[Năm 2022] Đề thi thử môn Tiếng anh THPT Quốc gia có lời giải (20 đề)
[Năm 2022] Đề thi thử môn Tiếng anh THPT Quốc gia có lời giải (20 đề)
-
1760 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Kiến thức: Trọng âm từ có 4 âm tiết
Giải thích:
A. preparation /prepəˈreɪʃn/ B. geography /dʒiˈɒɡrəfi/
C. experiment /ɪkˈsperɪmənt/ D. apology /əˈpɒlədʒi/
Quy tắc: Những từ có tận cùng là đuôi “-ion”, “-graphy”, “-logy” thường có trọng âm rơi vào âm tiết đứng ngay trước nó.
Trọng âm đáp án A rơi vào âm tiết thứ ba, còn lại rơi vào âm tiết thứ hai.
Chọn A.
Câu 2:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết
Giải thích:
A. teacher /ˈtiːtʃə/ B. achieve /əˈtʃiːv/ C. person /ˈpɜːsn/ D. purchase /ˈpɜːtʃəs/
Quy tắc:
- Những tính từ, danh từ có hai âm tiết thường có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
- Những động từ có hai âm tiết thường có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Trọng âm đáp án B rơi vào âm tiết thứ hai, còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất.
Chọn B.
Câu 3:
Kiến thức: Phát âm “-u”
Giải thích:
A. uniform /ˈjuːnɪfɔːm/ B. university /ˌjuːnɪˈvɜːsəti/
C. student /ˈstjuːdnt/ D. customer /ˈkʌstəmə/
Phần gạch chân đáp án D được phát âm là /ʌ/, còn lại được phát âm là /juː/.
Chọn D.
Câu 4:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the three in pronunciation in each of the following questions.
Kiến thức: Phát âm “-s”
Giải thích:
A. earns /ɜːnz/ B. girls /ɡɜːlz/ C. eyes /aɪz/ D. works /wɜːks/
Quy tắc:
Cách phát âm đuôi “-es/-s”:
- Phát âm /s/: khi tận cùng từ kết thúc bằng -p, -k, -t, -f.
- Phát âm /iz/: khi tận cùng từ kết thúc bằng -s,-ss,-ch,-sh,-x,-z,-o,-ge,-ce.
- Phát âm /z/: đối với những từ còn lại.
Phần gạch chân đáp án D được phát âm là /s/, còn lại được phát âm là /z/.
Chọn D.
Câu 5:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes the following exchanges.
David and Mary are talking about air pollution in their city.
- David: “Too many vehicles on the streets cause not only air pollution but also many other problems.”
- Mary: “___________ Noise pollution and road accidents are becoming increasingly serious.”
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
David và Mary đang nói về ô nhiễm không khí trong thành phố của họ.
- David: “Quá nhiều xe cộ trên đường phố không chỉ gây ô nhiễm không khí mà còn gây ra nhiều vấn đề khác”.
- Mary: “___________ Ô nhiễm tiếng ồn và tai nạn đường bộ đang ngày càng trở nên nghiêm trọng.”
A. Ồ, tôi không biết. B. Bạn có chắc chắn không?
C. Tôi hoàn toàn đồng ý. D. Điều đó thực sự làm tôi ngạc nhiên.
Các phản hồi A, B, D không phù hợp với ngữ cảnh.
Chọn C.
Câu 6:
Ignoring his mom's advice, Jeff came home late from his friend's house yesterday.
- Jeff: "I'm terribly sorry for being so naughty yesterday."
- Mum: “______________.”
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
Bỏ ngoài tai lời khuyên của mẹ, hôm qua Jeff (từ nhà người bạn) đã về muộn.
- Jeff: “Con thực sự xin lỗi vì ngày hôm qua đã không nghe lời mẹ.”
- Mẹ: “______________.”
A. Đừng lo lắng. Mẹ sẽ làm điều đó B. Nếu con không phiền
C. Được rồi. Mẹ chấp nhận lời xin lỗi của con D. Mẹ không nghĩ vậy
Các phản hồi A, B, D không phù hợp với ngữ cảnh.
Chọn C.
Câu 7:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The villagers had to work hard in the fields all day but they could hardly make _____ meet.
Kiến thức: Thành ngữ
Giải thích: make (both) ends meet: kiếm vừa đủ tiền
Tạm dịch: Dân làng phải làm việc đồng áng vất vả cả ngày nhưng họ rất vất vả để kiếm đủ tiền sống qua ngày.
Chọn C.
Câu 8:
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Mệnh đề quan hệ được rút gọn về dạng:
- Ving: khi mệnh đề dạng chủ động; having P2: khi hành động được rút gọn xảy ra trước hành động ở mệnh đề chính
- P2 (quá khứ phân từ): khi mệnh đề dạng bị động
- to V: khi trước danh từ là “the only/ first/ second/so sánh nhất…) => dạng bị động: to be P2
Chủ ngữ “children” có thể chủ động thực hiện hành động “attend” (tham gia, theo học) => MĐ rút gọn dạng chủ động.
Câu đầy đủ: The children who attend that school receive a good education.
Câu rút gọn: The children attending that school receive a good education.
Tạm dịch: Những đứa trẻ theo học tại trường đó nhận được một nền giáo dục tốt.
Chọn D.
Câu 9:
Kiến thức: Thành ngữ
Giải thích:
A. fly off: bay đi, chuồn đi B. go off: rung, reo, nổ, ôi thiu
C. run off: sao chép tài liệu D. leap (v): nhảy qua, vượt qua
=> fly off the handle (idiom): dễ nổi giận
Tạm dịch: Anh ấy rất nóng tính và dễ nổi giận.
Chọn A.
