[Năm 2022] Đề thi thử môn Tiếng anh THPT Quốc gia có lời giải (20 đề)
[Năm 2022] Đề thi thử môn Tiếng anh THPT Quốc gia có lời giải (20 đề)
-
1766 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in each of the following question.
Kiến thức: Ngữ âm
A. /'stægnənt/ B./ɪk'spænd/ C. /'veɪkənsi/ D. /'æplɪkənt/
Câu 2:
Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in each of the following question.
Kiến thức: Ngữ âm Cách phát âm đuôi s
A. /dɪ'lɪvəz/ B. /'rɪmaɪndz/ C. /dɪ'pɛndz/ D. /kəm'pli:ts/
Quy tắc phát âm đuôi s:
- Phát âm là /s/ khi tận cùng từ bằng -p, -k, -t, -f.
EX: stops (stops] works [wə:ks]
- Phát âm là /iz/ khi tận cùng từ bằng -s, -ss, -ch, -sh, -x, -z, -o, -ge, -ce
EX: misses/misiz/ ; watches [wochiz]
- Phát âm là /z/ đối với những từ còn lại
EX: study - studies; supply-supplies.....
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following question.
Kiến thức: Trọng âm
A. /æm'bɪʃəs/ B./'dɒmɪnənt/ C./kəm’bʌstʃən/ D. /ə'tʃi:vmənt/
Câu 4:
Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following question.
Kiến thức: Trọng âm
A./'wɪlɪŋ/ B. /'sektər/ C./'dezət/ D. /daɪ'vɜ:s/
Câu 5:
Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Would you kindly inform me who is responsible __________.the travel arrangements?
Kiến thức: Cụm từ
* Tobe responsible for sb/sth: chịu trách nhiệm cho ai/ việc gì
Tạm dịch: Bạn có thể vui lòng thông báo cho tôi biết ai là người sắp xếp cho chuyến đi được không?
Câu 6:
I ________ a bike to school every day but today I _______ to school by bus because it was stolen yesterday.
Kiến thức:
Diễn tả thói quen chia hiện tại đơn ride
Thay đổi của thói quen ta chia thì hiện tại tiếp diễn am going
Tạm dịch: Tôi đi xe đạp đến trường mỗi ngày nhưng hôm nay tôi đến trường bằng xe buýt vì xe của tôi bị lấy trộm ngày hôm qua
Câu 7:
Kiến thức: Ngữ pháp
Vế đầu dùng V-ing là do rút gọn 2 mệnh đề cùng chủ ngữ, vì thế chủ ngữ phía sau là chủ thể thực hiện hành động “finish my degree”, do đó chủ thể phía sau chỉ có thể là “I”
Tạm dịch: Theo các điều kiện của học bổng, sau khi học xong, tôi sẽ được tuyển dụng luôn bởi trường đại học
Câu 8:
If you ___________ Mary by chance, please give her my phone number.
Kiến thức: Ngữ pháp
* Should + V: chỉ một tình huống khó thể xảy ra
* By Chance: tình cờ
Tạm dịch: Nếu bạn tình cờ gặp Mary, xin hãy đưa cô ấy số của tôi
Câu 9:
Kiến thức: Từ vựng
• Expulsion: sự trục xuất (khỏi một địa điểm, tổ chức,..)
• Dismissal: sự sa thải
• Exclusion from sth: sự đuổi ra khỏi một địa điểm), ngăn không cho tham gia cái gì
Tạm dịch: Lối chơi không hết mình của anh ấy chứng minh cho việc anh bị đuổi ra khỏi đội trong trận đấu tới
Câu 10:
Kiến thức: Từ vựng
• A smash hit: sự thành công, sự thắng lợi
Tạm dịch: Họ đã có một sự thành công vang dội toàn cầu với tuyển tập các ca khúc mang chủ đề the dark side of the moon”
Câu 11:
None of the people ________ could come.
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ
Vì động từ chính là “come” nên động từ còn lại thuộc mệnh đề quan hệ.
