[Năm 2022] Đề thi thử môn Tiếng anh THPT Quốc gia có lời giải (20 đề)
[Năm 2022] Đề thi thử môn Tiếng anh THPT Quốc gia có lời giải (20 đề)
-
1762 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
She has a bee in her bonnet about jogging and it is the subject of most of her conversations.
Kiến thức: Thành ngữ
Giải thích:
have a bee in one’s bonnet about something (idiom): lúc nào cũng nghĩ hoặc nói về điều gì đó và nghĩ rằng điều đó rất quan trọng
A. has intention of doing jogging soon: có ý định sẽ chạy bộ sớm thôi
B. keeps talking about jogging again and again: cứ nói đi nói lại về chuyện chạy bộ
C. gives others advice about jogging: cho người khác lời khuyên về việc chạy bộ
D. has no idea about jogging: không có ý tưởng gì về việc chạy bộ
=> has a bee in her bonnet about jogging: cứ nói đi nói lại về chuyện chạy bộ
Tạm dịch: Cô ấy cứ nói đi nói lại mãi về chuyện chạy bộ và nó là chủ đề của hầu hết các cuộc trò chuyện của cô.
Choose B.
Câu 2:
Students are expected to always adhere to school regulations.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. follow (v): tuân theo, theo B. violate (v): vi phạm
C. question (v): đặt câu hỏi D. disregard (v): xem thường
adhere (v): tuân thủ, tuân theo = follow
Tạm dịch: Học sinh phải luôn tuân thủ các quy định của trường.
Choose A.
Câu 3:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
You can stay in the flat longer. You pay all the bills at once.
Kiến thức: Liên từ / Các từ thay thế cho “if”
Giải thích:
so long as S + V: miễn là … (= as long as)
whether … or: liệu rằng … hay là …
without N: nếu không có…
unless S + V: nếu … không …
Tạm dịch: Bạn có thể ở trong căn hộ lâu hơn. Bạn thanh toán tất cả các hóa đơn ngay lập tức.
A. Miễn là bạn thanh toán tất cả các hóa đơn ngay lập tức, bạn có thể ở trong căn hộ lâu hơn.
B. Liệu rằng bạn thanh toán tất cả các hóa đơn ngay lập tức hay ở trong căn hộ lâu hơn. => sai nghĩa
C. Nếu không có tất cả các hóa đơn thanh toán, bạn có thể ở trong căn hộ lâu hơn. => sai nghĩa
D. Trừ khi căn hộ không có hóa đơn, bạn không thể ở trong đó.
Choose A.
Câu 4:
That was such a difficult test. They couldn’t do that test well.
Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả / Đảo ngữ
Giải thích:
S + be + so + adj + that …: Ai/Cái gì quá … đến nỗi …
= S + be + such (a/an) + adj + N + that …
Đảo ngữ:
1. Đảo ngữ với “so … that”
So + adj + tobe + S + that + S V O
2. Đảo ngữ với “such … that”
Such + tobe + a/ an + adj + noun + that + S V O
Such + a/ an + adj + noun + tobe + S + that + S V O
Tạm dịch: Đó là một bài kiểm tra khó. Họ không thể làm tốt bài kiểm tra đó.
A. Sai ở “is” => “was”
B. Sai ở “is” => “was”
C. Bài kiểm tra khó đến nỗi họ không thể làm tốt.
D. Sai ở “the” => “a”
Choose C.
Câu 5:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Jane together with her friends were playing badminton when it started to rain.
Kiến thức: Sự hòa hợp chủ ngữ & động từ
Giải thích:
Chủ ngữ dạng: A together with B => động từ theo sau chia dạng số ít
Sửa: were => was
Tạm dịch: Jane cùng với những người bạn của mình đang chơi cầu lông thì trời bắt đầu đổ mưa.
Choose B.
Câu 6:
When I was a little girl, I used to play hide-and-seek, making toys and draw pictures.
Kiến thức: Cấu trúc song hành
Giải thích:
Liên từ “and” liên kết những từ ở cùng dạng, cùng loại.
“play, draw” là những động từ dạng nguyên thể.
Sửa: making => make
Tạm dịch: Khi còn là một cô bé, tôi thường chơi trò trốn tìm, làm đồ chơi và vẽ tranh.
Choose C.
Câu 7:
The treatment for people addictive to tranquillizers includes training in stress management and relaxation technique.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
be addictive (adj): có tính gây nghiện
# be addicted to sth: say mê (nghiện) cái gì
Sửa: addictive => addicted
Tạm dịch: Phương pháp điều trị cho những người nghiện thuốc an thần bao gồm đào tạo về kỹ thuật quản lý căng thẳng và thư giãn.
Choose B.
Câu 8:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Linda refused_________ in the musical performance because she was sick.
Kiến thức: to V / V-ing
Giải thích: refuse to V-nguyên thể: từ chối làm gì
Tạm dịch: Linda từ chối tham gia biểu diễn âm nhạc vì bị ốm.
Choose D.
Câu 9:
Jack insisted that he didn’t need any help, ______ I helped him anyway.
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
therefore: vì thế, vì vậy, do đó
but: nhưng
moreover: hơn thế nữa, ngoài ra = besides
Dấu hiệu: 2 vế của câu có 2 động từ đối lập nhau: didn’t need any help >< helped => dùng “but”
Tạm dịch: Jack khẳng định rằng anh ấy không cần bất kỳ sự giúp đỡ nào, nhưng dù sao tôi cũng đã giúp anh ấy.
Choose B.
