Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO

[Năm 2022] Đề thi thử môn Tiếng anh THPT Quốc gia có lời giải (20 đề)

  • 1767 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. 

She got terrible marks in the mid-term tests. She _____ harder for them.

Xem đáp án

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu 

Giải thích: 

Cấu trúc phỏng đoán với động từ khuyết thiếu: 

S + mustn’t have P2: Ai đó chắc hẳn là đã không làm gì (dạng thức này ít dùng) 

S + didn’t need + to V_inf: Ai đó đã không cần làm gì 

S + wouldn’t have P2: Ai đó không muốn làm gì trong quá khứ (thực chất là đã làm)

S + should have P2: Ai đó đã nên làm gì (thực chất là đã không làm) 

Tạm dịch: Cô ấy đã bị điểm kém trong các bài kiểm tra giữa kỳ. Cô ấy lẽ ra đã nên học hành chăm chỉ hơn.

Chọn D. 


Câu 2:

Until the situation has settled down, it is _____ to travel to that country.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng nâng cao 

Giải thích: 

A. advisable (adj): khuyến khích B. ill-advised (adj): không hợp lý

C. inadvisable (adj): không khuyến khích D. well-advised (adj): được khuyến khích

Tạm dịch: Cho đến khi tình hình lắng xuống, việc đi du lịch đến đất nước đó thì không được khuyến khích.

Chọn C. 


Câu 3:

My brother has given up smoking. He used to _____ 20 cigarettes a day.

Xem đáp án

Kiến thức: Cấu trúc với “used to” 

Giải thích: 

Cấu trúc với “used to”:  

1. S + used to + V_inf: Ai đó đã từng thường xuyên làm gì, bây giờ không làm nữa

2. S + be / get + used to + V-ing: Ai đó quen với việc làm gì 

Trước chỗ trống không có “be” hoặc “get” => dùng cấu trúc 1. 

Tạm dịch: Anh trai tôi đã bỏ thuốc lá. Anh ấy từng hút 20 điếu thuốc một ngày. 

Chọn C. 


Câu 4:

He was a natural singer with a voice that was as clear as a _____. 

Xem đáp án

Kiến thức: Thành ngữ 

Giải thích: 

A. bell (n): quả chuông B. waterfall (n): thác nước

C. mirror (n): gương D. lake (n): hồ 

=> as clear as a bell (idiom): dễ nghe 

Tạm dịch: Anh ấy là một ca sỹ thiên bẩm với giọng hát vô cùng dễ nghe. 

Chọn A. 


Câu 5:

During the flood, army helicopters came and tried to evacuate _____ injured.

Xem đáp án

Kiến thức: Mạo từ 

Giải thích: 

Dùng “the” trước tính từ để chỉ một nhóm người. 

the injured: những người bị thương

Tạm dịch: Trong suốt trận lụt, máy bay trực thăng của quân đội đã đến và cố gắng sơ tán người bị thương.

Chọn C. 


Câu 6:

Most of the children were excited for the competition "Ring the Bell", ____?
Xem đáp án

Kiến thức: Câu hỏi đuôi 

Giải thích: 

Vế trước câu hỏi đuôi dạng khẳng định => câu hỏi đuôi dạng phủ định 

Vế trước: Most of the children were => câu hỏi đuôi: weren’t they? 

Tạm dịch: Hầu hết các em nhỏ đều hào hứng với phần thi "Rung chuông" phải không?

Chọn B. 


Câu 7:

Don't waste time _____ for a cheap hotel when you arrive. They are all about the same price.
Xem đáp án

Kiến thức: To V/ V_ing 

Giải thích: waste + time + (in) + V_ing: lãng phí thời gian vào việc gì 

Tạm dịch: Đừng lãng phí thời gian vào việc tìm kiếm một khách sạn giá rẻ khi bạn đến nơi. Tất cả chúng đều có cùng một mức giá. 

Chọn B. 


Câu 8:

Nam passed the exam easily _____ it was very difficult. 

Xem đáp án

Kiến thức: Liên từ / Mệnh đề nhượng bộ 

Giải thích: 

Sau chỗ trống là 1 mệnh đề (S + V + O). 

A. although + S + V: mặc dù … 

B. despite + cụm N/ V_ing: mặc cho … => loại 

C. because + S + V: bởi vì … (chỉ nguyên nhân) => loại 

D. because of + cụm N/ V_ing: bởi vì … => loại 

Tạm dịch: Nam đã vượt qua bài kiểm tra dễ dàng mặc dù nó rất khó. 

Chọn A. 


Câu 9:

He can't find his bike anywhere. Someone _____ it. 

Xem đáp án

Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành 

Giải thích: 

Câu trước chia thì hiện tại => câu sau cũng chia 1 trong các thì hiện tại. 

Thì hiện tại hoàn thành:  

- Cấu trúc: S + have/ has + P2 

- Cách dùng: Diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng không rõ thời điểm và kết quả của hành động đó còn ở hiện tại. 

Tạm dịch: Anh ta không thể tìm thấy xe đạp của mình ở bất kỳ đâu. Một ai đó đã lấy nó.

Chọn C. 


Câu 10:

Many women find it hard to _____ both a job and a family. 

Xem đáp án

Kiến thức: Cụm động từ 

Giải thích: 

A. keep up with + somebody: theo kịp ai B. solve something: giải quyết cái gì

C. cope with: đối phó/ giải quyết với D. catch up with + somebody: bắt kịp/ theo kịp ai

Tạm dịch: Nhiều phụ nữ thấy khó để giải quyết cả việc ở chỗ làm và gia đình. 

Chọn C. 


Câu 11:

Some security measures have been _____ to prevent the infection of Corona virus.

Xem đáp án

Kiến thức: Sự kết hợp từ 

Giải thích: 

A. made (P2): tạo ra B. taken (P2): lấy, cầm 

C. had (P2): có D. put (P2): đặt, để

Cụm “take measures + to V_infinitive”: đưa ra biện pháp làm gì 

=> Bị động: measures + be + taken + to V 

Tạm dịch: Một số biện pháp bảo mật đã được thực hiện để ngăn chặn sự lây nhiễm của vi-rút Corona.

