Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO

[Năm 2022] Đề thi thử môn Tiếng anh THPT Quốc gia có lời giải (20 đề)

  • 1771 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions.

Tourists today flock to see the two falls that actually constitute Niagara Falls.

Xem đáp án
Chọn đáp án B

Kiến thức về từ đồng nghĩa: 

• flock (v) = come in large numbers: đổ xô, đến với số lượng lớn

Các phương án khác:

A. đến mà không biết họ sẽ xem cái gì

C. đến là do nhàm chán

D. đến bằng máy bay

Tạm dịch: Du khách ngày nay đổ xô (đến với số lượng lớn) để ngắm hai thác nước thật ra là hợp thành thác Niagara. 


Câu 2:

It was late at night, the wind was howling and when she heard the knock on the door, she almost jumped out of her skin.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Kiến thức về từ đồng nghĩa:

* jump out of your skin: giật cả mình, sợ hết hồn

A. was terrified: hoảng sợ B. was asleep: buồn ngủ

C. was surprised: ngạc nhiên D. was delighted: vui mừng 

→ jumped out of her skin = was terrified

Tạm dịch: Trời đã khuya, gió đang rít lên và khi nghe tiếng gõ cửa, cô ấy gần như sợ hết cả hồn. 


Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

I don't know what they are going to ask in the job interview. I'll just play it by ear.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Kiến thức về từ trái nghĩa:

* play it by ear: tùy cơ ứng biến

A. plan well in advance: lên kế hoạch rõ ràng trước B. be careful about it: cẩn thận với nó

C. listen to others saying: nghe người khác nói D. do not plan beforehand: không lên kế hoạch trước 

→ play it by ear >< plan well in advance

Tạm dịch: Tôi không biết họ sẽ hỏi gì trong cuộc phỏng vấn. Tôi sẽ để mọi việc xảy ra một cách tự nhiên. 


Câu 4:

Fruit and vegetables grew in abundance on the island. The islanders even exported the surplus.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Kiến thức về từ trái nghĩa

* abundance (n): sự phong phú

A. large quantity: số lượng lớn B. small quantity: số lượng nhỏ

C. excess (n): số dư D. sufficiency (n): sự đầy đủ

→ small quantity >< abundance

Tạm dịch: Trái cây và rau quả phát triển phong phú trên đảo. Những người hải đảo thậm chí còn xuất khẩu phần thừa.

Câu 5:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

All of the cities in Texas, San Antonio is probably the most picturesque.

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Kiến thức ngữ pháp 

* All of N số nhiều = tất cả. 

* Of all + Ns: trong số

Sửa lỗi: All of → Of all 

Dịch nghĩa: Trong tất các cả các thành phố ở Texas, San Antonia chắc chắn là thành phố thơ mộng nhất 


Câu 6:

Mrs. Stevens, along with her cousins from New Mexico, are planning to attend the festivities.
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Kiến thức về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

* Hai chủ ngữ nối với nhau bởi along with động từ chia theo chủ ngữ thứ nhất

Sửa lỗi: are  is

Tạm dịch: Bà Stevens, cùng với những người em họ từ New Mexico, đang lên kế hoạch tham dự lễ hội. 


Câu 7:

Globalization poses both opportunities and problems for every industry in a worldwide scale.

Xem đáp án

Chọn đáp án C 

Kiến thức về giới từ

* on a worldwide scale: trên phạm vi toàn thế giới

Sửa lỗi: in  on

Tạm dịch: Toàn cầu hóa đặt ra cả cơ hội và vấn đề cho mọi ngành trên phạm vi toàn thế giới. 


Câu 8:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Nobody answered the door __________?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Kiến thức về tag questions 

• Nobody: không ai cả  mang nghĩa phủ định

* Vế trước dạng phủ định  câu hỏi đuôi dạng khẳng định 

• answered: động từ chia ở thì quá khứ đơn  dùng trợ động từ “did” ở câu hỏi đuôi

Tạm dịch: Không ai ra mở cửa có phải không? 


