[Năm 2022] Đề thi thử môn Tiếng anh THPT Quốc gia có lời giải (20 đề)
[Năm 2022] Đề thi thử môn Tiếng anh THPT Quốc gia có lời giải (20 đề)
-
1768 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Kiến thức: Phát âm đuôi -s
Giải thích:
A. pencils /'penslz/ B. installs /ɪn'stɔ:lz/
C. commits /kə'mɪts/ D. motors /'məʊtə(r)z/
Quy tắc:
Có 3 cách phát âm phụ âm cuối “s”:
- /s/: Khi từ có phát âm tận cùng là các phụ âm vô thanh /p/, k/, /f/, /θ/, /t/ (thường là các chữ cái p, ph, f, k, th, t)
- /iz/: Khi từ có phát âm tận cùng là các âm /s/, /ʃ/, /tʃ/, /z/, /ʒ/, /dʒ/ (thường là các chữ cái ce, x, z, sh, ch, s, ge, ss)
- /z: Khi từ có tận cùng là các nguyên âm và các phụ âm còn lại.
Phần gạch chân phương án C được phát âm là /s/, còn lại là /z/.
Choose C.
Câu 2:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Kiến thức: Phát âm nguyên âm
Giải thích:
A. final /'faɪnl/ B. survival /sə'vaɪvl/
C. reliable /rɪ'laɪəbl/ D. liberty /'lɪbəti/
Phần gạch chân phương án D được phát âm là /ɪ/, còn lại là /aɪ/.
Choose D.
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết
Giải thích:
A. lawyer (n)/'lɔɪə(r)/ B. sugar (n) /'ʃʊgə(r)/
C. fitness (n)/'fɪtnəs/ D. prevent (v) /prɪ’vent/
Quy tắc:
- Đa số danh từ có 2 âm tiết => trọng âm rơi vào âm tiết 1.
- Đa số động từ có 2 âm tiết => trọng âm rơi vào âm tiết 2.
Phương án D có trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại là âm tiết 1.
Choose D.
Câu 4:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết
Giải thích:
A. completion /kəm'pli:ʃn/ B. understand /ʌndə'stænd/
C. material /mə'tɪəriəl/ D. behavior /bɪ'heɪvjə(r)/
Phương án B có trọng âm rơi vào âm tiết 3, còn lại là âm tiết 2.
Choose B.
Câu 5:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
The girl who were injured in the accident is now in hospital.
Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Giải thích:
Đại từ quan hệ “who” thay thế cho danh từ chỉ người “the gilr”.
Do “the girl” là danh từ số ít nên động từ theo sau phải chia ở dạng số ít.
Sửa: were => was
Tạm dịch: Cô gái bị thương trong vụ tai nạn hiện đang nằm viện.
Choose B.
Câu 6:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
exhausting (adj): gây kiệt sức, tốn công sức exhaustive (adj): toàn diện, chuyên sâu
Sửa: exhausting => exhaustive
Tạm dịch: Họ đã thực hiện nghiên cứu toàn diện về tác động của điện thoại thông minh đối với hành vi của học sinh và kết quả học tập của chúng.
Choose A.
Câu 7:
Below are some pieces of advice that can help you reduce the feeling of pressure and creating a good impression on your interviewer.
Kiến thức: Cấu trúc song hành/song song
Giải thích:
Cấu trúc song hành: A and B (A, B cùng một dạng thức: danh từ, động từ, tính từ,...).
Dấu hiệu trước “and” (và) là động từ ở dạng nguyên thể “reduce” (giảm).
Sửa: creating => create
Tạm dịch: Dưới đây là một số lời khuyên có thể giúp bạn giảm bớt cảm giác áp lực và tạo ấn tượng tốt với người phỏng vấn.
Choose C.
Câu 8:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
You should know that everyone in this office _______ busy planning the dance for a week.
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành
Giải thích:
- Dấu hiệu: “for a week” (trong một tuần) => thì hiện tại hoàn thành
- Cách dùng: Thì hiện tại hoàn thành dùng để nói về những hành động xảy ra trong quá khứ và để lại kết quả ở hiện tại (không nhắc đến thời điểm xảy ra).
Với cách dùng này thường có: for + khoảng thời gian hoặc since + mốc thời gian.
- Công thức: S + have/has + Ved/V3.
Vì chủ ngữ là đại từ bất định “everyone” (mọi người) nên động từ chia ở dạng số ít.
Tạm dịch: Bạn nên biết rằng mọi người trong văn phòng này đã bận rộn lên kế hoạch cho buổi khiêu vũ suốt một tuần.
Choose B.
Câu 9:
Hoa hoped _________ to join the club. She could make friends with many people here.
Kiến thức: to V/Ving
Giải thích:
hope + to V: hi vọng làm gì (chủ động)
hope + to be Ved/V3: hi vọng được làm gì (bị động)
invite sb to do sth: mời ai làm gì
Vì Hoa không thể thực hiện hành động “invite” (mời) => động từ sau “hope” (hi vọng) ở dạng bị động.
Tạm dịch: Hoa hy vọng sẽ được mời tham gia câu lạc bộ. Cô ấy có thể kết bạn với nhiều người ở đây.
Choose C.
Câu 10:
Students are __________ less pressure as a result of changes in testing procedures.
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích: be under pressure: chịu áp lực
Tạm dịch: Học sinh chịu ít áp lực hơn nhờ những thay đổi trong quy trình kiểm tra.
Choose A.
Câu 11:
Kiến thức: Câu điều kiện loại 3
Giải thích:
- Dấu hiệu: động từ ở mệnh đề chính dạng “would have Ved/V3”
- Cách dùng: Câu điều kiện loại 3 dùng để diễn tả một giả thiết trái ngược với thực tế đã xảy ra trong quá khứ.
– Công thức: If S + had Ved/V3, S + would/could have Ved/V3.
Dạng đảo ngữ: Had + S (not) Ved/V3, S + would/could have Ved/V3.
