Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 9 Hóa học Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Hoá 9 có đáp án (Mới nhất)

Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Hoá 9 có đáp án (Mới nhất)

Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Hoá 9 có đáp án (Mới nhất) (Đề 5)

  • 809 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Chỉ ra các chất tan được trong nước tạo thành dung dịch bazơ:

Xem đáp án

A. Loại vì CuO, Al2O3 không tan được trong nước.

B. Chọn. Na2O, BaO tan trong nước tạo dung dịch bazơ

Phương trình phản ứng:

Na2O + H2O → 2NaOH

BaO + H2O → Ba(OH)2

C. Loại vì SO2, CO2 tan trong nước tạo dung dịch axit.          

D. Loại vì P2O5, SO3 tan trong nước tạo dung dịch axit.

Chọn đáp án B.


Câu 2:

Chỉ ra dãy gồm toàn các oxit axit:   
Xem đáp án

CaO là oxit bazơ

CO là oxit trung tính.

→ Không có dãy nào chỉ gồm toàn các oxit axit.                                                                      

Chọn đáp án D.


Câu 3:

Những dãy oxit nào dưới đây tác dụng được với dung dịch HCl.

Xem đáp án

Những oxit bazơ tác dụng được với dung dịch HCl tạo muối và nước.

CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O

ZnO + 2HCl → ZnCl2 + H2O

Na2O + 2HCl → 2NaCl + H2O

Chọn đáp án A.


Câu 4:

Có 3 oxit màu trắng: MgO, Al2O3, Na2O. Có thể nhận biết được các chất đó bằng thuốc thử sau:

Xem đáp án

- Dùng nước để nhận biết ba oxit trên.

- Hòa tan ba mẫu thử của ba oxit vào nước.

+ Mẫu thử tan trong nước là Na2O.

Na2O + H2O → 2NaOH

+ Hai mẫu thử không tan trong nước là MgO và Al2O3.

- Nhỏ vài giọt dung dịch tạo thành sau khi hòa tan Na2O trong nước vào 2 mẫu thử không tan trong nước.

+ Mẫu thử tan là Al2O3

Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O

+ Mẫu thử không tan là MgO.

Chọn đáp án D.


Câu 5:

Hòa tan hết 12,4 gam natrioxit vào nước thu được 500ml dung dịch A. Nồng độ mol của dung dịch A là:

Xem đáp án

Na2O + H2O → 2NaOH

nNa2O=12,462 = 0,2 mol

Theo phương trình phản ứng: nNaOH = 2.nNa2O  = 2.0,2 = 0,4 mol

CM NaOH = 0,40,5  = 0,8M

Chọn đáp án A.


Câu 6:

Chất nào sau đây góp phần nhiều nhất vào sự hình thành mưa axit?

Xem đáp án

Chất góp phần nhiều nhất vào sự hình thành mưa axit là SO2

Chọn đáp án B.


Câu 7:

Những chất nào tác dụng được với dung dịch HCl và H2SO4 loãng.

Xem đáp án

Cu và Ag là kim loại hoạt động yếu (đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học của kim loại) nên không tác dụng được với dung dịch HCl và H2SO4 loãng.

Chọn đáp án B.


Câu 8:

Khi cho từ từ dung dịch NaOH cho đến dư vào ống nghiệm đựng dung dịch hỗn hợp gồm HCl và một ít phenolphtalein. Hiện tượng quan sát được trong ống nghiệm là:

Xem đáp án

Ban đầu NaOH phản ứng với HCl. Dung dịch không màu.

NaOH + HCl → NaCl + H2O

Sau khi phản ứng hết HCl và dư NaOH thì dung dịch xuất hiện màu đỏ hồng do NaOH làm chỉ thị phenolphtalein hóa đỏ hồng.

Chọn đáp án C.


Câu 9:

Dung dịch axit clohiđric tác dụng với đồng(II) hiđroxit tạo thành dung dịch màu:

Xem đáp án

2HCl + Cu(OH)2 CuCl2 + 2H2O

Phản ứng tạo thành dung dịch CuCl2 có màu xanh lam.

Lưu ý: Dung dịch muối đồng thường có màu xanh lam

Chọn đáp án C.


Câu 10:

Sơ đồ phản ứng nào sau đây dùng để sản xuất axit sunfuric trong công nghiệp?