Câu 9:

John hasn't studied hard this year, so, in the last couple of months, he has had to work _________ just to catch up.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Kiến thức về từ vựng

A. vaguely (adv): theo cách không rõ ràng, không chính xác, có thể hiểu theo nhiều nghĩa khác nhau

B. intensely (adv): có cường độ lớn

C. barely (adv): hầu như không thể (= hardly)

D. randomly (adv): một cách ngẫu nhiên

Tạm dịch: Năm nay John đã không học tập chăm chỉ lắm nên một vài tháng cuối trở lại đây, anh ấy đã phải cật lực để có thể đuổi kịp được chúng bạn. 


Câu 10:

The hotel was terrible, but the wonderful beach _________ our disappointment.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Kiến thức về phrasal verbs

A. get over: bình phục

B. make up for sth: đền bù, bù vào

C. come down with sth: bị (một bệnh gì đó)

D. face up to sth: đủ can đảm để chấp nhận (một sự thực phũ phàng)

Dịch câu: khách sạn rất tệ, những bãi biển đã đền bù cho sự thất vọng của chúng tôi 


Câu 11:

These chairs are _______ better than the others.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Kiến thức về so sánh hơn: 

• much/far + tính từ so sánh hơn mang tính nhấn mạnh hơn

Dịch: những chiếc ghế này tốt hơn nhiều so với những chiếc ghế khác 


Câu 12:

Malaria is a disease by the anopheles.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Kiến thức về rút gọn mệnh đề quan hệ:

Trong câu xuất hiện chữ “by”  mang nghĩa bị động. Ở đây cần rút gọn dạng bị động của mệnh đề quan hệ.

Câu đầy đủ: Malaria is a disease which is transmitted by anopheles 

 Malaria is a disease transmitted by anopheles.

Dịch câu: Bệnh sốt rét là bệnh bị lây truyền bởi muỗi sốt rét 


Câu 13:

“Why do the police want to talk to you?" - "Because we saw the money ________ last night."

Xem đáp án
Chọn đáp án A

Kiến thức về rút gọn mệnh đề quan hệ:

Khi rút gọn mệnh đề quan hệ, lược bỏ đại từ quan hệ, động từ tobe (nếu có), chuyển động từ chính về dạng: 

• V-ing nếu mệnh đề ở thể chủ động 

• Ved/V3 nếu mệnh đề ở thể bị động

Câu đầy đủ là: Because we saw the money which was stolen last night.

Dạng bị động nên rút gọn thành: 

→ Because we saw the money stolen last night.

Tạm dịch: “Tại sao cảnh sát muốn nói chuyện với anh?”

- “Bởi vì chúng tôi đã nhìn thấy số tiền bị đánh cắp đêm qua.” 


Câu 14:

I bought a _________ car.
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Kiến thức về trật tự của tính từ:

* Opinion - tính từ chỉ quan điểm, sự đánh giá. Ví dụ: beautiful, wonderful, terrible... 

• Size - tính từ chỉ kích cỡ. Ví dụ: big, small, long, short, tall... 

• Age - tính từ chỉ độ tuổi. Ví dụ: old, young, old, new...

* Color - tính từ chỉ màu sắc. Ví dụ: orange, yellow, light blue, dark brown ....

* Origin – tính từ chỉ nguồn gốc, xuất xứ. Ví dụ: Japanese, American, British, Vietnamese... 

• Material - tính từ chỉ chất liệu. Ví dụ: stone, plastic, leather, steel, silk...

* Purpose – tính từ chỉ mục đích, tác dụng.