Câu 10:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. beneficial (adj): có lợi B. costly (adj): giá cao, tốn kém
C. valuable (adj): quý giá, quý báu D. worthy (adj): đáng, có giá trị
=> valuable time: thời gian quý báu
Tạm dịch: Ông Brown đã vui lòng đồng ý dành thời gian quý báu cho chúng tôi để trả lời các câu hỏi của chúng tôi.
Choose C.
Câu 11:
If he were younger, he_________ a professional running competition now.
Kiến thức: Câu điều kiện loại 2
Giải thích:
Dấu hiệu:
- động từ trong mệnh đề “if” chia quá khứ đơn “were” => điều kiện trái với hiện tại
- mệnh đề chính chứa “now” => kết quả trái với hiện tại
=> dùng câu điều kiện loại 2
(nếu động từ mệnh đề “if” chia quá khứ hoàn thành, mệnh đề chính có “now” => dùng câu điều kiện trộn 3 – 2)
Cấu trúc: If + S + V-quá khứ đơn, S + would/could + V-nguyên thể
Tạm dịch: Nếu cậu ấy trẻ hơn thì bây giờ cậu ấy sẽ tham gia một cuộc thi chạy chuyên nghiệp rồi.
Choose D.
Câu 12:
Parents often advise their children to study hard in the hope that they will ______ success in the future.
Kiến thức: Sự kết hợp từ
Giải thích:
achieve success (in sth): đạt được thành công, gặt hái thành công
Các phương án còn lại không kết hợp với “success” để tạo thành nghĩa trên:
A. collect (v): sưu tập, thu thập
B. gather (v): tụ họp, lượm lặt
D. master (v): nắm vững, tinh thông
Tạm dịch: Bố mẹ thường khuyên con cái chăm chỉ học hành với hy vọng sau này sẽ gặt hái được thành công.
Choose C.
Câu 13:
It is of great importance to create a good impression _________ your interviewer.
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
impression on sb/sth: sự ấn tượng với …
=> create a good impression on sb/sth: tạo ấn tượng tốt với ai/cái gì
Tạm dịch: Việc tạo ấn tượng tốt với người phỏng vấn là vô cùng quan trọng.
Choose B.
Câu 14:
She hurt herself while she _____ hide-and-seek with her friends.
Kiến thức: Sự phối hợp thì (quá khứ đơn + quá khứ tiếp diễn)
Giải thích:
Hành động đang xảy ra trong quá khứ (chia quá khứ tiếp diễn) thì có hành động khác cắt ngang (chia quá khứ đơn).
Cấu trúc: S + V-quá khứ đơn + while + S + was/were + V-ing (quá khứ tiếp diễn)
Tạm dịch: Cô ấy đã tự làm mình bị thương khi đang chơi trò trốn tìm với bạn bè.
Choose A.
Câu 15:
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
A. result in = lead to: dẫn đến B. hold on: đợi, chờ
C. take over: tiếp quản (vị trí) D. keep to: giữ, bám lấy không rời
Tạm dịch: Tuy nhiên, một cuộc hôn nhân tình yêu không nhất thiết dẫn đến việc chia sẻ nhiều quyền lợi và trách nhiệm.
Choose A.
Câu 16:
Michael rarely returns to his hometown, _________?
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Giải thích:
Vế trước chứa trạng từ mang nghĩa phủ định “rarely” (hiếm khi) => câu hỏi đuôi dạng khẳng định
Động từ vế trước “returns” (chia theo ngôi T3, số ít) => câu hỏi đuôi dùng “does”
Tạm dịch: Michael hiếm khi về quê, phải không?
Choose B.
Câu 17:
It is believed that travelling is a good way to expand our _________ of the world.
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Sau tính từ sở hữu “our” cần điền một danh từ.
A. knowledgeably (adv): một cách có hiểu biết, có kiến thức
B. knowledgeable (adj): có kiến thức, biết nhiều
C. knowledge (n): kiến thức, sự hiểu biết
D. know (v): biết
Tạm dịch: Người ta tin rằng đi du lịch là một cách tốt để mở rộng kiến thức của chúng ta về thế giới.
Choose C.
Câu 18:
The students' plan for a musical show to raise money for charity received ______ support from the school administrators.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. light-hearted (adj): nhẹ dạ, dễ tin người => thường để miêu tả tính cách con người
B. big-hearted (adj): rộng lượng, hào phóng => thường để miêu tả tính cách con người
C. warm-hearted (adj): ấm áp, thân thiện => thường để miêu tả tính cách con người
D. whole-hearted (adj): tận tình, hết lòng => thường đi với “support”
Tạm dịch: Kế hoạch biểu diễn văn nghệ gây quỹ từ thiện của học sinh đã nhận được sự ủng hộ tận tình của ban giám hiệu nhà trường.
Choose D.
Câu 19:
_________, we will continue our hiking.
Kiến thức: Mệnh đề chỉ thời gian
Giải thích:
as soon as: ngay khi after: sau khi
when: khi once: một khi
Động từ trong mệnh đề chỉ thời gian luôn chia ở hiện tại (hiện tại đơn, hiện tại hoàn thành).
=> loại B, C, D
Tạm dịch: Ngay khi trời tạnh mưa, chúng ta sẽ tiếp tục chuyến đi bộ đường dài.
Choose A.
Câu 20:
When someone is down on their_________, friends are not easy to find.
Kiến thức: Thành ngữ
Giải thích: be down on your luck (idiom): không có tiền vì một khoảng thời gian kém may mắn (không may, gặp vận xui)
Tạm dịch: Khi ai đó gặp vạn xui và không có tiền thì thật không dễ dàng để tìm bạn bè.
Choose B.
