Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO

[Năm 2022] Đề thi thử môn Tiếng anh THPT Quốc gia có lời giải (20 đề)

  • 1764 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Social psychologists have recently noticed strange behavior from people having suffered from terrible shocks.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng 

Giải thích: 

A. common (adj): chung, phổ biến B. rare (adj): hiếm gặp 

C. violent (adj): bạo lực D. negative (adj): tiêu cực 

=> strange (adj): kỳ lạ >< common (adj): chung, phổ biến 

Tạm dịch: Các nhà tâm lý học xã hội gần đây đã nhận thấy những hành vi kỳ lạ của những người đã trải qua những cú sốc khủng khiếp. 

Chọn A. 


Câu 2:

After a good night's sleep, she woke up feeling as fresh as a daisy and eager to start working again.
Xem đáp án

Kiến thức: Thành ngữ 

Giải thích: 

A. lethargic (adj): lờ đờ, hôn mê B. energetic (adj): mạnh mẽ, mãnh liệt, đầy nghị lực

C. enthusiastic (adj): hăng hái, nhiệt tình D. optimistic (adj): lạc quan

=> as fresh as a daisy: tràn đầy năng lượng, nhiệt huyết >< lethargic (adj): lờ đờ, hôn mê

Tạm dịch: Sau một đêm ngon giấc, cô thức dậy tràn đầy năng lượng và háo hức bắt đầu làm việc trở lại.

Chọn A. 


Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each of the following exchanges.

Mike and David are university students. They are talking about the result of the Physics test.

- Mike: “I was worried about the Physics result, but Mr. David gave me an A.”

- David: “____________________”

Xem đáp án

Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp 

Giải thích: 

Mike và David là sinh viên đại học. Họ đang nói về kết quả của bài kiểm tra Vật lý.

- Mike: “Mình đã rất lo lắng về kết quả Vật lý, nhưng thầy David đã cho mình điểm

A.” - David: “____________________” 

A. Đừng lo lắng về điều đó. B. Thầy David thật xấu tính.

C. Chúc mừng nha! Thật tuyệt! D. Chúc bạn may mắn! 

Các phản hồi A, B, D không phù hợp với ngữ cảnh. 

Chọn C. 


Câu 4:

Harry and Joe are talking about transport in the future.

- Harry: "Do you think there will be pilotless planes in the year 2050?"

- Joe: "____________________”

Xem đáp án

Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp 

Giải thích: 

Harry và Joe đang nói về phương tiện giao thông trong tương lai. 

- Harry: “Bạn có nghĩ rằng sẽ có máy bay không người lái vào năm 2050 không?” 

- Joe: “____________________” 

A. Để làm gì? Có khá nhiều xung quanh.  

B. Tại sao không nhỉ? Đã có những chiếc xe không có người lái rồi mà. 

C. Tôi e rằng tôi không thể.  

D. Tôi không nghĩ bạn thích nó. 

Các phản hồi A, C, D không phù hợp với ngữ cảnh. 

Chọn B.


Câu 5:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

I'm trying to ______ my account, but I can't remember the password.

Xem đáp án

Kiến thức: Cụm động từ 

Giải thích: 

A. log into/in: đăng nhập B. log out: đăng xuất 

C. shut down: tắt máy D. switch off: tắt điện, ngừng chú ý

Tạm dịch: Tôi đang cố gắng đăng nhập vào tài khoản của mình, nhưng tôi không thể nhớ mật khẩu.

Chọn A. 


Câu 6:

It's not easy to apply to the university that has a very selective ______ policy.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng 

Giải thích: 

A. admission (n): sự chấp thuận (để nhập học) B. permission (n): sự cho phép

C. acceptance (n): sự thừa nhận, sự chấp thuận D. agreement (n): sự đồng ý, sự tán thành

Tạm dịch: Không dễ để nộp đơn vào trường đại học có chính sách tuyển sinh gắt gao.

Chọn A. 


Câu 7:

There are plenty of ______ solutions that have been tried and tested successfully in many countries.

Xem đáp án

Kiến thức: Thành ngữ 

Giải thích: 

A. off beam: sai lầm, không chính xác, suy nghĩ lệch lạc 

B. on the shelf: không còn hữu ích 

C. off the peg: (quần áo) may sẵn; có tính áp dụng chung, phổ biến 

D. on the house: miễn phí 

Tạm dịch: Có rất nhiều những giải pháp chung đã được thử nghiệm thành công ở nhiều quốc gia.

Chọn C. 


Câu 8:

She has ______ an important distinction between mental and physical illnesses.

Xem đáp án

Kiến thức: Sự kết hợp từ 

Giải thích: 

A. draw – drew – drawn: vẽ, kéo B. take – took – taken: cầm, lấy

C. do – did – done: làm, hành động D. plan – planned – planned: lên kế hoạch

=> draw a distinction between A and B: rút ra điểm khác biệt giữa A và B 

Tạm dịch: Cô ấy đã rút ra một sự phân biệt quan trọng giữa bệnh tâm thần và bệnh thể chất.

Chọn A. 


Câu 9:

One condition of this job is that you must be ______ to work at weekends.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng 

Giải thích: 

A. be accessible to (adj): có thể tiếp cận, dễ bị ảnh hưởng 

B. be acceptable to (adj): chấp nhận được 

C. be capable of (adj): có khả năng 

D. be available to/for (adj): có sẵn, sẵn sàng 

Tạm dịch: Một điều kiện của công việc này là bạn phải sẵn sàng làm việc vào cuối tuần.

Chọn D. 


Câu 10:

I'd like to see that football match because I ______ one for months.

Xem đáp án

Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành 

Giải thích: 

Dấu hiệu: “for months” (trong nhiều tháng) => động từ chia ở thì hiện tại hoàn thành

Cách dùng: Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ vẫn còn tiếp diễn, hay kết quả của sự việc có liên hệ, ảnh hưởng đến hiện tại. 