Xem đáp án

Axit sunfuric trong công nghiệp được sản xuất từ quặng pirit sắt (FeS2)

Chọn đáp án D.


Câu 11:

Thuốc thử để nhận biết ba lọ mất nhãn chứa riêng biệt 3 dung dịch: H2SO4, BaCl2, NaCl là:

Xem đáp án

Ta có thể sử dụng dung dịch Na2CO3 để nhận biết ba dung dịch trên.

+ Tạo bọt khí thoát ra → H2SO4

H2SO4 + Na2CO3 → Na2SO4 + H2O + CO2

+ Tạo kết tủa trắng → BaCl2

BaCl2 + Na2CO3 → 2NaCl + BaCO3

+ Không có hiện tượng gì → NaCl

Chọn đáp án C.


Câu 12:

Dãy các bazơ làm phenolphtalein hoá đỏ:

Xem đáp án

Các bazơ tan trong nước tạo dung dịch bazơ làm phenolphtalein hoá đỏ.

Dãy các bazơ làm phenolphtalein hoá đó là: NaOH; Ca(OH)2; KOH; LiOH.

Các bazơ Zn(OH)2; Mg(OH)2; Al(OH)3; Fe(OH)3 không tan trong nước.

Chọn đáp án B.


Câu 13:

Dung dịch Ba(OH)2 không phản ứng được với:

Xem đáp án

Dung dịch bazơ phản ứng với dung dịch muối là phản ứng trao đổi

Điều kiện để xảy ra phản ứng trao đổi là sản phẩm tạo thành có chất không tan hoặc chất khí.

Ba(OH)2 + Na2CO3 → BaCO3↓ + 2NaOH

Ba(OH)2 + MgSO4 → BaSO4↓ + Mg(OH)2

Ba(OH)2 + CuCl2 → BaCl2 + Cu(OH)2

Dung dịch Ba(OH)2 không phản ứng được với dung dịch KNO3

Chọn đáp án D.


Câu 14:

Nhóm các dung dịch có pH > 7 là:

Xem đáp án

NaOH, Ca(OH)2 có pH > 7

HCl, H2SO4, HNO3 có pH < 7

BaCl2, NaNO3 có pH = 7

Chọn đáp án C.


Câu 15:

Hòa tan 112 g KOH vào nước thì được 2 lít dung dịch. Nồng độ mol của dung dịch thu được là:

Xem đáp án

nKOH =  = 2 mol

CM KOH =  = 1M

Chọn đáp án B.


Câu 16:

Cặp chất nào dưới đây không thể tồn tại trong cùng một dung dịch.

Xem đáp án

Cặp chất có phản ứng với nhau thì không thể tồn tại trong cùng một dung dịch.

Chọn cặp chất: K2SO4 và BaCl2

K2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2KCl

Chọn đáp án C.


Câu 17:

Muối nào dưới đây không bị nhiệt phân hủy

Xem đáp án

Muối KCl không bị nhiệt phân hủy

Chọn đáp án D.


Câu 18:

Cho 12,6 gam Na2SO3 tác dụng với H2SO4 dư. Thể tích SO2 thu được (đktc) là:

Xem đáp án

Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 + H2O

Theo phương trình:  = 0,1 mol

 = 0,1.22,4 = 2,24 lít

Chọn đáp án B.


Câu 19:

Trong các loại phân bón sau, loại phân bón nào có lượng đạm cao nhất?

Xem đáp án

Trong tất cả các loại phân đạm thì ure (NH2)2CO là loại có hàm lượng đạm cao nhất.

Ta cũng có thể tính cụ thể với chú ý hàm lượng đạm đánh giá qua % khối lượng N tương ứng.

Chọn đáp án D.


Câu 20:

Phát biểu nào dưới đây sai?

Xem đáp án

A. Sai. Sửa lại: Kim loại Vonfam được dùng làm dây tóc bóng đèn điện là do có nhiệt độ nóng chảy cao.

Chọn đáp án A.