Tạm dịch: Tôi đã mua một chiếc ô tô đua Mỹ hiện đại màu xanh 


Câu 15:

She started the course two months ago but dropped ______ after only a month.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Kiến thức về phrasal verbs: 

• drop out: biến mất, mất hút, bỏ học nửa chừng 

• drop off: lần lượt bỏ đi 

• drop in: tạt vào thăm, nhân tiện ghé vào thăm 

Dịch: Cô ấy đã bắt đầu khóa học cách đây 2 tháng nhưng bỏ học chỉ sau một tháng


Câu 16:

Standing on top of the hill, __________.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Kiến thức về rút gọn mệnh đề trạng ngữ:

- Đứng ở trên của đỉnh ngọn đồi, ________  chủ ngữ chỉ người  loại C

- Vế sau dấu phẩy phải bắt đầu bằng một danh từ chỉ người hoặc động từ nguyên thể  loại B 

• far away (adj) + N: cái gì đó ở đằng xa  loại A 

• in the distance: ở đằng xa

Tạm dịch: Đứng ở trên đỉnh của ngọn đồi, chúng ta có thể nhìn thấy một lâu đài ở đằng xa. 

Câu 17:

Down into the cave _________.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Kiến thức đảo ngữ với cụm chỉ nơi chốn, địa điểm:

Cấu trúc đảo ngữ với cụm chỉ nơi chốn, địa điểm ở đầu câu thì động từ giữ nguyên ở thể đã chia và đảo lên trên chủ ngữ: Down into the cave went the rescue party. 

Dịch nghĩa: Đội cứu hộ vào sâu trong động. 


Câu 18:

He was pleased that things were going on _________.
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Kiến thức về từ loại:

Sau cụm động từ “going on” cần một trạng từ

A. satisfactorily (adv): một cách thỏa đáng

B. satisfied (adj): hài lòng  chỉ cảm xúc của con người

C. satisfying (adj): hài lòng  miêu tả vật (gây ra sự hài lòng cho con người)

D. satisfaction (n): sự hài long, sự thỏa mãn

Tạm dịch: Anh ta hài lòng vì mọi thứ đã tiến triển một cách rất thỏa đáng. 


Câu 19:

Would you mind taking the trash out __________?
Xem đáp án

Chọn đáp án A 

Kiến thức ngữ pháp: 

• Would/Do you mind + (S) + V-ing? (Bạn có phiền nếu ...) 

• To take the trash out: đổ rác. 

• overthrow (v): lật đổ, phá đổ, đạp đổ

Tạm dịch: Bạn có phiền để đổ rác khi ra khỏi nhà không? 


Câu 20:

I've searched ________ for that old photo album, but I can't find it anywhere.
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Kiến thức về idioms: 

• high and low: khắp nơi 

• in and out: đi đi lại lại 

• straight and narrow: lối sống không thể chê trách

* thick and thin: kiên định, trung thành, không lay chuyển được

Tạm dịch: Tôi đã tìm kiếm album ảnh cũ đó khắp nơi, nhưng tôi không thể tìm thấy nó ở đâu. 


Câu 21:

We had a very nice meal, _________ vegetables were especially good.

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Kiến thức về mạo từ:

Ở đây, rau được đề cập cụ thể như là một phần của bữa ăn  ta dùng mạo từ “the”

Tạm dịch: Chúng tôi đã có một bữa ăn rất ngon, rau đặc biệt ngon. 


Câu 22:

He was pleased that things were going on _________.
Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Kiến thức về câu điều kiện loại III:

Mệnh đề if: Chủ ngữ + had + PII

Mệnh đề chính: Chủ ngữ + would have + PII

Tạm dịch: Nếu không phải vì cơn bão lớn, tai nạn đã không xảy ra. 


Câu 23:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Kiến thức về trọng âm:

A. justice /'dʒʌstɪs/ B. admit /əd'mɪt/

C. adopt /ə'dɒpt/ D. improve /ɪm'pru:v/

Đáp án A trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại trong âm rơi vào âm tiết thứ hai. 