Công thức: S+ have/has + Ved/V3. 

Tạm dịch: Tôi muốn xem trận đấu bóng đá đó vì tôi đã không xem trận nào trong nhiều tháng nay.

Chọn B. 


Câu 11:

Weather experts said that Vietnam should expect up to 27 waves of cold air ______ from the
north this winter.
Xem đáp án

Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ 

Giải thích: 

- Mệnh đề quan hệ được rút gọn về dạng: 

Ving: khi mệnh đề dạng chủ động; having Ved/V3: khi ành động được rút gọn xảy ra trước hành động ở mệnh đề chính 

Ved/V3: khi mệnh đề dạng bị động 

to V: khi trước danh từ là “the only/ first/ second/so sánh nhất…) => dạng bị động: to be Ved/V3

- Câu đầy đủ: Weather experts said that Vietnam should expect up to 27 waves of cold air which come from the north this winter. 

- Câu rút gọn: Weather experts said that Vietnam should expect up to 27 waves of cold air coming from the north this winter. 

Tạm dịch: Các chuyên gia thời tiết cho rằng, mùa đông năm nay Việt Nam dự báo có tới 27 đợt không khí lạnh tràn về. 

Chọn A. 


Câu 12:

______ we had enough money, my husband refused to buy a new car.

Xem đáp án

Kiến thức: Liên từ 

Giải thích: 

Sau chỗ trống là mệnh đề “we had enough money” (chúng tôi đã có đủ tiền). 

A. Although S + V: mặc dù B. Because S + V: bởi vì 

C. In spite of + N/Ving: mặc dù => loại D. Because of + N/Ving: bởi vì => loại

Tạm dịch: Mặc dù chúng tôi đã có đủ tiền nhưng chồng tôi không chịu mua một chiếc ô tô mới.

Chọn A. 


Câu 13:

People in every corner of the world can be infected with ______ most recently discovered coronavirus.

Xem đáp án

Kiến thức: Mạo từ 

Giải thích: the + so sánh nhất 

Tạm dịch: Mọi người ở mọi nơi trên thế giới đều có thể bị nhiễm loại coronavirus được phát hiện gần đây nhất. 

Chọn D. 


Câu 14:

If people paid a little more attention to the environment, the Earth ______ greener.

Xem đáp án

Kiến thức: Câu điều kiện loại 2 

Giải thích: 

Dấu hiệu: động từ ở mệnh đề “If” được chia ở thì quá khứ đơn “paid” 

Câu điều kiện loại 2 dùng để diễn tả một giả thiết trái ngược với thực tế ở hiện tại dẫn đến kết quả trái với hiện tại. 

Công thức: If S + Ved/were, S + would/could V (nguyên thể). 

Tạm dịch: Nếu con người quan tâm hơn một chút đến môi trường, Trái đất sẽ xanh hơn.

Chọn A


Câu 15:

Do you know the woman who is wearing a(n) ______ watch?

Xem đáp án

Kiến thức: Trật tự tính từ 

Giải thích: 

Trật tự tính từ: Opinion (Ý kiến) – Size (Kích thước) – Age (Tuổi tác) – Color (Màu sắc) – Origin (Nguồn gốc) – Material (Chất liệu) – Purpose (Mục đích) 

valuable (adj): giá trị (ý kiến) 

old (adj): già (tuổi tác)

Swiss (adj): thuộc Thụy Sĩ (nguồn gốc) 

gold (adj): vàng (chất liệu) 

Tạm dịch: Bạn có biết người phụ nữ đang đeo một chiếc đồng hồ Thụy Sĩ cũ bằng vàng có giá trị kia không? 

Chọn D. 


Câu 16:

Older people and people with pre-existing medical conditions appear to be more _______ become severely ill with the COVID-19 virus.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ loại 

Giải thích: 

Dấu hiệu: sau động từ “to be” cần một tính từ. 

A. vulnerability (n): tính dễ bị tổn thương, điểm yếu 

B. vulnerable (adj): dễ bị tổn thương, tấn công 

C. invulnerability (n): tính không thể bị thương được 

D. vulnerably (adv): có thể bị tổn thương, có thể bị làm hại 

Dấu hiệu làm nha: đuôi –able thường là đuôi của tính từ, -ity thường là danh từ, -ly thường là trạng từ.

Tạm dịch: Những người lớn tuổi và những người có tình trạng bệnh từ trước dường như dễ bị tổn thương nặng với vi rút COVID-19. 

Chọn B. 


Câu 17:

I'm the kind ______ person who hates to do anything wrong.

Xem đáp án

Kiến thức: Giới từ 

Giải thích: kind of sb: tử tế 

Tạm dịch: Tôi là kiểu người không thích làm bất cứ điều gì sai trái. 

Chọn D. 


Câu 18:

It is advisable that we should avoid ______ leaded petrol to save the environment.

Xem đáp án

Kiến thức: to V/Ving 

Giải thích: avoid + Ving: tránh làm gì 

Tạm dịch: Chúng ta nên tránh sử dụng xăng pha chì để bảo vệ môi trường. 

Chọn D


Câu 19:

I don't think that everyone likes the way he makes fun, ______?

Xem đáp án

Kiến thức: Câu hỏi đuôi đặc biệt 

Giải thích: 

Vế trước có “I don’t think” => câu hỏi đuôi hỏi cho mệnh đề còn lại.  

Vế trước ở dạng phủ định “don’t” => động từ ở câu hỏi đuôi dạng khẳng định 

Động từ “likes” => câu hỏi đuôi dùng: do 

Chủ ngữ là “everyone” => chủ ngữ câu hỏi đuôi: they 

Tạm dịch: Tôi không nghĩ rằng mọi người đều thích cách anh ấy tạo ra niềm vui, phải không?