Tạm dịch: Nếu bạn đến sớm hơn mười phút, thì bạn sẽ đã có một chỗ ngồi tốt hơn rồi.
Choose B.
Câu 12:
I hope the new year will bring you ________, health and prosperity
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Cấu trúc song hành: A and B (A, B cùng một dạng thức: danh từ, động từ, tính từ,...)
Dấu hiệu: trước “and” (và) là các danh từ “health” (sức khỏe) và “prosperity” (thịnh vượng) nên vị trí cần điền là một danh từ.
A. success (n): thành công B. succeed (v): thành công, thịnh vượng
C. successful (adj): thành công D. successfully (adv): thành công
Tạm dịch: Tôi hy vọng năm mới sẽ mang lại cho bạn thành công, sức khỏe và sự thịnh vượng.
Choose A.
Câu 13:
He tried to ________ himself with everyone by paying then compliments.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. gratify (v): làm vừa lòng B. please (v): làm vừa lòng, làm hài lòng
C. ingratiate (v): lấy lòng D. commend (v): khen ngợi, giao phó
=> Cấu trúc: ingratiate oneself with sb: lấy lòng ai đó
Tạm dịch: Anh ấy cố gắng lấy lòng mọi người bằng cách khen họ.
Choose C.
Câu 14:
My grandmother __________ her whole life to looking after her children
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. pay-paying: trả, thanh toán B. use – using: sử dụng
C. spend – spending: tiêu tốn, dùng, trải qua D. devote – devoting: cống hiến, hiến dâng
=> Cấu trúc: devote sth to sth/to doing sth: cống hiến cái gì vào điều gì/việc làm gì
Tạm dịch: Bà tôi hiến dâng cả cuộc đời để chăm sóc con cái.
Choose D.
Câu 15:
Governments should _______ some international laws against terrorism.
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
A. bring up: đề cập, nói đến, nuôi nấng B. bring about: làm cái gì xảy ra
C. bring in: kiếm được, thu được, đưa ra D. bring back: làm nhớ lại, gợi lại, đem trả lại
Tạm dịch: Các chính phủ nên đưa ra một số luật quốc tế chống khủng bố.
Choose C.
Câu 16:
_________ Paul realize that he was on the wrong flight.
Kiến thức: Đảo ngữ
Giải thích:
Cấu trúc đảo ngữ:
Not until S + V + V(trợ) + S + V(chính): Đến lúc ... thì mới ... (mãi cho đến khi ... thì)
No sooner had + S + Ved/V3 + than S + V: Vừa mới ... thì ...
Only after N/S + V, V(trợ) + S + V(chính): Chỉ sau khi ... thì ...
It was not until + N/S + V that S + V: Đến lúc ... thì mới ...
Vì động từ “realize” đang ở dạng nguyên thể => trước “Paul” phải là trợ động từ.
Tạm dịch: Mãi cho đến khi máy bay cất cánh, Paul mới nhận ra rằng mình đã đi nhầm chuyến bay.
Choose D.
Câu 17:
Making mistakes is all __________ of growing up.
Kiến thức: Cụm từ/Thành ngữ
Giải thích:
A. bits and bobs: những thứ lặt vặt B. chalk and cheese: hoàn toàn khác biệt
C. part and parcel: phần thiết yếu, quan trọng D. from top to bottom: toàn thể, từ trên xuống dưới
Tạm dịch: Mắc sai lầm là điều thiết yếu của sự trưởng thành.
Choose C.
Câu 18:
I really enjoy being with my father. He has got a really good _________ of humour.
Kiến thức: Cụm từ/Sự kết hợp từ
Giải thích:
Cụm từ: sense of humour: khiếu hài hước, vui tính
Các phương án khác:
B. way (n): cách, lối C. mood (n): cảm xúc D. feeling (n): cảm giác
Tạm dịch: Tôi thực sự thích ở với bố. Ông ấy rất vui tính.
Choose A.
Câu 19:
In _______ 1950s, many people moved from ________ West Indies to _______ England because their life was so hard there.
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích:
the 1950s: những năm 1950
The + tên nước coi là quần đảo (the West Indies)
Không dùng mạo từ trước tên nước có một thể thống nhất hoặc có 1 từ.
Tạm dịch: Vào những năm 1950, nhiều người chuyển từ Tây Ấn đến Anh vì cuộc sống của họ ở đó quá khó khăn.
Choose B.
Câu 20:
My parents lent me the money. __________, I couldn't have afforded the trip.
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. Therefore, S + V: vì vậy, vì thế B. However, S + V: tuy nhiên
C. Only if S + V: chỉ khi D. Otherwise, S + V: nếu không thì
Sau chỗ trống có dấu phẩy => loại luôn C.
Tạm dịch: Bố mẹ tôi đã cho tôi mượn tiền. Nếu không thì tôi đã không thể chi trả cho chuyến đi.
Choose D.
Câu 21:
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Giải thích:
Vế trước ở dạng phủ định “has got little” => câu hỏi đuôi dạng khẳng định: has
Chủ ngữ vế trước “She” => chủ ngữ câu hỏi đuôi: she
Tạm dịch: Tôi không nghĩ Jill sẽ là một giáo viên tốt. Cô ấy không kiên nhẫn lắm, phải không?
Choose D.
Câu 22:
Many of the pictures _________ from outer space are presently on display in the public library.
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Chủ ngữ “pictures” (bức tranh không thể tự thực hiện hành động “send” (gửi) => câu bị động.
Mệnh đề quan hệ được rút gọn về dạng:
- Ving: khi mệnh đề dạng chủ động; having Ved/V3: khi hành động được rút gọn xảy ra trước hành động ở mệnh đề chính
- Ved/V3: khi mệnh đề dạng bị động (bỏ đại từ quan hệ, bỏ tobe)
- to V: khi trước danh từ là “the only first/ second/so sánh nhất...) => dạng bị động: to be Ved/V3
Câu đầy đủ: Many of the pictures which are sent from outer space are presently on display in the public library.
