Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO

[Năm 2022] Đề thi thử môn Tiếng anh THPT Quốc gia có lời giải (20 đề)

  • 1761 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each of the following exchanges.

Mary is talking to her professor in his office.

- Mary: "Can you tell me how to find material for my science report, professor?"

- Professor: “_______________”

Xem đáp án

Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp

Giải thích:

Mary đang nói chuyện với giáo sư của cô ấy trong văn phòng.

- Mary: "Thưa giáo sư, giáo sư có thể cho em biết cách tìm tài liệu cho bài báo cáo khoa học không ạ?"

- Giáo sư: "____________”.

A. Ý em là podcast từ các sinh viên khác. B. Em có thể mượn sách từ thư viện.

C. Cố gắng lên, Mary à. D. Tôi thích việc em hiểu chuyện.

Các phản hồi A, C, D không phù hợp với ngữ cảnh.

Chọn B.


Câu 2:

Peter and John, two high school students, are talking about school exams.

- Peter: "I think exams should not be the only way to assess students."

- John: “_______________. There are various others like presentations and projects."

Xem đáp án

Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp

Giải thích:

Peter và John, hai học sinh trung học, đang nói về các kỳ thi ở trường.

- Peter: "Tôi nghĩ rằng các kỳ thi không nên là cách duy nhất để đánh giá học sinh."

- John: "___________. Có nhiều thứ khác như thuyết trình và dự án."

A. Không hề B. Tôi đồng ý với cậu

C. Điều đó không hoàn toàn đúng D. Tôi hoàn toàn không đồng ý

Các phản hồi A, C, D không phù hợp với ngữ cảnh.

Chọn B.


Câu 3:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word (s) OPPOSITE in meaning to the underlined word (s) in each of the following questions.

Some companies are making strenuous efforts to increase the proportion of women at all levels of employment

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

strenuous (adj): hăng hái, rất cố gắng, nỗ lực

A. decisive (adj): kiên quyết, quả quyết

B. determined (adj): nhất quyết, quả quyết

C. continuous (adj): liên tiếp, không dứt

D. half-hearted (adj): không hăng hái, không nhiệt tình 

=> strenuous (adj): hăng hái, rất cố gắng >< half-hearted (adj): không hăng hái, không nhiệt tình

Tạm dịch: Một số công ty đang rất nỗ lực để tăng tỷ lệ phụ nữ ở các cấp việc làm.

Chọn D.


Câu 4:

Ben's dreams of a university education went by the board when his father died and he was forced to earn a living.
Xem đáp án

Kiến thức: Thành ngữ

Giải thích:

went by the board: bị lãng quên, không còn được dùng 

A. became possible: trở thành có thể

B. turned into a nightmare: biến thành một cơn ác mộng 

C. got rejected: bị từ chối

D. got prolonged: bị kéo dài 

=> went by the board: bị lãng quên, không còn được dùng >< became possible: trở thành có thể, khả thi

Tạm dịch: Ước mơ của Ben về nền giáo dục đại học đã tan thành mây khói khi bố anh qua đời và anh buộc phải kiếm sống.

Chọn A.


Câu 5:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underline part that needs correction in each of the following questions.

The actor and singer were singing on the stage when we arrived at the theater.

Xem đáp án

Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Giải thích:

Phân biệt:

The actor and singer (diễn viên kiêm vai trò ca sĩ) => chỉ một người => động từ chia ở dạng số ít

The actor and the singer (diễn viên và ca sĩ) => chỉ hai người => động từ chia ở dạng số nhiều

Sửa: were singing => was singing

Tạm dịch: Khi người diễn viên kiêm ca sĩ đang hát trên sân khấu thì chúng tôi đến nhà hát.

Chọn B.


Câu 6:

The following activities can be done at the mall: buying groceries, eating lunch and pay bills.

Xem đáp án

Kiến thức: Cấu trúc song hành

Giải thích:

Cấu trúc song hành: A and B (A, B cùng một dạng thức: danh từ, động từ, tính từ,....)

Dấu hiệu: trước “and” (và) là động từ ở dạng V-ing: “buying” (mua), “eating” (ăn).

Sửa: pay => paying

Tạm dịch: Các hoạt động sau đây có thể được thực hiện tại trung tâm mua sắm: mua hàng tạp hóa, ăn trưa và thanh toán hóa đơn.

Chọn C.


Câu 7:

The phrase "cultural diversity" is also sometimes used to mean the variety of human societies or cultures in a special region

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích: special (adj): đặc biệt specific (adj): cụ thể

Dấu hiệu: sự “đa dạng văn hóa” còn có nghĩa là sự đa dạng của xã hội loài người trong một vùng cụ thể.

Sửa: special => specific

Tạm dịch: Cụm từ "đa dạng văn hóa" đôi khi cũng được sử dụng để chỉ sự đa dạng của xã hội loài người hoặc nền văn hóa trong một khu vực cụ thể.

Chọn B.


Câu 8:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. 

Decent and quality jobs must be available for all people who are able to work.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

Decent (adj): phù hợp, thích hợp

A. Inevitable (adj): không thể chấp nhận được B. Compulsory (adj): bắt buộc

C. Suitable (adj): phù hợp D. Unreliable (adj): không đáng tin cậy

=> Decent (adj) = Suitable (adj): phù hợp

Tạm dịch: Tất cả những người có khả năng làm việc đều phải có những công việc chất lượng và thích hợp.

Chọn C.


Câu 9:

In the current financial crisis, the banks must not break with their commitment to society.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

commitment (n): sự cam kết

A. engagement (n): sự ước hẹn, sự cam kết B. movement (n): sự chuyển động, cuộc vận động 

C. judgement (n): sự đánh giá, sự phán xét D. achievement (n): thành tích, thành tựu

=> commitment (n) = engagement (n): sự ước hẹn, sự cam kết

Tạm dịch: Trong cuộc khủng hoảng tài chính hiện nay, các ngân hàng không được phá bỏ cam kết của mình với xã hội.

Chọn A.


Câu 10:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

The footballer kept playing. His injury was severe.