Chọn B. 


Câu 12:

It is very difficult to _____ the exact meaning of an idiom in a foreign language.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng 

Giải thích: 

A. transfer (v): chuyển, dời 

B. convert (v): đổi, chuyển đổi (từ dạng này sang dạng khác) 

C. exchange (v): trao đổi 

D. convey (v): truyền tải, truyền đạt (ý tưởng, cảm xúc, suy nghĩ, …) 

Tạm dịch: Rất khó để truyền đạt ý nghĩa chính xác của một thành ngữ bằng tiếng nước ngoài.

Chọn D. 


Câu 13:

I always enjoy visiting Hanoi, _____ I wouldn't like to live there because it's too noisy.
Xem đáp án

Kiến thức: Liên từ 

Giải thích: 

A. and: và (thêm thông tin) B. or: hoặc (đưa ra lựa chọn)

C. but: nhưng (đưa ra ý đối lập) D. so: vì vậy (đưa ra kết quả)

Tạm dịch: Tôi luôn luôn thích thăm thú Hà Nội, nhưng tôi sẽ không sống ở đó bởi vì nó quá ồn ào.

Chọn C. 


Câu 14:

Quan Ho singing is a Vietnamese style of folk music _____ by UNESCO in 2009.
Xem đáp án

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ rút gọn 

Giải thích: 

Rút gọn mệnh đề quan hệ dạng bị động: bỏ đại từ quan hệ và động từ tobe, chỉ giữ lại phân từ quá khứ.

Dạng đầy đủ: Quan Ho singing is a Vietnamese style of folk music which/ that was recognized by UNESCO in 2009. 

Dạng rút gọn: Quan Ho singing is a Vietnamese style of folk music recognized by UNESCO in 2009.

Tạm dịch: Hát Quan họ là một thể loại âm nhạc dân gian của Việt Nam được UNESCO công nhận vào năm 2009. 

Chọn A. 


Câu 15:

My son is _____ a lot of pressure because he is a final - year student now.

Xem đáp án

Kiến thức: Cụm từ 

Giải thích: 

A. at: tại B. under: dưới C. with: với D. in: trong

=> Cụm “be under pressure”: chịu áp lực 

Tạm dịch: Con trai tôi phải chịu rất nhiều áp lực vì hiện nay cháu đang là sinh viên năm cuối.

Chọn B. 


Câu 16:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions. 

Xem đáp án

Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết 

Giải thích: 

A. equipment /ɪˈkwɪpmənt/ B. benefit /ˈbenɪfɪt/ 

C. hospital /ˈhɒspɪtl/ D. memory /ˈmeməri/ 

Phương án A có trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại là âm tiết 1. 

Chọn A. 


Câu 17:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions. 

Xem đáp án

Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết 

Giải thích:

A. enter /ˈentə(r)/ B. attract /əˈtrækt/ 

C. compete /kəmˈpiːt/ D. design /dɪˈzaɪn/ 

Phương án A có trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại là âm tiết 2. 

Chọn A. 


Câu 18:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions. 

The new restaurant looks good. However, it seems to have few customers.

Xem đáp án

Kiến thức: Mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ 

Giải thích: 

In order to + V_infinitive, S + V: Để làm gì … 

In spite of + cụm N/ V_ing: mặc cho … 

Câu điều kiện loại 2: If + S + V_ed/ cột 2, S + would/ could/ might + V_infinitive: diễn tả một điều kiện trái với hiện tại, dẫn đến một kết quả trái với hiện tại 

Tạm dịch: Nhà hàng mới trông có vẻ tốt. Tuy nhiên, nó dường như có ít khách hàng.

A. Để có thêm khách hàng, nhà hàng mới nên tân trang vẻ ngoài. => sai nghĩa 

B. Mặc cho có vẻ ngoài (đẹp) nhưng nhà hàng mới dường như chưa thu hút được nhiều khách hàng.

C. Nhà hàng mới sẽ có nhiều khách hàng hơn nếu nó trông đẹp hơn. => sai nghĩa 

D. Nếu có thêm một vài khách hàng, nhà hàng mới sẽ trông đẹp hơn. => sai nghĩa 

Chọn B. 


Câu 19:

They were exposed to biased information. Therefore, they didn't know the true story.

Xem đáp án

Kiến thức: Câu điều kiện loại 3 

Giải thích: 

Dấu hiệu: các động từ trong câu gốc đều chia quá khứ => cần dùng câu điều kiện trái với quá khứ.

Câu điều kiện loại 3: If + S + had + P2, S + would/ could/ might + have + P2: diễn tả một điều kiện trái với quá khứ, dẫn đến một kết quả trái với quá khứ 

Tạm dịch: Họ đã được tiếp xúc với thông tin mang tính thiên vị. Do đó, họ không biết thực hư câu chuyện.

A. sai cấu trúc: câu điều kiện loại 2 => câu điều kiện loại 3 

B. sai ngữ pháp: had => had got, bỏ “the” 

C. sai ngữ pháp: have => had been 

D. Nếu họ được tiếp xúc với thông tin không khách quan, họ sẽ biết được thực hư câu chuyện.

Chọn D. 


Câu 20:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. 

Many people believe that Egyptian pyramids were built by aliens. 

Xem đáp án

Kiến thức: Câu bị động với động từ tường thuật (bị động đặc biệt) 

Giải thích: 

Chủ động: S1 + believe/ say/ … + that + S2 + V2 + … 

Bị động:  

Cách 1: It + is + believed/ said/ … + that + S2 + V2 + … 

Cách 2: S2 + am/ is/ are + believed/ said/ … + to have P2 (nếu V2 ở thì quá khứ đơn)

Tạm dịch: Nhiều người cho rằng kim tự tháp Ai Cập do người ngoài hành tinh xây dựng.

A. Người ta tin rằng kim tự tháp Ai Cập được xây dựng bởi người ngoài hành tinh.

B. sai ngữ pháp: have built => have been built 

C. sai ngữ pháp: built => have been built 

D. sai ngữ pháp: build => have built 

Chọn A. 


Câu 21:

"We're having a reunion this weekend. Why don't you come?" John said to us.