Câu 24:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Chọn đáp án B 

Kiến thức về trọng âm:

A. society /sə’saɪəti/

B. epidemic /,epɪ'demɪk/

C. initiate /ɪ'nɪʃieɪt/

D. catastrophe /kə'tæstrəfi/

Đáp án B trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3, các đáp án còn lại trong âm rơi vào âm tiết thứ hai. 


Câu 25:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Kiến thức về phát âm:

Cách phát âm đuôi s, es: 

• /iz/: Khi từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/ (thường có tận cùng là các chữ cái ce, y, z, sh, ch, s, ge) 

• /s/: Khi từ có tận cùng là các phụ âm vô thanh /t/, /p/, /f/, /k/, /θ/. 

• /z/: Khi từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại

Vậy chỉ có D, s được đọc là /z/, còn lại được đọc là /s/ 


Câu 26:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Chọn đáp án B 

Kiến thức về phát âm:

A. fought /fɔ:t/

B. drought /draʊt/

C. sought /sɔ:t/

D. brought /brɔ:t/ 


Câu 27:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes the following exchanges.

Hung: "Thank you very much for a lovely party."

Hoa: “____________.”

Xem đáp án
Chọn đáp án A

Kiến thức về giao tiếp:

Tạm dịch: Hùng: "Cảm ơn rất nhiều vì một bữa tiệc đáng yêu."

Hoa: “___________”

“You are welcome” được dùng để đáp lại lời cảm ơn vì đã làm giúp việc gì đó trong tiếng Anh. 


Câu 28:

"Would you like me to get you a taxi?" "__________”
Xem đáp án
Chọn đáp án A 

Kiến thức về giao tiếp:

Tạm dịch: "Bạn có muốn tôi bắt taxi cho bạn không?" “_____________”

A. Ừ, giúp tôi nhé nếu bạn không phiền.

B. Ừm, để tôi xem.

C. Để tôi xem đã.

D. Thế thì thật vui, cảm ơn nhé. 


Câu 29:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. 

 

George Washington Carver showed that plant life was more than just food for animals and humans. Carver's first step was to analyze plant parts to find out what they were made of. He then combined these simpler isolated substances with other substances to create new products. 

 

The branch of chemistry that studies and finds ways to use raw materials from farm products to make industrial products is called chemurgy. Carver was one of the first and greatest chemurgists of all time. Today the science of chemurgy is better known as the science of synthetics. Each day people depend on and use synthetic materials made from raw materials. All his life Carver battled against the disposal of waste materials and wamed of the growing need to develop substitutes for the natural substances being used up by humans. 

 

Carver never cared about getting credit for the new products he created. He never tried to patent his discoveries or get wealthy from them. He turned down many offers to leave Tuskegee Institute to become a rich scientist in private industry. Thomas Edison, inventor of the electric light, offered him a laboratory in Detroit to carry out food research. When the United States government made him a collaborator in the Mycology and Plant Disease Survey of the Department of Agriculture, he accepted the position with the understanding that he wouldn't have to leave Tuskegee. As an authority on plant diseases - especially of the fungus variety - Carver sent hundreds of specimens to the United States Department of Agriculture. At the peak of his career, Carver's fame and influence were known on every continent.

 

With what topic is the passage mainly concerned?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Bài đọc chủ yếu nói về nội dung gì?

A. Công việc và sự nghiệp của George Washington Carver.

B. Nghiên cứu được tiến hành ở viện Tuskegee

C. Tiến bộ của khoa học tổng hợp

D. Việc sử dụng thực vật như là nguồn dinh dưỡng.


Câu 30:

In line 2, the word "step" could be best replaced by ________.
Xem đáp án

Đáp án là B

Từ “step” ( bước) ở dòng 2 có thể được thay thế tốt nhất bởi

A. dấu chân

B. hành động

C. cái cân

D. cầu thang

Dẫn chứng: Carver‘s first step was to analyze plant parts to find out what they were made of.