Xem đáp án

Kiến thức: Liên từ

Giải thích:

although S + V: mặc dù

in case S + V: trong trường hợp

 in spite of/ despite + N/Ving: mặc dù

Tạm dịch: Cầu thủ bóng đá tiếp tục chơi. Vết thương của anh ấy rất nghiêm trọng. 

= D. Mặc dù chấn thương nặng, nhưng cầu thủ vẫn tiếp tục thi đấu.

A. sai vì “despite” không đi với “of”

B. Cầu thủ tiếp tục thi đấu trong trường hợp anh ta bị thương nặng. => sai về nghĩa

C. sai về thì với câu gốc (is => was)

Chọn D.


Câu 11:

The government acted late. The general public was worried so much about the current situation.

Xem đáp án

Kiến thức: Đảo ngữ

Giải thích:

Do câu gốc ở thì quá khứ đơn => viết lại dùng câu điều kiện loại 3 (diễn tả thực tế trái ngược với thực tế trong quá khứ). 

Đảo ngữ của câu điều kiện loại 3: Had + S1 + (not) + Ved/V3, S2 + would/might/could + have Ved/V3. 

= But for + N/Ving, S+ would/might/could + have Ved/V3.: Nếu không có ..., thì ....

Tạm dịch: Chính phủ đã hành động muộn. Công chúng lo lắng rất nhiều về tình hình hiện tại. 

= C. Nếu chính phủ hành động sớm hơn, thì công chúng sẽ không phải lo lắng quá nhiều về tình hình hiện tại.

A. sai ở “hadn't”

B. sai ở “were”

D. Nếu không có hành động nhanh chóng của chính phủ, công chúng sẽ không quá lo lắng về tình hình hiện tại. => sai về nghĩa 

Chọn C.


Câu 12:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.

Sport and sport events provide a significant source of volunteering opportunities for a wide range of individuals. (12) __________ organizers of major sport events tend to target the youth market to source volunteers due to the apparent high level of interest in sport by this group, not only in terms of young people who watch a particular sport, but also those (13) __________ participate in it. It is therefore suggested that sport may act as a kind of 'nursery' for volunteering and that the experiences (14) __________ to young people in sport may be critical for their future volunteer involvement, not only in sport but the broader society. By developing an interest in volunteering as a young person, it is hoped that these people will continue to volunteer as they become adults. One of the most common approaches by many event organizers is to place an advertisement in the local media which invites readers to contact the organization. (15) _______, it is possible to 'adopt a more formally structured recruitment programme through schools and universities. The (16) ________ of this approach is to establish a relationship between the governing body of a particular sport and young people from an early age, in the hope that young people who are either spectators or participants in the sport continue from childhood to adulthood. 

(Adapted from https://www.eltexampreparation.com/sites/default/files/IELTS)

Xem đáp án

Kiến thức: Từ định lượng

Giải thích:

A. Much + N(không đếm được): nhiều B. Many + N(đếm được, số nhiều): nhiều

C. Each + N(số ít): mỗi D. Every + N(số ít): mỗi, mọi

Dấu hiệu: sau vị trí cần điền là danh từ số nhiều “organizers” (các tổ chức)

(12) Many organizers of major sport events tend to target the youth market to source volunteers due to the apparent high level of interest in sport by this group

Tạm dịch: Nhiều nhà tổ chức các sự kiện thể thao lớn có xu hướng nhắm đến thị trường thanh thiếu niên để tìm nguồn tình nguyện viên do mức độ quan tâm lớn của nhóm này đối với thể thao 

Chọn B.


Câu 13:

(12) __________ organizers of major sport events tend to target the youth market to source volunteers due to the apparent high level of interest in sport by this group, not only in terms of young people who watch a particular sport, but also those (13) __________ participate in it.
Xem đáp án

Kiến thức: Đại từ quan hệ

Giải thích: 

Dấu hiệu: trước vị trí cần điền là “those” (những người), và sau vị trí cần điền là động từ “participate” (tham gia) => đại từ chỉ người đóng vai trò làm chủ ngữ

Trong mệnh đề quan hệ:

- when: thay thế cho danh từ chỉ thời gian

- whom: thay thế cho danh từ chỉ người đóng vai trò làm tân ngữ

- who: thay thế cho danh từ chỉ người đóng vai trò làm chủ ngữ

- which: thay thế cho danh từ chỉ vật but also those (13) who participate in it. 

Tạm dịch: những người tham gia vào môn thể thao đó

Chọn C.


Câu 14:

It is therefore suggested that sport may act as a kind of 'nursery' for volunteering and that the experiences (14) __________ to young people in sport may be critical for their future volunteer involvement, not only in sport but the broader society.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

A. prefer – preferred: thích

B. admit - admitted: thừa nhận

C. afford – afforded: cho, cung cấp, có khả năng, có đủ

D. support – supported: ủng hộ

It is therefore suggested that sport may act as a kind of 'nursery' for volunteering and that the experiences (14) afforded to young people in sport may be critical for their future volunteer involvement...

Tạm dịch: Do đó, có ý kiến cho rằng thể thao có thể hoạt động như một loại ‘vườn ươm' cho hoạt động tình nguyện và những trải nghiệm dành cho thanh thiếu niên trong thể thao có thể rất quan trọng đối với sự tham gia tình nguyện của họ trong tương lai...

Chọn C.


Câu 15:

(15) _______, it is possible to 'adopt a more formally structured recruitment programme through schools and universities.
Xem đáp án

Kiến thức: Liên từ

Giải thích:

A. In contrast: Ngược lại B. In addition: Hơn nữa, ngoài ra

C. In short: Tóm lại D. In conclusion: Tóm lại

One of the most common approaches by many event organizers is to place an advertisement in the local media which invites readers to contact the organization. (15) In addition, it is possible to 'adopt a more formally structured recruitment programme through schools and universities.

Tạm dịch: Một trong những cách tiếp cận phổ biến nhất của nhiều nhà tổ chức sự kiện là đặt một quảng cáo trên các phương tiện truyền thông địa phương để mời độc giả liên hệ với tổ chức. Ngoài ra, có thể áp dụng một chương trình tuyển dụng có cấu trúc bài bản hơn thông qua các trường phổ thông và đại học.

Chọn B.