Xem đáp án

Kiến thức: Câu tường thuật đặc biệt 

Giải thích: 

Cấu trúc “Why don't you + V_nguyên thể” dùng để đưa ra lời gợi ý làm gì 

S + suggested + V_ing: Ai đó gợi ý/ đề nghị cùng làm gì

S + suggested + that + S + (should) + V_infinitive: Ai đó đề nghị ai nên làm gì 

S + invited + O + to + V_infinitive: Ai đó mời ai làm gì 

S + asked + O + Wh- + S + V => dạng thức tường thuật câu hỏi có từ để hỏi 

Chuyển: “this” => “that” 

Tạm dịch: “Chúng tôi sẽ có một buổi tụ họp vào cuối tuần này. Tại sao các cậu không đến nhỉ?” John nói với chúng tôi. 

A. sai ngữ pháp: coming => (should) come 

B. John đã thân mật mời chúng tôi tới một buổi tụ họp vào cuối tuần đó. 

C. John chỉ đơn giản hỏi chúng tôi tại sao chúng tôi sẽ không đến buổi tụ họp vào cuối tuần đó. => sai nghĩa

D. John hỏi chúng tôi tại sao chúng tôi không đến buổi đoàn tụ cuối tuần đó. => sai nghĩa

Chọn B. 


Câu 22:

Access to the library computer facilities is open to students. 

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng nâng cao 

Giải thích: 

be open to sb: được mở cho ai (ai đó được phép dùng) 

= be accessible to: được tiếp cận 

= S + be allowed + to V_infinitive: Ai đó được phép làm gì 

Tạm dịch: Quyền truy cập vào thiết bị máy tính của thư viện được mở cho sinh viên.

A. Máy tính trong thư viện không được sử dụng cho học sinh. => sai nghĩa 

B. Học sinh không được phép sử dụng máy tính thư viện. => sai nghĩa 

C. Các thiết bị máy tính của thư viện đều có thể tiếp cận đối với sinh viên. 

D. Sinh viên có thể tự do đánh giá dịch vụ máy tính của thư viện. => sai nghĩa 

Chọn C. 


Câu 23:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that is OPPOSITE in meaning to the underlined part in each of the following questions. 

One of the reasons why families break up is that parents are always critical of each other.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng nâng cao 

Giải thích: 

critical (adj): chỉ trích, phê bình 

A. intolerant (adj): không khoan dung, cố chấp B. supportive (adj): hỗ trợ 

C. tired (adj): mệt mỏi D. unaware (adj): không biết, không nhận thức

=> critical >< supportive 

Tạm dịch: Một trong những nguyên nhân khiến gia đình tan vỡ là do bố mẹ luôn chỉ trích nhau.

Chọn B. 


Câu 24:

She decided to remain celibate and devote her life to helping the homeless and orphans

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng nâng cao 

Giải thích: 

celibate (adj): độc thân 

A. separated (adj): chia tách B. divorced (adj): li hôn 

C. single (adj): độc thân D. married (adj): kết hôn 

=> celibate >< married 

Tạm dịch: Cô ấy đã quyết định sống độc thân và cống hiến cuộc đời mình để giúp đỡ những người vô gia cư và trẻ mồ côi. 

Chọn D. 


Câu 25:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from questions from 25 to 29. 

NUCLEAR WASTE

One major problem for nuclear power is the waste it (25) ______. A typical nuclear reactor needs to get rid of 20 tons of spent fuel per year. The radioactivity in this waste takes 1000 years to diminish to negligible levels other dangerous contents include longer-lived fission products and uranium and plutonium, the 239 isotope of (26) _____ takes more than 150,000 years to decay to negligible amounts. It is important to keep this material away from people. To that end, the spent fuel initially goes into a pool at the reactor, (27) _____ it is kept beneath 5 metres of cooling water that blocks its radiation. After some years, the fuel can be removed and put into dry cask storage which, as the phrase (28) _____, means it is put in big drums at the plant. Two such casks can hold one year's spent fuel safely for 100 years. After that, the casks should ideally be put into a mined geological repository - entombed in deep underground tunnels in a geologically stable (29) _____. 

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng 

Giải thích: 

A. makes (v): tạo, làm (sử dụng nguyên liệu, ghép các bộ phận lại với nhau) 

B. assumes (v): giả sử, giả định 

C. produces (v): sản xuất, tạo ra (kết quả, tác động) 

D. charges (v): giao việc, tính giá/phí 

One major problem for nuclear power is the waste it (25) produces

Tạm dịch: Một vấn đề lớn đối với năng lượng hạt nhân là chất thải nó tạo ra. 

Chọn C. 


Câu 26:

The radioactivity in this waste takes 1000 years to diminish to negligible levels other dangerous contents include longer-lived fission products and uranium and plutonium, the 239 isotope of (26) _____ takes more than 150,000 years to decay to negligible amounts.
Xem đáp án

Kiến thức: Đại từ quan hệ 

Giải thích: 

A. whom + S + V: người mà … => bổ sung thông tin cho từ chỉ người trước nó (có thể đứng sau giới từ)

B. that + V: cái mà … => bổ sung thông tin cho từ chỉ vật trước nó (không đứng sau giới từ)

C. what: cái gì 

D. which + V: cái mà … => bổ sung thông tin cho từ chỉ vật trước nó (có thể đứng sau giới từ)

The radioactivity in this waste takes 1000 years to diminish to negligible levels other dangerous contents include longer-lived fission products and uranium and plutonium, the 239 isotope of (26) which takes more than 150,000 years to decay to negligible amounts. 

Tạm dịch: Độ phóng xạ trong chất thải này phải mất 1000 năm để giảm xuống mức không đáng kể, các chất nguy hiểm khác bao gồm các sản phẩm phân hạch tồn tại lâu hơn và uranium và plutonium, đồng vị 239 của chúng mất hơn 150.000 năm để phân rã thành lượng không đáng kể. 

Chọn D. 


