Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO

[Năm 2022] Đề thi thử môn Tiếng anh THPT Quốc gia có lời giải (20 đề)

  • 1773 lượt thi

  • 58 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on the answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions. 

Their team performed excellent at the elimination tournament. They didn't win trophy.

Xem đáp án

Kiến thức: Ngữ pháp

A. Sau màn trình diễn của họ tại giải đấu loại trực tiếp, họ sợ xuất sắc giành được cúp.

B. Nếu không có thành tích xuất sắc tại giải đấu loại trực tiếp, họ sẽ không giành được cúp.

C. Dù đã thi đấu xuất sắc tại giải đấu loại trực tiếp nhưng họ đã không giành được cúp.

D. Vì họ không giành được cúp nên màn trình diễn của họ tại giải đấu loại trực tiếp rất xuất sắc. 

• Hai mệnh đề trong đầu bài mang ý nghĩa tương phản, nên khi viết lại dùng cụm từ chỉ sự nhượng bộ với despite.

Cấu trúc: Despite + N/N phrase/ Gerund Phrase, clause: Dù..., nhưng.

Tạm dịch: Đội của họ đã thi đấu xuất sắc tại giải đấu loại trực tiếp. Họ đã không dành được cúp vô địch. Dù đã thi đấu xuất sắc tại giải đấu loại trực tiếp nhưng họ đã không giành được cúp vô địch. 

 Chọn đáp án C


Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D on the answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions. 

Their team performed excellent at the elimination tournament. They didn't win trophy.

Xem đáp án
Chọn đáp án C

Kiến thức: Ngữ pháp

A. Sau màn trình diễn của họ tại giải đấu loại trực tiếp, họ sợ xuất sắc giành được cúp.

B. Nếu không có thành tích xuất sắc tại giải đấu loại trực tiếp, họ sẽ không giành được cúp.

C. Dù đã thi đấu xuất sắc tại giải đấu loại trực tiếp nhưng họ đã không giành được cúp.

D. Vì họ không giành được cúp nên màn trình diễn của họ tại giải đấu loại trực tiếp rất xuất sắc. 

• Hai mệnh đề trong đầu bài mang ý nghĩa tương phản, nên khi viết lại dùng cụm từ chỉ sự nhượng bộ với despite.

Cấu trúc: Despite + N/N phrase/ Gerund Phrase, clause: Dù..., nhưng.

Tạm dịch: Đội của họ đã thi đấu xuất sắc tại giải đấu loại trực tiếp. Họ đã không dành được cúp vô địch.  Dù đã thi đấu xuất sắc tại giải đấu loại trực tiếp nhưng họ đã không giành được cúp vô địch.


Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D on the answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions. 

The boy lost several of his fingers because of firecrackers. The doctors are operating on him. 
Xem đáp án

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

A. Sai. Operating → operated

B. Sai. Đại từ quan hệ whom dùng để thay thế tân ngữ, nên thừa “him”

C. Sai. Bỏ was

D. Đúng. Các bác sĩ đang phẫu thuật cho cậu bé bị mất vài ngón tay vì pháo nổ.

* Đại từ quan hệ who được dùng làm chủ từ trong mệnh đề quan hệ, thay thế cho danh từ chỉ người

Tạm dịch: Cậu bé bị mất vài ngón tay vì pháo nổ. Các bác sĩ đang phẫu thuật cho anh ta. 

 Chọn đáp án D 


Câu 4:

The boy lost several of his fingers because of firecrackers. The doctors are operating on him. 

Xem đáp án
Chọn đáp án D.

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

A. Sai. Operating → operated

B. Sai. Đại từ quan hệ whom dùng để thay thế tân ngữ, nên thừa “him”

C. Sai. Bỏ was

D. Đúng. Các bác sĩ đang phẫu thuật cho cậu bé bị mất vài ngón tay vì pháo nổ.

* Đại từ quan hệ who được dùng làm chủ từ trong mệnh đề quan hệ, thay thế cho danh từ chỉ người

Tạm dịch: Cậu bé bị mất vài ngón tay vì pháo nổ. Các bác sĩ đang phẫu thuật cho anh ta.


Câu 5:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to choose the word or phrase that best fits each other numbered blanks. 

    Library is a collection of books and other informational materials made available to people for reading, study, or reference. The word library comes from liber, the Latin word for "book". (3) ________, library collections have almost always contained a variety of materials. Contemporary libraries maintain collections that include not only printed materials such as manuscripts, books, newspapers, and magazines, but also audio-visual and online databases. In addition to maintaining collections within library buildings, modern libraries often feature telecommunications links that provide users with access to information at remote sites. The central mission of a library is to collect, organize, preserve, and provide access to knowledge and information. In fulfilling this mission, libraries preserve a valuable record of culture that can be passed down to (4) ________ generations. Libraries are an essential link in this communication between the past, present, and future. Whether the cultural record is contained books or in electronic formats, libraries ensure (5) ______ the record is preserved and made available for later use. People use library resources to gain information about personal interests or to obtain recreational materials such as films and novels. Students use libraries to supplement and enhance their classroom experiences, to learn (6) _______ in locating sources of information, and to develop good reading and study habits. Public officials use libraries to research legislation and public policy issues. One of the most valued of all cultural institutions, the library (7) ________ information and services that are essential to learning and progress.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

A. However (adv): tuy nhiên

B. Therefore (adv): vì thế

C. Instead (adv): thay vì

D. Despite (prep): mặc dù

* “The word library comes from liber, the Latin word for "book”. (3) ________, library collections have almost always contained a variety of materials.”