Câu 16:

The (16) ________ of this approach is to establish a relationship between the governing body of a particular sport and young people from an early age, in the hope that young people who are either spectators or participants in the sport continue from childhood to adulthood. 

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

A. benefit (n): lợi ích B. investment (n): sự đầu tư

C. movement (n): sự vận động, cuộc vận động D. decision (n): quyết định

The (16) benefit of this approach is to establish a relationship between the governing body of a particular sport and young people from an early age, in the hope that young people who are either spectators or participants in the sport continue from childhood to adulthood.

Tạm dịch: Lợi ích của cách tiếp cận này là thiết lập mối quan hệ giữa cơ quan quản lý của một môn thể thao cụ thể và những người trẻ tuổi ngay từ khi còn nhỏ, với hy vọng rằng những người trẻ tuổi là khán giả hoặc người tham gia môn thể thao này sẽ tiếp tục từ thời thơ ấu đến tuổi trưởng thành.

Chọn A. 

Dịch bài đọc:

Nội dung dịch:

Các sự kiện thể thao và thể thao là một nguồn mang đến nhiều cơ hội tình nguyện cho các cá nhân. Nhiều nhà tổ chức các sự kiện thể thao lớn có xu hướng nhắm đến thị trường thanh thiếu niên để tìm nguồn tình nguyện viên do mức độ quan tâm lớn của nhóm này đối với thể thao, không chỉ về những người trẻ xem một môn thể thao cụ thể mà cả những người tham gia vào môn thể thao đó. Do đó, có ý kiến cho rằng thể thao có thể hoạt động như một loại 'vườn ươm' cho hoạt động tình nguyện và những trải nghiệm dành cho thanh thiếu niên trong thể thao có thể rất quan trọng đối với sự tham gia tình nguyện của họ trong tương lai, không chỉ trong thể thao mà còn cho cả xã hội. Bằng cách phát triển niềm yêu thích tình nguyện khi còn trẻ, người ta hy vọng rằng những người này sẽ tiếp tục tình nguyện khi họ trở thành người lớn. Một trong những cách tiếp cận phổ biến nhất của nhiều nhà tổ chức sự kiện là đặt một quảng cáo trên các phương tiện truyền thông địa phương để mời độc giả liên hệ với tổ chức. Ngoài ra, có thể áp dụng một chương trình tuyển dụng có cấu trúc bài bản hơn thông qua các trường phổ thông và đại học. Lợi ích của cách tiếp cận này là thiết lập mối quan hệ giữa cơ quan quản lý của một môn thể thao cụ thể và những người trẻ tuổi ngay từ khi còn nhỏ, với hy vọng rằng những người trẻ tuổi là khán giả hoặc người tham gia môn thể thao này sẽ tiếp tục từ thời thơ ấu đến tuổi trưởng thành.


Câu 17:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Kiến thức: Phát âm phụ âm “-h”, âm câm

Giải thích:

A. hour /'aʊə(r)/ B. horse /hɔ:s/

C. hat /hæt/ D. house /haʊs/

Phần gạch chân phương án A là âm câm, còn lại được phát âm là là /h/.

Chọn A.


Câu 18:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Kiến thức: Phát âm đuôi “-ed”

Giải thích:

A. fixed /fɪks.t/ B. looked /lʊk.t/

C. watched /wɒtʃ.t/ D. played /pleɪ.d/

Quy tắc:

Cách phát âm đuôi “-ed”:

- Đuôi “ed” được phát âm là /id/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/

- Đuôi “ed” được phát âm là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/, /ʃ/ /t/, /k/

- Đuôi “ed” được phát âm là /d/ với các trường hợp còn lại

Phần gạch chân phương án D được phát âm là /d/, còn lại là là /t/.

Chọn D.


Câu 19:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. 

Got Climate Anxiety? These People Are Doing Something About It

Distress over global warming is increasing, but formal and informal support networks are springing up, too. After Britt Wray married in 2017, she and her husband began discussing whether or not they were going to have children. The conversation quickly turned to climate change and to the planet those children might inherit. She said she became sad and stressed, crying when she read new climate reports or heard activists speak. Jennifer Atkinson, an associate professor of environmental humanities at the University of Washington, Bothell, became depressed after students told her they couldn't sleep because they feared social collapse or mass extinction. 

There are different terms for what the two women experienced, including eco-anxiety and climate grief, and Dr. Wray calls it eco-distress. It's also not unusual. Over the past five years, according to researchers at Yale University and George Mason University, the number of Americans who are very worried” about climate change has more than doubled, to 26 percent. In 2020, an American Psychiatric Association poll found that more than half of Americans are concerned about climate change's effect on their mental health. 

But as the prevalence of climate anxiety has grown, so has the number of people working to alleviate it, both for themselves and those around them. Dr. Wray, for example, who holds a Ph.D. in science communication, began reading everything she could about anxiety and climate change, eventually shifting her own research to focus on it entirely. She shares her findings and coping techniques in a weekly newsletter, Gen Dread, with more than 2,000 subscribers. In the spring of 2022, she plans to publish a book on the topic. “My overall goal is to help people feel less alone,” Dr. Wray said. "We need to restore ourselves so we don't burn out and know how to be in this crisis for the long haul that it is.” Dr. Atkinson, in hopes of assuaging her feelings and those of her students, designed a seminar on eco-grief and climate anxiety. 

For many Americans, counseling for climate distress is relatively accessible. In some communities, however, especially in less wealthy countries, it may seem more like a rare privilege. 

(Adapted from https://www.nytimes.com/2021/02/04/climate/climate-arxiety-stress.htm)

What is the objective of the things Dr. Wray has done?

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Mục tiêu của những việc Tiến sĩ Wray đã làm là gì?

A. Để môi trường bớt ô nhiễm và có con từ cuộc hôn nhân với chồng.

B. Để giúp mọi người cảm thấy bớt cô đơn và vượt qua những cảm xúc tồi tệ do lo lắng về khí hậu.

C. Để mô tả và chứng minh các loại đau đớn sinh thái khác nhau.

D. Cung cấp cho người dân ở một số vùng sâu vùng xa khả năng tiếp cận với dịch vụ tư vấn về các vấn đề khí hậu.

Thông tin: “My overall goal is to help people feel less alone,” Dr. Wray said. "We need to restore ourselves so we don't burn out and know how to be in this crisis for the long haul that it is.” 