Câu 27:

To that end, the spent fuel initially goes into a pool at the reactor, (27) _____ it is kept beneath 5 metres of cooling water that blocks its radiation.
Xem đáp án

Kiến thức: Đại từ quan hệ 

Giải thích: 

A. where + S + V: nơi mà … (where = giới từ + which) 

B. which + S + V: cái mà … => bổ sung thông tin cho từ chỉ vật trước nó 

C. that + S + V: cái mà … => bổ sung thông tin cho từ chỉ vật trước nó (không đứng sau dấu phẩy)

D. when + S + V: khi mà … (when = giới từ + which) 

To that end, the spent fuel initially goes into a pool at the reactor, (27) where it is kept beneath 5 metres of cooling water that blocks its radiation. 

Tạm dịch: Vì lí do đó mà nhiên liệu đã qua sử dụng ban đầu đi vào một bể tại lò phản ứng, nơi mà nó được giữ bên dưới 5 mét nước làm mát để chặn bức xạ của nó. 

Chọn A. 


Câu 28:

After some years, the fuel can be removed and put into dry cask storage which, as the phrase (28) _____, means it is put in big drums at the plant.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng 

Giải thích: 

A. shows (v): chỉ ra, cho thấy B. states (v): phát biểu, tuyên bố

C. presents (v): trình bày, đưa ra D. suggests (v): gợi ý, đề nghị

=> as the phrase states: như chính cụm từ đó nói (ý nói: cái từ đã nói lên ý nghĩa) 

(phrase = put into dry cask storage) 

After some years, the fuel can be removed and put into dry cask storage which, as the phrase (28) states, means it is put in big drums at the plant. 

Tạm dịch: Sau một vài năm, nhiên liệu có thể được lấy ra và đưa vào kho chứa trong thùng khô, như đã nói, điều đó có nghĩa là nhiên liệu được bỏ vào các thùng phuy lớn tại nhà máy. 

Chọn B. 


Câu 29:

After that, the casks should ideally be put into a mined geological repository - entombed in deep underground tunnels in a geologically stable (29) _____. 

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng 

Giải thích: 

A. region (n): vùng, miền

B. lot (n): mảnh, lô đất (được dùng cho một mục đích cụ thể) 

C. area (n): khu vực 

D. terrain (n): địa hình, địa thế 

After that, the casks should ideally be put into a mined geological repository - entombed in deep underground tunnels in a geologically stable (29) area

Tạm dịch: Sau đó, lý tưởng nhất là các thùng này nên được đưa vào một kho lưu trữ địa chất đã được khai thác - được chôn trong các đường hầm sâu dưới lòng đất trong một khu vực ổn định địa chất.

Chọn C. 

Dịch bài đọc: 

CHẤT THẢI HẠT NHÂN

Một vấn đề lớn đối với năng lượng hạt nhân là chất thải nó tạo ra. Một lò phản ứng hạt nhân điển hình cần loại bỏ 20 tấn nhiên liệu đã sử dụng mỗi năm. Độ phóng xạ trong chất thải này phải mất 1000 năm để giảm xuống mức không đáng kể, các chất nguy hiểm khác bao gồm các sản phẩm phân hạch tồn tại lâu hơn và uranium và plutonium, đồng vị 239 của chúng mất hơn 150.000 năm để phân rã thành lượng không đáng kể. Điều quan trọng là phải giữ chất này tránh xa con người. Vì lí do đó mà nhiên liệu đã qua sử dụng ban đầu đi vào một bể tại lò phản ứng, nơi mà nó được giữ bên dưới 5 mét nước làm mát để chặn bức xạ của nó. Sau một vài năm, nhiên liệu có thể được lấy ra và đưa vào kho chứa trong thùng khô, như đã nói, điều đó có nghĩa là nhiên liệu được bỏ vào các thùng phuy lớn tại nhà máy. Hai thùng như vậy có thể chứa nhiên liệu đã sử dụng một năm một cách an toàn trong 100 năm. Sau đó, lý tưởng nhất là các thùng này nên được đưa vào một kho lưu trữ địa chất đã được khai thác - được chôn trong các đường hầm sâu dưới lòng đất trong  một khu vực ổn định địa chất. 


Câu 30:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each of the following exchanges. 

Sue and Mira are talking about the use of mobile phone in class. 

- Sue: "Students should not be allowed to use mobile phone in class." 

- Mira: “______________. This will distract them from studying.” 

Xem đáp án

Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp 

Giải thích: 

Sue và Mira đang nói về việc sử dụng điện thoại di động trong lớp. 

- Sue: “Học sinh không nên được phép sử dụng điện thoại di động trong lớp.” 

- Mira: “______________. Nó sẽ gây xao nhãng việc học của học sinh.” 

A. Tôi có quan điểm ngược lại B. Không hẳn 

C. Không đời nào! Nó hữu ích mà D. Tôi khá đồng ý 

=> Phản hồi D phù hợp nhất. 

Chọn D. 


Câu 31:

Mary is talking to Mr. Robinson about his donation. 

- Mary: “Thank you very much for your donation, Mr. Robinson." 

- Mr. Robinson: “___________.” 

Xem đáp án

Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp 

Giải thích: 

Mary đang nói chuyện với ông Robinson về khoản quyên góp của ông. 

- Mary: “Cảm ơn rất nhiều về khoản đóng góp của ngài, ngài Robinson." 

- Ông Robinson: “___________.” 

A. Tôi hiểu rồi B. Tôi hoàn toàn đồng ý 

C. Bạn nói đúng D. Rất vui vì tôi đã có thể giúp

=> Phản hồi D phù hợp nhất. 

Chọn D. 


Câu 32:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 32 to 36. 

 

In the United States and other developed countries, air-conditioning is so common that it is difficult to remember what life was like before it existed. First invented in 1902 in Buffalo, New York, air-conditioning keeps homes, cars, offices, and shopping centers cool and dry, all at the push of a button. While many may consider air-conditioning one of life's necessary luxuries, few are aware of how air-conditioning has changed many aspects of the way we now live. One of the first areas where (air-conditioning had an impact was in industry. In the early 1900s factory owners began to use lair-conditioning to create better conditions for the storage of supplies. Before long, however, they realized that air-conditioning was also useful on the factory floor, as it resulted in higher production levels. Air-conditioning has undoubtedly been an important factor in the growth of industry, since it allows manufacturing to continue at the same pace year round even in the warmest climates.