Câu rút gọn: Many of the pictures sent from outer space are presently on display in the public library.
Tạm dịch: Nhiều bức tranh được gửi từ ngoài không gian hiện đang được trưng bày trong thư viện công cộng
Choose B.
Câu 23:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Scientists hope that this new drug will be a major breakthrough in the fight against Covid-19.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
breakthrough (n): bước đột phá (an important development that may lead to an agreement or achievement)
A. new cure: phương pháp chữa trị mới
B. important therapy: liệu pháp quan trọng
C. sudden remedy: phương pháp khắc phục đột ngột
D. dramatic development: sự phát triển bất ngờ, ấn tượng, to lớn
=> breakthrough (n): bước đột phá = dramatic development: sự phát triển mạnh mẽ
Tạm dịch: Các nhà khoa học hy vọng rằng loại thuốc mới này sẽ là một bước đột phá lớn trong cuộc chiến chống lại Covid-19.
Choose D.
Câu 24:
I thought his business would fail, but he is really making a go of it.
Kiến thức: Thành ngữ
Giải thích:
making a go of: thành công trong việc gì
A. trying to overcome: cố gắng vượt qua B. standing a chance of: có cơ hội
C. proving himself: chứng tỏ bản thân D. having success with: thành công với
=> making a go of = having success with: thành công
Tạm dịch: Tôi đã nghĩ rằng công việc kinh doanh của anh ấy sẽ thất bại, nhưng anh ấy thực sự đang thành công với điều đó.
Choose D.
Câu 25:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Thousands are going starving because of the failure of this year's harvest.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: starving (adj): chết đói
A. rich (adj): giàu B. hungry (adj): đói C. poor (adj): nghèo D. full (adj): no, đầy đủ
=> starving (adj): chết đói >< full (adj): no, đầy đủ
Tạm dịch: Hàng ngàn người sắp chết đói vì sự mất mùa năm nay.
Choose D.
Câu 26:
Tom may get into hot water when driving at full speed after drinking wine.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
get into hot water: gặp nguy hiểm
A. get into trouble: gặp rắc rối B. stay safe: giữ an toàn
C. fall into disuse: ngừng sử dụng D. keep calm: giữ bình tĩnh
=> get into hot water: gặp nguy hiểm >< stay safe: giữ an toàn
Tạm dịch: Tom có thể gặp nguy hiểm khi lái xe với tốc độ tối đa sau khi uống rượu.
Choose B.
Câu 27:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges.
John and Jane are talking about protecting cultural identities.
John: "Do you think that people should protect their cultural identities in the age of globalization?"
Jane: “____________”
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
John và Jane đang nói về việc bảo vệ bản sắc văn hóa.
John: “Cậu có nghĩ rằng mọi người nên bảo vệ bản sắc văn hóa của họ trong thời đại toàn cầu hóa không?”
Jane: “____________”
A. Không có nghi ngờ gì nữa. (Chắc chắn là phải bảo vệ rồi)
B. Tất nhiên là không, chắc chắn rồi!
C. Chà, điều đó rất đáng ngạc nhiên.
D. Ừ, đó là một ý tưởng hấp dẫn.
Các phản hồi B, C, D không phù hợp với ngữ cảnh.
Choose A.
Câu 28:
Linda is thanking Daniel for his birthday present.
Linda: "Thanks for the book. I've been looking it for months."
Daniel: “____________”
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích: Linda đang cảm ơn Daniel về món quà sinh nhật của anh ấy.
Linda: “Cảm ơn vì cuốn sách. Tớ đã tìm nó trong nhiều tháng.”
Daniel: “____________”
A. Tớ đồng ý với cậu. B. Tớ rất vui vì cậu thích nó.
C. Tớ thích đọc sách. D. Cảm ơn cậu đã tìm kiếm nó.
Các phản hồi A, C, D không phù hợp với ngữ cảnh.
Choose B.
Câu 29:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each the numbered blanks.
Our position in the family is one of the factors (29) _______ strongly affect our personality. The eldest or first born children get maximum (30) _______ from their parents and the result is that they are usually self confident and ambitious people. Firstborns are also responsible because they often have to look after their younger brothers or sisters. (31) _______, they can be quite bossy and dominant as they often give orders and are fearful of losing position. Middle children are usually sociable since they have other children to play with. They are good at peacemaking and compromising. Yet, on the negative side, (32) _______ children can be jealous and moody ones. The youngest in a family is probably quite a relaxed person and some are often lazy. This is because they always have someone in the family to help them. Yet, they are charming and (33) _______ have a good sense of humor and know how to manipulate others when they want to get their way.
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích:
Trong mệnh đề quan hệ:
- which: thay thế cho danh từ chỉ vật
- where: thay thế cho danh từ chỉ nơi chốn
- who: thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò làm chủ ngữ
- what: cái gì
Dấu hiệu: danh từ “factors” (yếu tố) là danh từ chỉ vật.
Our position in the family is one of the factors (29) which strongly affect our personality.
Tạm dịch: Vị trí của chúng ta trong gia đình là một trong những yếu tố mà ảnh hưởng mạnh mẽ đến tính cách của chúng ta.
Choose A.
Câu 30:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. awareness (n): nhận thức B. attention (n): sự chú ý, quan tâm
C. attraction (n): sự thu hút D. willingness (n): sự sẵn sàng
The eldest or first-born children get maximum (30) attention from their parents and the result is that they are usually self-confident and ambitious people.
Tạm dịch: Con cả hoặc con một nhận được sự quan tâm tối đa từ bố mẹ và kết quả là chúng thường là những người tự tin và đầy tham vọng.
Choose B.
Câu 31:
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. Whenever: bất kỳ khi nào B. In addition: ngoài ra
C. Therefore: vì vậy, vì thế D. However, S + V: tuy nhiên
(31) However, they can be quite bossy and dominant as they often give orders and are fearful of losing position.