Tạm dịch: “Mục tiêu chung của tôi là giúp mọi người bớt cảm thấy cô đơn,” Tiến sĩ Wray nói. “Chúng tôi cần phải tân trang lại bản thân để không bị kiệt sức và biết cách ở trong cuộc khủng hoảng này trong một khoảng thời gian dài.” 

Chọn B.


Câu 20:

What does the word "prevalence" in paragraph 3 mean?
Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Từ "prevalence" trong đoạn 3 có nghĩa là gì?

A. impact (n): tác động B. appearance (n): sự xuất hiện

C. popularity (n): sự phổ biến D. recognition (n): sự công nhận

=> prevalence (n): sự phổ biến = popularity

Thông tin: But as the prevalence of climate anxiety has grown, so has the number of people working to alleviate it, both for themselves and those around them.

Tạm dịch: Nhưng khi sự phổ biến của chứng lo âu về khí hậu ngày càng gia tăng, thì số lượng người làm việc để giảm bớt nó, cho cả bản thân và những người xung quanh cũng tăng lên.

Chọn C.


Câu 21:

According to the passage, which of the following is TRUE?

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Theo đoạn văn, điều nào sau đây là ĐÚNG?

A. Jennifer Atkinson không thể ngủ vì lo sợ về sự tuyệt chủng hàng loạt.

B. Ngày càng có nhiều người lo lắng về ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đối với sức khỏe tâm thần của họ.

C. Sự lo lắng về biến đổi khí hậu không phổ biến ở các nước kém giàu có hơn.

D. Mọi người có thể dễ dàng tiếp cận tư vấn về các vấn đề khí hậu ở hầu hết các nơi trên thế giới.

Thông tin: But as the prevalence of climate anxiety has grown, so has the number of people working to alleviate it, both for themselves and those around them.

Tạm dịch: Nhưng khi sự phổ biến của chứng lo âu về khí hậu ngày càng gia tăng, thì số lượng người làm việc để giảm bớt nó (chứng lo âu), cho cả bản thân và những người xung quanh cũng tăng lên.

Chọn B.


Câu 22:

What is the main idea of the passage?

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Ý chính của đoạn văn là gì?

A. Các dạng khó khăn về sinh thái

B. Khi tình trạng khó khăn về hệ sinh thái ảnh hưởng đến con người

C. Nguy cơ sắp xảy ra tuyệt chủng hàng loạt

D. Cách các chuyên gia giúp giải quyết vấn đề sinh thái

Thông tin: Distress over global warming is increasing, but formal and informal support networks are springing up, too... “My overall goal is to help people feel less alone,” Dr. Wray said. "We need to restore ourselves so we don't burn out and know how to be in this crisis for the long haul that it is.” Dr. Atkinson, in hopes of assuaging her feelings and those of her students, designed a seminar on eco-grief and climate anxiety.

Tạm dịch: Nỗi lo về sự nóng lên toàn cầu đang gia tăng, nhưng cùng với đó các mạng lưới hỗ trợ chính thức và không chính thức cũng đang hình thành... “Mục tiêu chung của tôi là giúp mọi người bớt cảm thấy cô đơn,” Tiến sĩ Wray nói. “Chúng tôi cần phải tân trang lại bản thân để không bị kiệt sức và biết cách ở trong cuộc khủng hoảng này trong một khoảng thời gian dài.” Tiến sĩ Atkinson, với hy vọng có thể xoa dịu cảm xúc của cô và của các học sinh, đã thiết kế một buổi hội thảo về đau buồn sinh thái và lo lắng về khí hậu. 

Chọn D.


Câu 23:

What does the word “they” in paragraph 1 refer to?

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu 

Giải thích: Từ “they” trong đoạn 1 chỉ điều gì?

A. nhà hoạt động B. trẻ em C. nhân văn D. sinh viên

Thông tin: Jennifer Atkinson, an associate professor of environmental humanities at the University of Washington, Bothell, became depressed after students told her they couldn't sleep because they feared social collapse or mass extinction.

Tạm dịch: Jennifer Atkinson, phó giáo sư về nhân văn môi trường tại Đại học Washington, Bothell, trở nên trầm cảm sau khi sinh viên nói với cô rằng họ không thể ngủ được vì sợ xã hội sụp đổ hoặc tuyệt chủng hàng loạt. 

Chọn D.

Dịch bài đọc:

Nội dung dịch

Lo lắng về Khí hậu? Những người này đang làm điều gì đó về nó

Nỗi lo về sự nóng lên toàn cầu đang gia tăng, nhưng cùng với đó các mạng lưới hỗ trợ chính thức và không chính thức cũng đang hình thành. Sau khi Britt Wray kết hôn vào năm 2017, cô và chồng đã bắt đầu thảo luận về việc họ sẽ có con hay không. Cuộc trò chuyện nhanh chóng chuyển sang biến đổi khí hậu và hành tinh mà những đứa trẻ đó có thể thừa hưởng. Cô cho biết mình trở nên buồn bã và căng thẳng, thậm chí là khóc khi đọc các báo cáo mới về khí hậu hoặc nghe các nhà hoạt động phát biểu. Jennifer Atkinson, phó giáo sư về nhân văn môi trường tại Đại học Washington, Bothell, trở nên trầm cảm sau khi sinh viên nói với cô rằng họ không thể ngủ được vì sợ xã hội sụp đổ hoặc tuyệt chủng hàng loạt. 

Có những thuật ngữ khác nhau cho những gì hai người phụ nữ này đã trải qua, bao gồm lo lắng về môi trường và đau buồn về khí hậu, và Tiến sĩ Wray gọi đó là đau khổ về sinh thái. Nó cũng không có gì lạ. Trong 5 năm qua, theo các nhà nghiên cứu tại Đại học Yale và Đại học George Mason, số người Mỹ “rất lo lắng” về biến đổi khí hậu đã tăng hơn gấp đôi, lên 26%. Vào năm 2020, một cuộc thăm dò của Hiệp hội Tâm thần học Hoa Kỳ cho thấy hơn một nửa số người Mỹ lo ngại về ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đối với sức khỏe tâm thần của họ.