Tạm dịch: Thư viện từ bắt nguồn từ liber, từ tiếng Latinh có nghĩa là "sách". (3) ________, thư viện hầu như luôn chứa đa dạng tài liệu.

Hai câu trên mang ý nghĩa tương phản nên dùng trạng từ chỉ sự nhượng bộ “However”.

Tạm dịch: Tuy nhiên, thư viện hầu như luôn chứa đa dạng tài liệu.”. 

 Chọn đáp án A


Câu 6:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to choose the word or phrase that best fits each other numbered blanks. 

Library is a collection of books and other informational materials made available to people for reading, study, or reference. The word library comes from liber, the Latin word for "book". (3) ________, library collections have almost always contained a variety of materials. Contemporary libraries maintain collections that include not only printed materials such as manuscripts, books, newspapers, and magazines, but also audio-visual and online databases. In addition to maintaining collections within library buildings, modern libraries often feature telecommunications links that provide users with access to information at remote sites. The central mission of a library is to collect, organize, preserve, and provide access to knowledge and information. In fulfilling this mission, libraries preserve a valuable record of culture that can be passed down to (4) ________ generations. Libraries are an essential link in this communication between the past, present, and future. Whether the cultural record is contained books or in electronic formats, libraries ensure (5) ______ the record is preserved and made available for later use. People use library resources to gain information about personal interests or to obtain recreational materials such as films and novels. Students use libraries to supplement and enhance their classroom experiences, to learn (6) _______ in locating sources of information, and to develop good reading and study habits. Public officials use libraries to research legislation and public policy issues. One of the most valued of all cultural institutions, the library (7) ________ information and services that are essential to learning and progress.

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Kiến thức: Từ vựng

A. However (adv): tuy nhiên

B. Therefore (adv): vì thế

C. Instead (adv): thay vì

D. Despite (prep): mặc dù

* “The word library comes from liber, the Latin word for "book”. (3) ________, library collections have almost always contained a variety of materials.”

Tạm dịch: Thư viện từ bắt nguồn từ liber, từ tiếng Latinh có nghĩa là "sách". (3) ________, thư viện hầu như luôn chứa đa dạng tài liệu.

Hai câu trên mang ý nghĩa tương phản nên dùng trạng từ chỉ sự nhượng bộ “However”.

Tạm dịch: Tuy nhiên, thư viện hầu như luôn chứa đa dạng tài liệu.”.


Câu 7:

The central mission of a library is to collect, organize, preserve, and provide access to knowledge and information. In fulfilling this mission, libraries preserve a valuable record of culture that can be passed down to (4) ________ generations. Libraries are an essential link in this communication between the past, present, and future.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ loại

Vị trí cần điền đứng trước danh từ nên phải là một tính từ. A và D lần lượt là danh từ và động từ nên  loại. 

B. Succeeding (adj): nối tiếp, kế tiếp

C. Successful (adj): thành công

* Succeeding generations: Thế hệ kế tục

Tạm dịch: Trong việc thực hiện sứ mệnh này, thư viện lưu trữ những dấu tích văn hóa quan trọng mà có thể được truyền lại cho các thế hệ kế tục 

Chọn đáp án B 


Câu 8:

In fulfilling this mission, libraries preserve a valuable record of culture that can be passed down to (4) ________ generations.
Xem đáp án
Chọn đáp án B.

Kiến thức: Từ loại

Vị trí cần điền đứng trước danh từ nên phải là một tính từ. A và D lần lượt là danh từ và động từ nên  loại. 

B. Succeeding (adj): nối tiếp, kế tiếp

C. Successful (adj): thành công

* Succeeding generations: Thế hệ kế tục

Tạm dịch: Trong việc thực hiện sứ mệnh này, thư viện lưu trữ những dấu tích văn hóa quan trọng mà có thể được truyền lại cho các thế hệ kế tục


Câu 9:

Libraries are an essential link in this communication between the past, present, and future. Whether the cultural record is contained books or in electronic formats, libraries ensure (5) ______ the record is preserved and made available for later use.
Xem đáp án

Kiến thức: Cụm từ 

• ensure (that): đảm bảo rằng

Tạm dịch: Cho dù dấu tích văn hóa được lưu trong sách hay ở định dạng điện tử, các thư viện đảm bảo rằng những dấu tích đó được lưu giữ và có thể sử dụng được trong tương lai. 

 Chọn đáp án C


Câu 10:

Whether the cultural record is contained books or in electronic formats, libraries ensure (5) ______ the record is preserved and made available for later use. People use library resources to gain information about personal interests or to obtain recreational materials such as films and novels.
Xem đáp án
Chọn đáp án C.

Kiến thức: Cụm từ 

• ensure (that): đảm bảo rằng

Tạm dịch: Cho dù dấu tích văn hóa được lưu trong sách hay ở định dạng điện tử, các thư viện đảm bảo rằng những dấu tích đó được lưu giữ và có thể sử dụng được trong tương lai.


Câu 11:

People use library resources to gain information about personal interests or to obtain recreational materials such as films and novels. Students use libraries to supplement and enhance their classroom experiences, to learn (6) _______ in locating sources of information, and to develop good reading and study habits.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

A. Talent (n): khả năng tự nhiên làm điều gì đó giỏi

B. Ability (n): tình trạng có thể làm được điều gì đó

C. Skill (n): khả năng làm tốt điều gì đó (sau khi đã học và thực hành) = kĩ năng

D. Capacity: khả năng tiếp thu, khả năng thu nhận

Tạm dịch: Học sinh sử dụng các thư viện để bổ sung và nâng cao kinh nghiệm trong lớp học, để học các kỹ năng xác định nguồn thông tin và phát triển thói quen đọc và học tốt. 