Câu 10:
If I _____ you, I would advise her to try the new teaching method.
Kiến thức: Câu điều kiện loại 2
Giải thích:
Dấu hiệu: động từ ở mệnh đề chính chia dạng “would V-nguyên thể”
Câu điều kiện loại 2 dùng để diễn tả một giả thiết trái ngược với thực tế ở hiện tại dẫn đến kết quả trái với hiện tại.
Công thức: If S + Ved/were, S + would/could V (nguyên thể).
Tạm dịch: Nếu tôi là bạn, tôi sẽ khuyên cô ấy nên thử phương pháp dạy học mới.
Chọn C.
Câu 11:
The river will not begin to swell _____.
Kiến thức: Liên từ, MĐ chỉ thời gian
Giải thích:
as soon as: ngay khi until: cho đến khi once: ngay khi after: sau khi
Động từ trong mệnh đề chỉ thời gian thường chia thì hiện tại (hiện tại đơn, hiện tại hoàn thành).
Tạm dịch: Dòng sông sẽ không bắt đầu dâng nước lên cho đến khi có một vài cơn mưa.
Chọn B.
Câu 12:
I can't find my dictionary at the moment. I hope it will _____ soon.
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
A. look up: tra cứu B. clear up: tiêu tan (một căn bệnh), dọn dẹp
C. come up: đến, xảy ra D. turn up: xuất hiện, được tìm thấy
Tạm dịch: Bây giờ, tôi không thể tìm thấy cuốn từ điển của mình. Tôi hy vọng nó sẽ sớm được tìm thấy.
Chọn D.
Câu 13:
The use of vitamin _____ and herbs has become increasingly popular among Americans.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. materials (n): nguyên liệu, vật liệu, tài liệu B. supplements (n): phần bổ sung, phụ thêm
C. ingredients (n): thành phần, phần hợp thành D. components (n): thành phần
Tạm dịch: Việc sử dụng vitamin bổ sung và thảo dược đang trở nên rất phổ biến trong cộng đồng người Mỹ.
Chọn B.
Câu 14:
Do you mind _____ such a long way to work every day?
Kiến thức: to V/Ving
Giải thích: mind + Ving: phiền làm gì
Tạm dịch: Bạn có ngại đi một quãng đường dài như vậy để làm việc mỗi ngày không?
Chọn D.
Câu 15:
Let me _____ my memory before I get down to answering the questions.
Kiến thức: Thành ngữ
Giải thích:
A. resume (v): bắt đầu lại B. refresh (v): làm nhớ lại, nhắc nhớ lại
C. awake (v): đánh thức D. ease (v): làm dễ chịu
=> refresh one’s memory (idiom): hồi tưởng, nhớ lại điều gì
Tạm dịch: Hãy để tôi nhớ lại trước khi tôi bắt đầu trả lời các câu hỏi.
Chọn B.
Câu 16:
Tom is _____ last person to enter the room.
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích: the + so sánh nhất
Tạm dịch: Tom là người cuối cùng bước vào phòng.
Chọn C.
Câu 17:
Different conservation efforts have been made in order to save _____ species.
Kiến thức: Từ loại, từ vựng
Giải thích:
Trước danh từ “species” (các loài) cần điền một tính từ.
A. danger (n): sự nguy hiểm, mối nguy hiểm B. dangerous (adj): nguy hiểm
C. endanger (v): gây nguy hiểm D. endangered (adj): gặp nguy hiểm
Tạm dịch: Các nỗ lực bảo tồn khác nhau đã được thực hiện để cứu các loài có nguy cơ tuyệt chủng.
Chọn D.
Câu 18:
_____ his good work and manners, he didn't get a promotion.
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
Sau chỗ trống là cụm từ “his good work and manners” (làm việc và cư xử tốt).
A. Because of + N/Ving: bởi vì B. Even though S + V: mặc dù => loại
C. In spite of + N/Ving: mặc dù D. Because S + V: bởi vì => loại
Tạm dịch: Mặc dù làm việc và cư xử tốt, nhưng anh ấy không được thăng chức.
Chọn C.
Câu 19:
How many times have you seen him since he _____ to Edinburgh?
Kiến thức: Thì quá khứ đơn, sự phối hợp thì
Giải thích:
Dấu hiệu: S + V1-hiện tại hoàn thành + since S + V2 => V chia thì quá khứ đơn
Cách dùng: Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã xảy ra và đã kết thúc ở trong quá khứ.
Tạm dịch: Bạn đã gặp anh ấy bao nhiêu lần kể từ khi anh ấy đến Edinburgh?
Chọn B.
Câu 20:
Peter won't come to see you tomorrow, _____?
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Giải thích:
Vế trước ở dạng phủ định “won’t” => câu hỏi đuôi dạng khẳng định: will
Chủ ngữ vế trước “Peter” => chủ ngữ câu hỏi đuôi: he
Tạm dịch: Peter sẽ không đến gặp bạn vào ngày mai, phải không?
Chọn C.
Câu 21:
I would like to apply _____ the position of sales clerk in that company.
Kiến thức: Giới từ
Giải thích: apply for sth: nộp đơn, xin việc, ứng tuyển (vị trí, công việc…)
Tạm dịch: Tôi muốn ứng tuyển vào vị trí nhân viên kinh doanh của công ty đó.
Chọn B.
Câu 22:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Don't mention soccer to Henry because he would go and play at the drop of a hat.
Kiến thức: Thành ngữ
Giải thích:
A. in no time: rất nhanh chóng B. unquestionably (adv): không nghi ngờ gì
C. unwillingly (adv): không sẵn sàng D. immediately (adv): ngay lập tức
=> at the drop of a hat: ngay tức khắc (làm một việc gì đó đột ngột, không có kế hoạch từ trước)
>< unwillingly (adv): không sẵn sàng
Tạm dịch: Đừng nhắc đến bóng đá với Henry vì anh ấy sẽ đi và chơi ngay lập tức.