Khi rút gọn mệnh đề quan hệ, ta bỏ đại từ quan hệ và đưa động từ về dạng V-ed khi nó mang nghĩa bị động
Tạm dịch: Không ai trong số những người được mời đến bữa tiệc có thể đến cả
Câu 12:
Kiến thức:
Cấu trúc: Hiện tại hoàn thành hiện tại hoàn thành tiếp diễn + since + quá khứ đơn
Tạm dịch: John vẫn làm nhà báo kể từ khi anh ấy tốt nghiệp đại học vào năm 2000
Câu 13:
Kiến thức: Dạng từ
• Many + danh từ số nhiều
Tạm dịch: Faraday đã có nhiều phát hiện trong lĩnh vực vật lý và hóa học
Câu 14:
He left on ___________ 10 o'clock train yesterday to see his father who was taken to _______ hospital last week when he broke his right leg.
Kiến thức: Mạo từ
• Chỗ trống đầu tiên điền “the” vì chuyến tàu đã xác định lúc 10 giờ
* Chỗ trống thứ hai không điền mạo từ.
• Không dùng mạo từ trước các danh từ: bed, school, university, church, hospital college, prison (để diễn tả mục đích chính).
Trong câu này, “go to hospital” là vào bệnh viện để chữa trị (mục đích chính), còn “go to the hospital” là vào bệnh viện nhưng không phải để chữa bệnh (đi thăm người bệnh...)
Tạm dịch: Anh ấy đã rời đi trên chuyến tàu 10 giờ hôm qua để thăm bố anh ấy người mà được đưa vào bệnh viện tuần trước khi ông bị gãy chân phải
Câu 15:
If my time-management skills had been better, I _______ from serious stress when I was in university.
Kiến thức: Câu điều kiện loại ba
Cấu trúc: if + S + had + Vp2, S + would (not) + have + Vp2
Tạm dịch: Nếu như kỹ năng quản lý thời gian của tôi tốt hơn, thì tôi đã không bị căng thẳng khi tôi còn học đại học
Câu 16:
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Phía trước động từ là “has wanted” thì vế sau câu hỏi đuôi chuyển thành “hasn't she”
Tạm dịch: “Jenny luôn muốn đạt được đỉnh cao trong sự nghiệp của cô ta, phải không?”
“Đúng vậy, cô ấy là một cô gái tham vọng.”
Câu 17:
My neighbor offered ________ us to the airport.
Kiến thức: To V, V-ing
* Offer to do something: đề xuất, đề nghị làm gì
Tạm dịch: Hàng xóm của tôi đề xuất đưa chúng tôi đến sân bay
Câu 18:
Kiến thức: Cụm động từ
* Cut down: chặt (cây) • Cut down on sth: cắt giảm tiêu thụ cái gì
* Cut in: chen vào, xen ngang cắt lời • Cut off: cắt bỏ
Tạm dịch: Mọi người được khuyên giảm hút thuốc bởi vì tác hại của nó đến sức khỏe
Câu 19:
Kiến thức:
Tương lai đơn + before/when/after/ until + hiện tại đơn
Tạm dịch: Sẽ không an toàn khi sử dụng những cầu thang này đến khi họ sửa xong chúng.
Câu 20:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Chauvet Jeans was a well-known nineteen century painter whose paintings are extraordinarily sophisticated.
Kiến thức: Từ vựng
• Old-fashioned: lỗi thời
• Complex: phức tạp
• Primitive: nguyên thủy, thô sơ
• Basic: cơ bản.
sophisticated: phức tạp complex
Tạm dịch: Chanvet Jeans là một họa sỹ nổi tiếng thế kỷ 19 người có những bức vẽ vô cùng phức tạp
Câu 21:
Whenever problems come up, we discuss them frankly and find solutions quickly.
