Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO

[Năm 2022] Đề thi thử môn Tiếng anh THPT Quốc gia có lời giải (20 đề)

  • 1765 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes the following exchanges.

Mike and David are university students. They are talking about the result of the chemistry test. Select the most suitable response to fill in the blank.

- Mike: "I was worried about the chemistry result, but Mr. Brown gave me an Al"

 - David: “________________”

Xem đáp án
Chọn đáp án A

Tạm dịch: Mike và David là sinh viên đại học. Họ đang nói về kết quả của bài kiểm tra hóa học. Hãy chọn câu trả lời phù hợp nhất để điền vào chỗ trống.

--Mike: "Mình đã rất lo lắng về kết quả của môn hoá, nhưng thầy Brown đã cho mình điểm A"

--David: “____________”

A. Xin chúc mừng! Thật tuyệt vời!

B. Thầy Brown thật xấu tính.

C. Đừng lo lắng về điều đó 

D. Chúc bạn may mắn 

• Dùng “Congratulations” khi muốn chúc mừng ai đó. Có thể sử dụng từ "Good job!", "Well done!" để thay thế 

Cấu trúc cần lưu ý: Worry about sth: lo lắng về cái gì


Câu 2:

Two friends are talking about the benefits of volunteering.

- Daisy: "As far as I know, doing charity Work is a really helpful thing for everyone in the society

- Mark:

Xem đáp án
Chọn đáp án A.

Tạm dịch: Hai người bạn đang nói về lợi ích của việc tình nguyện.

-- Daisy: "Theo mình biết thì làm từ thiện Làm việc từ thiện là một việc thực sự có ích cho mọi người trong xã hội

-- Mark:

A. Tôi hoàn toàn đồng ý với bạn

B. Tôi tham gia vào chiến dịch này.

C. Điều đó tốt cho tôi 

D. Điều đó nghe có vẻ tuyệt vời.

Cụm từ diễn đạt sự đồng ý:

“You can say that again”: Tôi hoàn toàn đồng ý với ý kiến của bạn

= I totally agree with you

= I couldn't agree with you more.

= I hold the same opinion. = You have a point there.


Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

The situation of COVID-19 worldwide is still serious, ____________?

Xem đáp án
Chọn đáp án A

Câu giới thiệu ở thể khẳng định nên câu hỏi đuôi ở thể khẳng định.

Tạm dịch: Tình hình COVID-19 trên toàn thế giới vẫn nghiêm trọng phải không?


Câu 4:

June really liked ________ book that her boyfriend gave her yesterday.

Xem đáp án
Chọn đáp án D

Kiến thức về mạo từ 

• Mạo từ xác định “the” đứng trước danh từ xác định, tức là danh từ đó đã được nhắc đến trong câu hoặc được hai người hiểu ngầm theo ngữ cảnh giao tiếp. Dùng “the” trướcc danh từ đã được xác định bằng một cụm từ, một mệnh đề hoặc một mệnh đề quan hệ

* Mạo từ không xác định được đặt trước danh từ không xác định, tức là danh từ đó được nhắc đến lần đầu tiên trong ngữ cảnh.

* Trong tiếng Anh, mạo từ không xác định gồm hai từ là a và an. 'An' được dùng trước từ bắt đầu bằng nguyên âm "u, a, b, c, o"

* Sau danh từ “book” làm một mệnh đề quan hệ bổ nghĩa  Dùng “the”

Tạm dịch: June thực sự thích cuốn sách mà bạn trai đã tặng cô hôm qua.


Câu 5:

Britain has accused Russia __________ poisoning the ex-Russian spy Sergei Skripal and his daughter.

Xem đáp án
Chọn đáp án A

• Accuse sb of doing sth: buộc tội ai vì đã làm gì

Tạm dịch: Anh đã cáo buộc Nga đầu độc cựu điệp viên Nga Sergei Skripal và con gái ông ta.


Câu 6:

We should participate in the movements _________ to conserve the environment.