Câu 21:
Kiến thức: Mệnh đề phân từ / Rút gọn mệnh đề đồng ngữ
Giải thích:
Khi 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ => có thể rút gọn 1 trong 2 mệnh đề về dạng:
P2 (quá khứ phân từ) nếu mệnh đề được rút gọn mang nghĩa bị động
V-ing nếu mệnh đề được rút gọn mang nghĩa chủ động
Chủ ngữ trong câu là “the ancient place” (địa điểm cổ kính), động từ “build” (xây dựng) => câu bị động.
Tạm dịch: Được xây dựng cách đây hàng nghìn năm, địa điểm cổ kính vẫn được du khách hiện đại yêu thích.
Choose D.
Câu 22:
Mark the letter A, B C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
The two most pressing problems facing many cities in the world today usually come together: poverty and environmental degradation.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. destruction (n): sự phá hủy B. assessment (n): sự đánh giá
C. improvement (n): sự cải thiện D. pollution (n): sự ô nhiễm
=> degradation (n): sự suy thoái >< improvement
Tạm dịch: Hai vấn đề cấp bách nhất mà nhiều thành phố trên thế giới phải đối mặt ngày nay thường đi kèm với nhau: nghèo đói và suy thoái môi trường.
Choose C.
Câu 23:
The writer was really hot under the collar when his novel was mistaken for another.
Kiến thức: Thành ngữ
Giải thích:
A. curious (adj): tò mò B. angry (adj): giận dữ
C. calm (adj): bình tĩnh D. worried (adj): lo lắng
=> be hot under the collar (idiom): tức giận hoặc xấu hổ >< calm
Tạm dịch: Nhà văn đã thực sự tức giận khi cuốn tiểu thuyết của mình bị nhầm thành cuốn khác.
Choose C.
Câu 24:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
Banking and banks are very important for the functioning of the modern world. Without banks, the way we use money would not work. Banks enable people to save money, borrow money and to pay for things with ease and security.
Each country in the world has its own well-known banks that have branches in nearly every city so that they are convenient for people to use. People often have to visit the local branch of the bank when they want certain services. There are also some very big multinational banks that have branches in most countries in the world.
As well as the local branches that are in most cities, each bank will also have a head office. This is where all central tasks are performed that let the local branches function. The people that work in the branches will be the bank manager, the person in charge, and various tellers who work behind the bank counter and help the customers. There will also likely be security guards to protect the money, workers and customers. Most customers will just need to see the tellers when they go to the bank if they are paying money into their account as either cash or a check. However, they might need to see the bank manager if they want to open an account or if they have become overdrawn, when they have spent more money than there was in the account. Also if they want to borrow money and get a loan the person will need to see the bank manager who will have to approve it.
As well as being able to use cash or checks to pay for things, banks also offer their customers the more convenient methods of using either a debit card or credit card. These methods are very convenient as you just need to carry a small plastic card to be able to pay for anything. When paying with plastic you will need to either sign a receipt or enter a PIN number to confirm the purchase and that you are authorized to use the card.
What is the purpose of the head office of a bank?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Mục đích của việc đặt trụ sở chính của ngân hàng là gì?
A. để hỗ trợ các chi nhánh địa phương hoạt động tốt B. để nhìn cho ấn tượng
C. để làm việc với các ngân hàng khác D. cung cấp dịch vụ cho khách hàng địa phương
Thông tin: This is where all central tasks are performed that let the local branches function.
Tạm dịch: Đây là nơi thực hiện tất cả các nhiệm vụ trung tâm để cho các chi nhánh địa phương hoạt động tốt.
Choose A.
Câu 25:
The word “authorized” in the passage can be replaced by_________.
Kiến thức: Đọc hiểu
10
Giải thích:
Từ "authorized” (được chính thức cho phép) trong đoạn văn có thể được thay thế bằng __________.
A. được sự cho phép chính thức B. chỉ định một nhiệm vụ
C. cho một cơ hội D. thực hiện trợ cấp cho
Thông tin: When paying with plastic you will need to either sign a receipt or enter a PIN number to confirm the purchase and that you are authorized to use the card.
Tạm dịch: Khi thanh toán bằng nhựa, bạn sẽ cần phải ký vào biên nhận hoặc nhập số PIN để xác nhận việc mua hàng và bạn được chính thức cho phép sử dụng thẻ.
Choose A.
Câu 26:
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Điều gì xảy ra khi khách hàng của ngân hàng tiêu nhiều tiền hơn số tiền họ có trong tài khoản của họ?
A. Họ sẽ phải đến đồn cảnh sát.
B. Họ sẽ phải có một cuộc họp với giám đốc ngân hàng.
C. Họ sẽ cần gặp nhân viên bảo vệ.
D. Họ sẽ phải vay tiền từ ngân hàng.
Thông tin: However, they might need to see the bank manager if they want to open an account or if they have become overdrawn, when they have spent more money than there was in the account.
Tạm dịch: Tuy nhiên, họ có thể cần gặp người quản lý ngân hàng nếu họ muốn mở một tài khoản hoặc nếu họ bị thấu chi khi họ đã tiêu nhiều tiền hơn số tiền có trong tài khoản.
Choose B.
Câu 27:
The word “they” in the passage refers to_________.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “they” trong đoạn văn đề cập đến ___________.
A. branches: các chi nhánh B. customers: những khách hàng
C. people: mọi người D. well-known banks: những ngân hàng nối tiếng
Thông tin: Each country in the world has its own well-known banks that have branches in nearly every city so that they are convenient for people to use.