 

Air-conditioning next became common in movie theaters, offices, and stores. Then, after the end of the Second World War, smaller, less expensive air-conditioning units became available, and this made air conditioning affordable for private homes. Many of the returning soldiers and their new families moved to the suburbs outside America's major cities with a desire to put the war behind them and live the good life. Air-conditioned homes were part of that life, and this led to a number of important changes in American society. One big change was in architecture. Formerly, homes were built with high ceilings and second stories so that hot air could rise away from main living areas in the summer. With air-conditioning, inexpensive one-level homes could be kept cool in the hottest weather. Additionally, many homes once had front porches where American families gathered in the evening to escape the heat. Family members could talk to each other and to neighbors or passers-by. With air-conditioning, however, porches disappeared from new houses and people moved indoors instead. Along with other factors, such as the invention of television, this led to a weakening of Americans' sense of community.

 

In developed countries, air-conditioning is _____. 

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết 

Giải thích: 

Ở các nước phát triển, điều hòa không khí thì _____. 

A. khó để nhớ B. được mọi người thích  

C. rất phổ biến D. đắt tiền

Thông tin: In the United States and other developed countries, air-conditioning is so common that it is difficult to remember what life was like before it existed. 

Tạm dịch: Ở Hoa Kỳ và các nước phát triển khác, điều hòa không khí phổ biến đến mức rất khó để nhớ cuộc sống như nào trước khi nó tồn tại. 

Chọn C. 


Câu 33:

Air-conditioning first had a great influence on _____. 

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết 

Giải thích: 

Điều hòa không khí đầu tiên có ảnh hưởng lớn đến _____. 

A. vật tư dự trữ B. công nhân công nghiệp 

C. nhà cung cấp công nghiệp D. chủ nhà máy 

Thông tin: Before long, however, they realized that air-conditioning was also useful on the factory floor, as it resulted in higher production levels. 

Tạm dịch: Tuy nhiên, trước đó không lâu, họ đã nhận ra rằng điều hòa không khí cũng rất hữu ích cho công nhân, bởi vì nó làm năng suất cao hơn. 

Chọn B. 


Câu 34:

Air-conditioning was found useful in factories as it _____. 

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết 

Giải thích: 

Điều hòa không khí đã được thấy là hữu ích trong các nhà máy vì nó _____. 

A. tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng B. nâng cao năng suất 

C. làm cho mức độ cao hơn D. làm nhiệt độ ngừng giảm

Thông tin: Before long, however, they realized that air-conditioning was also useful on the factory floor, as it resulted in higher production levels. 

Tạm dịch: Tuy nhiên, trước đó không lâu, họ đã nhận ra rằng điều hòa không khí cũng rất hữu ích cho công nhân, bởi vì nó làm năng suất cao hơn. 

Chọn B. 


Câu 35:

The word "undoubtedly" in the first paragraph can be best replaced by_____.

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu – từ vựng 

Giải thích: 

Từ “undoubtedly” trong đoạn văn đầu tiên có thể được thay thế bằng _____. 

undoubtedly (adv): một cách chắc chắn 

A. surprisingly (adv): một cách đáng ngạc nhiên B. obviously (adv): một cách rõ ràng/ chắc chắn

C. suspiciously (adv): một cách đáng ngờ D. unfortunately (adv): không may

=> undoubtedly = obviously 

Thông tin: Air-conditioning has undoubtedly been an important factor in the growth of industry, since it allows manufacturing to continue at the same pace year round even in the warmest climates.

Tạm dịch: Không nghi ngờ gì rằng điều hòa không khí là một yếu tố quan trọng trong sự tăng trưởng của ngành công nghiệp, vì nó cho phép sản xuất liên tục với cùng một mức độ quanh năm ngay cả lúc khí hậu ấm áp nhất. 

Chọn B. 


Câu 36:

The best title of the passage could be _____. 

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu – nhan đề 

Giải thích: 

Tiêu đề hay nhất của đoạn văn có thể là _____. 

A. “Điều hòa không khí và cuộc sống riêng tư” 

B. “Sự phát minh ra máy điều hòa không khí”

C. “Ảnh hưởng của điều hòa không khí đến đời sống con người” 

D. “Điều hòa không khí và lịch sử” 

Thông tin:  

- While many may consider air-conditioning one of life's necessary luxuries, few are aware of how air-conditioning has changed many aspects of the way we now live. 

- One of the first areas where (air-conditioning had an impact was in industry. 

- Air-conditioning next became common in movie theaters, offices, and stores. 

- Air-conditioned homes were part of that life, and this led to a number of important changes in American society. 

Tạm dịch: 

- Trong khi nhiều người có thể coi máy điều hòa không khí là một trong những thứ xa xỉ cần thiết trong cuộc sống, thì ít người nhận thức được rằng máy lạnh đã thay đổi nhiều khía cạnh trong cách chúng ta sống hiện nay như thế nào.  

- Một trong những khu vực đầu tiên mà điều hòa không khí có ảnh hưởng là trong ngành công nghiệp.

- Tiếp theo, điều hòa không khí trở nên phổ biến trong các rạp chiếu phim, văn phòng và cửa hàng.

- Những ngôi nhà có máy điều hòa không khí là một phần của cuộc sống đó, và điều này đã dẫn đến một số thay đổi quan trọng trong xã hội Mỹ. 

Chọn C. 