Xem đáp án
Chọn đáp án C

Rút gọn theo cách V-ed/Pii trong trường hợp động từ của mệnh đề quan hệ đang ở thể bị động. Để rút gọn mệnh đề quan hệ, ta lược bỏ đại từ quan hệ và lược bỏ trợ động từ to be (nếu có), sau đó chuyển động từ chính sang dạng V-ed/Pii

Viết đầy đủ: We should participate in the movements which are organized to conserve the environment.

Rút gọn: We should participate in the movements organized to conserve the environment.

Tạm dịch: Chúng ta nên tham gia vào các phong trào được tổ chức để bảo tồn môi trường.


Câu 7:

If computers become as smart as humans, _________ our jobs better than we can?
Xem đáp án
Chọn đáp án C

* Dựa vào thì của động từ của mệnh đề trước “become” (thì HTĐ) nên đây là câu điều kiện loại 1

* Câu điều kiện loại 1 được dùng để nói về một sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai nếu có một điều kiện nào đó.

Cấu trúc câu điều kiện loại 1 

• If + S + V(chia), S + will + V

* Đây là câu hỏi nên đảo động từ lên trước chủ ngữ

Tạm dịch: Nếu máy tính trở nên thông minh như con người, liệu công việc của chúng ta có tốt hơn không?


Câu 8:

It was such a _________ concert that even Son Tung MTP's fans couldn't believe it.

Xem đáp án
Chọn đáp án D

A. surprise (v): làm ngạc nhiên, gây kinh ngạc

B. surprisingly (Adv): ngạc nhiên

C. surprised 

D. surprising

* Tính từ đuôi -ING dùng để miêu tả tính cách, tính chất, đặc điểm của người, sự vật, hiện tượng.

* Tính từ đuôi -ED dùng để diễn tả cảm xúc, cảm nhận của con người, con vật về một sự vật, hiện tượng, sự việc nào đó. 

Ở đây, cần một tính từ bổ nghĩa cho danh từ “concert” để miêu tả tính chất của nó

Tạm dịch: Đó là một buổi biểu diễn gây ngạc nhiên đến nỗi ngay cả fan của Sơn Tùng MTP cũng không thể tin được. 

Cấu trúc chỉ mức độ

* S + be + too + adj + (for somebody) + to V: quá ... đến nỗi mà ... 

= S + be + so + adj + that + S + V: quá ... đến nỗi mà ...: 

= So/Such + adj/adv + trợ động từ + S + that...: quá... đến nỗi mà

= S + V + such + (a/an) + adj + noun + that + S + V


Câu 9:

Guests are requested to state their _________ for smoking and non-smoking accommodation upon booking

Xem đáp án
Chọn đáp án D

• preference for sth(n): thích hơn, ưu tiên

Nghĩa: Khách mời được yêu cầu nói rõ họ thích đặt chỗ được hút thuốc hay không hút thuốc.

Những đáp án còn lại:

A. Care (n): sự quan tâm

B. Likeness (n): sự giống nhau     

C. Trend (n): xu hướng


Câu 10:

Before I send this article to the editor, I'd be grateful if you could ________ it for me.

Xem đáp án
Chọn đáp án B 

* go through: xem xét kỹ lưỡng • break through: cố gắng vượt qua

* take over: tiếp quản * look up: tra cứu

Tạm dịch: Trước khi tôi gửi bài viết này cho người biên tập, tôi sẽ rất biết ơn nếu bạn có thể xem xét nó cho tôi.


Câu 11:

Only when you grow up _________ how to organize things more neatly.

Xem đáp án
Chọn đáp án D

Kiến thức: Đảo ngữ với Only when.

Khi một câu bắt đầu bằng Only When, Only after, Only by,...thì ta sử dụng đảo ngữ cho vế chính. Trong câu này, dịch nghĩa ra, khi mà thế này thì sẽ thế kia, ta dùng thì tương lai cho vế chính và đảo ngữ ta được cấu trúc will S V.