Tạm dịch: Mỗi quốc gia trên thế giới đều có những ngân hàng nổi tiếng mà có các chi nhánh ở hầu hết các thành phố để chúng thuận tiện cho người dân sử dụng.
Choose A.
Câu 28:
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo đoạn văn, tất cả các câu sau đều đúng NGOẠI TRỪ _________.
A. ngân hàng đa quốc gia có chi nhánh ở nhiều quốc gia
B. mọi ngân hàng đều phát hành thẻ ghi nợ hoặc thẻ tín dụng
C. một khách hàng cần sự chấp thuận của người quản lý ngân hàng nếu anh ta muốn vay
D. trụ sở chính sẽ kiểm soát các hoạt động theo chức năng của chi nhánh
Thông tin: As well as being able to use cash or checks to pay for things, banks also offer their customers the more convenient methods of using either a debit card or credit card.
Tạm dịch: Ngoài việc có thể sử dụng tiền mặt hoặc séc để thanh toán mọi thứ, các ngân hàng cũng cung cấp cho khách hàng những phương thức tiện lợi hơn như sử dụng thẻ ghi nợ hoặc thẻ tín dụng. => không phải “mọi ngân hàng”.
Choose B.
Dịch bài đọc:
Nội dung dịch:
Hoạt động kinh doanh của ngân hàng và ngân hàng rất quan trọng đối với hoạt động của thế giới hiện đại. Nếu không có ngân hàng, cách chúng ta sử dụng tiền sẽ không hoạt động. Các ngân hàng cho phép mọi người tiết kiệm tiền, vay tiền và thanh toán mọi thứ một cách dễ dàng và an toàn.
Mỗi quốc gia trên thế giới đều có những ngân hàng nổi tiếng mà có các chi nhánh ở hầu hết các thành phố để chúng thuận tiện cho người dân sử dụng. Mọi người thường phải đến chi nhánh địa phương của ngân hàng khi họ muốn có một số dịch vụ. Ngoài ra còn có một số ngân hàng đa quốc gia rất lớn có chi nhánh ở hầu hết các quốc gia trên thế giới.
Cũng như các chi nhánh địa phương ở hầu hết các thành phố, mỗi ngân hàng cũng sẽ có một trụ sở chính. Đây là nơi thực hiện tất cả các nhiệm vụ trung tâm để cho các chi nhánh địa phương hoạt động tốt. Những người làm việc tại các chi nhánh sẽ là người quản lý ngân hàng, người phụ trách và các giao dịch viên khác nhau làm việc phía sau quầy giao dịch ngân hàng và giúp đỡ khách hàng. Cũng có thể sẽ có nhân viên bảo vệ để bảo vệ tiền, người lao động và khách hàng.
Hầu hết khách hàng sẽ chỉ cần gặp giao dịch viên khi họ đến ngân hàng nếu họ đang nộp tiền vào tài khoản của họ dưới dạng tiền mặt hoặc séc. Tuy nhiên, họ có thể cần gặp người quản lý ngân hàng nếu họ muốn mở một tài khoản hoặc nếu họ bị thấu chi khi họ đã tiêu nhiều tiền hơn số tiền có trong tài khoản. Ngoài ra, nếu họ muốn vay tiền và nhận được một khoản vay, người đó sẽ cần phải gặp người quản lý ngân hàng, người sẽ phải chấp thuận khoản vay đó.
Ngoài việc có thể sử dụng tiền mặt hoặc séc để thanh toán mọi thứ, các ngân hàng cũng cung cấp cho khách hàng những phương thức tiện lợi hơn như sử dụng thẻ ghi nợ hoặc thẻ tín dụng. Các phương thức này rất tiện lợi vì bạn chỉ cần mang theo một chiếc thẻ nhựa nhỏ là có thể thanh toán bất cứ thứ gì. Khi thanh toán bằng nhựa, bạn sẽ cần phải ký vào biên nhận hoặc nhập số PIN để xác nhận việc mua hàng và bạn được chính thức cho phép sử dụng thẻ.
Câu 29:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
In addition to the challenge to be excellent, American schools have been facing novel problems. They must (29) _________with an influx of immigrant children, many of whom speak little or no English. They must respond to demands that the curriculum reflects the various cultures of all children. Schools must make sure that students develop basic skills for the job market, and they must consider the needs of nontraditional students, such as teenage mothers.
Schools are (30) _____ these problems in ways that reflect the diversity of the US educational system. They are hiring or training large numbers of teachers of English as a second language and, in some communities, setting up bilingual schools. They are opening up the traditional European-centered curriculum to embrace material from African, Asian, and other cultures.
Schools are also teaching cognitive skills to the nearly 40 percent of American students (31) _____do not go on to higher education. In the (32) ______of a recent report by the Commission on Achieving Necessary Skills, “A strong back, the willingness to work, and a high school diploma were once all that was necessary to (33) _____ a start in America. They are no longer. A well-developed mind, a continued willingness to learn and the ability to put knowledge to work are the new keys to the future of our young people, the success of our business, and the economic well-being of the nation.”
(Extracted from InfoUSA – CD Version)
Kiến thức: Từ vựng, cụm từ
Giải thích:
cope with sth: đương đầu với cái gì
They must (29) cope with an influx of immigrant children, many of whom speak little or no English.
Tạm dịch: Họ phải đương đầu với làn sóng trẻ em nhập cư, nhiều em nói rất ít hoặc không biết tiếng Anh.
Choose B.
Câu 30:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. discharging: thải ra, tuôn ra
B. distributing: phân phối, phân phát
C. delivering: phân phát, giao
D. addressing: giải quyết (suy nghĩ về một vấn đề hoặc một tình huống và quyết định cách mà sẽ đối phó với nó)
Schools are (30) addressing these problems in ways that reflect the diversity of the US educational system.
