Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO

[Năm 2022] Đề thi thử môn Tiếng anh THPT Quốc gia có lời giải (20 đề)

  • 1772 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each of the following exchanges. 

Two friends are talking about the coming Christmas holiday. 

- Tony: "Are you going to your family reunion this Christmas holiday?" 

- Mark: “__________________” 
Xem đáp án

Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp 

Giải thích: 

Hai người bạn đang nói về kỳ nghỉ Giáng sinh sắp tới. 

- Tony: "Giáng sinh này cậu định về sum họp gia đình phải không?" 

- Dấu: "__________________" 

A. Tuy nhiên, tớ và bố mẹ tớ sẽ đi du lịch nước ngoài. 

B. Thực tế là, tớ không bận tâm chút nào. 

C. Tớ có làm. Tớ đã rất vui mừng về nó bây giờ. 

D. Cậu đúng rồi. Tất cả các cô chú của tớ cũng sẽ đưa con cái của họ đi cùng. 

=> Phản hồi D phù hợp nhất. 

Chọn D. 


Câu 2:

Mr. Collin is talking to Brian. 

- Mr. Collin: "You've been making very good progress. I'm proud of you!" 

- Brian: “_________________” 

Xem đáp án

Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp 

Giải thích: 

Thầy Collin đang nói chuyện với Brian. 

- Thầy Collin: "Em đã tiến bộ rất tốt đấy. Thầy tự hào về em!" 

- Brian: "_________________" 

A. Mọi thứ đều ổn. Cảm ơn thầy. B. Em thực sự cảm kích khi thầy nói điều đó.

C. Không sao đâu. D. Đừng lo lắng về điều đó!

=> Phản hồi B phù hợp nhất. 

Chọn B. 


Câu 3:

Mark the letter 4, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. 

It is widely known that the excessive use of pesticides is producing a detrimental effect on the local groundwater. 

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng – từ đồng nghĩa 

Giải thích: 

A. fundamental (adj): căn bản B. useless (adj): vô ích 

C. damaging (adj): gây hại D. harmless (adj): vô hại 

=> detrimental (adj): có hại >< harmless 

Tạm dịch: Mọi người đều biết rằng việc sử dụng quá nhiều thuốc bảo vệ thực vật đang gây ra tác động xấu đến nguồn nước ngầm của địa phương. 

Chọn D. 


Câu 4:

I was going to have a go at parachuting but lost my nerve at the last minute.
Xem đáp án

Kiến thức: Cụm từ 

Giải thích: 

lose one’s nerve: become frightened or timid, lose courage (sợ hãi, rụt rè, mất can đảm)

A. không muốn cố gắng nữa B. bắt đầu không thích nó 

C. đã quyết tâm để bắt đầu/làm theo kế hoạch D. mất bình tĩnh 

=> lost my nerve >< was determined to go ahead 

Tạm dịch: Tôi đã định nhảy dù nhưng lại mất can đảm vào phút cuối.

Chọn C. 


Câu 5:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. 

While playing hide and seek, the children came across some old photos in the attic.

Xem đáp án

Kiến thức: Cụm động từ 

Giải thích: 

come across: tình cờ bắt gặp 

A. do nhầm lẫn B. tìm kiếm một lý do 

C. được phát hiện một cách tình cờ D. được tìm thấy có chủ đích by accident: tình cờ 

=> came across = discovered by accident 

Tạm dịch: Trong lúc chơi trốn tìm, bọn trẻ tình cờ xem được một số bức ảnh cũ trên gác xép.

Chọn C. 


Câu 6:

Their daughter soon became a celebrated writer after the publication of her first novel.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng – từ đồng nghĩa 

Giải thích: 

celebrated (adj): lừng danh, nổi tiếng 

A. famous (adj): nổi tiếng B. honored (adj): được tôn kính, tôn trọng

C. best-seller (n): sản phẩm bán chạy chất D. praised (adj): được ca tụng

=> celebrated = famous 

Tạm dịch: Con gái của họ nhanh chóng trở thành một nhà văn nổi tiếng sau khi xuất bản cuốn tiểu thuyết đầu tiên của mình. 

Chọn A. 


Câu 7:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. 

If she didn't give us a hand, we ______ our project tomorrow. 

Xem đáp án

Kiến thức: Câu điều kiện loại 2 

Giải thích: 

Dấu hiệu: động từ trong mệnh đề “if” chia quá khứ đơn “didn’t give” 

Cấu trúc: If + S + V-quá khứ đơn, S + would/could (not) + V-nguyên thể 

Tạm dịch: Nếu cô ấy không giúp chúng tôi một tay, chúng tôi không thể hoàn thành dự án của mình vào ngày mai rồi. 

Chọn D. 


Câu 8:

In Viet Nam, you shouldn't ______ at somebody’s house on the first day of the New Year unless you have been invited by the house owner. 

Xem đáp án

Kiến thức: Cụm động từ 

Giải thích: 

A. put up: thể hiện trình độ, kĩ năng (cuộc thi) В. go up = increase: đi lên

C. pick up: đón, nhặt,… D. show up: xuất hiện 

Tạm dịch: Ở Việt Nam, bạn không nên đến nhà ai đó vào ngày đầu năm mới trừ khi bạn được chủ nhà mời.

Chọn D. 


Câu 9:

I have left my book in ______ kitchen and I would like you to get it for me.

Xem đáp án

Kiến thức: Mạo từ 

Giải thích: 

Dùng “the” trước danh từ mà người nói & người nghe đều xác định được. 

Danh từ “kitchen” thường được dùng với mạo từ “the” vì khi nhắc đến nhà bếp (thường 1 nhà có 1 phòng bếp thôi) nên coi như nó đã xác định. 

VD: in the living room, in the bedroom,… 

Tạm dịch: Chị đã để quên cuốn sách của mình trong nhà bếp và chị muốn em vào lấy nó cho chị.

Chọn A. 


Câu 10:

Nobody answered the door, ______? 

Xem đáp án

Kiến thức: Câu hỏi đuôi (đặc biệt)

Giải thích: 

Chủ ngữ vế trước “Nobody” => câu hỏi đuôi dùng “they”. 

Nobody (không có ai) mang nghĩa phủ định => câu hỏi đuôi khẳng định 

“answered” là động từ => câu hỏi đuôi dùng trợ động từ “did” 

Tạm dịch: Chẳng có ai ra mở cửa cả, đúng không? 

Chọn B. 


Câu 11:

When the old school friends met, a lot of happy memories ______ back.

Xem đáp án

Kiến thức: Câu bị động cơ bản 

Giải thích: 

- Diễn tả sự việc đã xảy ra & kết thúc trong quá khứ => dùng thì quá khứ đơn. 

Cấu trúc bị động: was/were + P2 

- Diễn tả sự việc xảy ra & kết thúc rồi mới đến hành động khác xảy ra trong quá khứ => dùng quá khứ hoàn thành. 

Cấu trúc bị động: had been P2 

Tạm dịch: Khi những người bạn học cũ gặp lại, rất nhiều kỷ niệm vui buồn được ùa về.

Chọn B. 


Câu 12:

______, tell him that I have gone to London. 

Xem đáp án

Kiến thức: Mệnh đề chỉ thời gian 

Giải thích: 

Động từ trong mệnh đề chỉ thời gian (liên từ thời gian + S + V) chia thì hiện tại (đơn/hoàn thành).

when: khi 

A, D sai cấu trúc; B sai thì 

Tạm dịch: Khi ông Jones gọi, bảo ông ấy là tôi đã đi Luân Đôn rồi nhé. 

Chọn C. 


Câu 13:

The doctors know that it is very difficult to save the patient's life; ___ , they will try their best.

Xem đáp án

Kiến thức: Liên từ 

Giải thích: 

Liên từ có thể đi theo cấu trúc: S + V; liên từ, S + V trong 4 phương án thì chỉ có A đúng.

B. S + V + although + S + V: mặc dù 

C. S + V, but S + V: nhưng 

D. S + V + despite + S + V: mặc cho, mặc dù 

Tạm dịch: Các bác sĩ biết rằng rất khó để cứu sống bệnh nhân; tuy nhiên, họ sẽ cố gắng hết sức.

Chọn A. 


Câu 14:

Jimmy's low examination scores kept him from ______ to the university.
Xem đáp án

Kiến thức: Câu bị động đặc biệt 

Giải thích: 

Jimmy không thể tự nhận vào trường đại học, mà phải là được nhận vào trường => câu bị động.

Cấu trúc chủ động: keep sb from (khiến ai làm gì) 

Cấu trúc bị động: keep sb from being P2 (khiến ai không bị/được làm gì) 

Tạm dịch: Điểm thi thấp của Jimmy khiến anh không được nhận vào trường đại học.

Chọn C. 


Câu 15:

Visiting Ha Long Bay, tourists can save money thanks ______ the availability of low-cost hotels and cruise tours. 

Xem đáp án

Kiến thức: Giới từ 

Giải thích: 

thank (sb) for V-ing: cảm ơn (ai) vì điều gì thanks to sb: nhờ vào, nhờ có cái gì

Tạm dịch: Tham quan Vịnh Hạ Long, du khách có thể tiết kiệm chi phí nhờ có các khách sạn giá rẻ và các tour du lịch.

Chọn D. 


Câu 16:

Make sure you ______ us a visit when you are in town again. 

Xem đáp án

Kiến thức: Sự kết hợp từ 

Giải thích: pay (sb) a visit: ghé thăm ai 

Tạm dịch: Hãy chắc chắn rằng bạn sẽ ghé thăm chúng tôi khi bạn ở lại thị trấn. 

Chọn C. 


Câu 17:

The scientists are encountering the difficulties of ______ of radioactive waste.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng 

Giải thích: 

A. depleting: dùng hết B. preserving: bảo quản, giữ gìn

C. eliminating + sth: loại bỏ cái gì D. disposing => dispose of sth: xử lý cái gì

Tạm dịch: Các nhà khoa học đang gặp phải những khó khăn trong việc xử lý chất thải phóng xạ.

Chọn D. 


Câu 18:

Mr. Park Hang Seo, a Korean coach, is considered a big ______ in Vietnam football.
Xem đáp án

Kiến thức: Thành ngữ 

Giải thích: 

a big cheese (idiom): người quyền lực (trong tổ chức), “ông lớn” 

A. bread: bánh mì 

C. sandwich: bánh mì kẹp 

D. egg: trứng 

Tạm dịch: Ông Park Hang Seo, HLV người Hàn Quốc, được coi là “ông lớn” của bóng đá Việt Nam.

Chọn B. 


Câu 19:

It can be seen that Urbanization has resulted in ______ problems besides the benefits.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ loại 

Giải thích: 

Trước danh từ “problems” (các vấn đề) cần điền tính từ. 

Dấu hiệu: -ity thường là đuôi của danh từ, -ous thường là đuôi của tính từ. 

A. vary (v): đa dạng, khác nhau B. various (adj): đa dạng, khác nhau

C. variety (n): sự đa dạng D. variability (n): tính biến động

Tạm dịch: Có thể thấy rằng Đô thị hóa đã dẫn đến nhiều vấn đề khác nhau bên cạnh những lợi ích.

Chọn B. 


Câu 20:

Tourists should avoid purchasing unusual relics ______ protected heritage sites.
Xem đáp án

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ rút gọn – Trạng từ 

Giải thích: 

* Vị trí của trạng từ với động từ:  

- Đứng sau động từ nếu động từ đó không cần tân ngữ theo sau (nội động từ): S + V + adv

VD: He wants to find out if the companies acted illegally. 

- Đứng trước động từ nếu động từ đó cần có tân ngữ theo sau (ngoại động từ): S + adv + V + O

VD: They illegally obtained information from her personnel file. 

(People illegally removed unusual relics from protected heritage sites.) 

* Mệnh đề quan hệ có thể được rút gọn về dạng: 

- V-ing (hiện tại phân từ): nếu đại từ quan hệ đóng vai trò làm chủ ngữ và động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể chủ động 

- P2 (quá khứ phân từ): nếu đại từ quan hệ đóng vai trò làm chủ ngữ và động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể bị động 

- to V-nguyên thể: nếu đại từ quan hệ thay thế cho các từ có chứa số thứ tự như: first, second, next, third...  last, only và so sánh nhất

Chủ ngữ “unusual relics” (di tích bất thường) không thể tự thực hiện hành động “remove” (di dời) => MĐQH mang nghĩa bị động. 

Tạm dịch: Khách du lịch nên tránh mua các di tích bất thường bị di chuyển trái phép khỏi các khu di sản được bảo vệ. 

Chọn A. 


Câu 21:

The residents living in this area were warned not to be extravagant with water ______ the low rainfall this year. 

Xem đáp án

Kiến thức: Cụm từ 

Giải thích: 

A. in view of sth: xem xét, cân nhắc đến cái gì 

B. with a view to sth: với hy vọng, ý định 

C. regardless of: bất chấp 

= D. irrespective of 

Tạm dịch: Những người dân sống trong khu vực này đã được cảnh báo không được dùng nước hoang phí khi cân nhắc đến lượng mưa thấp trong năm nay. 

Chọn A. 


Câu 22:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Kiến thức: Trọng âm từ > 2 âm tiết 

Giải thích: 

A. recover /rɪˈkʌvə(r)/ B. endanger /ɪnˈdeɪndʒə(r)/

C. inhabit /ɪnˈhæbɪt/ D. disappear /ˌdɪsəˈpɪə(r)/ 

Phương án D có trọng âm rơi vào âm tiết 3, còn lại là âm tiết 2. 

Chọn D. 


Câu 23:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết 

Giải thích: 

A. promote (v) /prəˈməʊt/ B. arrange (v) /əˈreɪndʒ/ 

C. decide (v) /dɪˈsaɪd/ D. service (n) /ˈsɜːvɪs/ 

Phương án D có trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại là âm tiết 2. 

Chọn D. 


Câu 24:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Kiến thức: Phát âm nguyên âm 

Giải thích: 

A. hike /haɪk/ B. wind /wɪnd/ 

C. child /tʃaɪld/ D. tide /taɪd/ 

Phần gạch chân phương án B được phát âm là /ɪ/, còn lại là /aɪ/. 

Chọn B. 


Câu 25:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Kiến thức: Phát âm đuôi -ed 

Giải thích: 

A. watched /wɒtʃt/ B. preferred /prɪˌfɜːd/ 

C. opened /ˈəʊpənd/ D. enjoyed /ɪnˈdʒɔɪ.d/ 

Cách phát âm đuôi –ed dựa vào chữ cái kết thúc: 

Những động từ có chữ cái kết thúc tận cùng là: 

TH 1: t, d => đuôi –ed được phát âm là /id/ 

TH 2: p, pe; k, ke; ff, ph, gh; ss, ce, se, x; ch; sh => đuôi –ed được phát âm là /t/. 

TH 3: còn lại => đuôi –ed được phát âm là /d/. 

Phần gạch chân phương án A được phát âm là /t/, còn lại là /d/.

Chọn A. 


Câu 26:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. 

Fifty minutes are the maximum length of time allotted for the exam. 

Xem đáp án

Kiến thức: Sự hòa hợp chủ - vị 

Giải thích: 

Nếu chủ ngữ là những từ chỉ lượng thời gian, lượng tiền bạc,… => là các chủ ngữ số ít. Sửa: are => is 

Tạm dịch: Năm mươi phút là khoảng thời gian tối đa được phân bổ cho bài thi. 

Chọn D. 


Câu 27:

For more than 450 years, Mexico City has been the economic, culture and political centre of Mexican people.

Xem đáp án

Kiến thức: Cấu trúc song song / đồng dạng 

Giải thích: 

Liên từ “and” nối những từ cùng dạng, cùng loại. 

“economic, political” là các tính từ. 

culture (n): nền văn hóa 

cultural (adj): thuộc về/ liên quan đến văn hóa 

Sửa: culture => cultural 

Tạm dịch: Trong hơn 450 năm, Thành phố Mexico là trung tâm kinh tế, văn hóa và chính trị của người dân Mexico. 

Chọn C. 


Câu 28:

Almost medical doctors have had some training in psychology and psychiatry.

Xem đáp án

Kiến thức: Lượng từ 

Giải thích: 

Almost + all + N số nhiều: hầu hết  

= Most + N số nhiều 

Sửa: Almost => Almost all / Most 

Tạm dịch: Hầu hết tất cả các bác sĩ y khoa đã được đào tạo một số về tâm lý học và tâm thần học.

Chọn A. 


Câu 29:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions. 

The noisy party next door stopped after midnight. 

Xem đáp án

Kiến thức: Đảo ngữ 

Giải thích: 

S + did + not + V + until + mốc thời gian: Ai đó không làm gì cho đến khi… (đến lúc đó thì họ mới làm)

= Not until + từ chỉ thời gian + trợ V + S + V: mãi đến khi … thì … 

= It was not until + từ chỉ thời gian + that + S + V 

Tạm dịch: Bữa tiệc ồn ào bên cạnh đã dừng lại sau nửa đêm. 

A. Thiếu trợ V được đảo (=>did the noisy party next door stop) 

B. Mãi đến sau nửa đêm, bữa tiệc ồn ào bên cạnh mới dừng lại. 

C. Không có cấu trúc “It was until … that …” 

D. Sai từ chỉ thời gian (until midnight => until after midnight) 

Chọn B. 


Câu 30:

He didn't take his father's advice. That's why he is out of work now. 

Xem đáp án

Kiến thức: Câu điều kiện trộn 

Giải thích: 

Dấu hiệu: câu đầu chia quá khứ đơn, câu sau chia hiện tại & có từ “now” 

Cách dùng: câu điều kiện trộn loại 3 – 2 diễn tả điều kiện trái với quá khứ dẫn đến kết quả trái với hiện tại.

Công thức: If + S + V-quá khứ hoàn thành, S + would/could (not) + V-nguyên thể 

Tạm dịch: Anh ấy đã không nghe theo lời khuyên của cha mình. Đó là lý do tại sao bây giờ anh ấy không có việc làm.

= B. Nếu anh ấy đã nghe theo lời khuyên của cha mình thì bây giờ anh ấy sẽ không trong tình trạng không có việc làm. 

Các phương án khác: 

A, D. Câu đk loại 3 => loại 

C. Câu đk loại 2 => loại 

Chọn B. 


Câu 31:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. 

The living room isn't as large as the kitchen. 

Xem đáp án

Kiến thức: So sánh bằng, so sánh hơn 

Giải thích: 

So sánh (không) bằng: be not as + adj + as: không … như … 

So sánh hơn với tính từ ngắn: S + be + adj-er + than … 

Tạm dịch: Phòng khách không rộng bằng phòng bếp. 

A. Phòng khách rộng hơn phòng bếp. => sai nghĩa 

B. Phòng bếp nhỏ hơn phòng khách. => sai nghĩa 

C. Phòng bếp rộng hơn phòng khách. 

D. Phòng bếp không nhỏ hơn phòng khách. => có thể rộng hơn hoặc rộng bằng => sai nghĩa

Chọn C. 


Câu 32:

'No, no, you really must stay a bit longer!' said the boys. 

Xem đáp án

Kiến thức: Câu tường thuật đặc biệt 

Giải thích: 

insist on V-ing: khăng khăng, nài nỉ, quả quyết làm gì 

deny V-ing: phủ định làm gì 

refuse to V: từ chối làm gì 

not agree to V: không đồng tình làm gì 

Tạm dịch: 'Không, không, cậu thực sự phải ở lại lâu hơn một chút!' các chàng trai nói.

A. Các chàng trai nài nỉ tôi ở lại lâu hơn một chút. 

B. Các chàng trai từ chối việc tôi ở lại lâu hơn một chút. => sai nghĩa 

C. Các chàng trai từ chối để tôi ở lại lâu hơn một chút. => sai nghĩa 

D. Các chàng trai không đồng ý ở lại lâu hơn một chút. => sai nghĩa 

Chọn A. 


Câu 33:

It was a mistake of Tony to buy that house. 

Xem đáp án

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu 

Giải thích: 

- Cấu trúc phỏng đoán với động từ khuyết thiếu: 

shouldn’t have P2: lẽ ra không nên làm gì (điều không nên làm nhưng mà lại làm rồi)

couldn’t have P2: không thể làm được gì mặc dù rất muốn làm điều đó 

can’t have P2: không thể nào là đã làm gì 

needn’t have P2: lẽ ra không cần làm gì (điều không cần thiết nhưng mà lại làm rồi)

- be a mistake of sb: ai đó đã sai lầm khi làm gì (họ không nên làm vậy) 

Tạm dịch: Đó là một sai lầm của Tony khi mua căn nhà đó. 

A. Tony lẽ ra đã không nên mua căn nhà đó. 

B. Tony đã không thể mua căn nhà đó. => sai nghĩa 

C. Tony không thể nào là đã mua căn nhà đó. => sai nghĩa 

D. Tony lẽ ra không cần phải mua căn nhà đó. => sai nghĩa 

Chọn A. 


Câu 34:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 34 to 38.

Mother Teresa was one of the most influential personalities of the twentieth century. However, her life was neither easy nor glamorous. She was born in Skopje, Macedonia in 1910. When she was 8 years old, her father died unexpectedly, and the family became devastated after a(an) (34) ______ of intense grief. At the age of 18, she left her home in Skopje and joined the Sisters of Loreto, an Irish community of nuns with missions in India. She went to India as a (35) ______. She became a teacher of English in a secondary school. The school was in a nice area but there were slums nearby. Conditions there were absolutely terrible. She was horrified by (36) ______ she saw. She insisted on leaving her comfortable convent and going to live among the poor. At first her superiors tried to discourage her from leaving the convent, but in the end they agreed to (37) ______ her go. Soon other people heard about her work and came to help her. (38) ______ she had no money herself, she succeeded in building shelters for the dying and schools for the poor. By the 1990s, she had become famous and she was eventually given the Nobel Prize for her service to the poor. Mother Teresa died on September 5th, 1997. 

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích: 

A. event (n): sự kiện, sự việc => thường không có giới từ theo sau 

B. period + of (n): giai đoạn 

C. series + of + N số nhiều (n): chuỗi 

D. date (n): ngày 

“intense grief” (sự buồn khổ dữ dội) là danh từ số ít 

When she was 8 years old, her father died unexpectedly, and the family became devastated after a(an) (34) period of intense grief. 

Tạm dịch: Khi bà 8 tuổi, cha bà đột ngột qua đời, và gia đình trở nên tan hoang sau một giai đoạn buồn khổ dữ dội. 

Chọn B. 


Câu 35:

She went to India as a (35) ______.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng 

Giải thích: 

A. missionary (n): nhà truyền giáo B. sister (n): chị/em gái 

C. minister (n): bộ trưởng D. priestess (n): nữ tu sĩ 

At the age of 18, she left her home in Skopje and joined the Sisters of Loreto, an Irish community of nuns with missions in India. She went to India as a (35) missionary

Tạm dịch: Năm 18 tuổi, bà rời nhà ở Skopje và gia nhập Dòng Nữ tu Loreto, một cộng đồng các nữ tu người Ireland truyền giáo ở Ấn Độ. Bà đến Ấn Độ với tư cách là một nhà truyền giáo.

Chọn A. 


Câu 36:

She was horrified by (36) ______ she saw.
Xem đáp án

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ 

Giải thích: 

A. where => không đứng sau giới từ 

B. which: cái mà => by which: bằng (phương tiện mà…) 

C. that => không đứng sau giới từ 

D. what: cái, những gì 

She was horrified by (36) what she saw. 

Tạm dịch: Bà kinh hoàng trước những gì bà nhìn thấy. 

Chọn D. 


Câu 37:

At first her superiors tried to discourage her from leaving the convent, but in the end they agreed to (37) ______ her go.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng / Động từ nguyên mẫu & danh động từ 

Giải thích: 

A. permit sb to V: cho phép ai làm gì B. allow sb to V: cho phép ai làm gì

C. let sb V-nguyên thể: để, cho phép ai làm gì D. encourage sb to V: khuyến khích ai làm gì

Sau chỗ trống là động từ nguyên thể “go” => dùng “let” 

At first her superiors tried to discourage her from leaving the convent, but in the end they agreed to (37) let her go. 

Tạm dịch: Lúc đầu, cấp trên của bà cố gắng ngăn cản bà rời khỏi tu viện, nhưng cuối cùng họ đồng ý để bà đi. 

Chọn C. 


Câu 38:

(38) ______ she had no money herself, she succeeded in building shelters for the dying and schools for the poor. 
Xem đáp án

Kiến thức: Liên từ / mệnh đề nhượng bộ 

Giải thích: 

A. Although: mặc dù 

B. Whereas: trong khi đó (thường đứng giữa 2 mệnh đề chứ không đứng đầu câu)

C. Because: bởi vì 

D. If: nếu => loại vì động từ không đúng với cấu trúc của câu đk loại nào cả 

(38) Although she had no money herself, she succeeded in building shelters for the dying and schools for the poor. 

Tạm dịch: Mặc dù bản thân không có tiền, nhưng bà đã thành công trong việc xây dựng những mái ấm cho người hấp hối và trường học cho người nghèo. 

Chọn A. 

Dịch bài đọc: 

Mother Teresa là một trong những nhân vật có ảnh hưởng nhất của thế kỷ XX. Tuy nhiên, cuộc sống của bà không dễ dàng và cũng không hào nhoáng. Bà sinh ra ở Skopje, Macedonia vào năm 1910. Khi bà 8 tuổi, cha bà đột ngột qua đời, và gia đình trở nên tan hoang sau một (một) sự kiện đau buồn dữ dội. Năm 18 tuổi, bà rời nhà ở Skopje và gia nhập Dòng Nữ tu Loreto, một cộng đồng các nữ tu người Ireland truyền giáo ở Ấn Độ. Bà đến Ấn Độ với tư cách là một nhà truyền giáo. Bà trở thành giáo viên dạy tiếng Anh ở một trường trung học. Trường học ở một khu vực đẹp nhưng có những khu ổ chuột gần đó. Điều kiện ở đó hoàn toàn khủng khiếp. Bà kinh hoàng trước những gì bà nhìn thấy. Bà nhất quyết rời bỏ tu viện thoải mái của mình và đến sống giữa những người nghèo. Lúc đầu, cấp trên của bà cố gắng ngăn cản bà rời khỏi tu viện, nhưng cuối cùng họ đồng ý để bà đi. Ngay sau đó những người khác đã nghe về công việc của bà và đến giúp bà. Mặc dù bản thân không có tiền, nhưng bà đã thành công trong việc xây dựng những mái ấm cho người hấp hối và trường học cho người nghèo. Đến những năm 1990, bà đã trở nên nổi tiếng và cuối cùng bà đã được trao giải Nobel vì sự nghiệp phục vụ người nghèo. Mother Teresa qua đời ngày 5 tháng 9 năm 1997.


Câu 39:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 39 to 43.

One way of training for your future occupation in Germany is by pursuing a dual vocational training programme. Such programmes offer plenty of opportunities for on-the-job training and work experience.  Programmes usually last between two and three and a half years and comprise theoretical as well as practical elements. You will spend one or two days a week, or several weeks at once, at a vocational school where you will acquire the theoretical knowledge that you will need in your future occupation. The rest of the time will be spent at a company. There you get to apply your newly acquired knowledge in practice, for example by learning to operate machinery. You will get to know what your company does, learn how it operates and find out if you can see yourself working there after completing your training. 

This combination of theory and practice gives you a real head start into your job: by the time you have completed your training, you will not only have the required technical knowledge, but you will also have hands-on experience in your job. There are around 350 officially recognised training programmes in Germany, so chances are good that one of them will suit your interests and talents. You can find out which one that might be by visiting one of the jobs vocational training fairs which are organised in many German cities at different times in the year. 

Employment prospects for students who have completed a dual vocational training programme are very good. This is one of the reasons why this kind of training is very popular with young Germans: around two thirds of all students leaving school go on to start a vocational training programme.

(Source: http://www.make-it-in-germany. com) 

How many German school leavers choose this vocational training programme?

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết 

Giải thích: 

Có bao nhiêu học sinh tốt nghiệp ở Đức chọn chương trình đào tạo nghề này? 

A. khoảng 1/3 B. ít hơn 1/3 C. hơn 75% D. khoảng 70%

Thông tin: around two-thirds of all students leaving school go on to start a vocational training programme.

Tạm dịch: khoảng 2/3 tổng số sinh viên rời trường học để bắt đầu một chương trình đào tạo nghề.

2/3 của 100% ~ 66% => làm tròn lên sẽ gần 70% nhất. 

Chọn D. 


Câu 40:

The word "it" in the first paragraph refers to _______. 

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu – từ thay thế 

Giải thích: 

Từ it trong đoạn 1 đề cập đến __________. 

A. company (n): công ty B. organization (n): tổ chức

C. machinery (n): máy móc D. knowledge (n): kiến thức

Thông tin: You will get to know what your company does, learn how it operates…

Tạm dịch: Bạn sẽ biết công ty của bạn làm gì, tìm hiểu cách nó hoạt động … 

Chọn A. 


Câu 41:

Which of the following statements best describes the dual vocational training programmes?
Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết 

Giải thích: 

Câu nào sau đây mô tả đúng nhất về chương trình đào tạo nghề kép? 

A. Các chương trình này cung cấp cho bạn cả kiến thức lý thuyết và kinh nghiệm làm việc thực tế.

B. Các chương trình này yêu cầu bạn chỉ có thời gian làm việc thực tế tại một công ty nhất định

C. Các chương trình này cung cấp cho bạn một số kỹ năng kỹ thuật cần thiết để thực hiện công việc tương lai của bạn.

D. Các chương trình này bao gồm một khóa học lý thuyết chuyên sâu trong hai năm rưỡi tại một trường dạy nghề. 

Thông tin: and comprise theoretical as well as practical elements. 

Tạm dịch: và bao gồm các phần lý thuyết cũng như thực hành. 

Chọn A. 


Câu 42:

The word "hands-on" in the second paragraph is closest in meaning to ______.

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu – từ vựng 

Giải thích: 

Từ hands-on trong đoạn 2 có nghĩa gần nhất với _________. 

A. technical (adj): kĩ thuật B. practical (adj): thực tế 

C. theoretical (adj): lý thuyết D. integral (adj): toàn bộ, hợp nhất

=> hands-on (adj) = practical 

Thông tin: but you will also have hands-on experience in your job. 

Tạm dịch: mà còn có kinh nghiệm thực tế trong công việc của mình. 

Chọn B. 


Câu 43:

Which of the following is probably the best title of the passage? 

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu – nhan đề 

Giải thích: 

Câu nào sau đây có lẽ là tiêu đề hay nhất của đoạn văn? 

A. Cơ hội việc làm và triển vọng ở Đức => chỉ là chi tiết đoạn 3, các đoạn còn lại không nhắc đến

B. Sự kết hợp giữa lý thuyết và thực hành khi học tập tại Đức => chỉ là chi tiết đoạn 1

C. Hệ thống đào tạo nghề kép ở Đức 

D. Hệ thống giáo dục đại học ở Đức => quá rộng, trong bài không nhắc đến toàn bộ hệ thống giáo dục

Chọn C. 

Dịch bài đọc: 

Một cách đào tạo cho nghề nghiệp tương lai của bạn ở Đức là theo học chương trình đào tạo nghề kép. Các chương trình như vậy mang lại nhiều cơ hội cho đào tạo tại chỗ và kinh nghiệm làm việc. Các chương trình thường kéo dài từ hai đến ba năm rưỡi và bao gồm các phần lý thuyết cũng như thực hành. Bạn sẽ dành một hoặc hai ngày một tuần, hoặc vài tuần cùng một lúc, tại một trường dạy nghề, nơi bạn sẽ có được kiến thức lý thuyết mà bạn sẽ cần cho nghề nghiệp tương lai của mình. Thời gian còn lại sẽ dành cho công ty. Ở đó bạn có thể áp dụng kiến thức mới học được vào thực tế, chẳng hạn bằng cách học vận hành máy móc. Bạn sẽ biết công ty của bạn làm gì, tìm hiểu cách nó hoạt động và tìm hiểu xem tìm hiểu xem liệu bạn có thể thấy mình đang làm việc ở đó sau khi hoàn thành khóa đào tạo hay không. 

Sự kết hợp giữa lý thuyết và thực hành này mang lại cho bạn một khởi đầu thực sự trong công việc của mình: khi bạn hoàn thành khóa đào tạo, bạn sẽ không chỉ có kiến thức kỹ thuật cần thiết mà còn có kinh nghiệm thực tế trong công việc của mình. Có khoảng 350 chương trình đào tạo được công nhận chính thức ở Đức, vì vậy rất có thể một trong số đó sẽ phù hợp với sở thích và tài năng của bạn. Bạn có thể biết đó là cái nào bằng cách tham quan một trong những hội chợ đào tạo nghề việc làm được tổ chức ở nhiều thành phố của Đức vào các thời điểm khác nhau trong năm. 

Triển vọng việc làm cho sinh viên đã hoàn thành chương trình đào tạo nghề kép là rất tốt. Đây là một trong những lý do tại sao hình thức đào tạo này rất phổ biến với giới trẻ Đức: khoảng 2/3 tổng số sinh viên rời trường học để bắt đầu một chương trình đào tạo nghề. 


Câu 44:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 44 to 50. 

