của toàn thế giới.

Tính tỉ lệ giảm phát thải khí CO2 (tính cho 1 kJ) khi đốt cháy than và metan. Từ đó, đề xuất một dạng nhiên liệu được sử dụng để giảm thiểu phát thải CO.

Xem đáp án

(b)

  CH4(k)  + 2O2(k) → CO2(k)  + 2H2O(l)

………………….. 1890 ………………←       1 kJ

C(r) + O2(k) → CO2(k)            ΔHc0=394(kJ/mol)

………………1394 ……… ←       1 kJ

Tỉ lệ giảm phát thải khí CO2 (cho 1 kJ) khi đốt cháy than và metan là:

 139418901394×100%= 55,73%

Vậy, khi đốt cháy khí metan có thể giảm phát thải khí CO2 so với đốt cháy than là 55,73%.

Do đó, biện pháp để giảm thiểu phát thải CO2 là dùng khí thiên nhiên thay cho than.


Câu 12:

Đốt cháy hoàn toàn 3,248 gam một hiđrocacbon X, cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào bình đựng dung dịch nước vôi trong. Sau phản ứng thu được 18,62 gam kết tủa và thấy khối lượng dung dịch giảm 3,724 gam. Xác định công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của X.

Xem đáp án

 3,248 (g) CxHy  CO2(a)H2O(b)ddCa(OH)218,62(g)Δmdd giam=3,724(g)

mX = 12a + 2b = 3,248   (1)

∆mdd giảm = m - ( )

= 18,62 – 3,724 = 14,896 (g)

→ 44a + 18b = 14,896 (2)

(1,2) →a=0,224=nCb=0,28nH=0,56

x: y = 0,224 : 0,56 = 2 : 5 → (C2H5)n

y ≤ 2x + 2 → 5n ≤ 4n + 2 → n ≤ 2 → n = 2 → C4H10

CH3 – CH2 – CH2 – CH3

CH3 – CH(CH3) – CH3


Câu 14:

Thực nghiệm khi đốt cháy a mol axit cacboxylic A có dạng RCOOH (60 g/mol < MA < 75 g/mol) thu được 2a mol H2O. Xác định công thức cấu tạo A và hoàn thành các phương trình hóa học của A với các chất sau: H2 (Ni, to), dung dịch brom, Na2CO3 và C2H5OH (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có).

Xem đáp án

Ta có: 60 < MA < 75 và cháy a mol A thu được 2a mol H2O nên A là C3H4O2.

Công thức cấu tạo của A là CH2=CH–COOH

Các phương trình phản ứng:

CH2 = CH–COOH + H2 Ni,t0CH3 – CH2 – COOH

CH2 = CH –COOH + Br2 → CH2Br – CHBr – COOH

2CH2=CH –COOH + Na2CO3 → 2CH2 = CH – COONa + H2O + CO2

CH2=CH –COOH + C2H5OH H2SO4 dac, t0 CH2 = CH – COOC2H5 + H2O


Câu 15:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở XY (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol, MX < MY < 150 g/mol) thu được 5,6 lít khí CO2 (đktc). Cho m gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được một ancol Z8,45 gam hỗn hợp muối. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 1,4 lít khí H2 (đktc). Xác định công thức cấu tạo X, Y và tính phần trăm khối lượng Y trong E.

Xem đáp án

nH2=0,0625(mol)nOH=0,125(mol)

Þ nC/OH  0,125 (mol)

Theo đề: nCO2=2nOH  nên nC/axit = nC/ancol

hay số C trong gốc axit = số C trong gốc ancol. Theo dữ kiện đề bài:

hhEHCOOCH3(X):MX=60:x mol(COOCH3)3(Y):MY=118:y mol

HCOOCH3+ NaOH  HCOONa + CH3OH x                                                   x                   x

 COOCH32+ 2NaOH  COONa2+ 2CH3OH y                                                            y                    2y

Ta có hệ:x+2y=0,12568x+134y=8,45x=0,075y=0,025

%m(COOCH3)2=0,025×1180,025×118+0,075×60×100%=39,6%

 


Bắt đầu thi ngay