Nhưng khi sự phổ biến của chứng lo âu về khí hậu ngày càng gia tăng, thì số lượng người làm việc để giảm bớt nó, cho cả bản thân và những người xung quanh cũng tăng lên. Chẳng hạn như tiến sĩ Wray, người có bằng Tiến sĩ trong giao tiếp khoa học, bắt đầu đọc mọi thứ có thể về sự lo lắng và biến đổi khí hậu, cuối cùng chuyển nghiên cứu của riêng mình chuyển sang tập trung hoàn toàn vào điều đó. Cô ấy chia sẻ những phát hiện và kỹ thuật đối phó của mình trong một bản tin hàng tuần, Gen Dread, với hơn 2.000 người đăng ký. Vào mùa xuân năm 2022, cô dự định xuất bản một cuốn sách về chủ đề này. “Mục tiêu chung của tôi là giúp mọi người bớt cảm thấy cô đơn,” Tiến sĩ Wray nói. “Chúng tôi cần phải tân trang lại bản thân để không bị kiệt sức và biết cách ở trong cuộc khủng hoảng này trong một khoảng thời gian dài.” Tiến sĩ Atkinson, với hy vọng có thể xoa dịu cảm xúc của cô và của các học sinh, đã thiết kế một buổi hội thảo về đau buồn sinh thái và lo lắng về khí hậu. 

Đối với nhiều người Mỹ, tư vấn về vấn đề khí hậu tương đối dễ tiếp cận. Tuy nhiên, ở một số cộng đồng, đặc biệt là ở các quốc gia ít giàu có hơn, nó có vẻ giống như một đặc ân hiếm có.


Câu 24:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. 

It is necessary for me to hand in my report soon.

Xem đáp án

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải thích:

It is necessary (for sb) + to V: cần làm gì 

= need to V: cần làm gì

may (not) + V(nguyên thể): có thể/không thể làm gì

should (not) + V(nguyên thể): (không) nên làm gì

can + V(nguyên thể): có thể làm gì 

Tạm dịch: Cần thiết cho tôi để nộp bản báo cáo sớm.

= B. Tôi cần nộp bản báo cáo sớm. 

A. Tôi không thể nộp báo cáo của mình sớm. => sai về nghĩa

C. Tôi không nên nộp báo cáo sớm. => sai về nghĩa

D. Tôi có thể nộp báo cáo của mình sớm. => sai về nghĩa

Chọn B.


Câu 25:

This stamp is rarer than any other in my collection. 

Xem đáp án

Kiến thức: So sánh

Giải thích:

Công thức so sánh hơn: S + to be + adj-er/more adj + than N/pronoun.

So sánh hơn với từ nhấn mạnh: S + to be + much/far... + adj-er/more adj + than N/pronoun.

Cấu trúc so sánh bằng với tính từ: S + tobe + as + adj + as + N/pronoun

Tạm dịch: Con tem này hiểm hơn bất kỳ con tem nào khác trong bộ sưu tập của tôi. 

A. Những con tem khác trong bộ sưu tập của tôi phổ biến hơn con tem này.

B. Sai ở “others” (the others = the other stamps)

C. Con tem này hiếm như bất kỳ con tem nào khác trong bộ sưu tập của tôi. => sai về nghĩa

D. Con tem kia hiếm hơn con tem này rất nhiều. => sai về nghĩa

Chọn A.


Câu 26:

"My father is working in the garden now," said Minh.

Xem đáp án

Kiến thức: Câu tường thuật

Giải thích:

Khi chuyển từ câu trực tiếp => câu tường thuật (động từ tường thuật “said” chia quá khứ đơn):

My father => his father

is working => was working

now => then 

Tạm dịch: “Bố tôi hiện đang làm vườn,” Minh nói. 

= C. Minh nói rằng hiện giờ bố anh ấy đang làm vườn.

A. Minh nói rằng bây giờ bố tôi đang làm vườn. => sai về nghĩa

B. thiếu trạng từ chỉ thời gian (then)

D. sai ở “now” (=> then)

Chọn C.


Câu 27:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

After being chased by the police a long way, the criminal managed to escape by the skin of his ________. 

Xem đáp án

Kiến thức: Cụm từ

Giải thích:

A. leg (n): chân B. head (n): đầu C. mouth (n): miệng D. teeth (n): răng 

=> by the skin of one's teeth: làm điều gì đó suýt thì trượt nhưng cuối cùng vẫn thành công

Tạm dịch: Sau khi bị cảnh sát truy đuổi một quãng đường dài, tên tội phạm đã trốn thoát thành công.

Chọn D.


Câu 28:

I want to express my ________ admiration for the courage and persistence the member has shown in bringing this issue forward.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

A. broad (adj): rộng lớn, rõ ràng B. large (adj): rộng

C. vast (adj): rộng lớn, mênh mông, bao la D. deep (adj): sâu, sâu xa, sâu sắc 

Tạm dịch: Tôi muốn bày tỏ sự ngưỡng mộ sâu sắc của mình đối với lòng dũng cảm và sự bền bỉ mà các thành viên đã thể hiện trong việc đưa vấn đề này về phía trước. 

Chọn D.


Câu 29:

We are sorry _________ any inconvenience this may cause.

Xem đáp án

Kiến thức: Giới từ

Giải thích: be sorry about/for sth: xin lỗi về việc gì

Tạm dịch: Chúng tôi xin lỗi về bất kỳ sự bất tiện nào mà điều này có thể gây ra.

Chọn A.


Câu 30:

You will receive an automatic email notification ________.

Xem đáp án

Kiến thức: Liên từ, mệnh đề thời gian

Giải thích:

after S + V: sau khi when S + V: khi

as soon as S + V: ngay khi once S + V: ngay khi

Động từ trong mệnh đề chỉ thời gian chỉ chia thì hiện tại (đơn, hoàn thành).

Tạm dịch: Bạn sẽ nhận được thông báo qua email tự động ngay khi hồ sơ của bạn khả dụng trên trực tuyến.

Chọn D.