Kiến thức: Từ vựng
* Unselfishly: một cách không vụ lợi
* Loyally: một cách trung thành
• Honestly: một cách trung thực
• Constantly: luôn luôn, liên tục
• Frankly: một cách thẳng thắn honestly
Tạm dịch: Bất cứ khi nào có vấn đề nảy sinh, chúng tôi đều bàn luận về nó một cách thẳng thắn và tìm kiếm giải pháp nhanh chóng
Câu 22:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Passing this important English test was such a boost to my confidence.
Kiến thức: Từ vựng
* Untruth: không thật
• Inefficiency: không hiệu quả
• Disability: không có khả năng
* Uncertainty: không chắc chắn, không tự tin
conficence: sự tự tin >< uncertainty
Tạm dịch: Vượt qua bài kiểm tra tiếng anh quan trọng này là một động lực thúc đẩy sự tự tin của tôi
Câu 23:
Kiến thức: Từ vựng
* Out of practice: mất đi sự nhuần nhuyễn làm một việc gì đó
* Out of order: mất trật tự, lộn xộn
* Out of hand: không kiểm soát được
* Under control: dưới sự kiểm soát out of hand
Tạm dịch: Người ta tin rằng trong 10 năm nữa bệnh AIDS sẽ được kiểm soát
Câu 24:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best complete each of the following exchanges.
A: What a wonderful party!
B:
Kiến thức: Hội thoại giao tiếp
A. Tớ rất vui vì cậu thích nó B. Cậu cũng vậy nhé. Cảm ơn
C. Tớ không biết. Để tớ kiểm tra lại nhé D. Tớ khỏe. Cảm ơn cậu
Tạm dịch: Một bữa tiệc thật tuyệt vời
Câu 25:
"Hello, I'd like to speak to Mr. Green, please." "____________”
Kiến thức: Hội thoại giao tiếp
A. Chắc chắn rồi, tôi sẽ chuyển máy cho bạn
B. Tôi e là tôi không biết
C. Xin lỗi, tôi sẽ gọi lại cho bạn sau
D. Xin lỗi. Bạn có thể nhắn tin không Tạm dịch: “Xin chào, làm ơn cho tôi nói chuyện với Mr. Green”
Câu 26:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Kiến thức: Ngữ pháp
• Because of + cụm danh từ
* Suggest + V-ing
* Suggest (that) + S + V
Sửa: to stop -> stop
Tạm dịch: Vì cơn hen suyễn nặng, nên bác sỹ đề nghị bệnh nhân của mình dừng hút thuốc lại
Câu 27:
Kiến thức: Ngữ pháp
Thì quá khứ tiếp diễn diễn tả hành động đang xảy ra trong quá khứ (chia quá khứ tiếp diễn) thì có hành động khác cắt ngang (chia quá khứ đơn).
Công thức: While + S + was/were +V_ing, S+V_ed/V cột 2
* By + phương tiện, suy ra sửa: by the car -> by car
Tạm dịch: Tháng trước, trong khi bạn tôi đang đi vòng quanh nước Anh bằng xe hơi, anh ấy đã đâm xe vào một cái cây.
Câu 28:
Urban development ean magnify the risk of environmental hazards for example flash flooding
Kiến thức: Ngữ pháp
Sửa: for example → such as
* "For example" được dùng để mở đầu một câu mới, và có dấu phẩy phía sau, còn "Such as" có thể đứng
giữa câu mà không cần dấu phẩy.
Tạm dịch: Phát triển đô thị có thể gia tăng nguy cơ có những tổn hại môi trường như là lũ quét
Câu 29:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
We might stop here if you don't change your way of speaking.