Chọn đáp án C


Câu 12:

Students use libraries to supplement and enhance their classroom experiences, to learn (6) _______ in locating sources of information, and to develop good reading and study habits.
Xem đáp án
Chọn đáp án C.

Kiến thức: Từ vựng

A. Talent (n): khả năng tự nhiên làm điều gì đó giỏi

B. Ability (n): tình trạng có thể làm được điều gì đó

C. Skill (n): khả năng làm tốt điều gì đó (sau khi đã học và thực hành) = kĩ năng

D. Capacity: khả năng tiếp thu, khả năng thu nhận

Tạm dịch: Học sinh sử dụng các thư viện để bổ sung và nâng cao kinh nghiệm trong lớp học, để học các kỹ năng xác định nguồn thông tin và phát triển thói quen đọc và học tốt.


Câu 13:

Public officials use libraries to research legislation and public policy issues. One of the most valued of all cultural institutions, the library (7) ________ information and services that are essential to learning and progress.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

A. Digest (v): tiêu hóa thức ăn

B. Relate (v): có liên quan đến nhau

C. Supply (v): cung cấp cho mọi người thứ gì đó mà họ cần hoặc muốn

D. Apply (v): xin (công việc, sự cho phép..)

Tạm dịch: Một trong những giá trị nhất của tất cả các tổ chức văn hóa, thư viện cung cấp thông tin và dịch vụ rất cần thiết cho việc học tập và tiến bộ. 

Chọn đáp án C 


Câu 14:

One of the most valued of all cultural institutions, the library (7) ________ information and services that are essential to learning and progress.

Xem đáp án
Chọn đáp án C.

Kiến thức: Từ vựng

A. Digest (v): tiêu hóa thức ăn

B. Relate (v): có liên quan đến nhau

C. Supply (v): cung cấp cho mọi người thứ gì đó mà họ cần hoặc muốn

D. Apply (v): xin (công việc, sự cho phép..)

Tạm dịch: Một trong những giá trị nhất của tất cả các tổ chức văn hóa, thư viện cung cấp thông tin và dịch vụ rất cần thiết cho việc học tập và tiến bộ.


Câu 15:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions. 

By being thrifty and shopping wisely, housewives in the city can feed an entire family on as little as 500.000 VND a week.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

A. Sensible: hợp lí, đúng đắn (thường liên quan đến lí trí)

B. Economical: sử dụng tiền bạc, thời gian cẩn thận, k lãng phí

C. Miserable: khốn khổ (vì cô đơn, lạnh, hay bị đối xử tệ...)

D. Luxurious: sang trọng, xa xỉ

* Thrifty: Sử dụng tiền cẩn thận và khôn ngoan 

* Thrifty = Economical

Chọn đáp án B 


Câu 16:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions. 

By being thrifty and shopping wisely, housewives in the city can feed an entire family on as little as 500.000 VND a week.

Xem đáp án
Chọn đáp án B 

Kiến thức: Từ vựng

A. Sensible: hợp lí, đúng đắn (thường liên quan đến lí trí)

B. Economical: sử dụng tiền bạc, thời gian cẩn thận, k lãng phí

C. Miserable: khốn khổ (vì cô đơn, lạnh, hay bị đối xử tệ...)

D. Luxurious: sang trọng, xa xỉ

* Thrifty: Sử dụng tiền cẩn thận và khôn ngoan 

* Thrifty = Economical


Câu 17:

For environmental safety, we need to find ways to reduce emission of fumes and smoke of factories.

Xem đáp án
Chọn đáp án B.

Kiến thức: Từ vựng

Xét các đáp án:

A. leak (n): khe hở B. release (n): sự thải ra

C. poison (n): chất độcD. pollutant (n): chất ô nhiễm 

• Emission (n): sự phát ra, sự tỏa ra 

• Emmission = release

Tạm dịch: Để đảm bảo cho sự an toàn của môi trường, chúng ta cần tìm cách giảm sự thải khói bụi của các nhà máy.


Câu 18:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. 

      The green building movement, started in the 1970s as a way to reduce environmental destruction, is changing the way buildings are constructed. In the early years, green builders were a small minority, and their goals of reducing the environmental impact of buildings were considered unrealistic. Now, however, the movement is growing, as builders have been able to take advantage of new technology.

      Green builders try to make use of recycled materials, which means less waste in dumps. Also, they reduce environmental impact by reducing the energy requirements of a building. One way is to provide an alternative, non-polluting source of energy. First, with solar panels, it is possible to produce electricity from the rays of the sun. Once installed, they provide energy at no they cost and with no pollution. 

      Another solution is to reduce the amount of energy required in a building. It is possible to cut electricity use noticeably by improving natural lighting and installing low-energy light bulbs. To reduce the amount of fuel needed for heating or cooling, builders also add insulation to the walls so that the building stays warmer in winter and cooler in summer. 

      One example of this advanced design is the Genzyme Center of Cambridge, the most environmentally responsible office building in America. Every aspect of the design and building had to consider two things: the need for a safe and pleasant workplace for employees and the need to lessen the negative environmental impact. 75 percent of the building materials were recycled materials, and the energy use has been reduced by 43 percent and water use by 32 percent, compared with other buildings of the same size. 