Tạm dịch: Tuy nhiên, chúng có thể khá hách dịch và thống trị vì chúng thường ra lệnh và sợ bị mất vị trí.
Choose D.
Câu 32:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. elder: già hơn B. middle: giữa
C. younger: trẻ hơn D. youngest: trẻ nhất
Yet, on the negative side, (32) middle children can be jealous and moody ones.
Tạm dịch: Tuy nhiên, về mặt tiêu cực, những đứa con giữa có thể ghen tị và hay ủ rũ.
Choose B.
Câu 33:
Yet, they are charming and (33) _______ have a good sense of humor and know how to manipulate others when they want to get their way.
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
A. create (v): tạo ra, gây ra B. creation (n): sự sáng tạo
C. creative (adj): sáng tạo D. creature (n): sinh vật, loài vật
Dấu hiệu: trước “and” là tính từ “charming” (thu hút) nên vị trí cần điền cũng là một tính từ (kiến thức cấu trúc song hành).
Yet, they are charming and (33) creative have a good sense of humor and know how to manipulate others when they want to get their way.
Tạm dịch: Tuy nhiên, chúng thu hút và sáng tạo, có khiếu hài hước và biết cách lôi kéo người khác khi chúng muốn theo ý mình.
Choose C.
Dịch bài đọc:
Nội dung dịch:
Vị trí của chúng ta trong gia đình là một trong những yếu tố ảnh hưởng mạnh mẽ đến tính cách của chúng ta. Con cả hoặc con một nhận được sự quan tâm tối đa từ bố mẹ và kết quả là chúng thường là những người tự tin và đầy tham vọng. Con đầu lòng cũng có trách nhiệm vì chúng thường phải chăm sóc em trai hoặc em gái của mình. Tuy nhiên, chúng có thể khá hách dịch và thống trị vì chúng thường ra lệnh và sợ bị mất vị trí. Con giữa thường hòa đồng vì chúng có những đứa trẻ khác để chơi cùng. Chúng giỏi trong việc xây dựng hòa bình và thỏa hiệp. Tuy nhiên, về mặt tiêu cực, những đứa con giữa có thể ghen tị và hay ủ rũ. Người trẻ nhất trong một gia đình có lẽ là một người khá thoải mái và một số thường lười biếng. Đó là vì chúng luôn có người trong gia đình giúp đỡ. Tuy nhiên, chúng thu hút và sáng tạo, có khiếu hài hước và biết cách lôi kéo người khác khi chúng muốn theo ý mình.
Câu 34:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each of the question.
REALITY TELEVISION
Reality television is a genre of television programming which, (it is claimed), presents an unscripted dramatic or humorous situation, documents actual events, and features ordinary rather than professional actors. It could be described as a form of artificial or "heightened" documentary. Although the genre has existed in some form or another since the early years of television, the current explosion of popularity dates from around 2000.
Reality television covers a wide range of television programming formats, from game or quiz shows which resemble the frantic, often demeaning programmes produced in Japan in the 1980s and 1990s (a modern example is Gaki no Tsukai), to surveillance-or voyeurism-focused productions such as Big Brother.
Critics say that the term "reality television” is somewhat of a misnomer and that such shows frequently portray a modifies and highly influenced form of reality, with participants put in exotic location or abnormal situations, sometimes coached to act in certain ways by off-screen handlers, and with events on screen manipulated through editing and other post-production techniques.
Part of reality television's appeal is due to its ability to place ordinary people in extraordinary situations, For example, on the ABC show, The Bachelor, an eligible male dates a dozen women simultaneously, traveling on extraordinary dates to scenic locales. Reality television also has the potential to turn its participants into national celebrities, outwardly in talent and performance programs such as Pop Idol, though frequently Survivor and Big Brother participants also reach some degree of celebrity.
Some commentators have said that the name “reality television" is an inaccurate description for several styles of program included in the genre. In competition-based programs such as Big Brother and Survivor, and other special-living-environment shows like The Real World, the producers design the format of the show and control the day-to-day activities and the environment, creating a completely fabricated world in which the competition plays out. Producers specifically select the participants, and use carefully designed scenarios, challenges, events, and settings to encourage particular behaviours and conflicts. Mark Burnett, creator of Survivor and other reality shows, has agreed with this assessment, and avoids the word “reality" to describe his shows; he has said, "I tell good stories. It really is not reality TV. It really is unscripted drama."
In the first line, the writer says "it is claimed” because __________
Kiến thức: Đọc hiểu- suy luận
Giải thích:
Trong dòng đầu tiên, người viết nói "it is claimed" bởi vì __________
A. hoàn toàn không đồng ý với tuyên bố.
B. tất cả mọi người ngoại trừ người viết đồng ý với tuyên bố.
C. anh ấy muốn nhấn mạnh rằng đó là yêu sách của riêng anh ấy.
D. anh ta muốn tách mình khỏi tuyên bố.
Thông tin: Reality television is genre of television programming which, it is claimed), presents unscripted dramatic or humorous situation, documents actual events, and features ordinary rather than professional actors.
Tạm dịch: Truyền hình thực tế là thể loại chương trình truyền hình, (được cho là), trình bày tình huống hài hước hoặc kịch tính không được lên kế hoạch trước, ghi lại các sự kiện thực tế và có các diễn viên bình thường thay vì chuyên nghiệp.
Choose D.
Câu 35:
Kiến thức: Đọc hiểu - từ vựng
Giải thích:
Từ "demeaning" trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với _________.
A. valueless (adj): vô giá trị B. despising (adj): khinh thường
C. diminishing (adj): giảm dần D. humiliating (adj): làm xấu hổ, nhục nhã
=> demeaning (adj): hạ thấp giá trị= humiliating
Thông tin: Reality television covers a wide range of television programming formats, from game or quiz shows which resemble the frantic, often demeaning programmes produced in Japan in the 1980s and 1990s...