Dịch bài đọc: 

Ở Hoa Kỳ và các nước phát triển khác, điều hòa không khí phổ biến đến mức rất khó để nhớ cuộc sống như nào trước khi nó tồn tại. Được phát minh lần đầu tiên vào năm 1902 tại Buffalo, New York, máy điều hòa không khí giữ cho nhà cửa, ô tô, văn phòng và trung tâm mua sắm luôn mát mẻ và khô ráo, tất cả chỉ bằng một cái nhấn nút. Trong khi nhiều người có thể coi máy điều hòa không khí là một trong những thứ xa xỉ cần thiết trong cuộc sống, thì ít người nhận thức được rằng máy lạnh đã thay đổi nhiều khía cạnh trong cách chúng ta sống hiện nay như thế nào. Một trong những khu vực đầu tiên mà điều hòa không khí có ảnh hưởng là trong ngành công nghiệp. Vào đầu những năm 1900, các chủ nhà máy bắt đầu sử dụng điều hòa không khí để tạo điều kiện tốt hơn cho kho lưu trữ vật tư. Tuy nhiên, trước đó không lâu, họ đã nhận ra rằng điều hòa không khí cũng rất hữu ích cho công nhân, bởi vì nó làm năng suất cao hơn. Không nghi ngờ gì rằng điều hòa không khí là một yếu tố quan trọng trong sự tăng trưởng của ngành công nghiệp, vì nó cho phép sản xuất liên tục với cùng một mức độ quanh năm ngay cả lúc khí hậu ấm áp nhất. 

Tiếp theo, điều hòa không khí trở nên phổ biến trong các rạp chiếu phim, văn phòng và cửa hàng. Sau đó sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, các thiết bị điều hòa không khí nhỏ hơn và ít tốn kém hơn đã trở nên phổ biến và điều này làm cho điều hòa không khí có giá cả phải chăng cho các gia đình tư nhân. Nhiều người trong số những người lính trở về và gia đình mới của họ đã chuyển đến các vùng ngoại ô bên ngoài các thành phố lớn của Mỹ với mong muốn gác lại chiến tranh và sống một cuộc sống tốt đẹp. Những ngôi nhà có máy điều hòa không khí là một phần của cuộc sống đó, và điều này đã dẫn đến một số thay đổi quan trọng trong xã hội Mỹ. Một thay đổi lớn là trong kiến trúc. Trước đây, các ngôi nhà được xây dựng với những trần nhà cao và tầng hai để không khí nóng có thể bốc lên khỏi các khu vực sinh hoạt chính vào mùa hè. Với điều hòa không khí, những ngôi nhà một tầng rẻ tiền có thể được giữ mát mẻ trong thời tiết nóng nực. Ngoài ra, nhiều ngôi nhà từng có hiên trước, nơi các gia đình Mỹ tụ tập vào buổi tối để trốn cái nóng. Các thành viên trong gia đình có thể nói chuyện với nhau và với hàng xóm hoặc người qua đường. Tuy nhiên, với điều hòa không khí, hiên nhà đã biến mất khỏi những ngôi nhà mới và thay vào đó mọi người chuyển vào trong nhà. Cùng với các yếu tố khác, chẳng hạn như việc phát minh ra tivi, điều này đã dẫn đến sự suy yếu về ý thức cộng đồng của người Mỹ. 


Câu 37:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. 

All of my classmates are always willing to support me whenever I am in trouble.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng cơ bản 

Giải thích:

willing (adj): sẵn lòng 

A. reluctant (adj): miễn cưỡng B. ready (adj): sẵn sàng 

C. likely (adj): có khả năng D. obliged (adj): có nghĩa vụ

=> willing = ready 

Tạm dịch: Tất cả các bạn cùng lớp của tôi luôn sẵn lòng hỗ trợ tôi bất cứ khi nào tôi gặp khó khăn.

Chọn B. 


Câu 38:

We heard the sound of an approaching car, so we ran away. 

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng nâng cao 

Giải thích: 

approaching (adj): tiếp cận, đến gần 

A. coming (adj): sắp tới B. moving (adj): di chuyển

C. running (adj): đang chạy D. breaking (V_ing): vỡ 

=> approaching = coming 

Tạm dịch: Chúng tôi đã nghe thấy tiếng xe ô tô đang lao tới nên bỏ chạy. 

Chọn A. 


Câu 39:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. 

A big wedding requires a lot of preparation, such as sending invitations, hiring costumes and choose dishes. 

Xem đáp án

Kiến thức: Cấu trúc song hành/đồng dạng 

Giải thích: 

Liên từ “and” nối những từ cùng loại, cùng dạng, cùng tính chất 

Trước “and” là danh động từ (V-ing) “sending” và “hiring” => sau “and” cũng điền danh động từ (V-ing)

Sửa: and choose => and choosing 

Tạm dịch: Một đám cưới lớn cần rất nhiều sự chuẩn bị như gửi thiệp mời, thuê trang phục và chọn món ăn.

Chọn D. 


Câu 40:

It is high time the government helps the unemployed to find some jobs.

Xem đáp án

Kiến thức: Thức giả định 

Giải thích: 

Cấu trúc: It is high time + S + V_ed/ cột 2: Đã đến lúc ai đó làm gì 

Sửa: helps => helped 

Tạm dịch: Đã đến lúc chính phủ giúp những người thất nghiệp tìm được việc làm.

Chọn B. 


Câu 41:

Most oxygen atoms have eight neutrons, but a small amount have nine or ten.

Xem đáp án

Kiến thức: Lượng từ 

Giải thích: 

an amount of + danh từ không đếm được và động từ chia theo S số ít 

a number of + danh từ đếm được và động từ chia theo S số nhiều 

“oxygen atoms” (nguyên tử oxy) là danh từ đếm được dạng số nhiều. 

Sửa: amount => number 

Tạm dịch: Hầu hết các nguyên tử oxy có tám neutron, nhưng một số lượng nhỏ (các nguyên tử này) có chín hoặc mười (neutron). 

Chọn C. 


Câu 42:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Kiến thức: Phát âm đuôi -ed 

Giải thích: 

A. prepared /prɪˈpeəd/ B. interviewed /ˈɪntəvjuːd/

C. explained /ɪkˈspleɪnd/ D. disappointed /ˌdɪsəˈpɔɪntɪd/

Quy tắc phát âm động từ đuôi –ed dựa vào chữ cái kết thúc: 

Những động từ có chữ cái kết thúc tận cùng là:

TH 1: t, d => đuôi –ed được phát âm là /id/ 

TH 2: p, pe; k, ke; ff, ph, gh; ss, ce, se, x; ch; sh => đuôi –ed được phát âm là /t/. 

TH 3: còn lại => đuôi –ed được phát âm là /d/. 

Phần gạch chân phương án D được phát âm là /ɪd/, còn lại phát âm là /d/. 