Kiến thức: Ngữ pháp câu điều kiện
A. Chúng ta có thể dừng ở đây nếu bạn thay đổi cách nói chuyện
B. Sai ngữ pháp
C. Chúng ta có thể dừng ở đây trừ phi bạn thay đổi cách nói chuyện
D. Chúng ta có thể dừng ở đây trừ phi bạn không thay đổi cách nói chuyện
Tạm dịch: Chúng ta có thể dừng ở đây nếu bạn không thay đổi cách nói chuyện
Câu 30:
Kiến thức: Ngữ pháp
A. Jane luôn sử dụng phòng tắm của tôi mà không hỏi xin phép
B. Đôi khi Jane hỏi xin phép tôi khi cô ấy sử dụng phòng tắm của tôi.
C. Jane không có thời gian để hỏi tôi khi cô ấy sử dụng phòng tắm của tôi.
D. Rất bất thường khi Jane hỏi tôi khi cô ấy sử dụng phòng tắm của tôi.
Tạm dịch: Chả bao giờ Jane hỏi tôi khi cô ấy dùng phòng tắm của tôi
Câu 31:
There was a 5% drop in the student enrollment of the university.
Kiến thức: Giới từ
* Drop by %: giảm bao nhiêu phần trăm
Tạm dịch: Có một sự giảm 5% trong tỷ lệ tuyển sinh của trường đại học
Câu 32:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Something hit the door. I heard a slam.
Kiến thức: Ngữ pháp
A. Có gì đó đập vào cửa mặc dù tôi nghe thấy tiếng đóng sầm
B. Có gì đó đập vào cửa vì tôi nghe thấy tiếng đóng sầm.
C. Có gì đó đập vào cửa khi tôi nghe thấy tiếng đóng sầm.
D. Có thứ gì đó đập vào cửa nhưng tôi nghe thấy tiếng đóng sầm.
Tạm dịch: Có gì đó đập vào cửa. Tôi nghe thấy một tiếng sầm
Câu 33:
Disabled people can contribute to our community. Non-disabled people can also contribute to our community.
Kiến thức: Ngữ pháp
A. Chỉ những người khuyết tật, không phải là người không khuyết tật mới có thể đóng góp cho cộng đồng của chúng tôi
B. Cả người khuyết tật và người không khuyết tật đều không thể đóng góp cho cộng đồng của chúng ta
C. Cả người khuyết tật và không khuyết tật đều có thể đóng góp cho cộng đồng của chúng ta
D. Người khuyết tật hoặc người không khuyết tật có thể đóng góp cho cộng đồng của chúng tôi
Tạm dịch: Người khuyết tật có thể đóng góp cho cộng đồng của chúng tôi. Những người không khuyết tật cũng có thể đóng góp cho cộng đồng của chúng tôi
Câu 34:
Reading the following passage and mark the letter on your answer sheet to indicate the correct word that best fits each of the numbered blank from 34 to 38
Le Bijou, a high-end Swiss hospitality company, has recently launched a new package for guests in _______ (34) to the coronavirus outbreak and the country's lockdown. Guests looking to practice social _______ (35), which basically means staying far enough away from others to prevent person to-person transmission of the coronavirus or any other virus for that _______ (36), can do so in Le Bijou’s hotel-like apartments, which rely on modern technology for most of its operations. "You don't need to interact with anyone you don't want to," says Alexander Hübner, CEO and co-founder of Le Bijou. Additionally, Le Bijou also ______ (37) on-site coronavirus testing to those who can afford _________ (38) it still remains unclear how many tests they have or how long Le Bijou could run the Covid-19 package.
Kiến thức: Cụm từ
• In response to: để đáp lại, để đối phó
Tạm dịch: Le Bijou, a high-end Swiss hospitality company, has recently launched a new package for guests in response to the coronavirus outbreak and the country's lockdown. (Le Bijou, một công ty khách sạn cao cấp của Thụy Sĩ, gần đây đã tung ra một tua du lịch trọn gói mới dành cho khách để đối phó với sự bùng phát virus coronavirus và tình trạng đóng cửa của đất nước
Câu 35:
Kiến thức: Cụm từ
* Social distancing: giãn cách xã hội
Câu 36:
Kiến thức: Từ vựng
• For that matter: thường được dùng để chỉ một điều hay phạm trù, dù được nhắc đến sau, cũng liên quan hay quan trọng như điều đầu tiên
Tạm dịch: Guests looking to practice social distancing, which basically means staying far enough away from others to prevent person-to-person transmission of the coronavirus or any other virus for that matter. (Những khách muốn thực hành cách xa xã hội, về cơ bản có nghĩa là ở đủ xa với những người khác để ngăn chặn sự lây truyền từ người sang người của coronavirus hoặc bất kỳ loại vi rút nào khác cho vấn đề đó)
Câu 37:
Additionally, Le Bijou also ______ (37) on-site coronavirus testing to those who can afford _________ (38) it still remains unclear how many tests they have or how long Le Bijou could run the Covid-19 package.