Chọn C.
Câu 23:
She phoned me this afternoon at the office and we had a brief chat.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. short (adj): ngắn B. friendly (adj): thân thiện
C. lengthy (adj): dài dòng D. private (adj): riêng tư
=> brief (adj): ngắn >< lengthy (adj): dài dòng
Tạm dịch: Cô ấy gọi điện cho tôi vào chiều nay tại văn phòng và chúng tôi đã có một cuộc trò chuyện ngắn. Chọn C.
Câu 24:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions.
They all encouraged my creativity and inspired me in many ways.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. motivated (v): thúc đẩy, động viên B. rejected (v): từ chốt
C. overlooked (v): không chú ý tới D. disappointed (v): làm thất vọng
=> inspired (v): truyền cảm hứng = motivated (v): thúc đẩy
Tạm dịch: Tất cả đều khuyến khích sự sáng tạo và truyền cảm hứng cho tôi theo nhiều cách.
Chọn A.
Câu 25:
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
A. show (n): cuộc trình diễn B. contest (n): cuộc thi
C. quiz (n): câu đố D. tour (n): cuộc đi du lịch
=> competition (n): cuộc cạnh tranh = contest (n): cuộc thi
Tạm dịch: Nếu không có được sự ủng hộ của các bạn, ban nhạc của chúng tôi không thể thắng cuộc thi Âm nhạc lớn.
Chọn B.
Câu 26:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Helen doesn't earn as much money as her boss does.
Kiến thức: So sánh
Giải thích:
So sánh bằng: S + to be/V + as adj/adv as + N/pronoun (+ trợ V)
So sánh hơn: S + to be/V + adj-er/adv-er/more adj/ more adv + than N/pronoun (+ trợ V)
So sánh kém: S + to be/V + less + than N/pronoun (+ trợ V)
Tạm dịch: Helen không kiếm được nhiều tiền như sếp của cô ấy.
= D. Ông chủ của Helen kiếm được nhiều tiền hơn cô ấy.
Các phương án khác:
A. Ông chủ của Helen kiếm được ít hơn cô ấy một chút. => sai về nghĩa
B. Ông chủ của Helen kiếm được nhiều như cô ấy làm. => sai về nghĩa
C. Helen kiếm được nhiều tiền hơn sếp của cô ấy. => sai về nghĩa
Chọn D.
Câu 27:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
to V: để làm gì (chỉ mục đích)
had better + V(nguyên thể): nên làm gì = should + V-nguyên thể
be allowed to V: được cho phép làm gì
be necessary to V: cần thiết làm gì
Tạm dịch: Điều tốt nhất bạn nên làm là ngồi xuống.
= A. Bạn nên ngồi xuống.
Các phương án khác:
B. Bạn được phép ngồi xuống. => sai về nghĩa
C. Bạn cần phải ngồi xuống. => sai về nghĩa
D. Bạn nên có thể ngồi xuống được. => sai về nghĩa
Chọn A.
Câu 28:
"I will pay back the money to you, Peter," said Mary.
Kiến thức: Câu tường thuật đặc biệt
Giải thích:
Cấu trúc với một số động từ tường thuật:
apologize to sb for (not) V-ing: xin lỗi ai vì làm gì promise to V: hứa làm gì
offer to V: yêu cầu, đề nghị làm gì suggest V-ing: đề nghị cùng làm gì
Tạm dịch: "Mình sẽ trả lại tiền cho cậu, Peter," Mary nói.
= B. Mary hứa sẽ trả lại tiền cho Peter.
A. Mary xin lỗi Peter vì đã mượn tiền của cậu ta. => sai về nghĩa
C. Mary đề nghị trả lại tiền cho Peter. => sai về nghĩa
D. Mary đề nghị cùng trả lại tiền cho Peter. => sai về nghĩa
Chọn B.
Câu 29:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
There is no denying that personal information about clients is to be treated as confident.
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
treat sth as sth: đối xử, coi cái gì như cái gì
confident (adj): tin tưởng, tự tin
confidence (n): chuyện riêng tư, chuyện bí mật
Sửa: confident => confidence
Tạm dịch: Không thể phủ nhận rằng thông tin cá nhân về khách hàng được coi là chuyện bí mật.
Chọn D.
Câu 30:
Athletics were his favourite sport when he was a high school student.
Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Giải thích:
“Athletics” (điền kinh) là danh từ chỉ 1 môn thể thao => động từ theo sau chia ở dạng số ít
Sửa: were => was
Tạm dịch: Điền kinh là môn thể thao yêu thích của anh ấy khi còn là học sinh trung học.
Chọn A.
Câu 31:
In her art class, Fiona learned how to paint, photograph moving subjects, and molding sculptures.
Kiến thức: Cấu trúc song hành/đồng dạng
Giải thích:
Cấu trúc song hành A and B (A, B cùng một dạng thức: danh từ, động từ, tính từ,…)
Dấu hiệu: trước “and” (và) là các động từ dạng nguyên thể: paint (vẽ), photograph (chụp ảnh)
Sửa: molding => mold
Tạm dịch: Trong lớp học nghệ thuật của mình, Fiona đã học cách vẽ, chụp các đối tượng chuyển động và tạo khuôn các tác phẩm điêu khắc.
Chọn D.
Câu 32:
Mark the letter A, B, C, or D on the answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
It isn't a lovely room. Its difficult view spoils it.
Kiến thức: Các từ thay thế cho “if”
Giải thích:
- Câu điều kiện loại 2 dùng để diễn tả một giả thiết trái ngược với thực tế ở hiện tại.