Tạm dịch: Các trường học đang giải quyết những vấn đề này theo những cách phản ánh sự đa dạng của hệ thống giáo dục Hoa Kỳ.
Choose D.
Câu 31:
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích:
Trước chỗ trống là danh từ chỉ người “students”, sau chỗ trống là động từ/trợ động từ “do” => điền đại từ quan hệ thay thế cho người, đóng vai trò chủ ngữ.
whom + S + V: người mà … (làm tân ngữ) => loại
which: cái mà => loại
whose + N + S + V: cái gì của ai mà => loại
Schools are also teaching cognitive skills to the nearly 40 percent of American students (31) _____do not go on to higher education.
Tạm dịch: Các trường học cũng đang dạy kỹ năng nhận thức cho gần 40 phần trăm học sinh Mỹ không học lên đại học.
Choose C.
Câu 32:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. ways: các cách B. directions: các hướng
C. words: từ, thông tin D. minds: tâm trí
In the (32) words of a recent report by the Commission on Achieving Necessary Skills, “A strong back, the willingness to work,…
Tạm dịch: Theo thông tin của một báo cáo gần đây của Ủy ban về Đạt được các Kỹ năng Cần thiết, “Một sự ủng hộ mạnh mẽ, sự sẵn sàng làm việc, …
Choose C.
Câu 33:
Kiến thức: Sự kết hợp từ
Giải thích:
make a start: bắt đầu (= begin sth)
… and a high school diploma were once all that was necessary to (33) make a start in America.
Tạm dịch: … và bằng tốt nghiệp trung học đã từng là tất cả những gì cần thiết để bắt đầu ở Mỹ.
Choose C.
Dịch bài đọc:
Nội dung dịch:
Ngoài thách thức trở nên xuất sắc, các trường học ở Mỹ còn phải đối mặt với những vấn đề mới. Họ phải đương đầu với làn sóng trẻ em nhập cư, nhiều em nói rất ít hoặc không biết tiếng Anh. Họ phải đáp ứng các yêu cầu rằng chương trình giảng dạy phản ánh các nền văn hóa khác nhau của tất cả trẻ em. Các trường học phải đảm bảo rằng học sinh phát triển các kỹ năng cơ bản cho thị trường việc làm, và họ phải xem xét nhu cầu của học sinh phi truyền thống, chẳng hạn như các bà mẹ tuổi teen.
Các trường học đang giải quyết những vấn đề này theo những cách phản ánh sự đa dạng của hệ thống giáo dục Hoa Kỳ. Họ đang thuê hoặc đào tạo một số lượng lớn giáo viên dạy tiếng Anh như ngôn ngữ thứ hai và, trong một số cộng đồng, thiết lập các trường học song ngữ. Họ đang mở ra chương trình giảng dạy truyền thống lấy châu Âu làm trung tâm để tiếp nhận tài liệu từ các nền văn hóa châu Phi, châu Á và các nền văn hóa khác.
Các trường học cũng đang dạy kỹ năng nhận thức cho gần 40 phần trăm học sinh Mỹ không học lên đại học. Theo lời của một báo cáo gần đây của Ủy ban về Đạt được các Kỹ năng Cần thiết, “Một sự ủng hộ mạnh mẽ, sự sẵn sàng làm việc và bằng tốt nghiệp trung học đã từng là tất cả những gì cần thiết để bắt đầu ở Mỹ. Chúng không còn là tất cả nữa. Một trí tuệ phát triển tốt, một tinh thần sẵn sàng học hỏi và khả năng áp dụng kiến thức vào công việc là những chìa khóa mới cho tương lai của những người trẻ tuổi của chúng ta, sự thành công của doanh nghiệp chúng ta và sự thịnh vượng kinh tế của quốc gia.”
Câu 34:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
Paul and Daisy are discussing life in the future.
Paul: “I believe space travel will become more affordable for many people in the future.”
Daisy: “______________”
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
Paul và Daisy đang thảo luận về cuộc sống trong tương lai.
Paul: “Tôi tin rằng du hành vũ trụ sẽ trở nên hợp lý hơn đối với nhiều người trong tương lai.”
Daisy: “______________”
A. Không còn nghi ngờ gì về điều đó nữa./Tôi hoàn toàn đồng ý.
B. Nó không có vấn đề gì cả./Nó không quan trọng gì đâu.
C. Cậu rất tử tế khi nói như vậy.
D. Tôi rất tiếc khi nghe điều đó.
=> Phản hồi A phù hợp nhất.
Choose A.
Câu 35:
Two friends, Peter and Lucy, are talking about Lucy’s hair.
Peter: “What a great haircut, Lucy!”
Lucy: "_________"
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
Hai người bạn, Peter và Lucy, đang nói về mái tóc của Lucy.
Peter: "Tóc đẹp đấy, Lucy!"
Lucy: "_________"
A. Đó là niềm vui của tôi. B. Ồ vâng, nó rất không hợp thời trang.
C. Cảm ơn nhé. Bạn thật tử tế khi nói vậy. D. Bạn nghĩ vậy à? Tôi không thích nó.
=> Phản hồi C phù hợp với ngữ cảnh nhất.
Choose C.