Kiến thức: Từ vựng
* Display: trưng bày • Advise: khuyên nhủ
* Offer: cung cấp, đưa ra • Propose: đề xuất
Tạm dịch: Additionally, Le Bijou also offer on-site coronavirus testing to those who can afford it (Ngoài ra, Le Bijou cũng cung cấp xét nghiệm coronavirus tại chỗ cho những người có đủ khả năng chi trả,)
Câu 38:
Additionally, Le Bijou also ______ (37) on-site coronavirus testing to those who can afford _________ (38) it still remains unclear how many tests they have or how long Le Bijou could run the Covid-19 package.
Kiến thức: Giới từ
Dựa vào nghĩa của câu chọn “but”
Tạm dịch: Additionally, Le Bijou also offer on-site coronavirus testing to those who can afford it, but it still remains unclear how many tests they have or how long Le Bijou could run the Covid-19 package. (Ngoài ra, Le Bijou cũng cung cấp thử nghiệm coronavirus tại chỗ cho những người có đủ khả năng, nhưng vẫn chưa rõ họ có bao nhiêu thử nghiệm hoặc Le Bijou có thể chạy gói Covid-19 trong bao lâu.)
Câu 39:
Read the following text and circle the best answer among A, B, C, or D on your answer sheet for the questions from 39 to 43
As the pace of life continues to increase, we are fast losing the art of relaxation. Once you are in the habit of rushing through life, being on the go from morning to night, it is hard to slow down. But relaxation is essential for a healthy mind and body.
Stress is a natural part of every life and there is no way to avoid it. In fact, it is not the bad thing it is often supposed to be. A certain amount of stress is vital to provide motivation and give purpose to life. It is only when the stress gets out of control that it can lead to poor performance and ill health.
The amount of stress a person can withstand depends very much on the individual. Some people are not afraid of stress, and such characters are obviously prime material for managerial responsibilities. Others lose heart at the first signs of unusual difficulties. When exposed to stress in whatever form, we react both chemically and physically. In fact we make choice between "fight" or "flight", and in more primitive days the choice made the difference between life or death. The crises we meet today are not likely to be so extreme, but however little the stress, it involves the same response. It is when such a reaction lasts long, through continued exposure to stress that health becomes endangered. Such serious conditions as high blood pressure and heart disease have established links with stress. Since we cannot remove stress from our lives (and it would be unwise to do so even if we could), we need to find ways to deal with it.
People are finding less and less time for relaxing themselves because_
Kiến thức: Đọc hiểu
Mọi người đang ngày càng có ít hơn thời gian để thư giãn bởi vì
A. họ không biết cách để tự tận hưởng
B. họ đang trở nên bận rộn hơn với công việc của họ
C. họ luôn đi nhanh
D. họ không tin rằng thư giãn là quan trọng đối với sức khỏe
Thông tin: . Once you are in the habit of rushing through life, being on the go from morning to night, it is hard to slow down. (Một khi bạn có thói quen vội vã trong cuộc sống, bận rộn từ sáng đến tối, thật khó để sống chậm lại).
Câu 40:
Kiến thức: Đọc hiểu
Theo tác giả, tính cách quan trọng nhất của một nhà quản lí tốt là?