Công thức: If S + Ved/were, S + would/could V(nguyên thể).
- Câu điều kiện loại 3 dùng để diễn tả một giả thiết trái ngược với thực tế ở quá khứ.
Công thức: If S + had Ved/V3, S + would/could have Ved/V3.
- Các cấu trúc khác:
But for N/Ving, S + would/could + V/have Ved/V3: nếu không vì/nhờ …
Provided + S + V: Với điều kiện là, miễn là …
Unless + S + V = If + S + not + V_nguyên thể: Nếu ai đó không … thì …
Tạm dịch: Nó không phải là một căn phòng đẹp. Tầm nhìn hạn chế của nó làm hỏng nó.
= C. Nếu không vì tầm nhìn hạn chế, thì nó sẽ là một căn phòng đẹp.
Các phương án khác:
A. Nó sẽ là một căn phòng đẹp nếu tầm nhìn của nó hạn chế. => sai về nghĩa
B. Miễn là căn phòng có tầm nhìn hạn chế, nó sẽ là một căn phòng đẹp. => sai về nghĩa
D. Nếu căn phòng không có tầm tìm hạn chế, thì nó sẽ không phải là một căn phòng đẹp. => sai về nghĩa
Chọn C.
Câu 33:
Kiến thức: Đảo ngữ
Giải thích:
when: khi
It is/ was not until + time word/ phrase/ clause + that + S + V: mãi cho đến khi … thì … (không đảo)
= Not until + S + V1 + trợ V2 + S + V2 (có đảo)
Only when S + V1 + V(trợ) + S + V(nguyên thể): chỉ khi
Only then + V(trợ) + S + V(nguyên thể): chỉ đến lúc đó
Tạm dịch: Tôi đã hái một số hoa hồng. Đó là khi tôi nhận ra chiếc bình yêu thích của mẹ tôi bị mất.
= D. Tôi hái một số bông hồng và chỉ đến lúc đó tôi mới nhận ra rằng chiếc bình yêu thích của mẹ tôi đã bị mất.
Các phương án khác:
A. Khi biết bình của mẹ bị mất, tôi đã hái một số bông hồng. => sai về nghĩa
B. sai cấu trúc (không được đảo trợ V2)
C. sai cấu trúc (that I noticed => did I notice that…)
Chọn D.
Câu 34:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to choose the word or phrase that best fits each other numbered blanks.
Wuhan Coronavirus Looks Increasingly Like a Pandemic, Experts Say
Rapidly rising caseloads alarm researchers, who fear the virus may make its way across the globe. (34) _____, scientists cannot yet predict how many deaths may result. The Wuhan coronavirus spreading from China is now likely to become a pandemic (35) _____ circles the globe, according to many of the world's leading infectious disease experts. The prospect is daunting. A pandemic - an ongoing epidemic on two or more continents- may well have global consequences, despite the extraordinary travel restrictions and quarantines now imposed by China and (36) _____ countries, including the United States.
Scientists do not yet know how (37) _____ the new coronavirus is, however, so there is uncertainty about how much damage a pandemic might cause. But there is growing consensus that the pathogen is readily transmitted between humans. Many scientists have found that the Wuhan coronavirus is spreading more like influenza, which is highly (38) _____ than its slow-moving viral cousins, SARS and MERS. "It's very, very transmissible, and it almost certainly is going to be a pandemic,” said Dr. Anthony S. Fauci, director of the National Institute of Allergy and Infectious Disease.
(Adapted from https://www.nytimes.com/2020/02/02/health/coronavirus-pandemic-china.html)
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. So S + V: vì vậy, vì thế B. However, S + V: tuy nhiên
C. Because S + V: bởi vì D. Although S + V: mặc dù
Rapidly rising caseloads alarm researchers, who fear the virus may make its way across the globe. (34) However, scientists cannot yet predict how many deaths may result.
Tạm dịch: Các nhà nghiên cứu đang lo sợ rằng virus có thể xâm nhập khắp toàn cầu. Tuy nhiên, các nhà khoa học vẫn chưa thể dự đoán có bao nhiêu trường hợp tử vong.
Chọn B.
Câu 35:
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích:
Dấu hiệu: “a pandemic” (đại dịch) là danh từ chỉ vật.
Trong mệnh đề quan hệ:
- who: thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò làm chủ ngữ
- why: tại sao
- which: thay thế cho danh từ chỉ vật
- where: ở đâu
The Wuhan coronavirus spreading from China is now likely to become a pandemic (35) which circles the globe, according to many of the world's leading infectious disease experts.
Tạm dịch: Theo nhiều chuyên gia về bệnh truyền nhiễm hàng đầu thế giới, virus coronavirus ở Vũ Hán lây lan từ Trung Quốc có khả năng trở thành đại dịch trên toàn cầu.
Chọn C.
Câu 36:
A pandemic - an ongoing epidemic on two or more continents- may well have global consequences, despite the extraordinary travel restrictions and quarantines now imposed by China and (36) _____ countries, including the United States.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Sau chỗ trống là danh từ “countries” (các nước) là danh từ số nhiều.
A. other + N (số nhiều): những cái khác B. more + N số nhiều: nhiều hơn
C. another + N số ít: cái khác D. others = other + N (số nhiều): những cái khác
A pandemic - an ongoing epidemic on two or more continents- may well have global consequences, despite the extraordinary travel restrictions and quarantines now imposed by China and (36) other countries, including the United States.
Tạm dịch: Một đại dịch - một dịch bệnh đang diễn ra trên hai hoặc nhiều lục địa - có thể gây ra những hậu quả toàn cầu, bất chấp những hạn chế đi lại và cách ly bị bắt buộc bởi Trung Quốc và các nước khác, bao gồm cả Hoa Kỳ.