Câu 36:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
The biologist's role in society as well as his moral and ethical responsibility in the discovery and development of new ideas has led to a reassessment of his social and scientific value systems. A scientist can no longer ignore the consequences of his discoveries; he is as concerned with the possible misuses of his findings as he is with the basic research in which he is involved. This emerging social and political role of the biologist and all other scientists requires a weighing of values that cannot be done with the accuracy or the objectivity of a laboratory balance. As a member of society, it is necessary for a biologist now to redefine his social obligations and his functions, particularly in the realm of making judgments about such ethical problems as man's control of his environment or his manipulation of genes to direct further evolutionary development.
As a result of recent discoveries concerning hereditary mechanisms, genetic engineering, by which human traits are made to order, may soon be a reality. As desirable as it may seem to be, such an accomplishment would entail many value judgments. Who would decide, for example, which traits should be selected for change? In cases of genetic deficiencies and disease, the desirability of the change is obvious, but the possibilities for social misuse are so numerous that they may far outweigh the benefits.
Probably the greatest biological problem of the future, as it is of the present, will be to find ways to curb environmental pollution without interfering with man's constant effort to improve the quality of his life. Many scientists believe that underlying the spectre of pollution is the problem of surplus human population. A rise in population necessitates an increase in the operations of modern industry, the waste products of which increase the pollution of air, water, and soil. The question of how many people the resources of the Earth can support is one of critical importance.
Although the solutions to these and many other problems are yet to be found, they do indicate the need for biologists to work with social scientists and other members of society in order to determine the requirements necessary for maintaining a healthy and productive planet. For although many of man's present and future problems may seem to be essentially social, political, or economic in nature, they have biological ramifications that could affect the very existence of life itself.
Which of the following is closest in meaning to the word "ramifications" in paragraph 4?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ nào sau đây gần nghĩa nhất với từ "ramifications" (kết quả không mong muốn) trong đoạn 4?
A. hậu quả có hại B. kỹ thuật hiệu quả
C. phát triển mới nhất D. thí nghiệm hữu ích
Thông tin: For although many of man's present and future problems may seem to be essentially social, political, or economic in nature, they have biological ramifications that could affect the very existence of life itself.
Tạm dịch: Vì mặc dù nhiều vấn đề hiện tại và tương lai của con người có vẻ như có bản chất xã hội, chính trị hoặc kinh tế, nhưng chúng có những kết quả sinh học không mong muốn cái mà có thể ảnh hưởng đến sự tồn tại của chính cuộc sống.
Choose A.
Câu 37:
The word "underlying" in paragraph 3 could best be replaced by_____ .
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ "underlying" (nguyên nhân cơ bản gây ra) trong đoạn 3 có thể được thay thế tốt nhất bằng _____.
A. finding (n): sự tìm thấy B. noticing (v-ing): để ý thấy
C. depriving (v-ing): cướp đoạt D. causing (v-ing): gây ra
Thông tin: Many scientists believe that underlying the spectre of pollution is the problem of surplus human population.
Tạm dịch: Nhiều nhà khoa học tin rằng nguyên nhân cơ bản gây ra cảnh tượng ô nhiễm gớm ghiếc là vấn đề dư thừa dân số.
Choose D.
Câu 38:
According to the passage, to save our planet, biologists should work_____ .
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo đoạn văn, để cứu hành tinh của chúng ta, các nhà sinh vật học nên làm việc _______.
A. chính xác và khách quan B. càng ngày càng chăm chỉ hơn
C. về các mục đích chính trị và xã hội D. với các nhà khoa học xã hội khác
Thông tin: Although the solutions to these and many other problems are yet to be found, they do indicate the need for biologists to work with social scientists and other members of society in order to determine the requirements necessary for maintaining a healthy and productive planet.
Tạm dịch: Mặc dù giải pháp cho những vấn đề này và nhiều vấn đề khác vẫn chưa được tìm ra, nhưng chúng cho thấy sự cần thiết của các nhà sinh học làm việc với các nhà khoa học xã hội và các thành viên khác của xã hội để xác định các yêu cầu cần thiết cho việc duy trì một hành tinh khỏe mạnh và có hiệu quả.
Choose D.
Câu 39:
What is the author's purpose in this passage?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Mục đích của tác giả trong bài đọc này là gì?
A. Để thực hiện một cuộc khảo sát về vai trò của nhà sinh vật học đối với xã hội.
B. Để nhấn mạnh vai trò của nhà sinh vật học trong việc giải quyết các vấn đề của thế giới.
C. Để thúc giục các nhà sinh vật học giải quyết vấn đề dân số dư thừa của loài người.
D. Để tư vấn cho các nhà sinh học thực hiện các nghiên cứu sâu rộng về công nghệ gen.
Thông tin:
- The biologist's role in society….
- Probably the greatest biological problem of the future, as it is of the present, will be to find ways to curb environmental pollution without interfering with man's constant effort to improve the quality of his life.
- Although the solutions to these and many other problems are yet to be found, they do indicate the need for biologists to work with social scientists and other members of society in order to determine the requirements necessary for maintaining a healthy and productive planet.
Tạm dịch:
- Vai trò của nhà sinh vật học…
- Có lẽ vấn đề sinh học lớn nhất của tương lai, cũng như hiện tại, sẽ là tìm cách hạn chế ô nhiễm môi trường mà không ảnh hưởng đến nỗ lực không ngừng của con người nhằm cải thiện chất lượng cuộc sống của mình.
- Mặc dù giải pháp cho những vấn đề này và nhiều vấn đề khác vẫn chưa được tìm ra, nhưng chúng cho thấy sự cần thiết của các nhà sinh học làm việc với các nhà khoa học xã hội và các thành viên khác của xã hội để xác định các yêu cầu cần thiết cho việc duy trì một hành tinh khỏe mạnh và có hiệu quả.
Choose B.
Câu 40:
It is implied in the passage that genetic engineering______ .