      In other parts of the world, several large-scale projects have recently been developed according to green building principles. One of these is in Vauban, Germany, in an area that was once the site of army housing. The site has been completely rebuilt with houses requiring 30 percent less energy than conventional ones. These houses, heated by special non-polluting systems, are also equipped with solar panels. 

      A larger project is under way in China. The first phase of this project will include houses for 400 families built with solar power, non-polluting bricks, and recycled wall insulation. In a second phase, entire neighborhoods in six cities will be built. If all goes well, the Chinese government plans to copy these ideas in new neighborhoods across China. 

      Green building ideas, on a small or large scale, are spreading. Individuals, companies, and governments are beginning to see their benefits. Not only are they environmentally friendly, green buildings improve living and working conditions and also save money in the long run. 

(Adapted from "Advanced Reading Power" by Beatrice S. Mikulecky and Linda Jeffries)

What is one common characteristic shared by the Genzyme Center of Cambridge and the project in Vauban, Germany?

Xem đáp án
Chọn đáp án B

Kiến thức: Đọc hiểu

A. Cả hai đều tận dụng công nghệ cách nhiệt mới, giúp cắt giảm chi phí xây dựng

B. Cả hai đều được xây dựng dựa trên các nguyên tắc xây dựng xanh, giúp giảm đáng kể việc sử dụng năng lượng 

C. Cả hai đều là khu phức hợp nhà ở với hệ thống sưởi ấm đặc biệt, không gây ô nhiễm

D. Cả hai đều được xây dựng hoàn toàn bằng vật liệu tái chế thay vì vật liệu thông thường

Thông tin: “One example of this advanced design is the Genzyme Center of Cambridge, the most environmentally responsible office building in America...the energy use has been reduced by 43 percent and water use by 32 percent, compared with other buildings of the same size... In other parts of the world, several large-scale projects have recently been developed according to green building principles. One of these is in Vauban, Germany."

Tạm dịch: Một ví dụ về thiết kế tiên tiến này là Trung tâm Genzyme của Cambridge, tòa nhà văn phòng có trách nhiệm với môi trường nhất ở Mỹ... việc sử dụng năng lượng đã giảm 43% và sử dụng nước giảm 32%, so với các tòa nhà khác cùng kích thước... Ở những nơi khác trên thế giới, một số dự án quy mô lớn gần đây đã được phát triển theo các nguyên tắc xây dựng xanh. Một trong số này là ở Vauban, Đức..


Câu 19:

The word "insulation" in paragraph 3 mostly means _________.

Xem đáp án
Chọn đáp án A. 

Kiến thức: Từ vựng

A. vật liệu ngăn cản sự mất và hấp thụ nhiệt

B. hệ thống bảo vệ các tòa nhà khỏi tia nắng mặt trời

C. thiết bị theo dõi sự thay đổi của nhiệt độ

D. tấm pin biến đổi quang năng thành điện năng

Insulation: Vật liệu dùng để sách nhiệt


Câu 20:

According to paragraph 1, the environmental goals set by green builders were initially considered unrealistic presumably because __________.

Xem đáp án
Chọn đáp án D

Kiến thức: Đọc hiểu

A. các vấn đề về phá hủy môi trường không phổ biến vào thời điểm đó

B. thiếu các nhà xây dựng xanh vào đầu thế kỷ 20

C. có rất nhiều vật liệu tự nhiên để xây dựng các tòa nhà thông thường

D. các ứng dụng tiềm năng của công nghệ để xây dựng các công trình xanh không được công nhận khi đó 

Thông tin: “In the early years, green builders were a small minority, and their goals of reducing the environmental impact of buildings were considered unrealistic. Now, however, the movement is growing, as builders have been able to take advantage of new technology.”

Tạm dịch: Trong những năm đầu, những nhà xây dựng xanh chỉ là thiểu số và mục tiêu của họ trong việc giảm tác động đến môi trường của các tòa nhà được coi là không thực tế. Tuy nhiên, giờ đây, | phong trào đang phát triển, vì người xây dựng đã có thể tận dụng lợi thế của công nghệ mới.


Câu 21:

According to the passage, which of the following statements about green buildings is TRUE?
Xem đáp án
Chọn đáp án A

Kiến thức: Đọc hiểu

A. Chúng đang trở nên phổ biến ở nhiều nơi khác nhau trên thế giới

B. Chúng tiết kiệm hơn và không gây ô nhiễm

C. Chúng chỉ được xây dựng ở các nước công nghệ phát triển

D. Chúng là những công trình có trách nhiệm với môi trường với những khu vườn

Thông tin: (Dòng đầu tiên đoạn cuối cùng) “Green building ideas, on a small or large scale, are spreading.”

Tạm dịch: Ý tưởng xây dựng xanh, ở quy mô nhỏ hay lớn, đang ngày càng lan rộng.


Câu 22:

The phrase "under way" in paragraph 6 mostly means __________.

Xem đáp án
Chọn đáp án C 

Kiến thức: Từ vựng

A. được xác nhận B. được kiểm tra C. được tiến hành D. được thông báo 

* underway = being launched

Tạm dịch: Một dự án lớn hơn đang được tiến hành ở Trung Quốc


Câu 23:

Which of the following is NOT mentioned in paragraph 7 as a merit of green buildings?

Xem đáp án
Chọn đáp án D

Kiến thức: Đọc hiểu

A. Cải thiện điều kiện sống B. Tiết kiệm hơn

C. Thân thiện với môi trường D. Tăng năng suất làm việc

Thông tin: “Not only are they environmentally friendly, green buildings improve living and working conditions and also save money in the long run.”