Chọn B. 


Câu 20:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Kiến thức: Phát âm “-a” 

Giải thích: 

A. pace /peɪs/ B. stay /steɪ/ 

C. bat /bæt/ D. late /leɪt/ 

Phần gạch chân đáp án C được phát âm là /æ/, còn lại được phát âm là /eɪ/. 

Chọn C. 


Câu 21:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Kiến thức: Phát âm “-s” 

Giải thích: 

A. sports /spɔːts/ B. slopes /sləʊps/ 

C. laughs /lɑːfs/ D. bags /bæɡz/ 

Quy tắc: 

Cách phát âm đuôi “-es/-s”: 

- Phát âm /s/: khi tận cùng từ kết thúc bằng -p, -k, -t, -f. 

- Phát âm /iz/: khi tận cùng từ kết thúc bằng -s, -ss, -ch, -sh, -x, -z, -o, -ge, -ce. 

- Phát âm /z/: đối với những từ còn lại. 

Phần gạch chân đáp án D được phát âm là /z/, còn lại được phát âm là /s/. 

Chọn D. 


Câu 22:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word which differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết 

Giải thích: 

A. become /bɪˈkʌm/ B. worry /ˈwʌri/ 

C. suffer /ˈsʌfə(r)/ D. value /ˈvæljuː/ 

Trọng âm đáp án A rơi vào âm tiết thứ hai, còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất. 

Chọn A. 


Câu 23:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word which differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Kiến thức: Trọng âm từ có 2, 3 âm tiết 

Giải thích: 

A. interest /ˈɪntrest/ B. condition /kənˈdɪʃn/ 

C. president /ˈprezɪdənt/ D. memory /ˈmeməri/ 

Quy tắc: 

- Những từ có tận cùng là đuôi “-ion” thường có trọng âm rơi vào âm tiết đứng ngay trước nó.

- Danh từ có 3 âm tiết thường có trọng âm rơi vào âm 1. 

Trọng âm đáp án B rơi vào âm tiết thứ hai, còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất. 

Chọn B. 


Câu 24:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. 

In hot, sunny climate, man acclimatizes by eating less, drink more and wearing lighter.

Xem đáp án

Kiến thức: Cấu trúc song hành/đồng dạng 

Giải thích: 

Cấu trúc song hành A and B (A, B cùng một dạng thức: danh từ, động từ, tính từ,…)

Dấu hiệu: trước “and” (và) là các động từ ở dạng Ving: eating (ăn), wearing (mặc)

Sửa: drink => drinking 

Tạm dịch: Ở điều kiện khí hậu nắng nóng, con người thích nghi bằng cách ăn ít, uống nhiều và mặc ít đi.

Chọn C. 


Câu 25:

What I love most about the book were the close-knit friendship of the three friends.
Xem đáp án

Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ 

Giải thích: 

Chủ ngữ của câu là mệnh đề danh từ = chủ ngữ số ít “what I love most about the book” (Điều tôi yêu thích nhất ở cuốn sách), nên động từ ở dạng số ít. 

Sửa: were => was 

Tạm dịch: Điều tôi yêu thích nhất ở cuốn sách là tình bạn thân thiết của ba người bạn.

Chọn C. 


Câu 26:

A professor of economy and history at our university developed a new theory of the relationship between historical events and financial crises

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng 

Giải thích: 

economy (n): nền kinh tế economics (n): ngành kinh tế học

Sửa: economy => economics

Tạm dịch: Một giáo sư kinh tế và lịch sử tại trường đại học của chúng tôi đã phát triển một lý thuyết mới về mối quan hệ giữa các sự kiện lịch sử và khủng hoảng tài chính. 

Chọn A. 


Câu 27:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks. 

NEW YEAR

New Year celebrations date as far back as 2000 BC in Mesopotamia. Yet, the actual date has changed a number of times. There was always a problem because New Year was (27) ______ by the movements of the Sun and Moon which allowed room for error. To cut a long story short, it wasn't until 1582, when the calendar we use today was introduced, that January 1st became New Year's Day in most cultures. Some cultures, (28) ______ celebrate the New Year at various times, according to their calendar and religious traditions. For example, the Chinese celebrate it between the 21st of January and 19th of February. In contrast with most people all over the world (29) ______ celebrate at the beginning of the year, the Jewish people celebrate it in September or early October. 

In any case, the New Year is a festive occasion. Some people celebrate at home with no shortage of champagne, while (30) ______ party on the streets, watching the fireworks that the city council may have provided, joining the long (31) ______ of people waiting to get in and dance the night away.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng 

Giải thích: 

A. suppose – supposed: giả định, giả sử B. consider – considered: cân nhắc, xem xét

C. assume – assumed: giả định D. calculate – calculated: tính toán

There was always a problem because New Year was (27) calculated by the movements of the Sun and Moon which allowed room for error. 

Tạm dịch: Luôn luôn có một vấn đề bởi vì năm mới được tính toán theo chuyển động của Mặt trời và Mặt trăng, cho phép có sai số. 

Chọn D. 


Câu 28:

Some cultures, (28) ______ celebrate the New Year at various times, according to their calendar and religious traditions.
Xem đáp án

Kiến thức: Liên từ 

Giải thích: 

A. however, S + V: tuy nhiên B. when S + V: khi 

C. since S + V: vì, từ khi D. so S + V: vì thế, vì vậy 

To cut a long story short, it wasn't until 1582, when the calendar we use today was introduced, that January 1st became New Year's Day in most cultures. Some cultures, (28) however celebrate the New Year at various times, according to their calendar and religious traditions. 

Tạm dịch: Chỉ kể ý chính, phải đến năm 1582, khi lịch chúng ta sử dụng ngày nay được giới thiệu, ngày 1 tháng 1 đã trở thành ngày đầu năm mới ở hầu hết các nền văn hóa. Tuy nhiên, một số nền văn hóa ăn mừng Năm Mới vào nhiều thời điểm khác nhau, theo lịch và truyền thống tôn giáo của họ.