Câu 21:

1 mol đồng (nhiệt độ áp suất trong phòng thí nghiệm); thể tích 7,16 cm3; có khối lượng riêng tương ứng là:

Xem đáp án

Trong 7,16 cm3 có khối lượng đồng là 1.64 = 64 gam

Trong 1 cm3 có khối lượng đồng là  = 8,94 gam

Vậy khối lượng riêng tương ứng của đồng là: 8,94 g/ cm3

Chọn đáp án C.


Câu 22:

Dãy nào dưới đây được sắp xếp theo thứ tự tăng dần mức độ hoạt động hóa học

Xem đáp án

Lưu ý: Dãy hoạt động hóa học của một số kim loại:

K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H), Cu, Ag, Au

Dãy được sắp xếp theo thứ tự tăng dần mức độ hoạt động hóa học là: Cu, Zn, Al, Na

Chọn đáp án D.


Câu 23:

Nung 6,4g Cu ngoài không khí thu được 6,4g CuO. Hiệu suất phản ứng là:

Xem đáp án

nCu = 6,4 : 64 = 0,1 mol

nCuO = 6,4 : 80 = 0,08 mol

2Cu + O2 t°  2CuO

Theo lý thuyết nCuO = nCu = 0,1 mol

Thực tế chỉ thu được 0,08 mol CuO

→ H% = 0,080,1.100 %= 80%

Chọn đáp án B.


Câu 24:

Cho 0,83g hỗn hợp gồm Al và Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thu được 0,56 lít khí H2 (đktc). Thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp lần lượt là:

Xem đáp án

2Al + 3H2SO4Al2SO43+ 3H2     x                                                   32x   (mol)

Fe + H2SO4FeSO4+ H2  y                                           y   (mol)

nH2 = 0,56 : 22,4 = 0,025 mol

Ta có hệ phương trình:

 27x+56y=0,8332x+y=0,025→ x=0,01y=0,01

mAl = 0,01.27 = 0,27 gam

mFe = 0,01.56 = 0,56 gam

%mAl =  0,270,83.100%= 32,53%

%mFe = 0,560,83.100 % = 67,47%

Chọn đáp án A.


Câu 25:

Cho 4,8 gam kim loại M có hóa trị II vào dung dịch HCl dư, thấy thoát ra 4,48 lít khí hiđro (ở đktc). Vậy kim loại M là:

Xem đáp án

 nH2= 4,48 : 22,4 = 0,2 mol

M + 2HCl → MCl2 + H2

Theo phương trình: nH2 = nM = 0,2 mol

MM = mMnM=4,80,2=24 đvC (Mg)

Vậy kim loại M là magie (Mg)

Chọn đáp án B.


Câu 26:

Một bạn học sinh đã đổ nhầm dung dịch sắt(II) sunfat vào lọ chứa sẵn dung dịch kẽm sunfat. Để thu được dung dịch chứa duy nhất muối kẽm sunfat, theo em dùng kim loại nào?

Xem đáp án

Để thu được dung dịch chứa duy nhất muối kẽm sunfat ta sử dụng kim loại kẽm (Zn)

Xảy ra phản ứng:

Zn + FeSO4 → ZnSO4 + Fe

Lọc bỏ chất rắn ta thu được ZnSO4 nguyên chất.

Chọn đáp án C.


Câu 27:

Thả một mảnh nhôm vào ống nghiệm chứa dung dịch CuSO4. Xảy ra hiện tượng:

Xem đáp án

Hiện tượng: Có chất rắn màu đỏ (Cu) bám ngoài lá nhôm, màu xanh của dung dịch CuSO4 nhạt dần.

Phương trình phản ứng:

2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu

Chọn đáp án C.


Câu 28:

Người ta có thể dát mỏng được nhôm thành thìa, xoong, chậu, giấy gói bánh kẹo là do nhôm có tính:

Xem đáp án

Người ta có thể dát mỏng kim loại nhờ vào tính dẻo.

Chọn đáp án A.


Câu 29:

Tính chất vật lí nào sau đây của sắt khác với các kim loại khác?

Xem đáp án

Sắt có tính chất đặc trưng là tính nhiễm từ (bị nam châm hút)

Chọn đáp án B.


Câu 30:

Biện pháp nào sau đây làm kim loại bị ăn mòn nhanh?
Xem đáp án

Biện pháp làm kim loại bị ăn mòn nhanh là ngâm kim loại trong nước muối một thời gian.

Chọn đáp án D.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương