[Năm 2022] Đề thi thử môn Tiếng anh THPT Quốc gia có lời giải (20 đề)
[Năm 2022] Đề thi thử môn Tiếng anh THPT Quốc gia có lời giải (20 đề)
-
1776 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
“What did you do last night?” the policeman asked the woman.
Kiến thức: Câu tường thuật
Giải thích:
Tường thuật câu hỏi có từ để hỏi: S1 + asked + O + Wh- + S2 + V (lùi thì)
Lùi thì quá khứ đơn => quá khứ hoàn thành
Chuyển đại từ “you” => “she”, trạng từ “last night” => “the night before”
Tạm dịch: “Cô đã làm gì tối qua?” viên cảnh sát hỏi người phụ nữ.
A. sai ngữ pháp: “did she do” => “she had done”
B. Người cảnh sát hỏi người phụ nữ rằng cô ấy đã làm gì vào đêm hôm trước.
C. sai ngữ pháp: “had she done” => “she had done”
D. sai ngữ pháp: “she did” => “she had done”
Chọn B.
Câu 2:
I could not get the job because I did not speak English well.
Kiến thức: Mệnh đề trạng ngữ chỉ lí do
Giải thích:
… because + S + V: … bởi vì …
Câu điều kiện loại 3: If + S + had + P2, S + would/ could/ might + have + P2
Diễn tả một điều kiện trái với quá khứ, dẫn đến 1 kết quả trái với quá khứ
Câu ước trái với quá khứ: S + wish(es) + S + had + P2
Despite + cụm danh từ/ V_ing, …: Mặc dù
… because of + cụm danh từ/ V_ing: … bởi vì …
Tạm dịch: Tôi không thể nhận được việc vì tôi nói tiếng Anh không tốt.
A. sai ngữ pháp, sai nghĩa: “if I could get that job” => “I could have gotten that job”, “I would have spoken”
=> “If I had spoken”
B. Tôi ước mình nhận được việc để có thể nói tiếng Anh tốt. => sai nghĩa
C. sai ngữ pháp, sai nghĩa: “.” => “,”
D. Tôi không nhận được việc vì tiếng Anh kém.
Chọn D.
Câu 3:
“Why don’t you go to bed earlier?”, she said to me.
Kiến thức: Câu tường thuật
Giải thích:
Cấu trúc “Why don't you + V_nguyên thể” dùng để đưa ra lời gợi ý làm gì
S + suggested + that + S + (should) + V_infinitive: Ai đó đề nghị ai nên làm gì
S + asked + O + Wh- + S + V (lùi thì): dạng thức tường thuật câu hỏi có từ để hỏi
S + asked + O + to V_infinitive: Ai đó yêu cầu ai làm gì
Chuyển đại từ “you” => “I”
Tạm dịch: “Tại sao bạn không đi ngủ sớm hơn?”, cô ấy nói với tôi.
A. sai ngữ pháp: “went” => “should go”
B. sai ngữ pháp: “don’t” => “didn’t”
C. Cô ấy đề nghị tôi nên đi ngủ sớm hơn.
D. Cô ấy yêu cầu tôi đi ngủ sớm hơn. => sai nghĩa
Chọn C.
Câu 4:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Kiến thức: Cách phát âm “u”
Giải thích:
A. pressure /ˈpreʃə(r)/ B. future /ˈfjuːtʃə(r)/
C. enthusiasm /ɪnˈθjuːziæzəm/ D. resume /rɪˈzjuːm/
Phần gạch chân phương án A được phát âm là /ə/, còn lại phát âm là /juː/.
Chọn A.
Câu 5:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Kiến thức: Cách phát âm đuôi “ed”
Giải thích:
A. played /pleɪ.d/ B. tried /traɪ.d/
C. smiled /smaɪl.d/ D. wanted /ˈwɒnt.ɪd/
Quy tắc phát âm động từ đuôi –ed dựa vào chữ cái kết thúc:
Những động từ có chữ cái kết thúc tận cùng là:
TH 1: t, d => đuôi –ed được phát âm là /id/
TH 2: p, pe; k, ke; ff, ph, gh; ss, ce, se, x; ch; sh => đuôi –ed được phát âm là /t/
TH 3: còn lại => đuôi –ed được phát âm là /d/
Phần gạch chân phương án D được phát âm là /ɪd/, còn lại phát âm là /d/.
Chọn D.
Câu 6:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết
Giải thích:
A. admit /ədˈmɪt/ B. suggest /səˈdʒest/
C. remind /rɪˈmaɪnd/ D. manage /ˈmænɪdʒ/
Phương án D có trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại là âm tiết 2.
Chọn D.
Câu 7:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết
Giải thích:
A. approval /əˈpruːvl/ B. applicant /ˈæplɪkənt/
C. energy /ˈenədʒi/ D. influence /ˈɪnfluəns/
Phương án A có trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại là âm tiết 1.
Chọn A.
Câu 8:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
He had hardly left the office when the phone rang.
Kiến thức: Đảo ngữ
Giải thích: No sooner + had + S + P2 + than + S + V_ed: Vừa mới … thì …
Tạm dịch: Anh ta vừa mới rời khỏi văn phòng khi điện thoại reo.
A. sai ngữ pháp: “he had” => “had he”
B. Anh ta vừa mới rời khỏi văn phòng khi điện thoại reo.
C. sai ngữ pháp: “when” => “than”
D. sai ngữ pháp: “he did” => “had he”
Chọn B.
Câu 9:
Some people were diagnosed with having Covid-19. They had exposed to so many people before they got the health check result.
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ rút gọn
Giải thích:
2 câu đều nói về “Some people” – danh từ chỉ người => dùng đại từ quan hệ “that”
Rút gọn mệnh đề quan hệ dạng bị động: bỏ đại từ quan hệ, bỏ động từ “be”, giữ lại P2
Dạng đầy đủ: Some people that were diagnosed with having Covid-19 had exposed to so many people before they got the health check result.
Dạng rút gọn: Some people diagnosed with having Covid-19 had exposed to so many people before they got the health check result.
Tạm dịch: Một số người được chẩn đoán mắc Covid-19. Họ đã tiếp xúc với rất nhiều người trước khi có kết quả kiểm tra sức khỏe.
A. sai ngữ pháp: “whom was” => “that were”
B. sai ngữ pháp: bỏ “whose”
C. sai ngữ pháp: “diagnosing” => “diagnosed”
D. Một số người mà được chẩn đoán mắc Covid-19 đã tiếp xúc với rất nhiều người trước khi có kết quả kiểm tra sức khỏe.
Chọn D.
Câu 10:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Since we came here, we________ a lot of acquaintances.
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành
Giải thích:
Dấu hiệu: “since + S + V-quá khứ đơn” => mệnh đề còn lại chia hiện tại hoàn thành
Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has + P2 + since + S + V_ed
Cách dùng: Diễn tả một hành động đã bắt đầu xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và còn có thể tiếp tục trong tương lai.
Tạm dịch: Kể từ khi chúng tôi đến đây, chúng tôi đã có rất nhiều người quen.
Chọn A.
Câu 11:
The situation of COVID-19 worldwide is still serious, _______?
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Giải thích:
Vế trước câu hỏi đuôi dạng khẳng định => câu hỏi đuôi dạng phủ định
Vế trước: The situation of COVID-19 worldwide is => câu hỏi đuôi: isn’t it?
Luôn dùng dạng viết tắt ở câu hỏi đuôi cho động từ ở dạng phủ định => loại D.
Tạm dịch: Tình hình COVID-19 trên toàn thế giới vẫn còn nghiêm trọng phải không?
Chọn C.
Câu 12:
They began the party after every dish________ ready.
Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành
Giải thích:
Cấu trúc thì quá khứ hoàn thành: S + V_ed + after + S + had + P2: Ai đó làm gì sau khi ai đã làm xong cái gì
Cách dùng: Diễn tả một hành động đã xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.
Tạm dịch: Họ bắt đầu bữa tiệc sau khi mọi món ăn đã sẵn sàng.
Chọn C.
Câu 13:
______ his physical disability, he managed to finish the course with good results.
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
Dấu hiệu: “his physical disability” là cụm từ, không phải mệnh đề (S + V).
A. Although + S + V: Mặc dù … B. Since + S + V: Bởi vì …
C. Because of + cụm danh từ/ V_ing: Bởi vì … D. Despite + cụm danh từ/ V_ing: Mặc dù …
Tạm dịch: Mặc dù bị khuyết tật về thể chất, nhưng anh ấy đã cố gắng hoàn thành khóa học với kết quả tốt.
Chọn D.
Câu 14:
If he_____ the lesson yesterday, he could do the test better today.
Kiến thức: Câu điều kiện hỗn hợp loại 3 và 2
Giải thích:
Dấu hiệu: “yesterday” trong mệnh đề “if” => điều kiện trái với quá khứ; “today” trong mệnh đề chính => kết quả trái với hiện tại
Cách dùng: Câu điều kiện hỗn hợp loại 3 và 2 diễn tả một điều kiện trái với quá khứ, dẫn đến một kết quả trái với hiện tại.
Cấu trúc: If + S + had + P2, S + would/ could/ might + V_nguyên thể
Tạm dịch: Nếu hôm qua cậu ấy đã ôn lại bài thì hôm nay cậu ấy có thể làm bài kiểm tra tốt hơn.
Chọn B.
Câu 15:
My teacher reminded me _____ my essay carefully before handing it in.
Kiến thức: To V/ V_ing
Giải thích: remind + somebody + to V_infinitive: nhắc nhở ai làm gì
Tạm dịch: Giáo viên của tôi đã nhắc nhở tôi kiểm tra kỹ bài luận của mình trước khi nộp.
Chọn D.
Câu 16:
It is advisable that you ______ your application as soon as possible.
Kiến thức: Thức giả định
Giải thích: Cấu trúc: It + is + desirable + that + S + V_nguyên thể: Điều đáng mong ước là …
Tạm dịch: Bạn nên gửi đơn đăng ký càng sớm càng tốt.
Chọn A.
Câu 17:
Every student ____ in English is ready to participate the orchard contest.
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ rút gọn
Giải thích:
Câu đều nói về “every student” – danh từ chỉ người => dùng đại từ quan hệ “who”
Rút gọn mệnh đề quan hệ dạng chủ động: bỏ đại từ quan hệ, chuyển động từ thành dạng V_ing
Dạng đầy đủ: Every student who majors in English is ready to participate the orchard contest.
Dạng rút gọn: Every student majoring in English is ready to participate the orchard contest.
Tạm dịch: Mỗi sinh viên chuyên ngành tiếng Anh đều sẵn sàng tham gia cuộc thi vườn cây ăn quả.
Chọn B.
Câu 18:
_____ colleges and ____universities are the main institutions that provide tertiary education.
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích:
Danh từ “colleges” và “universities” là danh từ đếm được dạng số nhiều
Không dùng mạo từ trước danh từ chỉ sự chung chung của sự vật, không chỉ cụ thể xác định đối tượng nào.
Tạm dịch: Các trường cao đẳng và đại học là những cơ sở chính cung cấp giáo dục đại học.
Chọn A.
Câu 19:
Ensure that your ________ behavior matches what you are saying.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. verbal (adj): bằng lời nói B. non-verbal (adj): không bằng lời nói
C. tongue (n): lưỡi D. oral (adj): bằng
Tạm dịch: Đảm bảo rằng cách hành xử không bằng lời nói của bạn khớp với những gì bạn đang nói.
Chọn B.
Câu 20:
They appeared _______ pessimistic about their chances of winning.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. surprisingly (adv): một cách ngạc nhiên
B. advisedly (adv): một cách chín chắn, thận trọng
C. firmly (adv): một cách chắc chắn, kiên định
D. repeatedly (adv): lặp đi lặp lại
Tạm dịch: Họ tỏ ra bi quan một cách đáng ngạc nhiên về cơ hội chiến thắng của mình.
Chọn A.
Câu 21:
I_______ my chance to get that job because I had arrived late for the interview.
Kiến thức: Thành ngữ
Giải thích:
A. threw (V_ed): ném, vứt B. flew (V_ed): bay
C. blew (V_ed): thổi D. drew (V_ed): vẽ
=> blow one’s chance: đánh mất cơ hội
Tạm dịch: Tôi đã đánh mất cơ hội để có được công việc đó vì tôi đã đến trễ buổi phỏng vấn.
Chọn C.
Câu 22:
______ are the formal rules of correct or polite behavior among people using the Internet.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. Traffic rules: luật giao thông
B. Family rules: luật lệ trong gia đình
C. Codes of etiquettes: nghi thức xã giao trong xã hội
D. Codes of netiquettes: nghi thức xã giao giữa những người sử dụng Internet
Tạm dịch: Codes of netiquettes là những quy tắc chính thức về hành vi đúng đắn hoặc lịch sự giữa những người sử dụng Internet.
Chọn D.
Câu 23:
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
A. get on with: tiếp tục (làm gì)
B. get up to: làm gì đó sai
C. get through: liên lạc được với ai (qua điện thoại)
D. grow out of: kết quả/ phát triển từ
Tạm dịch: Tôi tin rằng cô ấy sẽ trưởng thành từ những thất bại mà cô ấy đã gặp phải.
Chọn D.
Câu 24:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
He has a thorough knowledge of the Vietnamese history. He can answer any questions about the country’s milestones.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
thorough (adj): cẩn thận, kỹ lưỡng
A. complete (adj): hoàn toàn, trọn ven B. practical (adj): thực tế
C. wonderful (adj): tuyệt vời D. whole (adj): toàn bộ
=> thorough = complete
Tạm dịch: Ông có kiến thức sâu rộng về lịch sử Việt Nam. Ông ấy có thể trả lời bất kỳ câu hỏi nào về các cột mốc quan trọng của đất nước.
Chọn A.
Câu 25:
Students from that university have conducted a survey to find out the most effective study habit.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
conducted (P2): tiến hành, thực hiện
A. organized (P2): tổ chức B. delayed (P2): trì hoãn
C. encouraged (P2): khuyến khích D. proposed (P2): đề xuất
=> conducted = organized
Tạm dịch: Sinh viên của trường đại học đó đã thực hiện một cuộc khảo sát để tìm ra thói quen học tập hiệu quả nhất.
Chọn A.
Câu 26:
Liam and Kara are having a discussion about learning new skills.
Liam: I think that self-leadership is a crucial skills for everyone nowadays”
Kara: “_______. It greatly helps us achieve success.”
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
Liam và Kara đang thảo luận về việc học các kỹ năng mới.
Liam: “Tớ nghĩ rằng lãnh đạo bản thân là một kỹ năng quan trọng đối với tất cả mọi người ngày nay.”
Kara: “_______. Nó giúp chúng ta rất nhiều việc đạt được thành công.”
A. Tớ không nghĩ nó đúng B. Tớ không hiểu
C. Cậu có thể sai rồi D. Tớ hoàn toàn đồng ý
=> Phản hồi D phù hợp với ngữ cảnh nhất.
Chọn D.
Câu 27:
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
Tom: “Tôi nghĩ màn trình diễn của bạn vào Chủ nhật tuần trước thật tuyệt vời” - Laura: “________.”
A. Đừng nói dối. Tôi nghĩ nó thật khủng khiếp
B. Tôi hoàn toàn đồng ý với bạn. Nó thật tuyệt vời
C. Bạn chắc đang đùa. Nó không tốt như tôi mong đợi
D. Không nghi ngờ gì nữa!
=> Phản hồi C phù hợp với ngữ cảnh nhất.
Chọn C.
Câu 28:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 28 to 32.
My first job was a sales assistant at a large department store. I wanted to work part–time, because I was still studying at university and I was only able to work a few nights a week.
I came across the advertisement in the local newspaper. I remember the interview as though it were yesterday. The (28) ______ manager sat behind a large desk. He asked me various questions which surprised me because all I wanted was to work in sales. An hours later, I was told that I had got the job and was given a contract to go over. I was to be trained for ten days before I took my post. Also, as a member of staff, I was (29) ______ to some benefits, including discounts. When I eventually started, I was responsible (30) ______ the toy section. I really enjoyed it there and I loved demonstrating the different toys. I was surprised at how friendly my colleagues were, too. They made working there fun even when we had to deal with customers (31) ______ got on our nerves. (32) ______, working there was a great experience which I will never forget.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. person (n): người B. personal (adj): cá nhân
C. personage (n): nhân vật quan trọng D. personnel (n): phòng tổ chức nhân viên/ cán bộ
=> personnel manager: giám đốc nhân sự
The (28) personnel manager sat behind a large desk.
Tạm dịch: Giám đốc nhân sự ngồi sau một chiếc bàn lớn.
Chọn D.
Câu 29:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. entitled (P2): trao quyền B. given (P2): trao, tặng
C. catered (P2): chuyên phục vụ, cung cấp D. supplied (P2): cung cấp
Also, as a member of staff, I was (29) entitled to some benefits, including discounts.
Tạm dịch: Ngoài ra, với tư cách là một nhân viên, tôi được hưởng một số quyền lợi bao gồm cả việc được giảm giá.
Chọn A.
Câu 30:
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
A.in (prep): ở trong B. with (prep): với C. for (prep): cho D. to (prep): tới, đến
be responsible for something: chịu trách nhiệm cho cái gì
When I eventually started, I was responsible (30) for the toy section.
Tạm dịch: Cuối cùng khi bắt đầu làm việc, tôi chịu trách nhiệm quản lí khu bán đồ chơi.
Chọn C.
Câu 31:
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích:
A. which + V: cái mà … => bổ sung thông tin cho từ chỉ vật trước nó (không đứng đầu câu)
B. why + S + V: tại sao mà … => bổ sung thông tin cho từ chỉ vật trước nó
C. where + S + V: nơi mà … => bổ sung thông tin cho từ chỉ vật (địa điểm) trước nó
D. who + V: người mà … => bổ sung thông tin cho từ chỉ người trước nó
They made working there fun even when we had to deal with customers (31) who got on our nerves.
Tạm dịch: Họ làm cho công việc ở đó trở nên vui vẻ ngay cả khi chúng tôi phải đối mặt với những khách hàng khiến chúng tôi căng thẳng.
Chọn D.
Câu 32:
(32) ______, working there was a great experience which I will never forget.
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. By contrast: Ngược lại B. However: Tuy nhiên
C. Moreover: Hơn thế nữa D. On the whole: Nhìn chung
(32) On the whole, working there was a great experience which I will never forget.
Tạm dịch: Nhìn chung, làm việc ở đó thật là một trải nghiệm tuyệt vời mà tôi sẽ không bao giờ quên.
Chọn D.
Dịch bài đọc:
Nội dung dịch:
Công việc đầu tiên của tôi là làm một trợ lý bán hàng tại một cửa hàng bách hóa lớn. Tôi muốn làm việc bán thời gian vì tôi vẫn đang học đại học và tôi chỉ có thể làm việc vài đêm một tuần.
Tôi đã tình cờ thấy tờ quảng cáo trên tờ báo địa phương. Tôi vẫn còn nhớ rõ về cuộc phỏng vấn như thể nó mới chỉ diễn ra ngày hôm qua. Giám đốc nhân sự ngồi sau một chiếc bàn lớn. Ông ấy hỏi tôi rất nhiều câu hỏi đa dạng khiến tôi ngạc nhiên vì tất cả những gì tôi muốn chỉ là làm việc trong lĩnh vực bán hàng. Một giờ sau, tôi được thông báo rằng tôi đã được nhận công việc và được giao một hợp đồng làm việc để kiểm tra. Tôi đã được đào tạo trong mười ngày trước khi nhận chức vụ của mình. Ngoài ra, với tư cách là một nhân viên, tôi được hưởng một số quyền lợi bao gồm cả việc được giảm giá. Cuối cùng khi bắt đầu làm việc, tôi chịu trách nhiệm quản lí khu bán đồ chơi. Tôi thực sự thích nơi đó và tôi yêu thích việc mô tả quảng cáo những món đồ chơi khác nhau. Tôi cũng thực sự ngạc nhiên về sự thân thiện của các đồng nghiệp của mình. Họ làm cho công việc ở đó trở nên vui vẻ ngay cả khi chúng tôi phải đối mặt với những khách hàng khiến chúng tôi căng thẳng. Nhìn chung, làm việc ở đó thật là một trải nghiệm tuyệt vời mà tôi sẽ không bao giờ quên.
Câu 33:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
My cousin tends to look on the bright side in any circumstances.
Kiến thức: Thành ngữ
Giải thích:
look on the bright side: nhìn vào mặt tích cực
A. be confident: tự tin B. be pessimistic: bi quan
C. be optimistic: lạc quan D. be smart: thông minh
=> look on the bright side >< be pessimistic
Tạm dịch: Anh họ của tôi có xu hướng nhìn vào mặt tích cực trong mọi hoàn cảnh.
Chọn B.
Câu 34:
They started on the study excitedly. They had prepared all the need things for it.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
started on: bắt đầu
A. emphasized: nhấn mạnh B. concluded: kết thúc, chấm dứt
C. included: bao gồm D. summarized: tóm tắt
=> started on >< concluded
Tạm dịch: Họ bắt đầu việc nghiên cứu một cách hào hứng. Họ đã chuẩn bị tất cả những thứ cần thiết cho nó.
Chọn B.
Câu 35:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 34.
For many American university students, the weeklong spring break holiday means an endless party on a sunny beach in Florida or Mexico. In Panama City Beach, Florida, a city with a permanent population of around 36,000, more than half a million university students arrive during the month of March to play and party, making it the number one spring break destination in the United States. A weeklong drinking binge is not for anyone, however, and a growing number of American university students have found a way to make spring break matter. For them, joining or leading a group of volunteers to travel locally or internationally and work to alleviate problems such as poverty, homelessness, or environmental damage makes spring break a unique learning experience that university students can feel good about. During one spring break week, students at James Madison University in Virginia participated in 15 “alternative spring break” trips to nearby states, three others to more distant parts of the United States, and five international trips. One group of JMU students traveled to Bogalusa, Louisiana, to help rebuild homes damaged by Hurricane Katrina. Another group traveled to Mississippi to organize creative activities for children living in a homeless shelter. One group of students did go to Florida, but not to lie on the sand. They performed exhausting physical labor such as maintaining hiking trails and destroying invasive plant species that threaten the native Florida ecosystem. Students who participate in alternative spring break projects find them very rewarding. While most university students have to get their degrees before they can start helping people, student volunteers are able to help people now. On the other hand, the accommodations are far from glamorous. Students often sleep on the floor of a school or spend the week camping in tents. But students only pay around 250 dollars for meals and transportation, which is much less than some of their peers spend to travel to more traditional spring break hotspots.
Alternative spring break trips appear to be growing in popularity at universities across the United States. Students cite a number of reason for participating. Some appreciate the opportunity to socialize and meet new friends. Others want to exercise their beliefs about people’s obligation to serve humanity and make the world a better place whatever their reason, these students have discovered something that gives them rich rewards along with a break from school work.
(Source: FCE success workbook)
What is the passage mainly about?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Đoạn văn chủ yếu nói đến điều gì?
A. Sở thích đi du lịch của sinh viên B. Cách tiếp cận truyền thống với kỳ nghỉ xuân
C. Cuộc sống xã hội của sinh viên Mỹ D. Kỳ nghỉ xuân thay thế của sinh viên
Thông tin:
- A weeklong drinking binge is not for anyone, however, and a growing number of American university students have found a way to make spring break matter.
- During one spring break week, students at James Madison University in Virginia participated in 15 “alternative spring break” trips to nearby states, three others to more distant parts of the United States, and five international trips.
- Alternative spring break trips appear to be growing in popularity at universities across the United States.
Tạm dịch:
- Tuy nhiên, cuộc nhậu nhẹt kéo dài một tuần này không phải dành cho bất kỳ ai, và ngày càng nhiều sinh viên đại học Mỹ đã tìm ra cách để biến kỳ nghỉ xuân trở nên có ý nghĩa hơn.
- Trong một tuần nghỉ xuân, các sinh viên tại Đại học James Madison ở Virginia đã tham gia 15 chuyến đi “kỳ nghỉ xuân thay thế” để đến các tiểu bang lân cận, ba chuyến khác là đến các vùng xa hơn của Mỹ, và năm chuyến đi quốc tế.
- Các chuyến đi thay thế vào kỳ nghỉ xuân dường như đang ngày càng phổ biến tại các trường đại học trên khắp nước Mỹ.
Chọn D.
Câu 36:
How many university students travel to Panama Beach City every March for spring break?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Có bao nhiêu sinh viên đại học đến Thành phố Bãi biển Panama vào tháng 3 hàng năm để nghỉ xuân?
A. Khoảng 10.000 B. Khoảng 36.000 C. Khoảng 500.000 D. Khoảng 50.000
Thông tin: In Panama City Beach, Florida, a city with a permanent population of around 36,000, more than half a million university students arrive during the month of March to play and party, making it the number one spring break destination in the United States.
Tạm dịch: Tại Bãi biển Thành phố Panama, Florida - một thành phố với dân số thường trú khoảng 36.000 người, có hơn nửa triệu sinh viên đại học đến đây trong tháng 3 để vui chơi và tiệc tùng, khiến nơi đây trở thành điểm đến số một cho kỳ nghỉ xuân ở Hoa Kỳ.
Chọn C.
Câu 37:
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “cite” trong đoạn 2 có thể có nghĩa là ____.
cite (v): dẫn, trích dẫn
A. listing (V_ing): liệt kê B. getting (V_ing): nhận được
C. avoiding (V_ing): tránh D. inventing (V_ing): phát minh
Thông tin: Students cite a number of reason for participating.
Tạm dịch: Sinh viên cũng chỉ ra một số lý do để tham gia chúng.
Chọn A.
Câu 38:
The word “them” in paragraph 1 refers to_____.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “them” trong đoạn 1 đề cập đến ______.
A. degrees (n): bằng cấp B. people (n): người
C. projects (n): dự án D. students (n): sinh viên
Thông tin: Students who participate in alternative spring break projects find them very rewarding.
Tạm dịch: Những sinh viên tham gia vào các dự án thay thế cho kỳ nghỉ xuân thấy chúng rất bổ ích.
Chọn C.
Câu 39:
Which of the following is NOT mentioned as a problem that alternative spring break trips to help solve?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Điều nào sau đây KHÔNG được đề cập đến như một vấn đề mà các chuyến đi thay thế vào kỳ nghỉ xuân có thể giúp giải quyết?
A. Environment damage: Việc hủy hoại môi trường B. Homelessness: Vô gia cư
C. Poverty: Nghèo đói D. Overpopulation: Dân số quá đông
Thông tin: For them, joining or leading a group of volunteers to travel locally or internationally and work to alleviate problems such as poverty, homelessness, or environmental damage makes spring break a unique learning experience that university students can feel good about.
Tạm dịch: Đối với họ, việc tham gia hoặc dẫn đầu một nhóm tình nguyện viên đi du lịch trong nước hoặc quốc tế và làm việc để giúp giảm bớt các vấn đề như nghèo đói, vô gia cư hoặc việc hủy hoại môi trường sẽ khiến kỳ nghỉ xuân trở thành một trải nghiệm học tập độc đáo, mà sinh viên đại học có thể cảm thấy hài lòng về nó.
Chọn D.
Dịch bài đọc:
Nội dung dịch:
Đối với nhiều sinh viên đại học Mỹ, một kỳ nghỉ xuân kéo dài một tuần đồng nghĩa với một bữa tiệc bất tận trên bãi biển đầy nắng ở Florida hoặc Mexico. Tại Bãi biển Thành phố Panama, Florida - một thành phố với dân số thường trú khoảng 36.000 người, có hơn nửa triệu sinh viên đại học đến đây trong tháng 3 để vui chơi và tiệc tùng, khiến nơi đây trở thành điểm đến số một cho kỳ nghỉ xuân ở Hoa Kỳ. Tuy nhiên, cuộc nhậu nhẹt kéo dài một tuần này không phải dành cho bất kỳ ai, và ngày càng nhiều sinh viên đại học Mỹ đã tìm ra cách để biến kỳ nghỉ xuân trở nên có ý nghĩa hơn. Đối với họ, việc tham gia hoặc dẫn đầu một nhóm tình nguyện viên đi du lịch trong nước hoặc quốc tế và làm việc để giúp giảm bớt các vấn đề như nghèo đói, vô gia cư hoặc việc hủy hoại môi trường sẽ khiến kỳ nghỉ xuân trở thành một trải nghiệm học tập độc đáo, mà sinh viên đại học có thể cảm thấy hài lòng về nó. Trong một tuần nghỉ xuân, các sinh viên tại Đại học James Madison ở Virginia đã tham gia 15 chuyến đi “kỳ nghỉ xuân thay thế” để đến các tiểu bang lân cận, ba chuyến khác là đến các vùng xa hơn của Mỹ, và năm chuyến đi quốc tế. Một nhóm các sinh viên JMU đã đến Bogalusa, Louisiana để giúp xây dựng lại những ngôi nhà bị tàn phá bởi cơn bão Katrina. Một nhóm khác đã đến Mississippi để tổ chức các hoạt động sáng tạo cho trẻ em sống trong một nơi tạm trú dành cho người vô gia cư. Một nhóm sinh viên cũng đã đến Florida, nhưng không phải để nằm tận hưởng trên bãi cát. Họ đã thực hiện những công việc lao động thể chất mệt mỏi như giúp duy trì những con đường mòn đi bộ đường dài và diệt trừ các loài thực vật xâm lấn, thứ đe dọa hệ sinh thái bản địa của Florida. Những sinh viên tham gia vào các dự án thay thế cho kỳ nghỉ xuân thấy chúng rất bổ ích. Trong khi hầu hết sinh viên đại học phải lấy bằng trước khi có thể bắt đầu giúp đỡ mọi người, thì hiện nay các tình nguyện viên là sinh viên đều có thể giúp đỡ tất cả mọi người. Mặt khác, những chỗ ở không hào nhoáng đẹp đẽ chút nào. Học sinh thường phải ngủ trên sàn của trường học hoặc dành cả tuần để cắm trại trong lều. Nhưng họ chỉ phải trả khoảng 250 đô la cho bữa ăn và phương tiện đi lại, ít hơn nhiều so với một số bạn bè cùng trang lứa của họ khi chi tiêu để đi du lịch đến các điểm du lịch nghỉ xuân truyền thống hơn.
Các chuyến đi thay thế vào kỳ nghỉ xuân dường như đang ngày càng phổ biến tại các trường đại học trên khắp nước Mỹ. Sinh viên cũng chỉ ra một số lý do để tham gia chúng. Một số đánh giá cao cơ hội được giao lưu và gặp gỡ những người bạn mới. Những người khác muốn thực hiện quan điểm của họ về nghĩa vụ của con người trong việc phục vụ nhân loại và làm cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn, bất kể lý do gì, những sinh viên này cũng đã khám phá ra nhiều điều mang lại cho họ những phần thưởng, bài học quý giá trong kì nghỉ.
Câu 40:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 40 to 47.
By mid-century, there will likely be 9 billion people on the planet, consuming ever more resources and leading ever more technologically complex lives. What will our cities be like? How much will artificial intelligence advance? Will global warming trigger catastrophic changes, or will we be able to engineer our way out of the climate change crisis?
Making predictions is, by nature, a dicey business, but to celebrate the 40th anniversary of Smithsonian magazine Big Think asked top minds from a variety of fields to weigh in on what the future holds 40 years from now. The result is our latest special series, Life in 20 50. Demographic changes in world population and population growth will certainly be dramatic. Rockefeller University mathematical biologist Joel Cohen says it's likely that by 2050 the majority of the people in the world will live in urban areas, and will have a significantly higher average age than people today. Cities theorist Richard Florida thinks urbanization trends will reinvent the education system of the United States, making our economy less real estate driven and erasing the divisions between home and work.
Large migrations from developing countries like Indonesia, Malaysia, Bangladesh, Mexico, and countries in the Middle East could disrupt western governments and harm the unity of France, Germany, Spain, the Netherlands, Poland, and the United Kingdom under the umbrella of the European Union.
And rapidly advancing technology will continue ever more rapidly. According to Bill Mitchell, the late director of MIT's Smart Cities research group, cities of the future won't look like "some sort of science -fiction fantasy" or "Star Trek" but it's likely that "discreet, unobtrusive" technological advances and information overlays, i.e. virtual reality and augmented reality, will change how we live in significant ways. Self-driving cars will make the roads safer, driving more efficient, and provide faster transports. A larger version of driverless cars-driverless trucks-may make long haul drivers obsolete.
Meanwhile, the Internet will continue to radically transform media, destroying the traditional model of what a news organization is, says author and former New York Times Public Editor, Daniel Okrent, who believes the most common kinds of news organizations in the future will be "individuals and small alliances of individuals” reporting and publishing on niche topics.
(Source: https://bigthink.com)
What topic does the passage mainly discuss?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Đoạn văn chủ yếu bàn về chủ đề gì?
A. Dân số trong tương lai B. Trí tuệ nhân tạo tiên tiến
C. Cuộc sống vào năm 2050 D. Sự nóng lên toàn cầu và tác động của nó
Thông tin: Making predictions is, by nature, a dicey business, but to celebrate the 40th anniversary of Smithsonian magazine Big Think asked top minds from a variety of fields to weigh in on what the future holds 40 years from now. The result is our latest special series, Life in 2050.
Tạm dịch: Về mặt bản chất mà nói, để đưa ra dự đoán là một việc khá phức tạp, nhưng để kỷ niệm 40 năm thành lập tạp chí Big Think của Smithsonian, tạp chí này đã hỏi những bộ óc hàng đầu đến từ nhiều lĩnh vực khác nhau cân nhắc xem tương lai sẽ ra sao trong 40 năm tới kể từ bây giờ. Kết quả được đưa ra chính là loạt phim đặc biệt mới nhất của chúng ta: Cuộc sống năm 2050.
Chọn C.
Câu 41:
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “trigger” trong đoạn đầu tiên có thể được thay thế bằng ___.
trigger (v): gây ra
A. cause (v): gây ra B. prevent (v): ngăn cản
C. encourage (v): khuyến khích D. promote (v): thúc đẩy
=> trigger = cause
Thông tin: Will global warming trigger catastrophic changes, or will we be able to engineer our way out of the climate change crisis?
Tạm dịch: Liệu sự nóng lên toàn cầu có gây ra những thay đổi thảm khốc, hay chúng ta sẽ có khả năng tìm ra cách thoát khỏi cuộc khủng hoảng biến đổi khí hậu này?
Chọn A.
Câu 42:
Which of the following predictions in paragraph 2 is NOT true?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Dự đoán nào sau đây ở đoạn 2 là KHÔNG đúng?
A. Dân số thế giới sẽ tăng lên đáng kể
B. Con người sẽ có tuổi thọ cao hơn
C. Xu hướng đô thị hóa sẽ làm tăng sự tách biệt giữa gia đình và nơi làm việc
D. Ngày càng nhiều dân cư chọn khu vực thành thị để sinh sống
Thông tin: Cities theorist Richard Florida thinks urbanization trends will reinvent the education system of the United States, making our economy less real estate driven and erasing the divisions between home and work.
Tạm dịch: Nhà lý thuyết gia về thành phố - Richard Florida cho rằng xu hướng đô thị hóa này sẽ tái tạo lại hệ thống giáo dục của Hoa Kỳ, làm cho nền kinh tế của chúng ta ít bị chi phối bởi bất động sản hơn và xóa bỏ sự phân chia giữa nhà và nơi làm việc.
Chọn C.
Câu 43:
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “disrupt” trong đoạn 3 gần nghĩa nhất với ___
disrupt (v): ngắt, làm gián đoạn
A. settle (v): giải quyết B. establish (v): thiết lập
C. disturb (v): quấy rầy, làm xáo trộn D. replace (v): thay thế
=> disrupt = disturb
Thông tin: Large migrations from developing countries like Indonesia, Malaysia, Bangladesh, Mexico, and countries in the Middle East could disrupt western governments and …
Tạm dịch: Những cuộc di cư lớn từ các nước đang phát triển như Indonesia, Malaysia, Bangladesh, Mexico và các nước ở Trung Đông có thể làm xáo trộn các chính phủ phương Tây và ...
Chọn C.
Câu 44:
According to paragraph 4, the following countries are damaged by the migrations, EXCEPT ________.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo đoạn 4, các quốc gia sau đây bị thiệt hại do việc di cư, NGOẠI TRỪ ________.
A. các nước ở Trung Đông B. Đức
C. Vương quốc Anh D. Hà Lan
Thông tin: Large migrations from developing countries like Indonesia, Malaysia, Bangladesh, Mexico, and countries in the Middle East could disrupt western governments and harm the unity of France, Germany, Spain, the Netherlands, Poland, and the United Kingdom under the umbrella of the European Union.
Tạm dịch: Những cuộc di cư lớn từ các nước đang phát triển như Indonesia, Malaysia, Bangladesh, Mexico và các nước ở Trung Đông có thể làm xáo trộn các chính phủ phương Tây và làm tổn hại đến sự thống nhất của nước Pháp, Đức, Tây Ban Nha, Hà Lan, Ba Lan và Vương quốc Anh dưới sự bảo trợ của Liên minh Châu Âu.
Chọn A.
Câu 45:
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Vấn đề do công nghệ tiên tiến gây ra cho con người tương lai trong đoạn 5 là gì?
A. Nó làm cho mọi người có xu hướng sống trong thực tế ảo
B. Mọi người điều khiển xe ô tô trên đường sẽ không an toàn
C. Những người lái xe đường dài có thể thất nghiệp
D. Cuộc sống của mọi người sẽ trở nên tồi tệ hơn
Thông tin: A larger version of driverless cars-driverless trucks-may make long haul drivers obsolete.
Tạm dịch: Một phiên bản lớn hơn của xe ô tô không người lái - xe tải không người lái - có thể sẽ khiến những người lái xe đường dài trở nên thất nghiệp.
Chọn C.
Câu 46:
What does the word “who” in the last paragraph refer to?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “who” trong đoạn cuối đề cập đến điều gì?
A. Daniel Okrent B. New York Times
C. tác giả D. mô hình truyền thống
Thông tin: Meanwhile, the Internet will continue to radically transform media, destroying the traditional model of what a news organization is, says author and former New York Times Public Editor, Daniel Okrent, who believes the most common kinds of news organizations in the future will be "individuals and small alliances of individuals” reporting and publishing on niche topics.
Tạm dịch: Trong khi đó, ‘Internet sẽ tiếp tục biến đổi hoàn toàn các phương tiện truyền thông, phá hủy mô hình truyền thống của một số tổ chức tin tức, trích từ lời tác giả và cựu Biên tập viên Thời báo New York - Daniel Okrent - người cho rằng các loại tổ chức tin tức phổ biến nhất trong tương lai sẽ là “các cá nhân và liên minh nhỏ của các cá nhân”, họ sẽ báo cáo và xuất bản về các chủ đề thích hợp.
Chọn A.
Câu 47:
Which of the following best describes the author’s attitude about the life in 2050?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Câu nào sau đây mô tả đúng nhất thái độ của tác giả về cuộc sống vào năm 2050?
A. pessimistic (adj): bi quan B. optimistic (adj): lạc quan
C. doubtful (adj): nghi ngờ D. anxious (adj): lo lắng
Thông tin: Rockefeller University mathematical biologist Joel Cohen says it's likely that by 2050 the majority of the people in the world will live in urban areas, and will have a significantly higher average age than people today. Cities theorist Richard Florida thinks urbanization trends will reinvent the education system of the United States, making our economy less real estate driven and erasing the divisions between home and work.