Tạm dịch: Truyền hình thực tế bao gồm một loạt các dạng chương trình truyền hình, từ trò chơi hoặc đố vui giống với các chương trình làm hạ thấp giá trị (con người từng được sản xuất rầm rộ ở Nhật Bản vào những năm 1980 và 1990...
Choose D.
Câu 36:
According to the passage, the program "Pop Idol",_______
Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết
Giải thích:
Theo đoạn văn, chương trình "Thần tượng nhạc Pop" ________
A. biến tất cả những người tham gia thành những người nổi tiếng.
B. là một chương trình hẹn hò.
C. có nhiều khả năng biến những người tham gia thành người nổi tiếng hơn là Big Brother.
D. ít có khả năng biến những người tham gia thành người nổi tiếng như Big Brother.
Thông tin: Reality television also has the potential to turn its participants into national celebrities, outwardly in talent and performance programs such as Pop Idol, though frequently Survivor and Big Brother participants also reach some degree of celebrity.
Tạm dịch: Truyền hình thực tế cũng có khả năng biến những người tham gia thành những người nổi tiếng trong nước, bề ngoài là các chương trình tài năng và biểu diễn như Pop Idol (Thần tượng nhạc Pop), mặc dù những người tham gia Survivor và Big Brother thường xuyên cũng đạt được một số mức độ nổi tiếng.
Choose C.
Câu 37:
The word “fabricated” in paragraph 5 is closest in meaning to ___________.
Kiến thức: Đọc hiểu – từ vựng
Giải thích:
Từ “fabricated” trong đoạn 5 gần nghĩa với ________.
A. real (adj): thật, thực
B. imaginary (adj): ảo, tưởng tượng, không có thực
C. isolated (adj): cô lập
D. imaginative (adj): giàu trí tưởng tượng, hay mơ tưởng
=> fabricated (adj): bịa đặt, giả mạo = imaginary
Thông tin: ... creating a completely fabricated world in which the competition plays out.
Tạm dịch: ... tạo ra một thế giới hoàn toàn bịa đặt để cuộc thi diễn ra.
Choose B.
Câu 38:
Which of the following it NOT TRUE according to the passage?
Kiến thức: Đọc hiểu - chi tiết
Giải thích:
Điều nào sau đây KHÔNG ĐÚNG theo đoạn văn?
A. Những chương trình như Survivor có những câu chuyện hay.
B. Truyền hình thực tế đã phổ biến từ trước năm 2000.
C. Mark Burnett cho rằng thuật ngữ "truyền hình thực tế" là không chính xác.
D. Nhật Bản đã sản xuất các chương trình truyền hình bị sao chép ở nơi khác.
Thông tin: Reality television covers a wide range of television programming formats, from game or quiz shows which resemble the frantic, often demeaning programmes produced in Japan in the 1980s and 1990s...
Tạm dịch: Truyền hình thực tế bao gồm một loạt các dạng chương trình truyền hình, từ trò chơi hoặc đố vui giống với các chương trình làm hạ thấp giá trị (con người từng được sản xuất rầm rộ ở Nhật Bản vào những năm 1980 và 1990.
=> Nhật Bản được coi như là tiên phong trong sản xuất chương trình truyền hình thực tế.
Choose D.
Dịch bài đọc:
Nội dung dịch:
TRUYỀN HÌNH THỰC TẾ
Truyền hình thực tế là thể loại chương trình truyền hình, (được cho là), trình bày tình huống hài hước hoặc kịch tính không được lên kế hoạch trước, ghi lại các sự kiện thực tế và có các diễn viên bình thường thay vì chuyên nghiệp. Nó có thể được mô tả như một dạng phim tài liệu nhân tạo hoặc "nâng cao". Mặc dù thể loại này đã tồn tại dưới một số hình thức khác nhau từ những năm đầu của truyền hình, sự phổ biến hiện nay bắt đầu từ khoảng năm 2000.
Truyền hình thực tế bao gồm một loạt các dạng chương trình truyền hình, từ trò chơi hoặc đố vui giống với các chương trình làm hạ thấp giá trị (con người) từng được sản xuất rầm rộ ở Nhật Bản vào những năm 1980 và 1990 (ví dụ hiện tại là Gaki Tsukai), đến các chương trình tập trung vào giám sát hay các sản phẩm tập trung vào trí tò mò như Big Brother.
Các nhà phê bình cho rằng thuật ngữ "truyền hình thực tế" là một từ sai và những chương trình như vậy thường dựng lên một thực tế bị sửa đổi và có ảnh hưởng lớn, với những người tham gia bị đặt ở một địa điểm xa lạ hoặc các tình huống bất thường, đôi khi được huấn luyện để hành động theo một số cách nhất định bằng những người xử lý sau màn ảnh với các sự kiện trên màn hình được thao tác thông qua chỉnh sửa và các kỹ thuật hậu kỳ khác.
Một phần sức hấp dẫn của truyền hình thực tế là do khả năng đặt những người bình thường vào những tình huống bất thường, chẳng hạn như trong chương trình ABC, Người độc thân, một nam giới đủ điều kiện hẹn hò cùng lúc với hàng chục phụ nữ, đi du lịch vào những ngày đặc biệt đến các địa phương có phong cảnh đẹp. Truyền hình thực tế cũng có khả năng biến những người tham gia thành những người nổi tiếng trong nước, bề ngoài là các chương trình tài năng và biểu diễn như Pop Idol (Thần tượng nhạc Pop), mặc dù những người tham gia Survivor và Big Brother thường xuyên cũng đạt được một số mức độ nổi tiếng.