Tạm dịch: Không chỉ thân thiện với môi trường, các công trình xanh cải thiện điều kiện sống và làm việc và còn tiết kiệm tiền về lâu dài.


Câu 24:

Which of the following does the passage mainly discuss?
Xem đáp án
Chọn đáp án D

Kiến thức: Đọc hiểu

A. Lợi ích kinh tế của các tòa nhà có trách nhiệm với môi trường

B. Công nghệ mới được áp dụng để xây dựng các tòa văn phòng

C. Các dự án công trình xanh thành công trên toàn thế giới

D. Một cách tiếp cận thân thiện với môi trường để xây dựng các tòa nhà

Thông tin: (Câu đầu tiên trong đoạn một nói nên nội dung chính của cả bài) “The green building movement, started in the 1970s as a way to reduce environmental destruction, is changing the way buildings are constructed.” 

Tạm dịch: Phong trào xây dựng xanh, bắt đầu từ những năm 1970 như một cách để giảm sự tàn phá môi trường, đang thay đổi cách xây dựng các tòa nhà.


Câu 25:

The word "they” in paragraph 2 refers to __________.
Xem đáp án
Chọn đáp án A 

Kiến thức: Đọc hiểu

A. các tia mặt trời

B. vật liệu tái chế

C. các nhà xây dựng xanh

D. tấm pin mặt trời

Thông tin: “First, with solar panels, it is possible to produce electricity from the rays of the sun. Once installed, they provide energy at no they cost and with no pollution.”

Tạm dịch: Đầu tiên, với các tấm pin mặt trời, có thể sản xuất điện từ các tia nắng mặt trời. Sau khi được lắp đặt, chúng cung cấp năng lượng miễn phí và không gây ô nhiễm.


Câu 26:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on you answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. 

REALITY TELEVISION

      Reality television is genre of television programming which, it is claimed), presents unscripted dramatic or humorous situation, documents actual events, and features ordinary rather than professional actors. It could be described as a form of artificial or "heightened” documentary. Although the genre has existed in some form or another since the early years of television, the current explosion of popularity dates from around 2000. 

      Reality television covers a wide range of television programming formats, from game or quiz shows which resemble the frantic, often demeaning programmes produced in Japan in the 1980s and 1990s (a modern example is Gaki no Tsukai), to surveillance- or voyeurism- focused productions such as Big Brother. 

      Critics say that the term “reality television” is somewhat of a misnomer and that such shows frequently portray a modifies and highly influenced form of reality, with participants put in exotic location or abnormal situations, sometimes coached to act in certain ways by off-screen handlers, and with events on screen manipulated through editing and other post-production techniques. 

      Part of reality television's appeal is due to its ability to place ordinary people in extraordinary situations. For example, on the ABC show, The Bachelor, an eligible male dates a dozen women simultaneously, traveling on extraordinary dates to scenic locales. Reality television also has the potential to turn its participants into national celebrities, outwardly in talent and performance programs such as Pop Idol, though frequently Survivor and Big Brother participants also reach some degree of celebrity. 

      Some commentators have said that the name “reality television" is an inaccurate description for several styles of program included in the genre. In competition-based programs such as Big Brother and Survivor, and other special-living-environment shows like The Real World, the producers design the format of the show and control the day-to-day activities and the environment, creating a completely fabricated world in which the competition plays out. Producers specifically select the participants, and use carefully designed scenarios, challenges, events, and settings to encourage particular behaviours and conflicts. Mark Burnett, creator of Survivor and other reality shows, has agreed with this assessment, and avoids the word “reality" to describe his shows; he has said, "I tell good stories. It really is not reality TV. It really is unscripted drama."

 

In the first line, the writer says “it is claimed” because __________.

Xem đáp án
Chọn đáp án D.

Kiến thức: Đọc hiểu

A. hoàn toàn không đồng ý với tuyên bố.

B. tất cả mọi người ngoại trừ người viết đồng ý với tuyên bố.

C. tác giả muốn nhấn mạnh rằng đó là ý kiến của riêng tác giả

D. tác giả muốn tách mình khỏi tuyên bố.

Cụm: it is claimed that...: người ta cho rằng...

“Reality television is genre of television programming which, (it is claimed), presents unscripted dramatic or humorous situation, documents actual events, and featured ordinary rather than professional actors."

Tạm dịch: Truyền hình thực tế là thể loại chương trình truyền hình, người ta cho rằng), trình bày các tình huống hài hước hoặc kịch tính không có kịch bản, ghi lại các sự kiện thực tế và người đóng là những người bình thường thay vì những diễn viên chuyên nghiệp


Câu 27:

The word "demeaning" in paragraph 2 is closest in meaning to ___________.
Xem đáp án
Chọn đáp án D.

Kiến thức: Từ vựng

A. Valueless: không có giá trị (vật chất, tầm quan trọng)

B. Despising: xem thường

C. Diminishing: trở nên nhỏ bé, cố tình hạ thấp ai

D. Humiliating: làm bẽ mặt 

• Demeaning: làm ai bẽ mặt, xấu hổ 

• Demeaning = humiliating


Câu 28:

According to the passage, the program "Pop Idol" __________.