Cấu trúc: 

• Only when + S + V + trợ động từ + S + V

Dịch nghĩa: Chỉ khi nào bạn trưởng thành, bạn sẽ biết cách sắp xếp mọi thứ gọn gàng


Câu 12:

After the accident, the police informed the victim's next of _________.

Xem đáp án
Chọn đáp án A

A. kin: (n) gia đình, họ hàng 

B. blood: (n) máu, dòng máu (nghĩa bóng)

C. relation (n) mối quan hệ 

D. generations (n) thế hệ 

• next of kin (n) họ hàng, người nhà

Dịch: Sau vụ tai nạn, cảnh sát thông báo với người nhà của nạn nhân.


Câu 13:

She looked round to see who was going ____________ her.

Xem đáp án
Chọn đáp án A

Ta có các cụm từ cố định:

* look round (v): nhìn xung quanh 

• go after (v): đi theo, theo dõi

* go with (v): đi cùng 

• go for sb = attack sb: tấn công ai

* go up (giá cả): tăng 

• go at sb: tấn công ai

Dịch câu: Cô ấy nhìn quanh xem ai đi theo mình.


Câu 14:

We are raising funds for people with visual _________ in the city.

Xem đáp án
Chọn đáp án D 

A. failures /'feɪljəz/ (n): sự thất bại

C. breakages /'breɪkɪdʒis/ (n): đoạn vỡ, đồ vật bị vỡ

B. damages /'dæmɪdʒis/ (n): sự thiệt hại

D. impairments /ɪm’ peəmənts/ (n): sự sút kém, sự hư hại

Cấu trúc: visual impairments: khiếm thị

Tạm dịch: Chúng tôi đang gây quỹ cho những người khiếm thị trong thành phố.

Cấu trúc khác cần lưu ý:

* to raise fund: gây quỹ


Câu 15:

By the time Ryan finally graduated from high school, he ________ five different schools because his parents moved frequently.

Xem đáp án
Chọn đáp án A.

* By the time + S + V (quá khứ đơn), S + V(quá khứ hoàn thành) 

Cấu trúc cần lưu ý: 

• graduate from school: tốt nghiệp một trường nào đó

Tạm dịch: Vào thời điểm Ryan tốt nghiệp trung học, anh đã theo học năm trường khác nhau vì cha mẹ anh thường xuyên chuyển chỗ ở.


Câu 16:

I spoke to a boy _________ father is a famous scientist.

Xem đáp án
Chọn đáp án B

Kiến thức về đại từ quan hệ

* Who: Làm chủ ngữ, đại diện ngôi người

..... N (person) + WHO + V + O 

• Whose + N: Chỉ sở hữu cho người và vật; .....N (person, thing) + WHOSE + N + V. 

• Whom: Đại diện cho tân ngữ chỉ người; .....N (person) + WHOM + S + V

* That: Đại diện cho chủ ngữ chỉ người, vật, đặc biệt trong mệnh đề quan hệ xác định (who, which vẫn có thể sử dụng được)

Sau chỗ trống là một danh từ Chọn “whose”

Tạm dịch: Tôi đã nói chuyện với một cậu bé người có bố là một nhà khoa học nổi tiếng.


Câu 17:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions.

Mr. Young, general manager of the emergency response division of AMSA, said that the debris was spotted along a busy shipping route and could be containers that had fallen off cargo vessels.

Xem đáp án
Chọn đáp án D

• spot (Vpp: spotted): nhận ra, phát hiện ra = see (Vpp: seen): nhìn thấy, nhận ra 

• collect (v): thu thập

* shot (v): bắn 

• analyze (v): phân tích

Tạm dịch: Ông Young, giám đốc bộ phận phản ứng khẩn cấp của AMSA đã nói rằng các vật thể được phát hiện dọc theo một tuyến đường hàng hải đông đúc và có thể là các công-ten-nơ đã không ăn theo tay lái những tàu chở hàng hóa.