Scientists have identified two ways in which species disappear. The first is through ordinary or "background" extinctions, where species that fail to adapt are slowly replaced by more adaptable life forms.  The second is when large numbers of species go to the wall in relatively short periods of biological time. There have been five such extinctions, each provoked by cataclysmic evolutionary events caused by some geological eruption, climate shift, or space junk slamming into the Earth. Scientists now believe that another mass extinction of species is currently under way - and this time human fingerprints are on the trigger. 

How are we are doing it? Simply by demanding more and more space for ourselves. In our assault on the ecosystems around us we have used a number of tools, from spear and gun to bulldozer and chainsaw.  Certain especially rich ecosystems have proved the most vulnerable. In Hawaii more than half of the native birds are now gone some 50 species. Such carnage has taken place all across the island communities of the Pacific and Indian oceans. While many species were hunted to extinction, others simply succumbed to the “introduced predators” that humans brought with them: the cat, the dog, the pig, and the rat.

Today the tempo of extinction is picking up speed. Hunting is no longer the major culprit, although rare birds and animals continue to be butchered for their skin, feathers, tusks, and internal organs, or taken as savage pets. Today the main threat comes from the destruction of the habitat of wild plants, animals, and insects need to survive. The draining and damming of wetland and river courses threatens the aquatic food chain and our own seafood industry. Overfishing and the destruction of fragile coral reefs destroy ocean biodiversity. Deforestation is taking a staggering toll, particularly in the tropics where the most global biodiversity is at risk. The shrinking rainforest cover of the Congo and Amazon River basins and such place as Borneo and Madagascar have a wealth of species per hectare existing nowhere else. As those precious hectares are drowned or turned into arid pasture and cropland, such species disappear forever.

Source: Final Countdown Practice Tests by D.F Piniaris, Heinle Cengage Learning, 2010

What does the passage mainly discuss? 

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu – ý chính 

Giải thích: 

Đoạn văn chủ yếu thảo luận cái gì? 

A. Hai cách mà các loài biến mất

B. Hoạt động của con người và tác động của nó đến sự tuyệt chủng hàng loạt của các loài

C. Tốc độ tuyệt chủng của các loài ngày nay 

D. Phá rừng là nguyên nhân chính dẫn đến sự tuyệt chủng hàng loạt của các loài 

Thông tin: Scientists have identified two ways in which species disappear. 

Tạm dịch: Các nhà khoa học đã xác định được hai cách mà các loài biến mất. 

Chọn A. 


Câu 45:

The word assault in paragraph 2 is closest in meaning to _________. 
Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu – từ vựng 

Giải thích: 

Từ assault trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với _________. 

A. development (n): sự phát triển B. effort (n): nỗ lực 

C. influence (n): sự ảnh hưởng D. attack (n): cuộc tấn công

=> assault (n): cuộc tấn công = attack 

Thông tin: In our assault on the ecosystems around us we have used a number of tools, from spear and gun to bulldozer and chainsaw. 

Tạm dịch: Trong cuộc tấn công vào các hệ sinh thái xung quanh chúng ta, chúng ta đã sử dụng một số công cụ, từ giáo và súng cho đến máy ủi và cưa máy. 

Chọn D. 


Câu 46:

All of the following are mentioned as a form of habitat destruction EXCEPT _____.

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết 

Giải thích: 

Tất cả những điều sau đây được đề cập như một hình thức phá hủy môi trường sống NGOẠI TRỪ _____.

A. đắp đập đất ngập nước và sông B. săn bắt chim và động vật quý hiếm

C. phá hủy các rạn san hô D. chặt phá rừng 

Thông tin:  

- The draining and damming of wetland and river courses threatens the aquatic food chain and our own seafood industry. 

- Overfishing and the destruction of fragile coral reefs destroy ocean biodiversity. 

- The shrinking rainforest cover of the Congo and Amazon River basins and such place as Borneo and Madagascar have a wealth of species per hectare existing nowhere else. 

Tạm dịch: 

- Việc tháo nước và đắp đập các dòng sông và đất ngập nước đe dọa chuỗi thức ăn thủy sản và ngành thủy sản của chúng ta. 

- Đánh bắt quá mức và việc phá hủy các rạn san hô mỏng manh phá hủy đa dạng sinh học đại dương. 

- Nạn phá rừng đang gây ra một con số đáng kinh ngạc, đặc biệt là ở các vùng nhiệt đới, nơi đa dạng sinh học toàn cầu đang bị đe dọa. 

Chọn B. 


Câu 47:

What was the main threat to biodiversity in Hawaii and other islands in the Pacific and Indian oceans until recently? 

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết 

Giải thích: 

Mối đe dọa chính đối với đa dạng sinh học ở Hawaii và các đảo khác ở Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương cho đến gần đây là gì? 

A. hệ sinh thái phong phú dễ bị tổn hại B. thợ săn và động vật ăn thịt du nhập

C. công cụ sử dụng của con người D. sự tấn công của con người vào hệ sinh thái

Thông tin: In Hawaii more than half of the native birds are now gone some 50 species. Such carnage has taken place all across the island communities of the Pacific and Indian oceans. While many species were hunted to extinction, others simply succumbed to the “introduced predators” that humans brought with them: the cat, the dog, the pig, and the rat. 

Tạm dịch: Ở Hawaii, hơn một nửa số loài chim bản địa đã biến mất, khoảng 50 loài. Những cuộc tàn sát như vậy đã diễn ra trên khắp các cộng đồng đảo của Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương. Trong khi nhiều loài bị săn đến mức tuyệt chủng, những loài khác chỉ đơn giản là khuất phục trước “những kẻ săn mồi du nhập” mà con người mang theo họ: mèo, chó, lợn và chuột. 

Chọn B. 


Câu 48:

The word them in paragraph 2 refers to ________. 