Xem đáp án
Chọn đáp án C

Kiến thức: Đọc hiểu

A. biến tất cả những người tham gia thành những người nổi tiếng.

B. là một chương trình hẹn hò.

C. có nhiều khả năng biến những người tham gia thành người nổi tiếng hơn là Big Brother.

D. ít có khả năng biến những người tham gia thành người nổi tiếng hơn Big Brother.

Thông tin: “Reality television also has the potential to turn its participants into national celebrities, outwardly in talent and performance programs such as Pop Idol, though frequently Survivor and Big Brother participants also reach some degree of celebrity.”

Tạm dịch: Truyền hình thực tế cũng có tiềm năng biến những người tham gia của mình thành những người nổi tiếng trong nước, bề ngoài là các chương trình tài năng và biểu diễn như Pop Idol, mặc dù những người tham gia Survivor và Big Brother thường xuyên cũng đạt được mức độ nổi tiếng nhất định.


Câu 29:

The word “fabricated” in paragraph 5 is closest in tending to ________.
Xem đáp án
Chọn đáp án D.

Kiến thức: Từ vựng

A. thực B. ảo C. cô lập D. tưởng tượng 

• Fabricated: được sáng tạo ra - Fabricated = imaginative


Câu 30:

Which of the following it NOT TRUE according to the passage?

Xem đáp án
Chọn đáp án B

Kiến thức: Đọc hiểu

A. Những chương trình như Survivor có những câu chuyện hay.

B. Truyền hình thực tế đã phổ biến từ trước năm 2000.

C. Mark Burnett cho rằng thuật ngữ "truyền hình thực tế" là không chính xác.

D. Nhật Bản đã sản xuất các chương trình truyền hình bị sao chép ở nơi khác.

Thông tin: “Although the genre has existed in some form or another since the early years of television, the current explosion of popularity dates from around 2000.”

Tạm dịch: Mặc dù thể loại này đã tồn tại dưới hình thức này hay hình thức khác từ những năm đầu của truyền hình, sự bùng nổ trong phổ biến bắt đầu từ khoảng năm 2000.


Câu 31:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes the following exchanges.

John: "Do you think that people should protect their cultural identities in the age of globalization?"

Jane: “_____________”

Xem đáp án
Chọn đáp án A

Kiến thức: Hội thoại giao tiếp

A. Hoàn toàn đồng ý B. Tất nhiên là không, chắc chắn.

C. Chà, điều đó rất bất ngờ D. Vâng, đó là một ý tưởng hấp dẫn.

Tạm dịch:

- John: "Bạn có nghĩ rằng mọi người nên bảo vệ bản sắc văn hóa của họ trong thời đại toàn cầu hóa?"

- Hoàn toàn đồng ý


Câu 32:

Jenny and Jimmy are talking about university education.

Jenny: "I think having a university degree is the only way to succeed in life."

Jimmy: "___________. There were successful people without a degree."

Xem đáp án
Chọn đáp án C 

Kiến thức: Hội thoại giao tiếp

A. Đúng vậy 

B. Cuộc sống mà

C. Tôi không hoàn toàn đồng ý

D. Tôi hoàn toàn đồng ý

Tạm dịch:

Jenny: "Tôi nghĩ có bằng đại học là cách duy nhất để thành công trong cuộc sống."

Jimmy:"Tôi không hoàn toàn đồng ý. Đã có những người thành công mà không cần bằng cấp”.


Câu 33:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án
Chọn đáp án C

Kiến thức: Phát âm s/es

A. /kləvðz/

B. /kaʊtʃiz

C. /bɒsiz/

D. /bɒksiz/

Lưu ý: Cách phát âm đuôi “s/es”

- Phát âm là /s/ khi từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /ð/, /p/, /k/, /f/, /t/.

- Phát âm là /iz/ khi từ có tận cùng là các âm: /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/.

- Phát âm là /z/ khi các từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại.


Câu 34:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án
Chọn đáp án B 

Kiến thức: Phát âm đuôi “ed”

A. /ɪk'sprest/

B. /'wɪkɪd/

C. /rɪ'du:st/

D. /'ɪnflʊənst/

Lưu ý: Cách phát âm đuôi “ed”

- Đuôi /ed/ được phát âm là /t/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/ và những động từ có từ phát âm cuối là s”.

- Đuôi /ed/ được phát âm là /id/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/.

- Đuôi /ed/ được phát âm là /d/ với những trường hợp còn lại. 

Trường hợp đặc biệt: Đuôi “-ed” trong một số động từ được sử dụng như tính từ như naked; wicked, dogged, ragged sẽ được phát âm là /id/ bất luận “ed” sau âm gì:


Câu 35:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheer to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

What we know about certain diseases are still not sufficient to prevent them from spreading easily among the population.

Xem đáp án
Chọn đáp án B

Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Khi chủ ngữ là To + infinitive/V-ing/Mệnh đề danh từ thì động từ chia số ít.

Sửa: are  is

Tạm dịch: Những gì chúng ta biết về một số căn bệnh nhất định vẫn chưa đủ để ngăn chúng khỏi lây lan dễ dàng trong cộng đồng


Câu 36:

For thousand of years, man has used rocks as main materials for building houses, made fences, pavements or even roofs for houses. 

Xem đáp án
Chọn đáp án: C

Kiến thức: Cấu trúc song song

* Cấu trúc song song (parallel structure) trong tiếng Anh là câu có chứa hai hoặc nhiều thành phần hoặc mệnh đề có cấu trúc ngữ pháp giống nhau.

* Ta thấy trong câu trên, sau “for” là “building houses” – một cụm danh động từ. Nên để đúng yêu cầu là các thành phần bình đẳng về từ loại, cấu trúc, phải sửa made thành making.