Chọn A. 


Câu 29:

In contrast with most people all over the world (29) ______ celebrate at the beginning of the year, the Jewish people celebrate it in September or early October. 

Xem đáp án

Kiến thức: Đại từ quan hệ 

Giải thích: 

Dấu hiệu: “most people” (hầu hết mọi người) => là danh từ chỉ người; ngay sau vị trí cần điền là động từ => đại từ quan hệ đóng vai trò làm chủ ngữ 

Trong mệnh đề quan hệ: 

- whom: thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò làm tân ngữ 

- what: cái gì 

- who: thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò làm chủ ngữ 

- which: thay thế cho danh từ chỉ vật 

In contrast with most people all over the world (29) who celebrate at the beginning of the year, the Jewish people celebrate it in September or early October. 

Tạm dịch: Trái ngược với hầu hết mọi người trên khắp thế giới tổ chức lễ vào đầu năm, người Do Thái lại tổ chức vào tháng Chín hoặc đầu tháng Mười. 

Chọn C. 


Câu 30:

Some people celebrate at home with no shortage of champagne, while (30) ______ party on the streets, watching the fireworks that the city council may have provided, joining the long (31) ______ of people waiting to get in and dance the night away.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng 

Giải thích: 

Dấu hiệu: vế trước chủ ngữ là “some people” (một vài người), vị trí cần điền là một chủ ngữ số nhiều.

A. other + N (số nhiều): những cái khác B. every + N (số ít): mỗi, mọi

C. others = other + N (số nhiều): những cái khác D. another + N: cái khác 

Some people celebrate at home with no shortage of champagne, while (30) others party on the streets

Tạm dịch: Một số người ăn mừng tại nhà với rất nhiều rượu sâm banh, trong khi những người khác tiệc tùng trên đường phố 

Chọn C. 


Câu 31:

Some people celebrate at home with no shortage of champagne, while (30) ______ party on the streets, watching the fireworks that the city council may have provided, joining the long (31) ______ of people waiting to get in and dance the night away.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng 

Giải thích: 

A. rows (n): hàng, dây B. corridors (n): hành lang

C. queues (n): sự xếp hàng D. aisles (n): lối đi giữa các dãy ghế

Some people celebrate at home with no shortage of champagne, while others party on the streets, watching the fireworks that the city council may have provided, joining the long (31) queues of people waiting to get in and dance the night away. 

Tạm dịch: Một số người ăn mừng tại nhà với rất nhiều rượu sâm banh, trong khi những người khác tiệc tùng trên đường phố, xem pháo hoa mà hội đồng thành phố đã cung cấp, hòa vào hàng dài người chờ đợi để được vào và nhảy múa suốt đêm. 

Chọn C. 

Dịch bài đọc: 

NĂM MỚI

Các lễ kỷ niệm năm mới đã có từ năm 2000 trước Công nguyên ở Mesopotamia. Tuy nhiên, ngày này đã thay đổi một số lần. Luôn luôn có một vấn đề bởi vì năm mới được tính toán theo chuyển động của Mặt trời và Mặt trăng, cho phép có sai số. Chỉ kể ý chính, phải đến năm 1582, khi lịch chúng ta sử dụng ngày nay được giới thiệu, ngày 1 tháng 1 đã trở thành ngày đầu năm mới ở hầu hết các nền văn hóa. Vì vậy một số nền văn hóa ăn mừng Năm Mới vào nhiều thời điểm khác nhau, theo lịch và truyền thống tôn giáo của họ. Ví dụ, người Trung Quốc kỷ niệm nó trong khoảng thời gian từ ngày 21 tháng Giêng đến ngày 19 tháng Hai. Trái ngược với hầu hết mọi người trên khắp thế giới tổ chức lễ vào đầu năm, người Do Thái lại tổ chức vào tháng 9 hoặc đầu tháng 10. 

Trong mọi trường hợp, năm mới là một dịp lễ hội. Một số người ăn mừng tại nhà với rất nhiều rượu sâm banh, trong khi những người khác tiệc tùng trên đường phố, xem pháo hoa mà hội đồng thành phố đã cung cấp, hòa vào hàng dài người chờ đợi để được vào và nhảy múa suốt đêm. 


Câu 32:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. 

Who talk more men or women? Most people believe that women talk more. However, linguist Deborah Tannen, who has studied the communication style of men and women, says that this is a stereotype.  According to Tannen, women are more verbal - talk more in private situations, where they use conversation as the “glue” to hold relationships together. But, she says, men talk more in public situations, where they use conversation to exchange information and gain status. Tannen points out that we can see these differences even in children. Little girls often play with one "best friend", their play includes a lot of conversation. Little boys often play games in groups; their play usually involves more doing than talking. In school, girls are often better at verbal skills, boys are often better at mathematics. 

A recent study at Emory University helps to shed light on the roots of this difference. Researchers studied conversations between children aged 3-6 and their parents. They found evidence that parents talk very differently to their sons than they do to their daughters. The startling conclusion was that parents use more language with their girls. Specifically, when parents talk with their daughters, they use more descriptive language and more details. There is also far more talk about emotions, especially with daughters than with sons. 

 

Which sentence best expresses the main idea of the first paragraph? 

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu – ý chính 

Giải thích: 

Câu nào thể hiện rõ nhất ý chính của đoạn đầu? 

A. Các cô bé và cậu bé có những cách chơi khác nhau. 

B. Về tổng thể, phụ nữ nói nhiều hơn nam giới. 

C. Đó là một định kiến cho rằng phụ nữ nói nhiều hơn nam giới. 

D. Phụ nữ nói nhiều hơn ở nơi riêng tư và nam giới nói nhiều hơn ở nơi công cộng.

Thông tin: 

- women are more verbal - talk more in private situations, 

- men talk more in public situations, 

- Little girls often play with one "best friend", their play includes a lot of conversation.