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu – từ thay thế 

Giải thích: 

Từ them trong đoạn 2 đề cấp đến __________. 

A. species: các loài B. oceans: đại dương C. predators: thợ săn D. humans: loài người

Thông tin: While many species were hunted to extinction, others simply succumbed to the “introduced predators” that humans brought with them: the cat, the dog, the pig, and the rat. 

Tạm dịch: Trong khi nhiều loài bị săn đến mức tuyệt chủng, những loài khác chỉ đơn giản là khuất phục trước “những kẻ săn mồi du nhập” mà con người mang theo họ: mèo, chó, lợn và chuột.

Chọn D. 


Câu 49:

Which is no longer considered a major cause of the mass extinction under way currently?
Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết 

Giải thích: 

Cái nào không còn được coi là nguyên nhân chính dẫn đến sự tuyệt chủng hàng loạt đang diễn ra hiện nay?

A. sự thu hẹp rừng nhiệt đới ở vùng nhiệt đới B. việc xây dựng các con đập trên các con sông

C. giết động vật để lấy bộ phận cơ thể của chúng D. sự phá hủy môi trường sống của các loài

Thông tin: Today the tempo of extinction is picking up speed. Hunting is no longer the major culprit, although rare birds and animals continue to be butchered for their skin, feathers, tusks, and internal organs, or taken as savage pets. 

Tạm dịch: Ngày nay, tốc độ tuyệt chủng đang tăng nhanh. Săn bắn không còn là thủ phạm chính, mặc dù các loài chim và động vật quý hiếm vẫn tiếp tục bị giết thịt để lấy da, lông, ngà và các cơ quan nội tạng của chúng hoặc bị lấy làm thú cưng hung dữ. 

Chọn C. 


Câu 50:

The word butchered in paragraph 3 is closest in meaning to _______.

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu – từ vựng 

Giải thích: 

Từ butchered trong đoạn 3 gần nghĩa nhất với ______. 

A. raised: được nâng lên B. traded: được trao đổi, mua bán

C. killed: bị giết D. cooked: được nấu 

=> be butchered: bị giết = be killed 

Thông tin: Hunting is no longer the major culprit, although rare birds and animals continue to be butchered for their skin, feathers, tusks, and internal organs, or taken as savage pets. 

Tạm dịch: Săn bắn không còn là thủ phạm chính, mặc dù các loài chim và động vật quý hiếm vẫn tiếp tục bị giết thịt để lấy da, lông, ngà và các cơ quan nội tạng của chúng hoặc bị lấy làm thú cưng hung dữ.

Chọn C. 

Dịch bài đọc: 

Các nhà khoa học đã xác định được hai cách mà các loài biến mất. Đầu tiên là thông qua các cuộc tuyệt chủng thông thường hoặc tuyệt chủng "nền", nơi các loài không thích nghi được từ từ được thay thế bằng các dạng sống thích nghi hơn. Thứ hai là khi số lượng lớn các loài tuyệt chủng trong khoảng thời gian sinh học tương đối ngắn. Đã có năm lần tuyệt chủng như vậy, mỗi lần được kích thích bởi các sự kiện tiến hóa đại hồng thủy gây ra bởi một số vụ phun trào địa chất, sự thay đổi khí hậu hoặc rác không gian đâm vào Trái đất. Các nhà khoa học hiện tin rằng một cuộc tuyệt chủng hàng loạt khác của các loài đang diễn ra - và lần này nguyên nhân chính là do con người. 

Chúng ta đang làm điều đó như thế nào? Trong cuộc tấn công vào các hệ sinh thái xung quanh chúng ta, chúng ta đã sử dụng một số công cụ, từ giáo và súng cho đến máy ủi và cưa máy. Một số hệ sinh thái đặc biệt phong phú đã được chứng minh là dễ bị tổn hại nhất. Ở Hawaii, hơn một nửa số loài chim bản địa đã biến mất, khoảng 50 loài. Những cuộc tàn sát như vậy đã diễn ra trên khắp các cộng đồng đảo của Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương. Trong khi nhiều loài bị săn đuổi đến mức tuyệt chủng, những loài khác chỉ đơn giản là khuất phục trước “những kẻ săn mồi du nhập” mà con người mang theo: mèo, chó, lợn và chuột. 

Ngày nay, tốc độ tuyệt chủng đang tăng nhanh. Săn bắn không còn là thủ phạm chính, mặc dù các loài chim và động vật quý hiếm vẫn tiếp tục bị giết thịt để lấy da, lông, ngà và các cơ quan nội tạng của chúng hoặc bị lấy làm thú cưng hung dữ. Hiện nay, mối đe dọa chính đến từ sự phá hủy môi trường sống của các loài thực vật hoang dã, động vật và côn trùng cần để tồn tại. Việc tháo nước và đắp đập các dòng sông và đất ngập nước đe dọa chuỗi thức ăn thủy sản và ngành thủy sản của chúng ta. Đánh bắt quá mức và việc phá hủy các rạn san hô mỏng manh phá hủy đa dạng sinh học đại dương. Nạn phá rừng đang gây ra một con số đáng kinh ngạc, đặc biệt là ở các vùng nhiệt đới, nơi đa dạng sinh học toàn cầu đang bị đe dọa. Độ che phủ của rừng nhiệt đới bị thu hẹp ở lưu vực sông Congo và sông Amazon và những nơi như Borneo và Madagascar có rất nhiều loài trên mỗi héc-ta không nơi nào có được. Khi những héc-ta đất quý giá đó bị nhấn chìm hoặc biến thành đồng cỏ khô cằn và đất trồng trọt, những loài như vậy sẽ biến mất vĩnh viễn. 


Bắt đầu thi ngay