Chọn A.
Câu 37:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. unhealthy (adj): không lành mạnh B. lethal (adj): làm chết người, gây chết người
C. dead (adj): chết D. wonderful (adj): tuyệt vời
Scientists do not yet know how (37) lethal the new coronavirus is, however, so there is uncertainty about how much damage a pandemic might cause.
Tạm dịch: Tuy nhiên, các nhà khoa học vẫn chưa biết mức độ gây chết người của loại coronavirus mới này, do đó, vẫn chưa chắc chắn về mức độ thiệt hại mà một đại dịch có thể gây ra.
Chọn B.
Câu 38:
Many scientists have found that the Wuhan coronavirus is spreading more like influenza, which is highly (38) _____ than its slow-moving viral cousins, SARS and MERS. "It's very, very transmissible, and it almost certainly is going to be a pandemic,” said Dr. Anthony S. Fauci, director of the National Institute of Allergy and Infectious Disease.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. legal (adj): hợp pháp B. important (adj): quan trọng
C. necessary (adj): cần thiết D. transmissible (adj): có thể truyền được
Many scientists have found that the Wuhan coronavirus is spreading more like influenza, which is highly (38) transmissible than its slow-moving viral cousins, SARS and MERS.
Tạm dịch: Nhiều nhà khoa học đã phát hiện ra rằng virus coronavirus Vũ Hán đang lây lan giống như bệnh cúm, có khả năng lây truyền cao hơn so với những người anh em họ virus di chuyển chậm của nó là SARS và MERS.
Chọn D.
Dịch bài đọc:
Các chuyên gia cho biết Coronavirus ở Vũ Hán ngày càng giống một đại dịch
Các nhà nghiên cứu đang lo sợ rằng virus có thể xâm nhập khắp toàn cầu. Tuy nhiên, các nhà khoa học vẫn chưa thể dự đoán có bao nhiêu trường hợp tử vong. Theo nhiều chuyên gia về bệnh truyền nhiễm hàng đầu thế giới, virus coronavirus ở Vũ Hán lây lan từ Trung Quốc có khả năng trở thành đại dịch trên toàn cầu. Một viễn cảnh thật khó khăn. Một đại dịch - một dịch bệnh đang diễn ra trên hai hoặc nhiều lục địa - có thể gây ra những hậu quả toàn cầu, bất chấp những hạn chế đi lại và cách ly bị bắt buộc bởi Trung Quốc và các nước khác, bao gồm cả Hoa Kỳ.
Tuy nhiên, các nhà khoa học vẫn chưa biết mức độ gây chết người của loại coronavirus mới này, do đó, vẫn chưa chắc chắn về mức độ thiệt hại mà một đại dịch có thể gây ra. Nhưng ngày càng có nhiều sự đồng thuận rằng mầm bệnh dễ dàng lây truyền giữa người với người. Nhiều nhà khoa học đã phát hiện ra rằng virus coronavirus Vũ Hán đang lây lan giống như bệnh cúm, có khả năng lây truyền cao hơn so với những người anh em họ virus di chuyển chậm của nó là SARS và MERS. Tiến sĩ Anthony S. Fauci, giám đốc Viện Dị ứng và Bệnh truyền nhiễm Quốc gia cho biết: “Nó rất, rất dễ lây lan và gần như chắc chắn nó sẽ trở thành một đại dịch.”
Câu 39:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
GIRLS' EDUCATION
Improving girls' educational levels has been demonstrated to have clear impacts on the health and economic future of young women, which in turn improves the prospect of their entire community. Research shows that every extra year of school for girls increases their lifetime income by 15%. Improving female education, and thus the earning potential of women improves the standard of living for their own children.
Yet, many barriers to education for girls remain. In some African countries, such as Burkina Faso, girls are unlikely to attend school for such basic reasons as a lack of private toilet facilities for girls. Higher attendance rates of high schools and university education among women, particularly in developing countries, have helped them make inroads into professional careers with better-paying salaries and wages.
Education increases a woman's (and her partner's and the family's) level of health and health awareness. Furthering women's levels of education and advanced training also tends to lead to later ages of initiation of sexual activity, later ages at first marriage, and later ages at first childbirth, as well as an increased likelihood to remain single, have no children, or have no formal marriage and alternatively, have increasing levels of long-term partnerships. It can lead to higher rates of barrier and chemical contraceptive use (and a lower level of sexually transmitted infections among women and their partners and children), and can increase the level of resources available to women who divorce or are in a situation of domestic violence. It has been shown, in addition, to increase women's communication with their partners and their employers, and to improve rates of civic participation such as voting or the holding of office.
What can be the best title for the reading passage?
Kiến thức: Đọc hiểu – nhan đề
Giải thích:
Tiêu đề phù hợp nhất cho bài đọc là gì?
A. Giáo dục và Bạo lực đối với Phụ nữ B. Quyền của Phụ nữ được Giáo dục Suốt đời
C. Giáo dục cho phụ nữ và các lợi ích xã hội của nó D. Giáo dục và trao quyền cho phụ nữ
Thông tin: Improving girls' educational levels has been demonstrated to have clear impacts on the health and economic future of young women, which in turn improves the prospect of their entire community.
Tạm dịch: Cải thiện trình độ học vấn của trẻ em gái đã được chứng minh là có tác động rõ ràng đến sức khỏe và tương lai kinh tế của phụ nữ trẻ, do đó cải thiện sự giàu có của toàn bộ xã hội.
Chọn C.
Câu 40:
It is stated in the first paragraph that
Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết
Giải thích: Đoạn đầu tiêu nêu rõ rằng ________.