Tạm dịch: Nhà sinh học và toán học Joel Cohen từ Đại học Rockefeller cho biết có khả năng vào năm 2050, phần lớn người dân trên thế giới sẽ sống ở các khu vực thành thị và sẽ có độ tuổi trung bình cao hơn đáng kể so với con người hiện nay. Nhà lý thuyết gia về thành phố - Richard Florida cho rằng xu hướng đô thị hóa này sẽ tái tạo lại hệ thống giáo dục của Hoa Kỳ, làm cho nền kinh tế của chúng ta ít bị chi phối bởi bất động sản hơn và xóa bỏ sự phân chia giữa nhà và nơi làm việc.
Chọn B.
Dịch bài đọc:
Nội dung dịch:
Vào giữa thế kỷ này, có thể sẽ có 9 tỷ người trên hành tinh, tiêu thụ nhiều tài nguyên hơn và dẫn đến cuộc sống ngày càng phức tạp hơn về mặt công nghệ. Các thành phố của chúng ta sẽ trở nên như thế nào? Trí tuệ nhân tạo sẽ tiến bộ lên bao nhiêu? Liệu sự nóng lên toàn cầu có gây ra những thay đổi thảm khốc, hay chúng ta sẽ có khả năng tìm ra cách thoát khỏi cuộc khủng hoảng biến đổi khí hậu này?
Về mặt bản chất mà nói, để đưa ra dự đoán là một việc khá phức tạp, nhưng để kỷ niệm 40 năm thành lập tạp chí Big Think của Smithsonian, tạp chí này đã hỏi những bộ óc hàng đầu đến từ nhiều lĩnh vực khác nhau cân nhắc xem tương lai sẽ ra sao trong 40 năm tới kể từ bây giờ. Kết quả được đưa ra chính là loạt phim đặc biệt mới nhất của chúng ta: Cuộc sống năm 2050. Những thay đổi nhân khẩu học về dân số thế giới và sự gia tăng dân số chắc chắn sẽ rất kịch tính. Nhà sinh học và toán học Joel Cohen từ Đại học Rockefeller cho biết có khả năng vào năm 2050, phần lớn người dân trên thế giới sẽ sống ở các khu vực thành thị và sẽ có độ tuổi trung bình cao hơn đáng kể so với con người hiện nay. Nhà lý thuyết gia về thành phố - Richard Florida cho rằng xu hướng đô thị hóa này sẽ tái tạo lại hệ thống giáo dục của Hoa Kỳ, làm cho nền kinh tế của chúng ta ít bị chi phối bởi bất động sản hơn và xóa bỏ sự phân chia giữa nhà và nơi làm việc.
Những cuộc di cư lớn từ các nước đang phát triển như Indonesia, Malaysia, Bangladesh, Mexico và các nước ở Trung Đông có thể làm xáo trộn các chính phủ phương Tây và làm tổn hại đến sự thống nhất của nước Pháp, Đức, Tây Ban Nha, Hà Lan, Ba Lan và Vương quốc Anh dưới sự bảo trợ của Liên minh Châu Âu.
Và công nghệ tiến bộ nhanh chóng sẽ tiếp tục phát triển nhanh hơn bao giờ hết. Theo Bill Mitchell – cố giám đốc của nhóm nghiên cứu Các thành phố thông minh của MIT thì các thành phố trong tương lai sẽ không giống như “trong phim khoa học viễn tưởng” hay như bộ phim “Star Trek”, mà có khả năng là những tiến bộ công nghệ “kín đáo, không phô trương” và thông tin bao trùm, tức là thực tế ảo và thực tế tăng cường, sẽ thay đổi cách chúng ta sống một cách đáng kể. Xe ô tô lái tự động sẽ giúp đường sá an toàn hơn, giúp việc lái xe hiệu quả hơn và vận chuyển nhanh hơn. Một phiên bản lớn hơn của xe ô tô không người lái - xe tải không người lái - có thể sẽ khiến những người lái xe đường dài trở nên thất nghiệp.
Trong khi đó, Internet sẽ tiếp tục biến đổi hoàn toàn các phương tiện truyền thông, phá hủy mô hình truyền thống của một số tổ chức tin tức, trích từ lời tác giả và cựu Biên tập viên Thời báo New York - Daniel Okrent - người cho rằng các loại tổ chức tin tức phổ biến nhất trong tương lai sẽ là “các cá nhân và liên minh nhỏ của các cá nhân”, họ sẽ báo cáo và xuất bản về các chủ đề thích hợp.
Câu 48:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
The man, together with his family, were invited to the Clambake last night.
Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Giải thích:
Chủ ngữ “The man” – danh từ đếm được ở dạng số ít => động từ chia theo chủ ngữ số ít
“together with his family” là thành phần đi kèm, không thuộc phần chủ ngữ của câu.
Sửa: were => was
Tạm dịch: Người đàn ông, cùng với gia đình của mình, đã được mời đến Clambake tối qua.
Chọn C.
Câu 49:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
terrible (adj): tệ, tồi tệ (thể hiện tính chất của cái gì đó ở mức tồi tệ)
terrific (adj): rất lớn, rất nhiều
Sửa: terrible => terrific
Tạm dịch: Hôm nay chúng ta có rất nhiều việc phải làm.
Chọn B.
Câu 50:
Outdoor activities, such as playing sports, swimming and to fly kites, are good for our health.
Kiến thức: Cấu trúc song hành
Giải thích:
Liên từ “and” nối những từ cùng loại, cùng dạng, cùng tính chất
Trước “and” là danh động từ “playing” và “swimming” => sau “and” cũng điền danh động từ
Sửa: to fly => flying
Tạm dịch: Các hoạt động ngoài trời như chơi thể thao, bơi lội và thả diều rất tốt cho sức khỏe của chúng ta.
Chọn C.