Chọn D. 


Câu 43:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions
Xem đáp án

Kiến thức: Cách phát âm “e” 

Giải thích: 

A. ethnic /ˈeθnɪk/ B. smell /smel/ C. effect /ɪˈfekt/ D. describe /dɪˈskraɪb/

Phần gạch chân phương án D được phát âm là /ɪ/, còn lại phát âm là /e/. 

Chọn D. 


Câu 44:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 44 to 50. 

RELIGION IN JAPAN

The native religion of Japan is Shintou, an indigenous folk religion that finds spirits abounding in nature. There is no formal creed, or indeed much of any philosophy behind it. It basically allows followers a way of currying favour with various gods so as to receive good luck. Even today, many older Japanese will, when walking past a shrine, turn and bow to the spirits within. 

 

Mahayana Buddhism arrived in Japan in the 6th century. Over the centuries, it grew in prestige and divided into sects. Today, the most well-known forms of Japanese Buddhism are Souka Gakkai - the quasi political religious group that has significant political clout – and Zen Buddhism. 

 

Shintou and Buddhism have a long and intertwined history in Japan, and it is only in the past hundred years or so that they have been separated. Even today things can be confusing, as the design of Shintou shrines and Buddhist temples can look very much alike. The key tip: If there's a torii (a large, two-legged arch) standing at the entrance of the grounds, it's a Shintou shrine; if not, it's a Buddhist temple.

 

A visit to a shrine first involves the visitor washing his hands and mouth at a pool in front of the shrine.  Then he will make an offering of money, ring the gong, bow twice, clap twice and bow twice more.

To an outsider's eyes, there are a few differences with regards to religion as it is practised in Japan. The most obvious is that in Japan it is perfectly permissible - indeed, almost expected - that people can be both Buddhist and Shintoist at the same time. Many Japanese, for example, will get married in a Shintou ceremony, but will have Buddhist rites at their funerals. 

 

In fact, many Japanese seem to avoid people who appear overtly religious. Occasionally you will meet a proselytiser of some religion on the street, but in general, people seem to think that that kind of behaviour is reserved for cult members. People have strong memories of the cult that killed and injured so many people on the Tokyo underground system with toxic sarin gas in 1995, and find anyone who is not moderate in his religion a little unsettling. 

Performing dispassionate, ritualistic acts is line, I suppose, but many Japanese cannot begin to fathom those who take strong moral stands. So much of Japanese society is geared towards enjoying oneself that there seems to be no appetite left for considering intangible issues. As one Japanese told me when I expressed an appreciation in the aesthetics of Zen, "I can't do it. It's just too hard." This attitude may go a long way in explaining why non-Japanese friends of mine who were so interested in Buddhism wound up criticising Japan as a religiously dead society. 

 

Shinto, the native religion of Japan, has ______. 

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết 

Giải thích: 

Shinto, tôn giáo bản địa của Nhật Bản, ______. 

A. không có tập hợp các niềm tin tôn giáo chính thức B. có rất nhiều triết lý đằng sau nó

C. có nhiều tín đồ bản địa D. có nguồn gốc từ Phật giáo

Thông tin: There is no formal creed, or indeed much of any philosophy behind it. 

Tạm dịch: Không có tín điều chính thức, hoặc thực ra có nhiều triết lý đằng sau nó.

Chọn B. 


Câu 45:

Souka Gakkai is a group of Buddists that ______. 

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết 

Giải thích: 

Souka Gakkai là một nhóm người ______. 

A. có quyền lực và ảnh hưởng lớn trong nền chính trị Nhật Bản 

B. tách khỏi Phật giáo vào thế kỷ thứ 6 

C. có mối liên hệ chặt chẽ với Thiền tông 

D. bao gồm các thành viên lãnh đạo của các đảng chính trị ở Nhật Bản 

Thông tin: Today, the most well-known forms of Japanese Buddhism are Souka Gakkai - the quasi-political religious group that has significant political clout – and Zen Buddhism. 

Tạm dịch: Ngày nay, các hình thức Phật giáo Nhật Bản nổi tiếng nhất là Souka Gakkai - nhóm tôn giáo bán chính trị có ảnh hưởng chính trị đáng kể - và Thiền tông. 

Chọn A. 


Câu 46:

The word "prestige" in paragraph 2 is closest in meaning to ______.
Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu – từ vựng 

Giải thích: 

Từ “prestige” trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với ______. 

prestige (n): uy tín, uy danh 

A. level (n): cấp độ B. status (n): địa vị C. reputation (n): danh tiếng D. rank (n): cấp bậc

=> prestige = status 

Thông tin: Over the centuries, it grew in prestige and divided into sects. 

Tạm dịch: Qua nhiều thế kỷ, nó phát triển về uy tín và chia thành các giáo phái. 

Chọn B. 


Câu 47:

A visitor to a Shintou shrine has to ______. 

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết 

Giải thích: 

Một vị khách đến thăm đền thờ Shintou phải ______.

A. cúng một số tiền cho những người ăn xin trong đền thờ 

B. rung chuông trước điện thờ 

C. rửa tay và miệng sau khi thực hiện một số nghi lễ trong đền thờ 

D. rửa tay và miệng trước khi vào điện thờ 

Thông tin: A visit to a shrine first involves the visitor washing his hands and mouth at a pool in front of the shrine. 

Tạm dịch: Việc viếng thăm một ngôi đền trước tiên bao gồm việc du khách rửa tay và miệng tại một hồ nước phía trước ngôi đền. 

Chọn D. 


Câu 48:

It can be inferred that a non-Japanese Buddhist ______. 

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu – suy luận 

Giải thích: 

Có thể suy ra rằng một Phật tử không phải người Nhật ______. 

A. sẽ ngạc nhiên với nghi thức Phật giáo trong đám tang ở Nhật Bản 

B. có thể thấy một số khác biệt trong cách người Nhật thực hành Phật giáo 

C. có thể thấy một lễ cưới theo đạo Shintou là lạ 

D. phải trở thành một tín đồ đạo Shintou nếu muốn định cư ở Nhật Bản 

Thông tin: To an outsider's eyes, there are a few differences with regards to religion as it is practised in Japan. 