A. trình độ học vấn của phụ nữ có ảnh hưởng đến tương lai xã hội của họ
B. việc học của trẻ em đã giúp mẹ chúng tăng thu nhập suốt đời
C. phụ nữ ít đi học thường không có ý tưởng nuôi dạy con cái
D. tự kiếm sống, phụ nữ chịu trách nhiệm điều hành gia đình
Thông tin: Improving girls' educational levels has been demonstrated to have clear impacts on the health and economic future of young women, which in turn improves the prospect of their entire community.
Tạm dịch: Cải thiện trình độ học vấn của trẻ em gái đã được chứng minh là có tác động rõ ràng đến sức khỏe và tương lai kinh tế của phụ nữ trẻ, do đó cải thiện sự giàu có của toàn bộ xã hội.
Chọn A.
Câu 41:
Kiến thức: Đọc hiểu – từ vựng
Giải thích: Từ “barriers” trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với ______.
A. strains (n): căng thẳng B. challenges (n): thách thức
C. stresses (n): căng thẳng D. obstacles (n): trở ngại
=> barriers (n): rào cản = obstacles
Thông tin: Yet, many barriers to education for girls remain.
Tạm dịch: Tuy nhiên, vẫn còn nhiều rào cản đối với giáo dục cho trẻ em gái.
Chọn D.
Câu 42:
The phrase “make inroads into” in paragraph 2 can be best replaced by______.
Kiến thức: Đọc hiểu – từ vựng
Giải thích:
Cụm “make inroads into” trong đoạn văn có thể thay thế bằng ______.
A. celebrate achievement in: ăn mừng thành tích trong
B. succeed in taking: thành công trong việc lấy
C. make progress in: đạt được tiến bộ trong
D. take the chance in: nắm lấy cơ hội trong
=> make inroads into (idiom): thành công trong việc gì = succeed in taking
Thông tin: Higher attendance rates of high schools and university education among women, particularly in developing countries, have helped them make inroads into professional careers with better-paying salaries and wages.
Tạm dịch: Tỷ lệ đi học trung học và đại học cao hơn ở phụ nữ, đặc biệt là ở các nước đang phát triển, đã giúp họ thành công trong sự nghiệp với mức lương và tiền công cao hơn.
Chọn B.
Câu 43:
The word "It" in paragraph 3 refers to ______.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “It” trong đoạn 3 đề cập đến ______.
A. tỷ lệ đi học cao hơn ở các trường trung học và đại học
B. tăng mức độ quan hệ đối tác lâu dài
C. mức độ sức khỏe của phụ nữ và nhận thức về sức khỏe
D. nâng cao trình độ học vấn và đào tạo nâng cao của phụ nữ
Thông tin: Furthering women's levels of education and advanced training also tends to lead to later ages of initiation of sexual activity, later ages at first marriage, and later ages at first childbirth, as well as an increased likelihood to remain single, have no children, or have no formal marriage and alternatively, have increasing levels of long-term partnerships. It can lead to higher rates of barrier and chemical contraceptive use
Tạm dịch: Đẩy mạnh trình độ học vấn và đào tạo nâng cao của phụ nữ cũng có xu hướng dẫn việc quan hệ tình dục lần đầu muộn hơn, tuổi kết hôn và tuổi sinh con đầu lòng đầu lòng muộn hơn, cũng như tăng khả năng sống độc thân, không có con hoặc có không có hôn nhân chính thức và thay vào đó, có mức độ gia tăng của các mối quan hệ lâu dài. Nó có thể dẫn đến tỷ lệ sử dụng biện pháp tránh thai và thuốc tránh thai cao hơn
Chọn D.
Dịch bài đọc:
GIÁO DỤC CỦA CON GÁI
Cải thiện trình độ học vấn của trẻ em gái đã được chứng minh là có tác động rõ ràng đến sức khỏe tương lai kinh tế của phụ nữ trẻ, do đó cải thiện sự giàu có của toàn bộ xã hội. Nghiên cứu cho thấy rằng mỗi năm học thêm của trẻ em gái sẽ làm tăng thu nhập cả đời của họ lên 15%. Nâng cao trình độ học vấn cho nữ giới, từ đó tiềm năng kiếm tiền của phụ nữ nâng cao mức sống cho chính con cái của họ. Tuy nhiên, vẫn còn nhiều rào cản đối với giáo dục cho trẻ em gái. Ở một số quốc gia châu Phi, chẳng hạn như Burkina Faso, trẻ em gái khó có thể đến trường vì những lý do cơ bản như thiếu nhà vệ sinh riêng cho trẻ em gái. Tỷ lệ đi học trung học và đại học cao hơn ở phụ nữ, đặc biệt là ở các nước đang phát triển, đã giúp họ thành công trong sự nghiệp với mức lương và tiền công cao hơn.
Giáo dục nâng cao nhận thức về sức khỏe và sức khỏe của phụ nữ (cùng bạn đời và gia đình). Đẩy mạnh trình độ học vấn và đào tạo nâng cao của phụ nữ cũng có xu hướng dẫn việc quan hệ tình dục lần đầu muộn hơn, tuổi kết hôn và tuổi sinh con đầu lòng đầu lòng muộn hơn, cũng như tăng khả năng sống độc thân, không có con hoặc không có hôn nhân chính thức và thay vào đó, có mức độ gia tăng của các mối quan hệ lâu dài. Nó có thể dẫn đến tỷ lệ sử dụng biện pháp tránh thai và thuốc tránh thai cao hơn (và mức độ lây bệnh truyền nhiễm qua đường tình dục ở phụ nữ và bạn tình và con cái của họ thấp hơn), đồng thời có thể làm tăng các nguồn hỗ trợ có sẵn cho phụ nữ ly hôn hoặc đang trong tình trạng bạo lực gia đình. Ngoài ra, nó còn được chứng minh là tăng cường giao tiếp của phụ nữ với bạn đời và cấp trên (nhà tuyển dụng lao động), và cải thiện tỷ lệ tham gia của người dân như bỏ phiếu hoặc giữ chức vụ, vị trí nào đó.