[ Bước tiến/ hành động đầu tiên của Carver là phân tích các bộ phận của thực vật để tìm ra chúng được làm từ cái gì ]


Câu 31:

According the passage, chemurgy can be defined as the ___________.

Xem đáp án
Chọn đáp án D

Theo bài đọc, hóa hữu cơ có thể định nghĩa như là

A. sự kết hợp của hóa học và luyện kim

B. nghiên cứu về hóa học của đất

C. nghiên cứu mối quan hệ giữa ánh sáng mặt trời và năng lượng.

D. sự phát triển của các sản phẩm công nghiệp từ cá sản phẩm nông nghiệp.

Dẫn chứng: The branch of chemistry that studies and finds ways to use raw materials from farm products to make industrial products is called chemurgy.


Câu 32:

Why does the author mention Thomas Edison's offer to Carver?
Xem đáp án

Đáp án là A

Tại sao tác giả đề cập đến lời đề nghị của Thomas Edition với Carver.

A. Để minh họa một trong những cơ hội của Carver.

B. Để phát thảo sự giàu có của các đối thủ cạnh tranh của Carvers.

C. Để tương phản đóng góp của Edison với đóng góp của Carver.

D. Để miêu tả sự phụ thuộc của Carver vào sự hỗ trợ của công nghiệp.

Dẫn chứng: He turned down many offers to leave Tuskegee Institute to become a rich scientist in private industry. Thomas Edison, inventor of the electric light, offered him a laboratory in Detroit to carry out food research


Câu 33:

Which of the passage is NOT discussed as work done by Carver?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Việc nào sau đây không được thảo luận trong bài đọc như công việc mà Carver đã làm?

A. Nghiên cứu về điện

B. Phân tích về các bộ phận của cây

C. Phát minh ra các sản phẩm mới

D. Nghiên cứu về các căn bệnh của cây

Dẫn chứng:

Carver‘s first step was to analyze plant parts to find out what they were made of. =>loại B

Carver was one of the first and greatest chemurgists of all time. =>loại C

As an authority on plant diseases – especially of the fungus variety – Carver sent hundreds of specimens to the United States Department of Agriculture.


Câu 34:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to choose the word or phrase that best fits each other numbered blanks. 

My first (34) ________ was a sales assistant at a large department store. I wanted to work part-time, because I was still studying (35) _________ university and I was only able to work a few nights a week.

I came across the advertisement in the local newspaper. I remember the interview as though it were yesterday. The (36) _______ manager sat behind a large desk. He asked me various questions which surprised me because all I wanted was to work in sales. An hours later, I was told that I had got the job and was given a contract to go over. I was to be trained for ten days before I took my post. Also, as a member of staff, I was (37) ________ to some benefits, including discounts.

When I eventually started, I was responsible for the toy section. I really enjoyed it there and I loved demonstrating the different toys. I was surprised at how friendly my colleagues were, too. They made working there fun even when we had to deal with customers who got on our (38) _______. Working there was a great experience which I will never forget.

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 36:

The (36) _______ manager sat behind a large desk. He asked me various questions which surprised me because all I wanted was to work in sales.
Xem đáp án

Chọn đáp án A

A. personnel (n): Bộ phận nhân sự.

B. personable (adj): Duyên dáng.

C. personage (n): Người nổi tiếng.

D. personal (adj): Cá nhân.

Personnel manager: Giám đốc nhân sự.

Tạm dịch: Anh giám đốc nhân sự ngồi phía sau một chiếc bàn lớn.


Câu 37:

Also, as a member of staff, I was (37) ________ to some benefits, including discounts.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

A. catered (cater) (v): Cung cấp thực phẩm và đồ uống cho một sự kiện.

B. entitled (entitle somebody to something): Trao ai quyền gì.

C. given (give) (v): Cho, tặng.

D. supplied (supply)(v): Cung cấp.

Tạm dịch: Ngoài ra, với tư cách là nhân viên, tôi được hưởng một số quyền lợi, kể cả giảm giá.