Câu 31:

People always judge a book by its __________. This is why having a quality design on your website is a must in order to attract customers. 
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng, thành ngữ

Giải thích:

A. bookshelf (n): giá sách B. wrapping (n): bọc

C. cover (n): bìa sách D. case (n): hộp, trường hợp

=> judge a book by its cover (thành ngữ): [nghĩa bóng] hình thành ý kiến về ai đó 7 điều gì đó chỉ từ vẻ ngoài của họ

Tạm dịch: Mọi người luôn đánh giá một cuốn sách qua bìa của nó. Đây là lý do tại sao phải có một thiết kế chất lượng trên trang web của bạn để thu hút khách hàng. 

Chọn C.


Câu 32:

A school ___________ by the Government can offer the same quality of education as private ones.
Xem đáp án

Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ

Giải thích:

Mệnh đề quan hệ được rút gọn về dạng:

- Ving: khi mệnh đề dạng chủ động, having Ved/V3: khi hành động được rút gọn xảy ra trước hành động ở mệnh đề chính

- Ved/V3: khi mệnh đề dạng bị động

- to V: khi trước danh từ là “the only first/ second/so sánh nhất...) => dạng bị động: to be Ved/V3 

Dấu hiệu: “by the Government” => MĐ quan hệ mang nghĩa bị động

Câu đầy đủ: A school which is subsidized by the Government can offer the same quality of education as private ones.

Câu rút gọn: A school subsidized by the Government can offer the same quality of education as private ones.

Tạm dịch: Một trường học được Chính phủ trợ cấp có thể cung cấp chất lượng giáo dục tương đương với các trường tư thục. 

Chọn D.


Câu 33:

In today's hectic world people are always searching for more ways of keeping fit and _______.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ loại, cấu trúc song hành

Giải thích:

A. healthier (adj): khỏe mạnh, lành mạnh hơn B. healthy (adj): khỏe mạnh, lành mạnh

C. health (n): sức khỏe D. unhealthy (adj): không lành mạnh 

Cấu trúc song hành: A and B (A, B cùng một dạng thức: danh từ, động từ, tính từ,...)

Dấu hiệu: keep adj and adj; trước “and” (và) là tính từ “fit” (vừa, cần đổi)

Tạm dịch: Trong thế giới bận rộn ngày nay, mọi người luôn tìm kiếm nhiều cách hơn để giữ dáng và khỏe mạnh.

Chọn B.


Câu 34:

You bought a book yesterday, _______?

Xem đáp án

Kiến thức: Câu hỏi đuôi

Giải thích:

Vế trước ở dạng khẳng định “bought” => vế sau: didn't

Chủ ngữ vế trước: you => vế sau: you

Tạm dịch: Bạn đã mua một cuốn sách vào hôm qua, phải không?

Chọn D.


Câu 35:

If I ________ a lonely island, I would build a huge house by the beach.

Xem đáp án

Kiến thức: Câu điều kiện loại 2

Giải thích:

Dấu hiệu: động từ ở mệnh đề chính chia dạng “would V”

Cách dùng: Câu điều kiện loại 2 dùng để diễn tả một giả thiết trái ngược với thực tế ở hiện tại.

Công thức: If S + Ved, S + would/ could V.

Tạm dịch: Nếu tôi sở hữu một hòn đảo tách biệt, tôi sẽ xây một ngôi nhà khổng lồ ở cạnh biển.

Chọn B.


Câu 36:

The Secretariat promised _____ into this issue and provide clarification in due course.

Xem đáp án

Kiến thức: to V/Ving

Giải thích: promise to V: hứa hẹn làm gì

Tạm dịch: Ban Thư ký hứa xem xét vấn đề này và cung cấp sự làm rõ đúng hạn.

Chọn C.


Câu 37:

Regulation can be an effective way to ________ outdated technologies.

Xem đáp án

Kiến thức: Cụm từ

Giải thích:

A. get rid of: thoát khỏi, loại bỏ B. have trouble with: gặp rắc rối với

C. keep pace with: theo kịp, sánh kịp D. make fun of: chọc ghẹo

Tạm dịch: Các quy tắc có thể là một cách hiệu quả để loại bỏ các công nghệ lạc hậu.

Chọn A.


Câu 38:

My grandfather still likes to exercise ________ he is very old.

Xem đáp án

Kiến thức: Liên từ

Giải thích:

Dấu hiệu: “he is very old” (ông ấy đã rất già) là một mệnh đề (S + V).

A. although S + V: mặc dù B. because S + V: bởi vì

C. because of + N/Ving: bởi vì => loại D. despite + N/Ving: mặc dù => loại

Tạm dịch: Ông tôi vẫn thích tập thể dục mặc dù ông đã rất già.

Chọn A.


Câu 39:

The bride and groom are ________ happiest people on their wedding.
Xem đáp án

Kiến thức: Mạo từ

Giải thích: the + so sánh hơn nhất + N (happy => happiest)

Tạm dịch: Cô dâu và chú rể là những người hạnh phúc nhất trong đám cưới của họ.

Chọn C.


Câu 40:

He was studying in Salamanca when the Civil War ______.

Xem đáp án

Kiến thức: Thì quá khứ đơn, phối hợp thì 

Giải thích:

- Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và đã kết thúc trong quá khứ.

Công thức: S + Ved.

- Một hành động đang diễn ra trong quá khứ (chia quá khứ tiếp diễn) thì có một hành động khác xen vào (chia quá khứ đơn).

Công thức: S + was/were V-ing when S + Ved.

Tạm dịch: Khi anh đang học ở Salamanca thì Nội chiến bắt đầu.

Chọn B.


Câu 41:

We do not operate our machines to their maximum capacity, we run them to their maximum ______.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

A. precision (n): sự chính xác B. provision (n): sự cung cấp

C. promotion (n): sự xúc tiến, thăng tiến D. determination (n): sự quyết tâm

Tạm dịch: Chúng tôi không vận hành máy móc của mình với công suất tối đa, chúng tôi vận hành chúng với độ chính xác tối đa.

Chọn A.


Câu 42:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. 