Một số nhà bình luận đã nói rằng cái tên “truyền hình thực tế” là một mô tả không chính xác cho một số kiểu chương trình có trong thể loại này. Trong các chương trình dựa trên sự cạnh tranh như Big Brother và Survivor, và các chương trình về môi trường sống đặc biệt khác như The Real World, các nhà sản xuất thiết kế định dạng của chương trình và kiểm soát các hoạt động hàng ngày và môi trường sản xuất mỗi ngày, tạo ra một thế giới hoàn toàn bịa đặt để cuộc thi diễn ra. Các nhà sản xuất lựa chọn cụ thể những người tham gia và sử dụng các kịch bản, thử thách, sự kiện được thiết kế cẩn thận và Mark Burnett, tác giả của Survivor và các chương trình thực tế khác, đã đồng ý với đánh giá này và tránh từ “thực tế” để mô tả các chương trình của mình, anh ấy đã nói, "Tôi kể những câu chuyện hay. Nó thực sự không phải là truyền hình thực tế. Nó thực sự là một bộ phim truyền hình không có kịch bản trước mà thôi."
Câu 39:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each of the question.
The Urban Gardener
Cities are home to skyscrapers and apartment buildings, and it's rare to find wide, open spaces within them. With limited space for parks and gardens, architects and city planners often find it challenging to incorporate greenery into neighbourhoods.
One creative solution is to grow plants on unused areas like walls or rooftops. It's a popular idea, and now rooftop gardens and green walls have been spouting up in cities around the world. There are many benefits to having green spaces to the urban landscape. Adding gardens to rooftops or walls can create a pleasant environment - what was once a grey cement wall can become a colourful, blooming garden. The CaxiaForum art gallery in Madrid, Spain, is a famous example - one of its walls is covered with 15,000 plants from over 250 different species.
In other cities, green walls are being used more functionally, to cover up construction sites and empty buildings and to prominently decorate the lobbies of office buildings. Using plants to cover walls and rooftops can also keep cities cooler in the summer. Buildings and roads absorb the sun's heat and hold it, causing a building or neighbourhood to stay warmer longer. Plants, on the other hand, provide an enormous amount of shade. There is evidence that growing a roof or wall garden can lowe Many cities offer tax discounts to businesses with these features.
In New York City, public schools plant rooftop gardens that can reduce heating and cooling costs. In addition to saving the school money, teachers and parents love the gardens because of their educational value - it's a fun and healthy way for their kids to investigate the world around them. “For the children, it's exciting when you grow something edible," said Lauren Fontana, principal of a New York public school.
These green spaces are also used to grow food. In recent years, rooftop gardens have slowly been included in the "local food movement". This is based on the concept that locally grown food reduces pollution since it does not have to be transported far. Vegetables are being grown in rooftop gardens by schools, churches, neighbourhoods and even restaurants. Chef Rick Bayless serves “Rooftop Salsa” at his restaurant in Chicago, USA, using only ingredients grown in his rooftop garden. Rooftop gardens and green walls may require a bit more effort to grow and maintain. However, hard work always brings rewards, and with green spaces, the rewards are plentiful.
What is this passage mainly about?
Kiến thức: Đọc hiểu- ý chính
Giải thích:
Đoạn văn này chủ yếu nói về điều gì?
A. những khu vườn ở Madrid, New York và Chicago
B. những người trồng cây trên mái nhà và tường
C. những khu vườn riêng trong những không gian không được sử dụng của thành phố
D. cách trồng thực phẩm của riêng bạn trong thành phố
Thông tin: One creative solution is to grow plants on unused areas like walls or rooftops.
Tạm dịch: Một giải pháp sáng tạo là trồng cây trên những khu vực không sử dụng như tường hoặc mái nhà.
Choose B.
Câu 40:
According to the passage, people ________ as cities have little space for gardens.
Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết
Giải thích:
Theo đoạn văn, người dân ________ vì thành phố có rất ít không gian cho vườn.
A. trồng cây trong căn hộ của họ
B. về quê vào cuối tuần
C. sơn tường và mái nhà màu xanh lá cây
D. trồng cây và hoa trên mái nhà
‘green wall’ ý chỉ những bức tường trồng cây xanh, thân thiện với môi trường.
Thông tin: One creative solution is to grow plants on unused areas like walls or rooftops.
Tạm dịch: Một giải pháp sáng tạo là trồng cây trên những khu vực không sử dụng như tường hoặc mái nhà.
Choose D.
Câu 41:
Why is the green wall in Madrid mentioned in the passage?
Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết
Giải thích:
Tại sao bức tường ‘xanh’ ở Madrid lại được nhắc đến trong đoạn văn?
A. Đó là bức tường xanh đắt nhất thế giới.
B. Nó nằm ở phía bên của một tòa nhà chính phủ.
C. Đó là một ví dụ nổi tiếng về bức tường ‘xanh’.
D. Nó được tạo ra để cung cấp việc làm cho những người vô gia cư.
Thông tin: The CaxiaForum art gallery in Madrid, Spain, is a famous example - one of its walls is covered with 15,000 plants from over 250 different species.
Tạm dịch: Phòng trưng bày nghệ thuật CaxiaForum ở Madrid, Tây Ban Nha, là một ví dụ nổi tiếng - một trong những bức tường của nó được bao phủ bởi 15.000 loài thực vật từ hơn 250 loài khác nhau.
Choose C.
Câu 42:
Which is NOT mentioned as a benefit of a rooftop garden?
Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết
Giải thích:
Cái nào KHÔNG được đề cập đến như một lợi ích của khu vườn trên sân thượng?
A. Nó trở thành một công viên mà cộng đồng có thể sử dụng.
B. Có một (khu vườn này) có thể có nghĩa là phải trả ít thuế hơn.
C. Trẻ em có thể sử dụng nó để tìm hiểu về môi trường.
D. Trồng cây trên mái nhà giúp các tòa nhà mát hơn.
Thông tin:
- Many cities offer tax discounts to businesses with these features.
- In New York City, public schools plant rooftop gardens that can reduce heating and cooling costs. In addition to saving the school money, teachers and parents love the gardens because of their educational value - it's a fun and healthy way for their kids to investigate the world around them.
- Using plants to cover walls and rooftops can also keep cities cooler in the summer.