A. không sợ áp lực B. tinh thần trách nhiệm cao
C. biết về nghệ thuật thư giãn D. kiểm soát được công việc
Thông tin: Some people are not afraid of stress, and such characters are obviously prime material for managerial responsibilities (Một số người không sợ căng thẳng, và những tính cách như vậy rõ ràng là yếu tố chính cho trách nhiệm quản lý)
Câu 41:
Kiến thức: Đọc hiểu
Câu nào sau đây là đúng?
A. Stress luôn luôn có hại cho mọi người
B. Những người khác nhau có thể chịu được mức độ căng thẳng khác nhau
C. Dễ dàng thay đổi thói quen khiến bản thân bận rộn với công việc
D. Chúng ta có thể tìm một số cách để tránh căng thẳng
Tạm dịch: The amount of stress a person can withstand depends very much on the individual. (Múc độ căng thẳng mà một người có thể chịu được phụ thuộc rất nhiều vào từng cá nhân), từ đó ta suy ra được những người khác nhau có thể chịu được mức độ căng thẳng khác nhau.
Câu 42:
In paragraph 3. "such a reaction" refers back to _________
Kiến thức: Đọc hiểu
Trong đoạn ba, “such a reaction” ám chỉ về?
Ở những câu trước, tác giả đề cập When exposed to stress in whatever form, we react both chemically and physically (khi tiếp xúc với căng thẳng ở bất kỳ dạng nào, chúng ta đều có những phản ứng lý học và hóa học), such a reaction ở câu sau chỉ về những phản ứng này
Câu 43:
In the last sentence of the passage, "do so" refers to ________.
Kiến thức: Đọc hiểu
Trong câu cuối cùng của đoạn văn, “do so” ám chỉ?
A. tìm cách để đối phó với stress B. thiết lập nên mối liên hệ giữa bệnh và stress
C. tiếp xúc với stress D. loại bỏ stress khỏi cuộc sống của chúng ta
Thông tin: Since we cannot remove stress from our lives (and it would be unwise to do so even if we could), ( bởi vì chúng ta không thể loại bỏ stress ra khỏi cuộc sống và cũng sẽ không thông minh để làm như vậy cho dù chúng ta có thể)
Câu 44:
Read the following text and circle the best answer among A, B, C, or D on your answer sheet for the questions from 44 to 50
Buying a house is the single largest financial investment an individual makes. Yet, in India this act is fraught with risk and individuals depend on weak laws for justice. Occasionally, deviant promoters are called to account as was the case in the detention of Unitech's promoters. This incident shows up the fallout of an absence of proper regulation to cover contracts between buyers and real estate promoters. A real estate bill, which is presently pending in Rajya Sabha, seeks to fill this gap. It has been debated for over two years and should be passed by Parliament in the budget session.
India is in the midst of rapid urbanization and urban population is expected to more than double to about 900 million over the next three decades. Unfortunately, even the current population does not have adequate housing. A government estimate in 2012 put the shortage at nearly 19 million units. If this shortage is to be alleviated quickly, India's messy real estate sector needs reforms.
The real estate bill seeks to set standards for contracts between buyers and sellers. Transparency, a rare commodity in real estate, is enforced as promoters have to upload project details on the regulators' website. Importantly, standard definitions of terms mean that buyers will not feel cheated after taking possession of a house. In order to protect buyers who pay upfront, a part of the money collected for a real estate project is ring-fenced in a separate bank account. Also, given India on land titles, the real estate bill provides title insurance. This bill has been scrutinized by two parliamentary committees and its passage now brooks no delay.
This bill is an important step in cleaning up the real estate market, but the journey should not end with it. State government play a significant role in real estate and they are often the source of problems. Some estimates suggest that real estate developers have to seek approvals of as many as 40 central and state departments, which lead to delays and an escalation in the cost of houses. Sensibly, NDA government's project to provide universal urban housing forces states to institute reforms to access central funding. Without real estate reforms at the level of states, it will not be possible to meet the ambition of making housing accessible for all urban dwellers.
The word alleviated in the second paragraph is OPPOSITE in meaning to __________.