Hay fever is a common allergic condition that affects up to one in five people at some point in their life. Symptoms of hay fever include watery and itchy eyes and a runny, congested nose. People suffering from hay fever may experience occasional wheezing and repeated bouts of sneezing and may even lose their sense of smell. Some may also have stopped-up ears. About 30 percent of those who suffer from hay fever may develop the symptoms associated with periodic asthma or a sinus infection. The allergen-antibody theory does not fully explain allergic reactions because the membranes and glands in eyes and ears are controlled by the independent nervous system, which keeps these organs in balance. But the independent nervous system itself is part of the emotional- response center and may cause the feelings of anger, and lack of self-confidence in reaction to allergy-causing substances. 

The most common cause of hay fever is the pollen of ragweed, which blossoms during the summer and autumn. When airborne pollen particles, as well as mould, come into contact with the victim's membranes, they can cause allergic reactions that release histamine and result in virtual blockage of air passages. To prevent hay fever or to decrease the severity of its symptoms, contact with the ragweed pollen should be reduced. If possible, stay indoors when the pollen count is high (over 50). Remember to keep windows and doors shut in your house. If it gets too warm, draw the curtains to keep out the sun and lower the temperature. If possible, avoid drying clothes outside. This will help to stop pollen being brought into your house. If you need to go outside or you're travelling, avoid cutting grass, playing or walking in grassy areas and camping - particularly in the early morning; evening and at night, when the pollen count is at its highest. Don't forget to wear wraparound sunglasses to stop pollen getting in your eyes as well. 

Although some communities have attempted to eliminate the plants that cause the reactions, elimination programs have not been successful because airborne pollen can travel considerable distances. Antihistamine can help with short but severe attacks. Over extended periods of time, however, patients are prescribed a series of injections of the substance to which they are sensitive in order to increase immunity and thus be relieved of the seasonal allergy. 

(Adapted from Toefl test strategies by Eli Hinkel, Ph.D)

The word “blockage" in the passage is closest in meaning to ________.

Xem đáp án

Kiến thức:

Đọc hiểu- từ vựng

Giải thích:

Từ “blockage” trong đoạn văn gần nghĩa nhất với __________.

A. dryness (n): sự khô khan B. bleeding (n): sự chảy máu, sự rỉ máu

C. obstruction (n): sự tắc nghẽn, sự cản trở D. enlargement (n): sự mở rộng

=> blockage (n): sự tắc nghẽn = obstruction

Thông tin: When airborne pollen particles, as well as mould, come into contact with the victim's membranes, they can cause allergic reactions that release histamine and result in virtual blockage of air passages.

Tạm dịch: Khi các hạt phấn hoa trong không khí, cũng như nấm mốc, tiếp xúc với màng của bệnh nhân, chúng có thể gây ra các phản ứng dị ứng giải phóng histamine và dẫn đến tắc nghẽn đường dẫn khí ảo. 

Chọn C.


Câu 43:

According to the passage, hay fever sufferers may also experience ________.

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết

Giải thích:

Theo đoạn văn, những người bị sốt cỏ khô (viêm mũi dị ứng) cũng có thể bị __________.

A. đói B. tắc nghẽn thần kinh C. thay đổi tâm trạng D. đau bụng

Thông tin: But the independent nervous system itself is part of the emotional- response center and may cause the feelings of anger, fear, resentment, and lack of self-confidence in reaction to allergy-causing substances.

Tạm dịch: Nhưng bản thân hệ thống thần kinh độc lập là một phần của trung tâm phản ứng cảm xúc và có thể gây ra cảm giác tức giận, sợ hãi, phẫn uất và thiếu tự tin khi phản ứng với các chất gây dị ứng. 

Chọn C.


Câu 44:

According to the passage, to avoid incidents of hay fever, patients need to ______.
Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu - chi tiết

Giải thích: Theo đoạn văn, để tránh bất ngờ bị sốt cỏ khô, bệnh nhân cần __________

A. tăng sự tự tin của họ B. uống thuốc theo liều lượng

C. tránh tương tác với các bệnh nhân khác D. tránh tiếp xúc với phấn hoa 

Thông tin: To prevent hay fever or to decrease the severity of its symptoms, contact with the ragweed pollen should be reduced.

Tạm dịch: Để ngăn ngừa bệnh sốt cỏ khô hoặc để giảm mức độ nghiêm trọng của các triệu chứng, cần giảm tiếp xúc với phấn hoa cỏ phấn hương. 

Chọn D.


Câu 45:

Which of the following can be inferred from the passage?

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu – suy luận

Giải thích:

Điều nào sau đây có thể được suy ra từ đoạn văn?

A. Các chất kích thích được vận chuyển bằng gió.

B. Con người không nên có phản ứng cảm xúc đối với các phản ứng dị ứng.

C. Sốt cỏ khô có thể gây ra phản ứng dị ứng nghiêm trọng và thậm chí tử vong.

D. Hệ thần kinh cân bằng các phản ứng dị ứng.

Thông tin: Remember to keep windows and doors shut in your house. If it gets too warm, draw the curtains to keep out the sun and lower the temperature. If possible, avoid drying clothes outside. This will help to stop pollen being brought into your house.

Tạm dịch: Hãy nhớ đóng cửa sổ và cửa ra vào trong nhà của bạn. Nếu trời quá ấm, hãy kéo rèm để tránh nắng và giảm nhiệt độ. Nếu có thể, hãy tránh phơi quần áo bên ngoài. Điều này sẽ giúp ngăn chặn phấn hoa được mang vào nhà của bạn.

Chọn A.


Câu 46:

The word "sensitive" in the last paragraph is closest in meaning to _________.

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu – từ vựng

Giải thích:

Từ “sensitive” trong đoạn văn cuối cùng gần nghĩa nhất với _________.

A. susceptible (adj): nhạy cảm B. objective (adj): khách quan

C. adaptive (adj): thích nghi D. destructive (adj): phá hủy

=> sensitive (adj): nhạy cảm = susceptible

Thông tin: Over extended periods of time, however, patients are prescribed a series of injections of the substance to which they are sensitive in order to increase immunity and thus be relieved of the seasonal allergy.

Tạm dịch: Tuy nhiên, trong thời gian dài, bệnh nhân được chỉ định tiêm một loạt chất mà họ nhạy cảm để tăng khả năng miễn dịch và do đó giảm bớt chứng dị ứng theo mùa. 