Sửa: made → making

Tạm dịch: Từ hàng nghìn năm nay, con người đã sử dụng đá làm vật liệu chính để xây nhà, làm hàng rào, vỉa hè hay thậm chí là mái che cho các ngôi nhà.


Câu 37:

They rarely are at work after 5 p.m every Saturday.

Xem đáp án
Chọn đáp án A.

Kiến thức: Ngữ pháp 

• Trạng từ chỉ tuần suất đứng sau trợ động từ.

Sửa: rarely are → are rarely

Tạm dịch: Họ hiếm khi đi làm sau 5 giờ chiều Thứ Bảy hàng tuần.


Câu 38:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Jose had a hard time comparing the iPhone to the Samsung phone because to him they were apples and oranges

Xem đáp án
Chọn đáp án D

Kiến thức: Từ vựng

A. Hoàn toàn khác nhau B. Chứa quá nhiều chi tiết kỹ thuật

C. Rất phức tạp D. Rất giống nhau. 

• Apples and oranges: quá khác biệt, không thể hòa hợp 

• Apples and oranges >< very similar

Tạm dịch: Jose đã gặp khó khăn khi so sánh điện thoại iPhone với điện thoại Samsung vì đối với anh chúng quá khác nhau.


Câu 39:

Urbanization is the shift of people from rural to urban areas, and the result is the growth of cities.
Xem đáp án
Chọn đáp án: B

Kiến thức: Từ vựng

A. Transposition: sự đổi chỗ; sự đặt đảo (các từ...), sự dịch giọng.

B. Maintanence: sự duy trì một trạng thái, hoàn cảnh nào đó

C. Variation sự khác biệt giữa những thứ tương tự nhau 

D. Movement: sự di chuyển từ vị trí này sang vị trí khác, sự thay đổi trong một tình huống, thái độ, quan điểm.

* Shift: Sự thay đổi vị trí. 

* Shift >< Maintanence

Tạm dịch: Đô thị hóa là sự di chuyển của người dân từ nông thôn ra thành thị, và kết quả là sự phát triển của các thành phố.


Câu 40:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

You must never take the helmet off when your drive.

Xem đáp án
Chọn đáp án: C

Kiến thức: Ngữ pháp

A. Phải mang theo mũ bảo hiểm khi lái xe.

B. Đội mũ bảo hiểm không bao giờ được coi trọng khi lái xe

C. Khi lái xe phải đội mũ bảo hiểm.

D. Mũ bảo hiểm là một phần không bắt buộc khi lái xe.

Tạm dịch: Bạn không bao giờ được cởi mũ bảo hiểm khi lái xe.


Câu 41:

We might stop here if you don't change your way of speaking.
Xem đáp án
Chọn đáp án: C

Kiến thức: Ngữ pháp

* Unless + mệnh đề = If + mệnh đề mang nghĩa phủ định.

If you don't change... = unless you change.

Tạm dịch: Chúng ta có thể dừng ở đây trừ khi bạn thay đổi cách nói chuyện của mình.


Câu 42:

Meaningful silence is always better than meaningless words
Xem đáp án
Chọn đáp án D.

Kiến thức: Ngữ pháp

A. Sự im lặng có ý nghĩa là tốt nhất trong những lời nói ý nghĩa.

B. Sự im lặng luôn ít ý nghĩa hơn lời nói.

C. Lời nói luôn vô nghĩa, và sự im lặng cũng vậy.

D. Lời nói vô nghĩa không bằng sự im lặng có ý nghĩa. 

* Công thức so sánh bằng: S + V + as/so + (adj/ adv) + as

Tạm dịch: Sự im lặng có ý nghĩa luôn tốt hơn những lời nói vô nghĩa. 


Câu 43:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án
Chọn đáp án D

Kiến thức: Trọng âm

A./'ɪmɪgreɪt/, trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất

B. /'ædvokeɪt/ trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất

C. /'emɪgreɪt/ trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất

D. /ɪn'hæbɪt/ trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.


Câu 44:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án
Chọn đáp án D

Kiến thức:Trọng âm

A. /'dʒʌstɪs/, trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất

B. /'strʌgəl/, trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất

C. /’waɪldlaɪf/, trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất

D. /nɪ’glekt/, trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai 


Câu 45:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

I don't suppose there is anyone there, __________?

Xem đáp án
Chọn đáp án A.

Kiến thức: Câu hỏi đuôi

Câu đầu có “I + các động từ sau: think, believe, suppose, figure, assume, fancy, imagine, reckon, expect, seem, feel” + mệnh đề phụ, lấy mệnh đề phụ làm câu hỏi đuôi. 

Do câu mang nghĩa phủ định (there is anyone: không có ai), nên đuôi phải khẳng định.

Tạm dịch: Tôi không cho là có ai đó ở đây, đúng không?


Câu 46:

The monk insisted that the tourists _________ the temple until they had removed their shoes.
Xem đáp án
Chọn đáp án A

Kiến thức: Ngữ pháp

Cấu trúc giả định với động từ "insist": S + insist + that + S + (should) Vinf

Tạm dịch: Nhà sư kiên quyết rằng các vị khách du lịch không được bước vào ngôi đền cho đến khi đã cởi bỏ giây của họ ra.


Câu 47:

Vietnam needs to __________ its urbanization opportunities to become a middle income country.

Xem đáp án
Chọn đáp án B.

Kiến thức: Cụm từ.