Tạm dịch: Đối với cái nhìn của người ngoài, có một số khác biệt liên quan đến tôn giáo khi nó được thực hiện ở Nhật Bản.  

Chọn B. 


Câu 49:

Japanese people may feel worried when they see ______. 
Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết 

Giải thích: 

Người Nhật có thể cảm thấy lo lắng khi họ nhìn thấy ______. 

A. một người quá ôn hòa trong tôn giáo của mình  

B. một người thái quá trong tôn giáo của mình 

C. một người bí mật theo tôn giáo  

D. một người truyền đạo một tôn giáo nào đó trên đường phố 

Thông tin: People have strong memories of the cult that killed and injured so many people on the Tokyo underground system with toxic sarin gas in 1995, and find anyone who is not moderate in his religion a little unsettling. 

Tạm dịch: Mọi người có ký ức mạnh mẽ về việc giáo phái đã giết chết và làm bị thương rất nhiều người trên hệ thống ngầm Tokyo bằng khí độc sarin vào năm 1995, và thấy bất cứ ai không ôn hòa trong tôn giáo của mình thì đều có chút bất an. 

Chọn B. 


Câu 50:

Today little people in Japan are interested in ______. 

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết 

Giải thích: 

Ngày nay ít người ở Nhật Bản quan tâm đến ______. 

A. việc xem xét các vấn đề vô hình  

B. việc có lập trường đạo đức vững chắc 

C. thẩm mỹ của Zen (một trường phái Phật giáo Đại thừa của Nhật Bản nhấn mạnh giá trị của thiền định và trực giác) 

D. thưởng thức bản thân

Thông tin: So much of Japanese society is geared towards enjoying oneself that there seems to be no appetite left for considering intangible issues. 

Tạm dịch: Phần lớn xã hội Nhật Bản hướng đến việc tận hưởng bản thân đến mức dường như không còn hứng thú với việc xem xét các vấn đề vô hình. 

Chọn A. 

Dịch bài đọc

TÔN GIÁO Ở NHẬT BẢN

Tôn giáo bản địa của Nhật Bản là Shintou, một tôn giáo dân gian bản địa tìm các linh hồn có rất nhiều trong tự nhiên. Không có tín điều chính thức, hoặc thực ra có nhiều triết lý đằng sau nó. Về cơ bản, nó cho phép người theo đạo có được sự ưu ái với các vị thần khác nhau để nhận được may mắn. Thậm chí ngày nay, nhiều người Nhật lớn tuổi sẽ quay lại và cúi đầu trước các linh hồn bên trong, khi đi ngang qua một ngôi đền. 

Phật giáo Đại thừa đến Nhật Bản vào thế kỷ thứ 6. Qua nhiều thế kỷ, nó phát triển về uy tín và chia thành các giáo phái. Ngày nay, các hình thức Phật giáo Nhật Bản nổi tiếng nhất là Souka Gakkai - nhóm tôn giáo bán chính trị có ảnh hưởng chính trị đáng kể - và Thiền tông. 

Shintou và Phật giáo có lịch sử lâu đời và gắn bó với nhau ở Nhật Bản, và chỉ trong khoảng hơn trăm năm trở lại đây, chúng mới bị tách ra. Ngay cả ngày nay mọi thứ vẫn có thể khó hiểu, vì thiết kế của đền thờ Shintou và đền thờ Phật giáo có thể trông rất giống nhau. Mẹo quan trọng là nếu có một cổng torii (một khung vòm lớn, có hai cột) đứng ở lối vào của khu đất, đó là một ngôi đền Shintou; nếu không có thì nó là một ngôi chùa Phật giáo. 

Việc viếng thăm một ngôi đền trước tiên bao gồm việc du khách rửa tay và miệng tại một hồ nước phía trước ngôi đền. Sau đó, người đó sẽ dâng tiền, rung chuông, cúi chào hai lần, vỗ tay hai lần và cúi chào thêm hai lần nữa. 

Đối với cái nhìn của người ngoài, có một số khác biệt liên quan đến tôn giáo khi nó được thực hiện ở Nhật Bản. Rõ ràng nhất là ở Nhật Bản, hoàn toàn được phép - thực sự là gần như được mong đợi - rằng mọi người có thể đồng thời theo đạo Phật và đạo Shinto. Ví dụ, nhiều người Nhật sẽ kết hôn theo nghi lễ đạo Shintou, nhưng sẽ theo nghi thức Phật giáo tại đám tang của họ. 

Trên thực tế, nhiều người Nhật dường như tránh những người có vẻ ngoài tôn giáo một cách công khai.  Thỉnh thoảng bạn sẽ gặp một người truyền đạo nào đó trên đường phố, nhưng nhìn chung, mọi người dường như nghĩ rằng kiểu hành xử đó chỉ dành cho các thành viên sùng bái. Mọi người có ký ức mạnh mẽ về việc giáo phái đã giết chết và làm bị thương rất nhiều người trên hệ thống ngầm Tokyo bằng khí độc sarin vào năm 1995, và thấy bất cứ ai không ôn hòa trong tôn giáo của mình thì đều có chút bất an. 

Tôi cho rằng việc thực hiện những hành động bình thản (không tư vị), mang tính nghi lễ là điều nên làm nhưng nhiều người Nhật không thể bắt đầu hiểu những người có quan điểm đạo đức vững vàng. Phần lớn xã hội Nhật Bản hướng đến việc tận hưởng bản thân đến mức dường như không còn hứng thú với việc xem xét các vấn đề vô hình. Như một người Nhật đã nói với tôi khi tôi thể hiện sự đánh giá cao tính thẩm mỹ của Xen (một trường phái Phật giáo Đại thừa của Nhật Bản nhấn mạnh giá trị của thiền định và trực giác), “Tôi không thể làm được. Nó quá khó.” Thái độ này có thể giúp ích trong việc giải thích tại sao những người bạn không phải người Nhật của tôi, những người rất quan tâm đến Phật giáo lại lên tiếng chỉ trích Nhật Bản là một xã hội không có tí tôn giáo nào. 


Bắt đầu thi ngay