Chọn A.


Câu 47:

Which best serves as the title for the passage?

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu – nhan đề

Giải thích:

Tiêu đề phù hợp cho bài đọc là gì?

A. Sốt cỏ khô - một bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn B. Sốt cỏ khô - một chứng khó chịu theo mùa

C. Sốt cỏ khô - một bệnh phổi D. Sốt cỏ khô - thức ăn gia súc

Thông tin: The most common cause of hay fever is the pollen of ragweed, which blossoms during the summer and autumn.

Tạm dịch: Nguyên nhân phổ biến nhất của bệnh sốt cỏ khô là phấn hoa của cây cỏ phấn hương, nở hoa vào mùa hè và mùa thu.

Chọn B.


Câu 48:

The word “Some” in paragraph 1 refers to ________.

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu – từ thay thế

Giải thích: 

Từ "Some" trong đoạn 1 đề cập đến _________.

A. phản ứng dị ứng B. nhận thức cảm giác

C. triệu chứng D. bệnh nhân của bệnh sốt cỏ khô

Thông tin: People suffering from hay fever may experience occasional wheezing and repeated bouts of sneezing and may even lose their sense of smell. Some may also have stopped-up ears.

Tạm dịch: Những người bị sốt cỏ khô có thể thỉnh thoảng thở khò khè và hắt hơi nhiều lần và thậm chí có thể mất khứu giác. Một số người bị sốt cỏ khô) cũng có thể bị ù tai. 

Chọn D.

Dịch bài đọc:

Nội dung dịch

Sốt cỏ khô là một tình trạng dị ứng phổ biến ảnh hưởng đến 1/5 số người vào một thời điểm nào đó trong cuộc đời của họ. Các triệu chứng của bệnh sốt cỏ khô bao gồm mất nước và ngứa mắt và chảy nước mũi, nghẹt mũi. Những người bị sốt cỏ khô có thể thỉnh thoảng thở khò khè và hắt hơi nhiều lần và thậm chí có thể mất khứu giác. Một số cũng có thể bị ù tai. Khoảng 30 phần trăm những người bị sốt cỏ khô thể phát triển các triệu chứng liên quan đến bệnh hen suyễn định kỳ hoặc nhiễm trùng xoang. Lý thuyết dị ứng-kh thể không giải thích đầy đủ các phản ứng dị ứng bởi vì các màng và tuyến trong mắt và tại được kiểm soát bởi hệ thống thần kinh độc lập, giữ cho các cơ quan này cân bằng. Nhưng bản thân hệ thống thần kinh độc lập là một phần của trung tâm phản ứng cảm xúc và có thể gây ra cảm giác tức giận, sợ hãi, phẫn uất và thiếu tự tin khi phản ứng với các chất gây dị ứng. 

Nguyên nhân phổ biến nhất của bệnh sốt cỏ khô là phấn hoa của cây cỏ phấn hương, nở hoa vào mùa hè và mùa thu. Khi các hạt phấn hoa trong không khí, cũng như nấm mốc, tiếp xúc với màng (tế bào) của bệnh nhân, chúng có thể gây ra các phản ứng dị ứng giải phóng histamine và dẫn đến tắc nghẽn đường dẫn khí ảo. Để ngăn ngừa bệnh sốt cỏ khô hoặc để giảm mức độ nghiêm trọng của các triệu chứng, cần giảm tiếp xúc với phấn hoa cỏ phấn hương. Nếu có thể, hãy ở trong nhà khi số lượng phấn hoa cao (trên 50). Hãy nhớ đóng cửa sổ và cửa ra vào trong nhà của bạn. Nếu trời quá ấm, hãy kéo rèm để tránh nắng và giảm nhiệt độ. Nếu có thể, hãy tránh phơi quần áo bên ngoài. Điều này sẽ giúp ngăn chặn phấn hoa được mang vào nhà của bạn. Nếu bạn cần đi ra ngoài hoặc đang đi du lịch, hãy tránh cắt cỏ, chơi hoặc đi bộ ở những khu vực có nhiều cỏ và cắm trại - đặc biệt là vào buổi sáng sớm, buổi tối và ban đêm, khi số lượng phấn hoa đạt cao nhất. Đừng quên đeo kính râm để ngăn phấn hoa bay vào mắt. 

Mặc dù một số cộng đồng đã cố gắng loại bỏ các loài thực vật gây ra phản ứng, nhưng các chương trình loại bỏ đã không thành công vì phấn hoa trong không khí có thể di chuyển một khoảng cách đáng kể. Thuốc kháng histamine có thể giúp giảm cơn đau ngắn nhưng nặng. Tuy nhiên, trong thời gian dài, bệnh nhân được chỉ định tiêm một loạt chất mà họ nhạy cảm để tăng khả năng miễn dịch và do đó giảm bớt chứng dị ứng theo mùa.


Câu 49:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the positions of primary stress in each of the following questions. 

Xem đáp án

Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết

Giải thích:

A. offer /'ɒfə(r)/ B. attract /ə'trækt/

C. decide /dɪ'saɪd/ D. allow /ə'laʊ/

Quy tắc:

- Đa số danh từ có 2 âm tiết => trọng âm rơi vào âm tiết 1.

- Đa số động từ có 2 âm tiết => trọng âm rơi vào âm tiết 2.

Phương án A có trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại là âm tiết 2.

Chọn A.


Câu 50:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the positions of primary stress in each of the following questions. 

Xem đáp án

Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết

Giải thích: 

A. internet /'ɪntǝnet/ B. powerful /'paʊəfl/

C. benefit /'benɪfit/ D. athletics /æθ'letɪks/

Quy tắc:

- Hậu tố “-ful” không làm thay đổi trọng âm từ gốc.

- Những từ có tận cùng là đuôi “-ics” có trọng âm rơi vào âm tiết đứng ngay trước nó.

- Đa số danh từ có 3 âm tiết (không kết thúc bằng các đuôi đặc biệt) thường có trọng âm rơi vào âm tiết 1.

Phương án D có trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại là âm tiết 1.

Chọn D. 


Bắt đầu thi ngay