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Nó được ngụ ý trong đoạn văn rằng kỹ thuật di truyền _______.
A. là điều mong muốn nhất cho cuộc sống B. có thể gây hại cho chúng ta nhiều hơn có lợi
C. sẽ thay đổi tất cả các tính trạng của con người D. không còn đáng mong muốn
Thông tin: In cases of genetic deficiencies and disease, the desirability of the change is obvious, but the possibilities for social misuse are so numerous that they may far outweigh the benefits.
Tạm dịch: Trong các trường hợp khiếm khuyết về gen và bệnh tật, mong muốn thay đổi là hiển nhiên, nhưng khả năng bị xã hội lạm dụng là rất nhiều nên chúng có thể có hại nhiều hơn có lợi.
Choose B.
Câu 41:
What is probably the most important biological problem mentioned in the passage?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Có lẽ vấn đề sinh học quan trọng nhất được đề cập trong đoạn văn là gì?
A. lạm dụng kỹ thuật di truyền B. thiếu hụt kinh tế và xã hội
C. ô nhiễm môi trường D. thao tác với gen
Thông tin: Probably the greatest biological problem of the future, as it is of the present, will be to find ways to curb environmental pollution without interfering with man's constant effort to improve the quality of his life.
Tạm dịch: Có lẽ vấn đề sinh học lớn nhất của tương lai, cũng như hiện tại, sẽ là tìm cách hạn chế ô nhiễm môi trường mà không ảnh hưởng đến nỗ lực không ngừng của con người nhằm cải thiện chất lượng cuộc sống của mình.
Choose C.
Câu 42:
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo đoạn văn, một nhà khoa học hiện đại nên quan tâm hơn đến __________.
A. sự phát triển của những ý tưởng mới B. nghiên cứu cơ bản của ông ta
C. thao tác của mình đối với gen D. hậu quả của những khám phá của ông ta
Thông tin: A scientist can no longer ignore the consequences of his discoveries; he is as concerned with the possible misuses of his findings as he is with the basic research in which he is involved.
Tạm dịch: Một nhà khoa học không còn có thể phớt lờ hậu quả của những khám phá của mình; người đó quan tâm đến việc có thể sử dụng sai các phát hiện của mình cũng như đối với nghiên cứu cơ bản mà người đó tham gia.
Choose D.
Câu 43:
The word "which" in paragraph 3 refers to_______ .
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ "which" trong đoạn 3 đề cập đến _______.
A. ô nhiễm môi trường nghiêm trọng
B. hoạt động của một ngành công nghiệp của xã hội đông dân
C. hoạt động của dân số thặng dư
D. chất thải của các sản phẩm mà thải vào môi trường của chúng ta
Thông tin: A rise in population necessitates an increase in the operations of modern industry, the waste products of which increase the pollution of air, water, and soil.
Tạm dịch: Sự gia tăng dân số đòi hỏi sự gia tăng các hoạt động của ngành công nghiệp hiện đại, chất thải của các sản phẩm của các hoạt động công nghiệp mà làm tăng ô nhiễm không khí, nước và đất.
Choose B.
Dịch bài đọc:
Nội dung dịch:
Vai trò của nhà sinh vật học trong xã hội cũng như trách nhiệm luân lý và đạo đức của người đó trong việc khám phá và phát triển các ý tưởng mới đã dẫn đến việc đánh giá lại các hệ thống giá trị xã hội và khoa học của người đó. Một nhà khoa học không còn có thể phớt lờ hậu quả của những khám phá của mình; người đó quan tâm đến việc có thể sử dụng sai các phát hiện của mình cũng như đối với nghiên cứu cơ bản mà người đó tham gia. Vai trò chính trị và xã hội đang nổi lên này của nhà sinh vật học và tất cả các nhà khoa học khác đòi hỏi sự cân đo các giá trị không thể thực hiện được với độ chính xác hoặc tính khách quan của cân trong phòng thí nghiệm. Là một thành viên của xã hội, bây giờ nhà sinh vật học cần phải xác định lại các nghĩa vụ xã hội và chức năng của mình, đặc biệt là trong lĩnh vực đưa ra phán đoán về các vấn đề đạo đức như sự kiểm soát của con người đối với môi trường hoặc sự thao túng gen của người đó để chỉ đạo sự phát triển tiến hóa hơn nữa.
Kết quả của những khám phá gần đây liên quan đến cơ chế di truyền, kỹ thuật di truyền, theo đó các đặc điểm của con người được tạo ra theo trật tự, có thể sớm trở thành hiện thực. Như mong muốn có vẻ như nó có thể được, một thành tựu như vậy sẽ đòi hỏi nhiều đánh giá giá trị. Ví dụ, ai sẽ quyết định những đặc điểm nào nên được lựa chọn để thay đổi? Trong các trường hợp khiếm khuyết về gen và bệnh tật, mong muốn thay đổi là hiển nhiên, nhưng khả năng bị xã hội lạm dụng là rất nhiều nên chúng có thể có hại nhiều hơn có lợi.
Có lẽ vấn đề sinh học lớn nhất của tương lai, cũng như hiện tại, sẽ là tìm cách hạn chế ô nhiễm môi trường mà không ảnh hưởng đến nỗ lực không ngừng của con người nhằm cải thiện chất lượng cuộc sống của mình. Nhiều nhà khoa học tin rằng nguyên nhân cơ bản gây ra cảnh tượng ô nhiễm gớm ghiếc là vấn đề dư thừa dân số Sự gia tăng dân số đòi hỏi sự gia tăng các hoạt động của ngành công nghiệp hiện đại, chất thải của các sản phẩm của các hoạt động công nghiệp mà làm tăng ô nhiễm không khí, nước và đất. Câu hỏi về nguồn lực của Trái đất có thể hỗ trợ bao nhiêu người là một trong những vấn đề quan trọng.