Tạm dịch: 

- phụ nữ nói nhiều hơn - nói nhiều hơn trong những tình huống riêng tư, 

- đàn ông nói nhiều hơn trong các tình huống công cộng, 

- Các bé gái thường chơi với một "người bạn tốt nhất", trò chơi của chúng bao gồm rất nhiều cuộc trò chuyện. 

Chọn D. 


Câu 33:

The word "they" in the first paragraph refers to ___________. 
Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu – từ thay thế 

Giải thích: 

Từ “they” trong đoạn văn đầu tiên đề cập đến ___________. 

A. tình huống B. đàn ông và phụ nữ C. đàn ông D. phụ nữ

Thông tin: According to Tannen, women are more verbal - talk more in private situations, where they use conversation as the "glue to hold relationships together. 

Tạm dịch: Theo Tannen, phụ nữ nói nhiều hơn - nói nhiều hơn trong những tình huống riêng tư, nơi họ sử dụng cuộc trò chuyện như “chất keo” để gắn kết các mối quan hệ lại với nhau. 

Chọn D. 


Câu 34:

Which of the following statements is TRUE according to the passage?

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết 

Giải thích: 

Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG theo đoạn văn? 

A. Cha mẹ sử dụng nhiều ngôn ngữ hơn để nói chuyện với con gái của họ. 

B. Cha mẹ dành tình cảm cho con gái nhiều hơn con trai. 

C. Con trai không thích thể hiện cảm xúc của mình. 

D. Trò chơi của con trai thường bao gồm nói nhiều hơn làm. 

Thông tin: Specifically, when parents talk with their daughters, they use more descriptive language and more details. 

Tạm dịch: Cụ thể, khi cha mẹ nói chuyện với con gái, họ sử dụng ngôn ngữ miêu tả nhiều hơn và chi tiết hơn. 

Chọn A. 


Câu 35:

Which word could best replace "startling" in the second paragraph?
Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu – từ vựng 

Giải thích: 

Từ nào có thể thay thế "startling" trong đoạn văn thứ hai? 

A. beginning: bắt đầu B. annoying: khó chịu  

C. interesting: thú vị D. surprising: ngạc nhiên 

Thông tin: The startling conclusion was that parents use more language with their girls.

Tạm dịch: Kết luận đáng ngạc nhiên là cha mẹ sử dụng nhiều ngôn ngữ hơn với con gái của họ.

 Chọn D. 


Câu 36:

Which of the following statements is NOT true, according to the passage?

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết 

Giải thích: 

Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng, theo đoạn văn? 

A. Phụ nữ sử dụng cuộc trò chuyện như “chất keo” để giữ các mối quan hệ với nhau.

B. Một cô bé thường chơi với nhiều bạn thân của mình. 

C. Cha mẹ nói chuyện với con trai và con gái của họ rất khác nhau. 

D. Đàn ông dùng trò chuyện để trao đổi thông tin và giành địa vị. 

Thông tin: Little girls often play with one "best friend" 

Tạm dịch: Các bé gái thường chơi với một “người bạn tốt nhất” 

Chọn B. 

Dịch bài đọc:

Ai nói nhiều hơn, đàn ông hay phụ nữ? Hầu hết mọi người đều tin rằng phụ nữ nói nhiều hơn. Tuy nhiên, nhà ngôn ngữ học Deborah Tannen, người đã nghiên cứu phong cách giao tiếp của nam và nữ, nói rằng đây là một loại định kiến. Theo Tannen, phụ nữ nói nhiều hơn - nói nhiều hơn trong những tình huống riêng tư, nơi họ sử dụng cuộc trò chuyện như “chất keo” để kết nối các mối quan hệ lại với nhau. Nhưng, cô ấy (nhà ngôn ngữ học) nói, đàn ông nói nhiều hơn trong các tình huống công cộng, nơi họ sử dụng cuộc trò chuyện để trao đổi thông tin và giành được vị thế. Tannen chỉ ra rằng chúng ta có thể thấy những điểm khác biệt này ngay cả ở trẻ em. Các bé gái thường chơi với một "người bạn tốt nhất", trò chơi của chúng bao gồm rất nhiều cuộc trò chuyện. Các bé trai thường chơi trò chơi theo nhóm; trò chơi của chúng thường bao gồm nhiều hành động hơn là lời nói. Ở trường, các bé gái thường giỏi hơn về kỹ năng nói, các bé trai thường giỏi toán hơn. 

Một nghiên cứu gần đây tại Đại học Emory giúp làm sáng tỏ gốc rễ của sự khác biệt này. Các nhà nghiên cứu đã nghiên cứu cuộc trò chuyện giữa trẻ 3-6 tuổi và cha mẹ của chúng. Họ đã tìm thấy bằng chứng cho thấy cha mẹ nói chuyện với con trai rất khác với con gái của họ. Kết luận đáng ngạc nhiên là cha mẹ sử dụng nhiều ngôn ngữ hơn với con gái của họ. Cụ thể, khi cha mẹ nói chuyện với con gái, họ sử dụng ngôn ngữ miêu tả nhiều hơn và chi tiết hơn. Người ta cũng nói nhiều về cảm xúc, đặc biệt là với con gái hơn là với con trai. 


Câu 37:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. 

"You have to get all the letters sent off by tomorrow," said Jake to his secretary.

Xem đáp án

Kiến thức: Câu tường thuật cơ bản 

Giải thích: 

Câu trực tiếp: “S + V(s/es)”, S1 said to S2. 

Câu tường thuật: S1 said to S2 that S + Ved = S1 told S2 that S + Ved. 