Câu 39:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. 

 

In this era of increased global warming and diminishing fossil fuel supplies, we must begin to put a greater priority on harnessing alternative energy sources. Fortunately, there are a number of readily available, renewable resources that are both cost-effective and earth-friendly. Two such resources are solar power and geothermal power. Solar energy, which reaches the earth through sunlight, is so abundant that it could meet the needs of worldwide energy consumption 6,000 times over. And solar energy is easily harnessed through the use of photovoltaic cells that convert sunlight into electricity. In the United States alone, more than 100,000 homes are equipped with solar electric systems in the form of solar panels or solar roof tiles. And in other parts of the world, including many developing countries, the use of solar systems is growing steadily. Another alternative energy source, which is abundant in specific geographical areas, is geothermal power, which creates energy by tapping heat from below the surface of the earth. Hot water and steam that are trapped in underground pools are pumped to the surface and used to run a generator, which produces electricity. Geothermal energy is 50,000 times more abundant than the entire known supply of fossil fuel resources. And as with solar power, the technology needed to utilize geothermal energy is fairly simple. A prime example of effective geothermal use is in Iceland, a region of high geothermal activity, where over 80 percent of private homes are heated by geothermal power. Solar and geothermal energy are just two of a number of promising renewable alternatives to conventional energy sources. The time is long overdue to invest in the development and use of alternative energy on a global scale.

 

 What is the main topic of this passage?

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: Chủ đề chính của đoạn văn này là gì?

A. Những lợi ích của năng lượng mặt trời và gió trên các nguồn năng lượng thông thường.

B. Làm thế nào nguồn năng lượng được khai thác từ thiên nhiên.

C. Hai loại nguồn năng lượng thay thế cần được tiếp tục sử dụng.

D. Ví dụ về việc sử dụng các nguồn năng lượng trên toàn thế giới.


Câu 40:

According to the passage, why should we consider using alternative energy sources?
Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Theo đoạn văn, tại sao chúng ta nên xem xét sử dụng các nguồn năng lượng thay thế?

A. Bởi vì nhiên liệu hóa thạch không còn nữa.

B. Bởi vì hâm nóng toàn cầu đã làm tăng lượng ánh sáng mặt trời đến trái đất.

C. Vì chúng miễn phí và có sẵn trên toàn thế giới.

D. Bời vì các nguồn năng lượng thông thường đang cạn kiệt, và chúng gây ra thiệt hại về môi trường.

Dịch nghĩa: “In this era of increased global warming and diminishing fossil fuel supplies” (Trong thời kỳ tăng nóng lên toàn cầu và giảm nguồn cung cấp nhiên liệu hóa thạch)

=> cạn kiệt.

Ngoài ra, “renewable resources that are both cost-effective and earth-friendly” (tài nguyên tái tạo sẵn có hiệu quả về chi phí và thân thiện với trái đất.)

=> tài nguyên truyền thống không thân thiện với môi trường => gây hại.


Câu 41:

Which of the following words could best replace the word "harnessing"?

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Từ nào sau đây có thể thay thế tốt nhất từ “harnessing” (khai thác)

A. bắt

B. quấy dối

C. cạn kiệt

D. xuất khẩu

Dịch nghĩa: “In this area of increased global warming and diminishing fossil fuel supplies, we must begin to put a greater priority on harnessing alternative energy sources” (Trong thời kỳ tăng nóng lên toàn cầu và giảm nguồn cung cấp nhiên liệu hóa thạch, chúng ta phải bắt đầu đặt ưu tiên lớn hơn vào khai thác các nguồn năng lượng thay thế.)


Câu 42:

According to the passage, what can be inferred about solar roof tiles?

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Theo đoạn văn, những gì có thể được suy ra về gạch mái mặt trời?