Câu 44:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
A ghostly animal creeps silently through a Florida swamp. It's a rare type of big cat known as a Florida panther, one of only 80 to 100 such panthers left in the world. Scientists must work to save these remaining panthers from extinction, but their secretive nature is making it difficult. They are attaching a special transmitter to each Florida panther so they can follow their movements, range, and habits. The technology these transmitters use is called satellite tracking.
The scientists are dedicated professionals, but they are not pioneers. Their colleagues before them have attached tiny transmitters to many different kinds of wild animals, including birds, fish and big cats. So the Florida scientists are using their methods. Firstly, they must trap and tranquillize the panther. Then, the transmitter is attached to a harness and strapped to the panther's body. Each harness is custom-designed and manually adjusted for panthers so it fits comfortably. Scientists don't want the transmitter to interfere with the panther's natural habits. The point of tracking them is to find out as much as they can about their natural habits. Once the tracking transmitter is in place, the information it records is sent to an orbiting satellite.
The satellite can see the transmitter that is attached to the panther, even when it is out of sight of a biologist on the ground. The satellite collects information from the transmitter about the panther's exact location. Once the information is received, it is transmitted back to Earth so it can be recorded by the scientists. Scientists can use the information in many different ways. They can follow the panthers on the ground and observe their behavior. Alternatively, they can use the information to determine the panthers' ranges and to understand their social patterns. They can also track how environmental changes like weather conditions affect their movements and health. All this information can be used to provide ideal conditions for the endangered panthers. It can also be used to protect the panthers from danger.
In the end, the panther silently slips away through the trees. Around its shoulders a transmitter is sending signals via satellite to a dedicated biologist. The biologist is using the information the transmitter provides to save the Florida Panthers from extinction. With the help of satellite tracking these beautiful cats have a better chance of survival in the modern world.
(Adapted from http://www.thereadingplanet.com)
What is the passage mainly about?
Kiến thức: Đọc hiểu – ý chính
Giải thích:
Đoạn văn chủ yếu nói về điều gì?
A. Việc sử dụng một thiết bị theo dõi để bảo vệ báo Florida.
B. Các phương pháp theo dõi báo Florida khác nhau.
C. Các nhà khoa học tận tâm cứu những con báo Florida.
D. Bản chất và thói quen sống bí mật của báo Florida.
Thông tin: Scientists must work to save these remaining panthers from extinction, but their secretive nature is making it difficult. They are attaching a special transmitter to each Florida panther so they can follow their movements, range, and habits.
Tạm dịch: Các nhà khoa học phải nỗ lực để cứu những con báo còn lại này khỏi nguy cơ tuyệt chủng, nhưng bản chất sống bí mật của chúng đang gây khó khăn cho công việc. Họ đang gắn một máy phát đặc biệt vào mỗi con báo Florida để họ có thể theo dõi chuyển động, phạm vi và thói quen của chúng.
Chọn A.
Câu 45:
Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết
Giải thích:
Theo đoạn văn, vệ tinh thu thập thông tin gì từ máy phát?
A. Cơ hội sống sót của con báo B. Vị trí chính xác của con báo
C. Các nhà sinh vật học trên mặt đất D. Tổng số loài báo
Thông tin: The satellite collects information from the transmitter about the panther's exact location.
Tạm dịch: Vệ tinh thu thập thông tin từ máy phát về vị trí chính xác của con báo.
Chọn B.
Câu 46:
Florida panthers are characterized as the animals that _______.
Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết
Giải thích:
Những con báo Florida được đặc trưng như những động vật _______.
A. có xu hướng ẩn kín khỏi mọi người B. có số lượng dồi dào
C. sống với linh hồn của ma D. có thể dễ dàng theo dõi
Thông tin: A ghostly animal creeps silently through a Florida swamp… Scientists must work to save these remaining panthers from extinction, but their secretive nature is making it difficult.
Tạm dịch: Một con vật ma quái âm thầm len lỏi qua đầm lầy ở Florida… Các nhà khoa học phải nỗ lực để cứu những con báo còn lại này khỏi nguy cơ tuyệt chủng, nhưng bản chất sống bí mật của chúng đang gây khó khăn cho công việc.
Chọn A.
Câu 47:
According to the passage, which of the following about the tracking transmitter is NOT true?
Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết
Giải thích:
Theo đoạn văn, điều nào sau đây về máy phát theo dõi là KHÔNG đúng?
A. Các nhà khoa học sử dụng thông tin máy phát cung cấp để cứu con báo.
B. Máy phát giúp các nhà khoa học tìm hiểu về thói quen của con báo.
C. Máy phát được gắn chặt vào cơ thể con báo để theo dõi.
D. Con báo Florida là con vật đầu tiên được gắn máy phát.
Thông tin: The scientists are dedicated professionals, but they are not pioneers. Their colleagues before them have attached tiny transmitters to many different kinds of wild animals, including birds, fish and big cats.
Tạm dịch: Các nhà khoa học là những chuyên gia tận tâm, nhưng họ không phải là những người tiên phong. Các đồng nghiệp của họ trước họ đã gắn máy phát cực nhỏ cho nhiều loại động vật hoang dã khác nhau, bao gồm cả chim, cá và mèo lớn.
Chọn D.