Mặc dù giải pháp cho những vấn đề này và nhiều vấn đề khác vẫn chưa được tìm ra, nhưng chúng cho thấy sự cần thiết của các nhà sinh học làm việc với các nhà khoa học xã hội và các thành viên khác của xã hội để xác định các yêu cầu cần thiết cho việc duy trì một hành tinh khỏe mạnh và có hiệu quả. Vì mặc dù nhiều vấn đề hiện tại và tương lai của con người có vẻ như có bản chất xã hội, chính trị hoặc kinh tế, nhưng chúng có những kết quả sinh học không mong muốn cái mà có thể ảnh hưởng đến sự tồn tại của chính cuộc sống.
Câu 44:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to the original sentence.
The workers at the factory are required to wear protective clothing.
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
be required to V: được/bị yêu cầu làm gì
= must: bắt buộc, phải
shouldn’t: không nên
needn’t: không cần
may: có thể, có lẽ
Tạm dịch: Các công nhân làm việc tại nhà máy bắt buộc phải mặc quần áo bảo hộ lao động.
A. Công nhân tại nhà máy không nên mặc quần áo bảo hộ. => sai nghĩa
B. Công nhân làm việc tại nhà máy phải mặc quần áo bảo hộ lao động.
C. Công nhân tại nhà máy không cần mặc quần áo bảo hộ. => sai nghĩa
D. Công nhân làm việc tại nhà máy có thể mặc quần áo bảo hộ lao động. => sai nghĩa
Choose B.
Câu 45:
They report that soil pollution has seriously threatened the livelihood of many local farmers.
Kiến thức: Câu bị động đặc biệt
Giải thích:
Câu chủ động: S1 + V1 (that) + S2 + V2
V1 chia hiện tại đơn, V2 chia hiện tại hoàn thành => cấu trúc bị động với động từ tường thuật:
S2 + am/is/are + V1-pp + to have + V2-pp
Hoặc: It + is + V1-pp (that) + S2 + V2
Tạm dịch: Họ báo cáo rằng ô nhiễm đất đã đe dọa nghiêm trọng đến kế sinh nhai của nhiều nông dân địa phương.
A. Ô nhiễm đất được báo cáo là đã đe dọa nghiêm trọng đến kế sinh nhai của nhiều nông dân địa phương.
B. Người ta đã báo cáo rằng ô nhiễm đất đã thực sự khiến kế sinh nhai của nhiều nông dân địa phương gặp nguy.
=> sai ở “has been”, sửa thành: is
C. Người ta báo cáo rằng kế sinh nhai của nhiều nông dân địa phương đã dẫn đến ô nhiễm đất nghiêm trọng.
=> sai nghĩa
D. Kế sinh nhai của nhiều nông dân địa phương được báo cáo là đang bị đe dọa nghiêm trọng do ô nhiễm đất.
=> sai nghĩa
Choose A.
Câu 46:
"You should do exercise and eat more vegetables", the doctor said to me.
Kiến thức: Câu tường thuật đặc biệt
Giải thích:
suggest that S (should) V: gợi ý, đề nghị ai nên làm gì
tell sb to V: bảo/yêu cầu/ra lệnh cho ai làm gì
have sb V: thuê, nhờ ai làm gì
remind sb to V: nhắc nhở ai làm gì
Tạm dịch: "Cậu nên tập thể dục và ăn nhiều rau hơn", bác sĩ nói với tôi.
A. Bác sĩ gợi ý tôi nên tập thể dục và ăn nhiều rau hơn.
B. Bác sĩ bảo tôi phải tập thể dục và ăn nhiều rau hơn. => sai nghĩa
C. Sai ở “to do” => do
D. Bác sĩ nhắc tôi tập thể dục và ăn nhiều rau hơn. => sai nghĩa
Choose A.
Câu 47:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Kiến thức: Phát âm nguyên âm
Giải thích:
A. heat /hiːt/ B. sweat /swet/ C. seat /si:t/ D. meat /mi:t/
Phần gạch chân phương án B được phát âm là /e/, còn lại là /i:/.
Choose B.
Câu 48:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Kiến thức: Phát âm đuôi -ed
Giải thích:
A. provoked /prəˈvəʊkt/ B. achieved /əˈtʃiːvd/ C. defined /dɪˈfaɪnd/ D. emerged /ɪˈmɜːdʒd/
Quy tắc: Những động từ có chữ cái kết thúc tận cùng là:
TH 1: t, d => đuôi –ed được phát âm là /ɪd/
TH 2: p, pe; k, ke; ff, ph, gh; ss, ce, se, x; ch; sh => đuôi –ed được phát âm là /t/.
TH 3: còn lại => đuôi –ed được phát âm là /d/.
Phần gạch chân phương án A được phát âm là /t/, còn lại là /d/.
Choose A.
Câu 49:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết
Giải thích:
A. determine /dɪˈtɜːmɪn/ B. pollution /pəˈluːʃn/ C. essential /ɪˈsenʃl/ D. charity /ˈtʃærəti/
Phương án D có trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại là âm tiết 2.
Choose D.
Câu 50:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết
Giải thích:
A. behave /bɪˈheɪv/B. allow /əˈlaʊ/ C. remind /rɪˈmaɪnd/ D. enter /ˈentə(r)/
Phương án D có trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại là âm tiết 2.
Choose D.