A. Chúng đang được sử dụng ở nhiều nước chưa phát triển.

B. Họ có thể chuyển đổi năng lượng địa nhiệt thành nhiệt năng.

C. Chúng đắt hơn các tấm pin mặt trời.

D. Chúng chứa các tế bào quang điện.

Dịch nghĩa: “solar energy is easily harnessed through the use of photovoltaic cells that convert sunlight to electricity … homes are equipped with solar electric systems in the form of solar panels or solar roof tiles” (năng lượng mặt trời dễ dàng khai thác thông qua việc sử dụng các tế bào quang điện chuyển đổi ánh sáng mặt trời thành điện năng … ngôi nhà được trang bị hệ thống điện mặt trời dưới dạng tấm pin mặt trời hoặc tấm lợp mặt trời)

=> Có tấm quang điện để chuyển hóa năng lượng mặt trời thành điện sinh hoạt.


Câu 43:

According to the passage, how is solar energy production similar to geothermal energy production?

Xem đáp án

Đáp án: C

A. They both require the use of a generator: Chúng đều cần sử dụng máy phát điện.

B. They both use heat from the earth’s surface: Chúng đều sử dụng nhiệt từ bề mặt trái đất.

C. They both require fairly simple technology: Chúng đều cần công nghệ khá đơn giản

D. They are both conventional and costly: Chúng đều là nguồn năng lượng truyền thống và đắt đỏ.

Đáp án A sai vì đoạn 2 nói về solar energy không nói tới generator. Đáp án B sai vì đoạn 2 nói về solar genergy không nói tới earth’s surface

Đáp án D sai vì cả 2 nguồn năng lượng này đều là năng lượng mới để thay thế cho những nguồn năng lượng truyền thống. Vậy đáp án chính xác là đáp án C cho những nguồn năng lượng truyền thống. Vậy đáp án chính xác là đáp án C.


Câu 44:

According to the passage, which of the following is true about solar power?
Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Theo đoạn văn, điều nào sau đây là TRUE về năng lượng mặt trời?

A. Có rất ít ở Iceland.

B. Nó đang được sử dụng trong 100,000 ngôi nhà riêng trên toàn thế giới.

C. Nó mạnh gấp 6.000 lần năng lượng từ nhiên liệu hóa thạch.

D. Có đủ để vượt quá nhu cầu năng lượng của thế giới.

Dịch nghĩa: “Solar energy, which reaches the earth through sunlight, is so abundant that it could meet the needs of worldwide energy consumption 6,000 times over” (Năng lượng mặt trời, đạt tới trái đất thông qua ánh sáng mặt trời, rất dồi dào đến nỗi nó có thể đáp ứng nhu cầu tiêu thụ năng lượng trên toàn thế giới gấp 6.000 lần).


Câu 45:

What can be inferred about the use of geothermal energy in Iceland?

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: Điều gì có thể được suy ra về việc sử dụng năng lượng địa nhiệt ở Iceland?

A. nó được sử dụng rộng rãi hình thức năng lượng để sưởi ấm nhà.

B. Hai mươi phần trăm năng lượng địa nhiệt được tạo ra được sử dụng để làm nóng các doanh nghiệp.

C. Nó không hiệu quả để sử dụng trong nhà riêng.

D. Nó hiệu quả gấp 80 lần các dạng năng lượng truyền thống.

Dịch nghĩa: “A prime axample of effective geothermal use in Iceland, a region of high geothermal activity where over 80 percent of private homes are heated by geothermal power.”  (Một ví dụ điển hình về việc sử dụng địa nhiệt hiệu quả ở Iceland, một khu vực có hoạt động địa nhiệt cao, nơi hơn 80% nhà riêng được làm nóng bằng năng lượng địa nhiệt.)

=> Được sử dụng rộng rãi.


Câu 46:

Mark the letter A, B, C, or D on the answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

That's the man. I told you about him yesterday.