Tạm dịch:
- Nhiều thành phố giảm giá thuế cho các doanh nghiệp có các đặc điểm này. (B)
- Tại thành phố New York, các trường học công trồng những khu vườn trên sân thượng có thể giảm chi phí sưởi ấm và làm mát. Ngoài việc tiết kiệm tiền học, giáo viên và phụ huynh còn yêu thích những khu vườn vì giá trị giáo dục của chúng - đó là một cách thú vị và lành mạnh để con họ khám phá thế giới xung quanh.
(C) - Sử dụng thực vật để che phủ các bức tường và mái nhà cũng có thể giữ cho các thành phố mát mẻ hơn vào mùa hè. (D)
Choose A.
Câu 43:
Because food can now be grown in cities,
Kiến thức: Đọc hiểu- chi tiết
Giải thích:
Bởi vì thực phẩm bây giờ có thể được trồng ở các thành phố, ______.
A. thức ăn ở nhà hàng đắt tiền rẻ hơn
B. chính phủ đang đưa ra nhiều quy tắc về vườn thành phố
C. nông dân ở nông thôn đang chuyển đến thành phố
D. có ít ô nhiễm gây ra bởi vận chuyển thực phẩm hơn
Thông tin: This is based on the concept that locally grown food reduces pollution since it does not have to be transported far.
Tạm dịch: Điều này dựa trên quan điểm rằng thực phẩm trồng tại địa phương làm giảm ô nhiễm vì không phải vận chuyển xa.
Choose D.
Câu 44:
The word "it" in paragraph 5 refers to __________.
Kiến thức: Đọc hiểu – từ thay thế
Giải thích:
Từ "it" trong đoạn 5 đề cập đến _________.
A. khu vườn trên sân thượng B. thực phẩm nói chung
C. thực phẩm trồng tại địa phương D. không gian xanh
Thông tin: In recent years, rooftop gardens have slowly been included in the "local food movement". This is based on the concept that locally grown food reduces pollution since it does not have to be transported far.
Tạm dịch: Trong những năm gần đây, vườn trên sân thượng dần được đưa vào “phong trào ẩm thực địa phương”. Điều này dựa trên quan điểm rằng thực phẩm trồng tại địa phương làm giảm ô nhiễm và thực phẩm trồng tại địa phương không phải vận chuyển xa
Choose C.
Câu 45:
Why did Chef Bayless name his dish "Rooftop Salsa"?
Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết
Giải thích:
Tại sao Chef Bayless lại đặt tên món ăn của mình là "Rooftop Salsa"?
A. Anh ấy có ý tưởng khi đang nấu ăn trên sân thượng của mình.
B. Anh ấy mua salsa từ những người làm vườn trên sân thượng khác.
C. Nó được làm từ thực phẩm trồng trong khu vườn trên sân thượng của anh ấy.
D. Số tiền kiếm được từ món ăn được đưa cho những người làm vườn trên sân thượng.
Thông tin: Chef Rick Bayless serves “Rooftop Salsa” at his restaurant in Chicago, USA, using only ingredients grown in his rooftop garden.
Tạm dịch: Đầu bếp Rick Bayless phục vụ món "Rooftop Salsa" tại nhà hàng của anh ấy ở Chicago, Hoa Kỳ, chỉ sử dụng những nguyên liệu được trồng trong khu vườn trên sân thượng của anh ấy.
Choose C.
Dịch bài đọc:
Nội dung dịch:
Người làm vườn thành thị
Các thành phố là nơi có những tòa nhà chọc trời và chung cư, và rất hiếm để tìm thấy không gian rộng, thoáng bên trong chúng. Với không gian hạn chế dành cho công viên và sân vườn, các kiến trúc sư và các nhà quy hoạch thành phố thường cảm thấy khó khăn khi kết hợp cây xanh vào các khu dân cư.
Một giải pháp sáng tạo là trồng cây trên những khu vực không sử dụng như tường hoặc mái nhà. Đó là một ý tưởng phổ biến, và giờ đây những khu vườn trên sân thượng và những bức tường xanh đã và đang lan tỏa ở các thành phố trên thế giới. Có nhiều lợi ích khi có không gian xanh đối với cảnh quan đô thị. Thêm khu vườn vào các mái nhà hoặc các bức tường có thể tạo ra một môi trường dễ chịu - những gì đã từng là một bức tường xi măng xám xịt có thể trở thành một khu vườn màu sắc rực rỡ. Phòng trưng bày nghệ thuật CaxiaForum ở Madrid, Tây Ban Nha, là một ví dụ nổi tiếng - một trong những bức tường của nó được bao phủ bởi 15.000 loài thực vật từ hơn 250 loài khác nhau.
Ở các thành phố khác, những bức tường xanh đang được sử dụng với nhiều chức năng hơn, để che phủ các công trường xây dựng và các tòa nhà trống và để trang trí nổi bật các hành lang của các tòa nhà văn phòng. Sử dụng thực vật để che phủ các bức tường và mái nhà cũng có thể giữ cho các thành phố mát mẻ hơn vào mùa hè. Các tòa nhà và đường xá hấp thụ và giữ nhiệt của mặt trời, khiến một tòa nhà hoặc vùng lân cận nóng lâu hơn. Mặt khác, thực vật cung cấp một lượng lớn bóng râm. Có bằng chứng cho thấy việc trồng một khu vườn trên mái hoặc trên tường có thể làm giảm chi phí năng lượng của một tòa nhà. Nhiều thành phố giảm giá thuế cho các doanh nghiệp có các đặc điểm này.
Tại thành phố New York, các trường học công lập trồng những khu vườn trên sân thượng có thể giảm chi phí sưởi ấm và làm mát. Ngoài việc tiết kiệm tiền cho trường học học, giáo viên và phụ huynh còn yêu thích những khu vườn vì giá trị giáo dục của chúng - đó là một cách thú vị và lành mạnh để con họ khám phá thế giới xung quanh. Lauren Fontana, hiệu trưởng một trường công lập ở New York cho biết: “Đối với lũ trẻ, thật thú vị khi tự mình trồng được thứ gì đó có thể ăn được.”