Câu 48:
Kiến thức: Đọc hiểu – từ vựng
Giải thích:
Cụm từ “tranquillize the panther” trong đoạn 2 có thể thay thế tốt nhất bằng _____.
A. feed the panther properly: cho con báo ăn đúng cách
B. make the panther calm or unconscious: làm cho con báo bình tĩnh
C. put the panther in a cage: nhốt con báo vào lồng
D. handle the panther carefully: xử lý con báo cẩn thận
=> tranquillize: to make a person or an animal calm or unconscious, especially by giving them a drug (làm cho một người hoặc một con vật bình tĩnh hoặc bất tỉnh, đặc biệt là bằng cách cho họ một loại thuốc)
=> tranquillize the panther: gây mê con báo = make the panther calm or unconscious
Thông tin: Firstly, they must trap and tranquillize the panther.
Tạm dịch: Đầu tiên, họ phải bẫy và gây mê con báo.
Chọn B.
Câu 49:
The phrase “custom-designed” in paragraph 2 probably means _______.
Kiến thức: Đọc hiểu – từ vựng
Giải thích:
Cụm từ “custom-designed” trong đoạn 2 có thể có nghĩa là _______.
A. được chế tạo đặc biệt cho loài báo B. hoạt động theo phong tục
C. được tạo bởi bàn tay một cách điêu luyện D. được tạo ra bởi các nhà thiết kế nổi tiếng
=> custom-designed: được thiết kế riêng = specially made for the panthers
Thông tin: Each harness is custom-designed and manually adjusted for panthers so it fits comfortably.
Tạm dịch: Mỗi dây nịt được thiết kế riêng và điều chỉnh thủ công cho con báo để nó vừa vặn thoải mái.
Chọn A.
Câu 50:
The word “their” in paragraph 3 refers to _______.
Kiến thức: Đọc hiểu – từ thay thế
Giải thích:
Từ “their” trong đoạn 3 đề cập đến _______.
A. những con báo B. những người truyền tin
C. phạm vi của những con báo D. các nhà khoa học
Thông tin: Alternatively, they can use the information to determine the panthers' ranges and to understand their social patterns.
Tạm dịch: Ngoài ra, họ có thể sử dụng thông tin để xác định phạm vi của những con báo và để hiểu mô hình xã hội của chúng.
Chọn A.
Dịch bài đọc:
Một con vật ma quái âm thầm len lỏi qua đầm lầy ở Florida. Đó là một loại họ mèo lớn hiếm gặp được gọi là báo Florida, chỉ còn lại 80 đến 100 con báo như vậy trên thế giới. Các nhà khoa học phải nỗ lực để cứu những con báo còn lại này khỏi nguy cơ tuyệt chủng, nhưng bản chất sống bí mật của chúng đang gây khó khăn cho công việc. Họ đang gắn một máy phát đặc biệt vào mỗi con báo Florida để họ có thể theo dõi chuyển động, phạm vi và thói quen của chúng. Công nghệ mà các máy phát này sử dụng được gọi là theo dõi vệ tinh.
Các nhà khoa học là những chuyên gia tận tâm, nhưng họ không phải là những người tiên phong. Các đồng nghiệp của họ trước họ đã gắn máy phát cực nhỏ cho nhiều loại động vật hoang dã khác nhau, bao gồm cả chim, cá và mèo lớn. Vì vậy, các nhà khoa học Florida đang sử dụng lại phương pháp của họ. Đầu tiên, họ phải bẫy và gây mê con báo. Sau đó, máy phát được gắn vào một dây nịt và được buộc vào cơ thể của con báo. Mỗi dây nịt được thiết kế riêng và điều chỉnh thủ công cho con báo để nó vừa vặn thoải mái. Các nhà khoa học không muốn máy phát ảnh hưởng đến thói quen tự nhiên của con báo. Mục đích của việc theo dõi họ là tìm hiểu càng nhiều càng tốt về thói quen tự nhiên của chúng. Khi máy phát theo dõi được đặt ở vị trí, thông tin nó ghi được sẽ được gửi đến vệ tinh quay quanh quỹ đạo.
Vệ tinh có thể nhìn thấy máy phát được gắn vào con báo, ngay cả khi nó khuất tầm nhìn của một nhà sinh vật học trên mặt đất. Vệ tinh thu thập thông tin từ máy phát về vị trí chính xác của con báo. Sau khi nhận được thông tin, nó sẽ được truyền trở lại Trái đất để các nhà khoa học có thể ghi chép lại. Các nhà khoa học có thể sử dụng thông tin theo nhiều cách khác nhau. Họ có thể theo dõi những con báo trên mặt đất và quan sát hành vi của chúng. Ngoài ra, họ có thể sử dụng thông tin để xác định phạm vi của những con báo và để hiểu mô hình xã hội của chúng. Họ cũng có thể theo dõi những thay đổi môi trường như điều kiện thời tiết ảnh hưởng như thế nào đến việc di chuyển và sức khỏe của chúng. Tất cả thông tin này có thể được sử dụng để cung cấp điều kiện lý tưởng cho những con báo có nguy cơ tuyệt chủng. Nó cũng có thể được sử dụng để bảo vệ những con báo khỏi nguy hiểm.
Cuối cùng, con báo lặng lẽ chuồn qua những tán cây. Xung quanh vai của nó, một máy phát đang gửi tín hiệu qua vệ tinh đến một nhà sinh vật học. Nhà sinh vật học đang sử dụng thông tin máy phát cung cấp để cứu Florida Panthers (báo Florida) khỏi nguy cơ tuyệt chủng. Với sự trợ giúp của vệ tinh theo dõi những con mèo (báo) xinh đẹp này có cơ hội sống sót cao hơn trong thế giới hiện đại.