You => she 

have to => had to 

tomorrow => the next day/ the following day 

Tạm dịch: “Em phải gửi tất cả các bức thư vào ngày mai,” Jake nói với thư ký của mình.

= B. Jake nói với thư ký của anh ấy rằng cô ấy phải gửi tất cả các bức thư vào vào ngày hôm sau.

Các phương án khác: 

A. sai ở “would get” 

C. sai ở “should get” 

D. sai ở “had sent” 

Chọn B


Câu 38:

Fansipan is the highest mountain in the Indochinese Peninsula. 

Xem đáp án

Kiến thức: So sánh hơn, nhất, bằng 

Giải thích: 

Công thức so sánh hơn: S + to be + adj-er/more adj than + N/pronoun. 

Công thức so sánh nhất: S + to be + the most adj/adj-est + N. 

Công thức so sánh bằng: S + to be + as + adj + as 

Tạm dịch: Fansipan là ngọn núi cao nhất ở bán đảo Đông Dương. 

= D. Không có ngọn núi nào ở Bán đảo Đông Dương cao hơn Fansipan. 

Các phương án khác: 

A. Có một số ngọn núi ở Bán đảo Đông Dương cao hơn Fansipan. => sai về nghĩa 

B. Bán đảo Đông Dương bao gồm một trong những dãy núi cao nhất thế giới. => sai về nghĩa

C. Tất cả các ngọn núi ở bán đảo Đông Dương đều cao bằng Fansipan. => sai về nghĩa

Chọn D. 


Câu 39:

I'm sure it wasn't Mr. Phuc you saw yesterday because he's on business.

Xem đáp án

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu 

Giải thích: 

couldn’t + V: đã không thể làm gì 

must have Ved/V3: chắc là đã => dạng phủ định: can’t/ couldn’t have Ved/V3: chắc hẳn là đã không

mightn’t + V: đã không thể làm gì => mức độ chắc chắn thấp 

“I’m sure” (tôi chắc chắn) => dùng những động từ khuyết thiếu có mức độ chắc chắn cao

Tạm dịch: Tôi chắc đó không phải là anh Phúc mà bạn đã gặp hôm qua vì anh ấy đang đi công tác.

= C. Chắc hẳn đó không phải là anh Phúc người mà bạn nhìn thấy hôm qua vì anh ấy đang đi công tác.

Các phương án khác: 

A. Hôm qua không thể là anh Phúc vì anh ấy đang đi công tác. => sai về nghĩa 

B. sai ở “mustn’t have Ved/V3” 

D. Anh Phúc có thể không gặp bạn hôm qua vì anh ấy đi công tác. => sai về nghĩa

Chọn C. 


Câu 40:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. 

Scientists have identified two ways in which species disappear. The first is through ordinary or "background" extinctions, where species that fail to adapt are slowly replaced by more adaptable life forms. The second is when large numbers of species go to the wall in relatively short periods of biological time. There have been five such extinctions, each provoked by cataclysmic evolutionary events caused by some geological eruption, climate shift, or space junk slamming into the Earth. Scientists now believe that another mass extinction of species is currently under way - and this time human fingerprints are on the trigger. 

How are we doing it? Simply by demanding more and more space for ourselves. In our assault on the ecosystems around us we have used a number of tools, from spear and gun to bulldozer and chainsaw. Certain especially rich ecosystems have proved the most vulnerable. In Hawaii more than half of the native birds are now gone - about 50 species. Such carnage has taken place all across the island communities of the Pacific and Indian oceans. While many species were hunted to extinction, others simply succumbed to the introduced predators" that humans brought with them: the cat, the dog, the pig, and the rat. 

Today the tempo of extinction is picking up speed. Hunting is no longer the major culprit, although rare birds and animals continue to be butchered for their skin, feathers, tusks, and internal organs, or taken as savage pets. Today the main threat comes from the destruction of the habitat of wild plants, animals, and insects need to survive. The draining and damming of wetland and river courses threatens the aquatic food chain and our own seafood industry. Overfishing and the destruction of fragile coral reefs destroy ocean biodiversity. Deforestation is taking a staggering toll, particularly in the tropics where the most global biodiversity is at risk. The shrinking rainforest cover of the Congo and Amazon River basins and such place as Borneo and Madagascar have a wealth of species per hectare existing nowhere else. As those precious hectares are drowned or turned into arid pasture and cropland, such species disappear forever. 

Source: Final Countdown Practice Tests by D.F Piniaris, Heinle Cengage Learning, 2010

 

What does the passage mainly discuss? 

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu – ý chính 

Giải thích: 

Đoạn văn chủ yếu bàn về điều gì? 

A. Hoạt động của con người và tác động của nó đối với sự tuyệt chủng hàng loạt của các loài

B. Hai cách mà các loài biến mất 

C. Tốc độ tuyệt chủng của các loài ngày nay 

D. Phá rừng là nguyên nhân chính dẫn đến sự tuyệt chủng hàng loạt của các loài 

Thông tin: Scientists have identified two ways in which species disappear. 

Tạm dịch: Các nhà khoa học đã xác định được hai cách mà các loài vật biến mất. 

Chọn B. 


Câu 41:

The word "assault" in paragraph 2 is closest in meaning to _____. 
Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu – từ vựng 

Giải thích: 

Từ “assault” trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với _____. 

A. attack (n): sự tấn công B. development (n): sự phát triển

C. effort (n): sự nỗ lực D. influence (n): tác động, sự ảnh hưởng

=> assault (n): cuộc tấn công = attack 

Thông tin: In our assault on the ecosystems around us we have used a number of tools, from spear and gun to bulldozer and chainsaw. 

Tạm dịch: Trong cuộc tấn công của chúng ta vào các hệ sinh thái xung quanh, chúng ta đã sử dụng một số công cụ, từ giáo và súng cho đến máy ủi và cưa máy. 

Chọn A. 