* To Seize the opportunity (To...): nắm lấy cơ hội

Tạm dịch: Việt Nam cần nắm bắt cơ hội đô thị hóa để trở thành nước có thu nhập trung bình.


Câu 48:

I agree __________ one point with Chris: it will be hard for us to walk 80km

Xem đáp án
Chọn đáp án A

Kiến thức: Giới từ 

• Agree on about st: có cùng quan điểm về

Tạm dịch: Tôi đồng ý với Chris một điểm: chúng ta sẽ khó đi bộ 80 km.


Câu 49:

John paid $20 for his meal, _________ he had thought it would cost.

Xem đáp án
Chọn đáp án C

Kiến thức: Ngữ pháp

A. Sai. $20 là danh từ không đếm được => không thể dùng many.

B. Sai. Thiéu as/so

C. Đúng. Not so much as: không nhiều như là.

D. Sai. Không phù hợp về nghĩa.

Tạm dịch: John đã trả $20 cho bữa ăn của anh ta, không nhiều như anh ta nghĩ 


Câu 50:

I have visited ________ Portugal but I have never been to _________ Netherlands.
Xem đáp án
Chọn đáp án C

Kiến thức: Mạo từ

* Dùng the” trước tên gọi các nước có dạng số nhiều và các nước có nhiều đảo, bán đảo, bang,...; còn các quốc gia khác không dùng mạo từ “the”.

The Netherlands.

Tạm dịch: Tôi đã từng đi du lịch ở Bồ Đào Nha nhưng tôi chưa từng đến Hà Lan. 


Câu 51:

All _________ to help people in the middle of Vietnam is a continuous supply of the basic necessities of life.
Xem đáp án
Chọn đáp án A 

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

* “all + that + mệnh đề” thường làm chủ ngữ trong câu. Nếu không có “all” thì ta cũng hoàn toàn có thể chọn B

all that is needed – mọi thứ cần thiết, tất cả những gì cần thiết.

Tạm dịch: Tất cả những gì cần thiết để giúp đỡ người dân miền Trung Việt Nam là nguồn cung cấp liên tục các nhu cầu thiết yếu của cuộc sống.


Câu 52:

Statistics __________ now compulsory for all students taking a course in engineering.
Xem đáp án
Chọn đáp án A

Kiến thức: Sự hòa hợp giữ chủ ngữ và động từ 

• Statistics là môn học thống kê  động từ chia số ít

Tạm dịch: Thống kê hiện là bắt buộc đối với tất cả sinh viên tham gia một khóa học về kỹ thuật.


Câu 53:

Put all the toys away ___________ someone slips and falls on them.

Xem đáp án
Chọn đáp án D

Kiến thức: Từ vựng

A. So long as: miễn là 

B. Unless: trừ khi

C. Provided that: với điều kiện là

D. In case: phòng khi

Tạm dịch: Cất hết đồ chơi đi phòng trường hợp ai đó trượt chân ngã vào chúng.


Câu 54:

The interviews with parents showed that the vast majority were ___________ of teachers.
Xem đáp án
Chọn đáp án D

Kiến thức: Ngữ pháp

Vị trí cần điền đứng sau trợ động từ nên sẽ cần một tính từ, loại B và C.

A. Supporting: Việc ủng hộ, giúp đỡ, phụ (vai diễn.)

D. Supportive: Ủng hộ, thông cảm...

Tạm dịch: Các cuộc phỏng vấn với phụ huynh cho thấy đại đa số đều ủng hộ giáo viên.


Câu 55:

True Blood is my favourite TV series, _________ I don't have much time to watch it often.

Xem đáp án
Chọn đáp án B

Kiến thức: Liên từ 

• Although S + V, S + V: dùng để biểu thị hai hành động trái ngược nhau (mặc dù... nhưng) 

• Before: diễn tả hành động xảy ra trước hành động khác (trước khi) 

* Before + S + V (QKÐ), S +V (QKHT) 

• If: diễn tả điều kiện (nếu ... thì). 

• Yet S + V: đưa ra một ý ngược lại so với ý trước đó (vậy mà, thế mà, thế nhưng)

Tạm dịch: True Blood là bộ phim truyền hình yêu thích của tôi, thế nhưng tôi lại không có nhiều thời gian để xem nó một cách thường xuyên.


Câu 56:

There's a(n) ___________ in the paper about the Reality Television in Viet Nam.
Xem đáp án
Chọn đáp án B 

Kiến thức: Từ vựng

A. Essay on about: bài tiểu luận về B. Article on/about: bài báo về

C. Announcement about: thông báo về D. Feature on: bài đặc biệt trong một tờ báo) về

Tạm dịch: Có một (n) bài báo trên tờ báo về Truyền hình thực tế ở Việt Nam.


Câu 57:

Making mistakes is all _________ of growing up.

Xem đáp án
Chọn đáp án A

Kiến thức: Cụm từ

A. Part and parcel: một phần không thể thiếu

B. Chalk and cheese: khác nhau một trời một vực

D. Odds and ends: đồ vật linh tinh

Tạm dịch: Mắc sai lầm là một phần không thể thiếu của quá trình trưởng thành. 


Câu 58:

Tom denied __________ part in the fighting at school.

Xem đáp án
Chọn đáp án D 

Kiến thức: Ngữ pháp 

• Cấu trúc: (to) deny V-ing: phủ nhận làm gì.

Tạm dịch: Tom đã phủ nhận việc tham gia vào cuộc ẩu đả ở trường.


Bắt đầu thi ngay