Những khoảng xanh này cũng được tận dụng để trồng thực phẩm. Trong những năm gần đây, vườn trên sân thượng dần được đưa vào phong trào ẩm thực địa phương”. Điều này dựa trên quan điểm rằng thực phẩm trồng tại địa phương làm giảm ô nhiễm vì không phải vận chuyển xa. Rau đang được trồng trong các khu vườn trên sân thượng của các trường học, nhà thờ, khu phố và thậm chí cả các nhà hàng. Đầu bếp Rick Bayless phục vụ món "Rooftop Salsa" tại nhà hàng của anh ấy ở Chicago, Hoa Kỳ, chỉ sử dụng những nguyên liệu được trồng trong khu vườn trên sân thượng của anh ấy. Những khu vườn trên sân thượng và những bức tường xanh có thể đòi hỏi nhiều nỗ lực hơn một chút để trồng và duy trì. Tuy nhiên, làm việc chăm chỉ luôn mang lại phần thưởng, và với không gian xanh, phần thưởng rất dồi dào, phong phú.
Câu 46:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
No one in our club can speak English as fluently as Mai.
Kiến thức: So sánh bằng, so sánh nhất
Giải thích:
Công thức so sánh bằng: S + V + as ady as + N/pronoun.
Công thức so sánh hơn: S + V + adv-er/more adv + than N/pronoun.
Công thức so sánh nhất: S + V + the most adv.
Tạm dịch: Không ai trong câu lạc bộ của chúng ta có thể nói tiếng Anh trôi chảy như Mai.
= B. Mai nói tiếng Anh trôi chảy nhất trong câu lạc bộ của chúng tôi.
Các phương án khác:
A. Mai là người nói tiếng Anh tệ nhất trong câu lạc bộ của chúng tôi. => sai về nghĩa
C. Mai nói tiếng Anh trôi chảy như những người khác trong câu lạc bộ của chúng tôi. => sai về nghĩa
D. Mai nói tiếng Anh không trôi chảy hơn ai trong câu lạc bộ của chúng tôi. => sai về nghĩa
Choose B.
Câu 47:
“Don't forget to submit your assignments by Friday," said the teacher to the students.
Kiến thức: Câu tường thuật đặc biệt
Giải thích:
Cấu trúc với một số động từ tường thuật:
remind sb to do sth: nhắc nhở ai làm gì
allow sb to do sth: cho phép ai làm gì
order sb to do sth: ra lệnh, yêu cầu ai làm gì
encourage sb to do sth: khuyến khích ai làm gì
Tạm dịch: “Đừng quên nộp bài tập trước thứ Sáu,” giáo viên nói với các học sinh.
= A. Giáo viên nhắc học sinh nộp bài tập trước thứ sáu.
Các phương án khác:
B. Giáo viên cho phép học sinh nộp bài tập trước thứ sáu. => sai về nghĩa
C. Giáo viên yêu cầu học sinh nộp bài tập trước thứ sáu. => sai về nghĩa
D. Giáo viên khuyến khích học sinh nộp bài tập trước thứ sáu. => sai về nghĩa
Choose A.
Câu 48:
John is not here, perhaps he is ill.
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
shouldn't have Ved/V3: đáng lẽ không nên làm nhưng đã làm) => phỏng đoán ở quá khứ
must + V: chắc làm gì (có thể dùng để phỏng đoán điều chắc chắn ở hiện tại)
might + V: có thể làm gì
needn't + V: không cần làm gì
Tạm dịch: John không có ở đây, có lẽ anh ấy bị ốm.
= B. John có thể bị ốm, vì vậy anh ấy không có ở đây.
Các phương án khác:
A. Vì bị ốm, đáng lẽ ra John không nên ở đây. => sai về nghĩa
C. John chắc chắn bị ốm, vì vậy anh ấy không có ở đây. => sai về nghĩa
D. John không cần phải ở đây vì anh ấy bị ốm. => sai về nghĩa
Choose B.
Câu 49:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Mary was very disappointed. However, she tried to keep calm.
Kiến thức: Liên từ, đảo ngữ
Giải thích:
S + to be + too adj to V: quá ... không thể làm gì
because of + N/Ving: bởi vì
Đảo ngữ với “as”: Adj/Adv as S + V, S + V: mặc dù ... như vậy
Tạm dịch: Mary đã rất thất vọng. Tuy nhiên, cô cố gắng giữ bình tĩnh.
= C. Mặc dù thất vọng như vậy, nhưng Mary cố gắng giữ bình tĩnh.
Các phương án khác:
A. Mary đã quá thất vọng để giữ bình tĩnh. => sai về nghĩa
B. Mary mất bình tĩnh vì thất vọng. => sai về nghĩa
D. Cảm thấy thất vọng, Mary cố gắng giữ bình tĩnh, nhưng cô ấy đã thất bại. => sai về nghĩa
Choose C.
Câu 50:
The basketball team knew they lost the match. They soon started to blame each other.
Kiến thức: Đảo ngữ
Giải thích:
No sooner had + S + Ved/V3 + than S + V: Vừa mới ... thì ...
= Hardly had + S + Ved/V3 + when S + V: Vừa mới ... thì ...
Not only + V(trợ) S + V(chính), S + V + as well.: Không những ... mà còn ...
As soon as S + V: ngay khi
Tạm dịch: Đội bóng rổ biết rằng họ đã thua trận. Họ bắt đầu đổ lỗi cho nhau.
= A. Đội bóng rổ vừa mới biết mình thua trận thì họ đã bắt đầu đổ lỗi cho nhau.
Các phương án khác:
B. Đội bóng rổ không chỉ thua trận mà còn đổ lỗi cho nhau. => sai về nghĩa
C. Đội bóng rổ vừa mới bắt đầu đổ lỗi cho nhau thì họ biết họ thua trận. => sai về nghĩa
D. Ngay khi họ đổ lỗi cho nhau, đội bóng rổ biết rằng họ đã thua trận. => sai về nghĩa
Choose A.