Câu 42:

The word "them" in paragraph 2 refers to _______. 

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu – từ thay thế 

Giải thích: 

Từ “them” trong đoạn 2 đề cập đến _______. 

A. đại dương B. con người C. động vật ăn thịt D. loài

Thông tin: While many species were hunted to extinction, others simply succumbed to the introduced predators" that humans brought with them: the cat, the dog, the pig, and the rat. 

Tạm dịch: Trong khi nhiều loài bị săn bắn đến tuyệt chủng, những loài khác chỉ đơn giản là bị khuất phục trước “những kẻ săn mồi được du nhập” mà con người mang theo họ: mèo, chó, lợn và chuột.

Chọn B. 


Câu 43:

The word "butchered" in paragraph is closest in meaning to ______.

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu – từ vựng 

Giải thích: Từ “butchered” trong đoạn văn gần nghĩa nhất với ______. 

A. trade – traded: buôn bán, trao đổi B. kill – killed: giết 

C. cook – cooked: nấu D. raise – raised: nuôi nấng

=> butchered: bị đem đi làm thịt, bị giết = killed 

Thông tin: Hunting is no longer the major culprit, although rare birds and animals continue to be butchered for their skin, feathers, tusks, and internal organs, or taken as savage pets. 

Tạm dịch: Việc săn bắn không còn là nguyên nhân chính nữa, mặc dù các loài chim và động vật quý hiếm tiếp tục bị làm thịt để lấy da, lông, ngà và các cơ quan nội tạng, hoặc được coi như những con thú cưng hung dữ. 

Chọn B. 


Câu 44:

What was the main threat to biodiversity in Hawaii and other islands in the Pacific and Indian oceans until recently? 

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết 

Giải thích: 

Mối đe dọa chính đối với đa dạng sinh học ở Hawaii và các đảo khác ở Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương cho đến gần đây là gì? 

A. công cụ được con người sử dụng B. thợ săn và "những kẻ săn mồi được du nhập"

C. sự tấn công của con người vào các hệ sinh thái D. các hệ sinh thái phong phú dễ bị tổn hại

Thông tin: While many species were hunted to extinction, others simply succumbed to the introduced predators" that humans brought with them: the cat, the dog, the pig, and the rat. 

Tạm dịch: Trong khi nhiều loài bị săn bắn đến tuyệt chủng, những loài khác chỉ đơn giản là bị khuất phục trước “những kẻ săn mồi được du nhập” mà con người mang theo: mèo, chó, lợn và chuột.

Chọn B. 


Câu 45:

Which is NO longer considered a major cause of the mass extinction under way currently?
Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết 

Giải thích: 

Cái nào KHÔNG còn được coi là nguyên nhân chính gây ra sự tuyệt chủng hàng loạt đang diễn ra hiện nay?

A. việc xây dựng các con đập trên các con sông  

B. sự thu hẹp các khu rừng nhiệt đới ở vùng nhiệt đới 

C. giết động vật để lấy bộ phận cơ thể của chúng  

D. phá hủy môi trường sống của các loài 

Thông tin: Hunting is no longer the major culprit, although rare birds and animals continue to be butchered for their skin, feathers, tusks, and internal organs, or taken as savage pets. 

Tạm dịch: Việc săn bắn không còn là nguyên nhân chính nữa, mặc dù các loài chim và động vật quý hiếm tiếp tục bị đánh cắp để lấy da, lông, ngà và các cơ quan nội tạng, hoặc được coi như những con thú cưng hung dữ. 

Chọn C. 


Câu 46:

It can be inferred from the passage that _____. 

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu – suy luận 

Giải thích: 

Có thể suy ra từ đoạn văn rằng _____. 

A. các nhà khoa học không thể xác định được nguyên nhân của sự tuyệt chủng hàng loạt của các loài

B. vụ tuyệt chủng hàng loạt hiện nay khác với năm vụ còn lại ở chỗ là do con người gây ra

C. sự phá hủy môi trường sống góp phần nhỏ vào sự tuyệt chủng hàng loạt các loài hiện nay

D. săn bắn là yếu tố chính góp phần đẩy nhanh sự tuyệt chủng của các loài 

Thông tin: There have been five such extinctions, each provoked by cataclysmic evolutionary events caused by some geological eruption, climate shift, or space junk slamming into the Earth. Scientists now believe that another mass extinction of species is currently under way – and this time human fingerprints are on the trigger. 

Tạm dịch: Đã có năm cuộc tuyệt chủng như vậy, mỗi sự kiện bị gây ra bởi các sự kiện tiến hóa thảm khốc bởi một số vụ phun trào địa chất, biến đổi khí hậu hoặc rác vũ trụ rơi xuống Trái đất. Các nhà khoa học hiện tin rằng một cuộc tuyệt chủng hàng loạt khác đang tiếp diễn - và lần này thì có dính dáng đến bàn tay con người. 

Chọn B. 

Dịch bài đọc

Các nhà khoa học đã xác định được hai cách mà các loài vật biến mất. Cách đầu tiên là thông qua sự tuyệt chủng thông thường hay “do những yếu tố tự nhiên”, trong đó các loài vật không thích nghi được từ từ bị thay thế bởi các dạng sống khác có khả năng thích nghi hơn. Thứ hai là khi một số lượng lớn các loài đi đến tuyệt chủng trong khoảng thời gian sinh học tương đối ngắn. Đã có năm cuộc tuyệt chủng như vậy, mỗi sự kiện bị gây ra bởi các sự kiện tiến hóa thảm khốc bởi một số vụ phun trào địa chất, biến đổi khí hậu hoặc rác vũ trụ rơi xuống Trái đất. Các nhà khoa học hiện tin rằng một cuộc tuyệt chủng hàng loạt khác đang tiếp diễn – và lần này thì có dính dáng đến bàn tay con người. 