Kiến thức: Từ vựng
Từ “alleviated’’ trong đoạn hai trái nghĩa với
A. chết đi B. trầm trọng thêm C. giảm bớt D. giảm bớt
• Alleviate: giảm bớt >< aggravate
Câu 45:
It can be inferred from the passage that _______.
Kiến thức: Đọc hiểu
Có thể suy ra từ đoạn văn rằng?
A. dự luật bất động sản không cung cấp bảo hiểm quyền sở hữu.
B. mua nhà không phải là khoản đầu tư cá nhân lớn nhất.
C. ở Ấn Độ, không ai phụ thuộc vào luật pháp cho công lý
D. đô thị hóa ở Ấn Độ tăng nhanh
Thông tin ở "India is in the midst of rapid urbanization and urban population is expected to more than double to about 900 million over the next three decades."
Câu 46:
According to the passage, which of the following is the pending in Rajya Sabha?
Kiến thức: Đọc hiểu
Theo đoạn văn, điều nào sau đây được chờ đợi ở Raiya Sabha?
A. Chương trình nhà ở chung ở đô thị B. Chương trình nhà ở chung ở nông thôn
C. Dự luật bất động sản, D. Chương trình mới của chính phủ NDA
Thông tin: A real estate bill, which is presently pending in Rajya Sabha, seeks to fill this gap.(Một dự luật bất động sản, cái mà đang chờ giải quyết ở Rajya Sabha, đang tìm cách lấp đầy lỗ hổng này.)
Câu 47:
Which of the following is NOT true according to the passage?
Kiến thức: Đọc hiểu
Điều nào sau đây không đúng theo đoạn văn?
A. Dự luật thực sự đã được xem xét kỹ lượng bởi hai ủy ban nghị viện.
B. Dân số đô thị dự kiến sẽ tăng gấp đôi lên khoảng 850 triệu trong ba thập kỉ tới.
C. Dân số hiện tại không có nhà ở đầy đủ ở Ấn Độ.
D. Ngành bất động sản của Ấn Độ cần được cải cách.
Tạm dịch: India is in the midst of rapid urbanization and urban population is expected to more than double to about 900 million over the next three decades. (Ấn Độ đang ở giữa thời kì đô thị hóa nhanh chóng, và dân số đô thị dự kiến tăng hơn gấp đôi lên khoảng 900 triệu dân trong ba thập kỉ tới.)
Câu 48:
It is impossible to meet the ambition of making housing accessible for urban dwellers ________.
Chọn đáp án A
Kiến thức: Đọc hiểu
Không thể đáp ứng nguyện vọng làm cho nhà ở trở nên tiếp cận được cho những cư dân thành thị
A. không có cải cách bất động sản ở cấp bang B. với sự cải cách bất động sản ở cấp nhà nước
C. không có sự hỗ trợ của chính quyền trung ương D. không thông qua dự luật ở Raiya Sabha
Tạm dịch: Without real estate reforms at the level of states, it will not be possible to meet the ambition of making housing accessible for all urban dwellers. (Nếu không có cải cách ở cấp độ bang, sẽ không thể đáp ứng được tham vọng làm cho nhà ở trở nên tiếp cận được với cư dân thành thị)
Câu 49:
The word escalation in the forth paragraph refers to __________.
Kiến thức: Từ vựng
Từ “escalation” trong đoạn 4 ám chỉ?
A. sự giảm xuống B. sự bền vững C. sự tăng trưởng D. giảm xuống
Escalation: sự leo thang, sự tăng lên-> growth
Câu 50:
Chọn đáp án A
Kiến thức: Đọc hiểu
Theo đoạn văn, nguồn gốc của vấn đề trong bất động sản là gì?
A. chính phủ B. các nhà sản xuất tiền ở thị trường
C. chính quyền trung ương D. người mua và người bán
Thông tin: State governments play a significant role in real estate and they are often the source of problems. (Chính phủ đóng một vai trò quan trọng trong bất động sản và họ thường là nguyên nhân của vấn đề)