Xem đáp án

Chọn đáp án B 

Kiến thức về liên kết câu:

- Ta thấy tân ngữ “him” thay thế cho chủ ngữ “the man” nên cần đại từ quan hệ “whom” đứng sau danh từ mà nó thay thế

- Xuất hiện giới từ “about” đứng trước tân ngữ nên ta lấy giới từ đó lên đứng trước đại từ quan hệ "whom” 

That's the man about whom I told you yesterday.

Tạm dịch: Đó là người đàn ông. Tôi đã nói với bạn về anh ta ngày hôm qua.

Câu 47:

Societies doubted about women's intellectual ability. Therefore, they could not get access to education.

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Kiến thức về liên kết câu:

Tạm dịch: Xã hội nghi ngờ về khả năng trí tuệ của phụ nữ. Do đó, phụ nữ không thể có cơ hội để học hành.

= A. Việc phụ nữ bị từ chối việc học hành gây ra bởi sự nghi ngờ của xã hội.

Các phương án khác:

B. Không có điều kiện học hành, xã hội thể hiện sự không chắc chắn của họ với năng lực của phụ nữ.

C. Khả năng trí tuệ của phụ nữ bị nghi ngờ do sự thiếu học hành.

D. Việc không có điều kiện để học hành dẫn đến sự nghi ngờ về năng lực trí tuệ của phụ nữ. 


Câu 48:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

There aren't many other books which explain this problem so well.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Kiến thức về ngữ nghĩa:

Tạm dịch: Không có nhiều sách khác giải thích vấn đề này rõ ràng.

A. Cuốn sách này được giải thích rất rõ và không có vấn đề gì.  sại nghĩa

B. Trong rất ít cuốn sách khác, người ta sẽ thấy vấn đề này được giải thích tốt.

C. Đây là cuốn sách duy nhất giải thích vấn đề rõ ràng.  sai nghĩa

D. Vấn đề này được giải thích rất rõ trong cuốn sách này cũng như trong nhiều sách khác.  sai nghĩa 


Câu 49:

My friend told me, "If I were you, I would not borrow the book from him."

Xem đáp án
Chọn đáp án C

Kiến thức về câu gián tiếp:

Bạn tôi nói với tôi: “Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không mượn cuốn sách từ anh ấy”. 

= C. Bạn tôi khuyên tôi không nên mượn cuốn sách từ anh ấy.

Các đáp án còn lại:

A. Bạn tôi cấm tôi mượn sách từ anh ấy.

B. Bạn tôi bảo tôi mượn cuốn sách từ anh ấy. 

D. Bạn tôi đề nghị không mượn cuốn sách từ anh ấy


Câu 50:

I am sure he said something terrible to her because of her red eyes.

Xem đáp án

Chọn đáp án A. 

Kiến thức về động từ khuyết thiếu:

* Could/may/ might (not) + have + PII: có lẽ đā 

 Diễn đạt một khả năng có thể xảy ra ở quá khứ song người nói không dám chắc.

* Must have (not) + PII: chắc hẳn là đã.

 Chỉ sự suy đoán dựa trên những hiện tượng có thật ở quá khứ, người nói chắc chắn.

* Should have (not) + PII: lẽ ra phải, lẽ ra nên 

 Chỉ một việc lẽ ra đã phải xảy ra trong quá khứ nhưng vì lý do nào đó lại không xảy ra.

Đề bài: Tôi chắc chắn là anh ấy đã nói điều gì đó rất khủng khiếp với cô ấy vì đôi mắt của cô ấy đỏ hoe. Ta thấy trong đề bài có cụm “I'm sure" và có dẫn chứng rõ ràng là “because of her red eyes” nên suy ra đây là một sự suy đoán chắc chắn. 

 A. Anh ấy chắc hẳn đã nói điều gì đó rất khủng khiếp với cô ấy vì tôi có thể nhìn thấy điều đó từ đôi mắt đỏ hoe của cô ấy.

Bắt đầu thi ngay