Chúng ta đang làm điều đó như thế nào? Đơn giản bằng cách đòi hỏi ngày càng nhiều không gian cho bản thân. Trong cuộc tấn công của chúng ta vào các hệ sinh thái xung quanh, ta đã sử dụng một số công cụ, từ giáo và súng cho đến máy ủi và cưa máy. Một số hệ sinh thái phong phú nhất định đã chứng minh rằng chính bản thân chúng là dễ bị tổn hại nhất. Ở Hawaii, hơn một nửa số lượng chim bản địa đã biến mất – khoảng 50 loài. Cuộc tàn sát như vậy đã diễn ra trên khắp các quần đảo của Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương. Trong khi nhiều loài bị săn bắn đến tuyệt chủng, những loài khác chỉ đơn giản là bị khuất phục trước “những kẻ săn mồi được du nhập” mà con người mang theo: mèo, chó, lợn và chuột. 

Ngày nay, tốc độ tuyệt chủng đang tăng nhanh. Việc săn bắn không còn là nguyên nhân chính nữa, mặc dù các loài chim và động vật quý hiếm tiếp tục bị giết để lấy da, lông, ngà và các cơ quan nội tạng, hoặc được coi như những con thú cưng hung dữ. Ngày nay, mối đe dọa chủ yếu đến từ sự phá hủy môi trường sống của thực vật hoang dã, động vật và côn trùng cần để tồn tại. Việc thoát nước và phá hủy các vùng đầm lầy và sông ngòi đe dọa chuỗi thức ăn thủy sản và ngành thủy sản của chúng ta. Đánh bắt quá mức và phá hủy các rạn san hô mỏng manh đã phá hủy đa dạng sinh học ở đại dương. Phá rừng đang gây ra nhiều thiệt hại một cách khủng khiếp, đặc biệt là ở vùng nhiệt đới nơi đa dạng sinh học toàn cầu có nguy cơ cao nhất. Các khu rừng mưa nhiệt đới đang dần thu hẹp của các lưu vực sông Congo và Amazon và những nơi như Borneo và Madagascar có vô số loài trên mỗi hecta mà không tồn tại ở một nơi nào khác. Khi những hecta quý giá đó bị ngập nước hay biến thành đồng cỏ khô cằn và đất canh tác, những loài vật như vậy sẽ biến mất mãi mãi. 


Câu 47:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. 

Many people joined hands to support people in central Vietnam to overcome consequences of natural disasters in 2020. 

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng 

Giải thích: 

disasters (n): tai hoạ, thảm hoạ 

A. abilities (n): khả năng B. wonders (n): kỳ quan 

C. habitats (n): môi trường sống D. catastrophes (n): thảm họa, tai họa

=> disasters (n) = catastrophes (n): thảm họa, tai họa 

Tạm dịch: Nhiều người đã chung tay ủng hộ đồng bào miền Trung khắc phục hậu quả thiên tai năm 2020. Chọn D. 


Câu 48:

From the beginning, not so many people realised the danger of the Coronavirus so they did not do much to protect themselves. 

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng 

Giải thích: 

realise - realised (v): nhận ra, hiểu được 

A. forget – forgot: quên B. suffer – suffered: chịu đựng

C. understand – understood: hiểu D. question – questioned: thắc mắc

=> realise = understand: hiểu được 

Tạm dịch: Ngay từ đầu, không nhiều người nhận ra sự nguy hiểm của Coronavirus nên họ không làm gì nhiều để bảo vệ mình.

Chọn C. 


Câu 49:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions. 

He is very slow, so we won't give him such an important task. 

Xem đáp án

Kiến thức: Những từ thay thế cho “if”  

Giải thích: 

Unless S + V (dạng khẳng định): nếu … không 

Without/But for + N/Ving: nếu không có, nếu không vì 

Câu điều kiện loại 2 dùng để diễn tả một giả thiết trái ngược với thực tế ở hiện tại. 

Công thức: If S + Ved/were, S + would/could V(nguyên thể). 

Tạm dịch: Anh ấy rất chậm chạp, vì vậy chúng tôi sẽ không giao cho anh ấy một nhiệm vụ quan trọng như vậy. 

= C. Nếu không vì tính chậm chạp của anh, thì chúng tôi sẽ giao cho anh ấy một nhiệm vụ quan trọng rồi.

Các phương án khác: 

A. sai ở “weren’t” => were 

B. sai ở “slownessly” (không có từ này) 

D. Nếu anh ấy chậm chạp, chúng tôi sẽ không giao cho anh ấy một nhiệm vụ quan trọng như vậy. => sai về nghĩa 

Chọn C. 


Câu 50:

As soon as James started working, he realized that his decision had not been a good one.
Xem đáp án

Kiến thức: Đảo ngữ 

Giải thích: 

No sooner + had + S + Ved/V3 + than + S + Ved: Vừa mới … thì … 

Since S + V: Vì 

just before: ngay trước khi 

Đảo ngữ câu điều kiện loại 3: Had + S + (not) Ved/V3, S + would/could have + Ved/V3.

Tạm dịch: Ngay khi bắt đầu làm việc, James nhận ra rằng quyết định của mình không phải là một quyết định tốt. 

= A. Vừa mới bắt đầu làm công việc mới thì James nhận ra quyết định của anh ấy là sai lầm.

Các phương án khác: 

B. Vì James không thích công việc mới của mình, anh ấy bắt đầu tìm kiếm một công việc tốt hơn.

=> sai về nghĩa 

C. Ngay trước khi James nhận chức vụ mới, anh ấy đã nhận ra rằng mình không phù hợp với công việc đó. 

 => sai về nghĩa 

D. Nếu James không bắt đầu công việc mới, anh ấy đã đi tìm một công việc tốt hơn. => sai về nghĩa

Chọn A. 


Bắt đầu thi ngay