Câu 18:

She was a devoted teacher. She spent most of her time teaching and taking care of her students.
Xem đáp án
Chọn đáp án A

* Ta có "devoted"  "dedicated": tận tụy, hết lòng, tận tâm

Cô ấy là một giáo viên tâm huyết. Cô ấy đã dành phần lớn thời gian để giảng dạy và chăm sóc học sinh của mình.  

Nghĩa các từ còn lại:

* polite: lịch sự 

• lazy: lười biếng 

• honest: chân thành, thật lòng 


Câu 19:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheer to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

The result of the studies have had a strong impact on future developments.

Xem đáp án
Chọn đáp án D

Danh từ chính của chủ ngữ là the result, không phải the studies

Sửa: Have had  has had

Tạm dịch: Kết quả của các cuộc nghiên cứu đã có ảnh hưởng mạnh mẽ đến những tiến bộ trong tương lai


Câu 20:

Some methods to prevent soil erosion are plowing parallel with the slopes of hills, to plant trees on unproductive land, and rotating crops.

Xem đáp án
Chọn đáp án D
Sửa lại: to plant  planting

Cấu trúc song song: Khi dùng liên từ kết hợp and để nối các thành phần của câu với nhau, những thành phần đó phải giống nhau về từ loại hoặc cấu trúc.  and ở đây dùng để nối rotating crops với các thành phần còn lại ở plant ở đây phải có dạng giống rotate và plow. 

Dịch nghĩa: Một số phương pháp phòng ngừa xói mòn đất là cày song song với độ dốc của đồi, trồng cây trên đất kém năng suất và luân canh.


Câu 21:

The field of Artificial Intelligence research was found at a workshop held on the campus of Dartmouth College during the summer of 1956.
Xem đáp án
Chọn đáp án A

Tạm dịch: Lĩnh vực nghiên cứu Trí tuệ nhân tạo đã được lập ra tại một hội thảo được tổ chức trong khuôn viên của Đại học Dartmouth vào mùa hè năm 1956.

Ta có: 

• find found  found: tìm

* found founded → founded: thành lập 

(was found → was founded) 


Câu 22:

Mark the letter A, B, C, or D on the answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions. 

He was very tired. He agreed to help me with my homework.

Xem đáp án
Chọn đáp án A

Tạm dịch: Anh ấy đã rất mệt mỏi. Anh ấy đồng ý giúp tôi làm bài tập.

A. Mặc dù rất mệt nhưng anh ấy vẫn đồng ý giúp tôi làm bài tập về nhà

B. Vì mệt nên anh ấy không đồng ý giúp tôi làm bài tập.

C. Việc anh ấy đồng ý giúp tôi làm bài tập về nhà khiến anh ấy mệt mỏi.

D. Cảm thấy mệt mỏi, anh ấy từ chối giúp tôi làm bài tập.

A đúng, các đáp án còn lại khác nghĩa với câu gốc

Cấu trúc tương phản, đối lập:

* Although/Though S V O, S V O = Despite/In spite of N/V-ing, S V O. 

Adj + as/though + S tobe, S V O ( Mặc dù...nhưng...).


Câu 23:

He was very surprised to be addressed by the Queen. He didn't answer at once.

Xem đáp án
Chọn đáp án C

Cấu trúc:

* Not until + mệnh đề đảo ngữ: mãi cho tới khi 

Cấu trúc chỉ mức độ

* S + be+ so + adj + that + S + V: quá ... đến nỗi mà ...: 

= So/Such+ adj/adv + trợ động từ + S+ that.... quá.. đến nỗi mà

= S + V + such + (a/an) + adj + noun + that + S + V

* But for: nếu không nhờ có

Tạm dịch: Anh ấy rất ngạc nhiên khi được Nữ hoàng ngỏ lời. Anh ta không trả lời ngay lập tức.

A. Mãi cho tới khi anh ta quá ngạc nhiên để trả lời, Nữ hoàng mới nói với anh ta.

B. Chỉ khi được Nữ hoàng ngỏ lời, anh ta mới có thể trả lời những câu hỏi ngạc nhiên ngay lập tức.

C. Quá ngạc nhiên khi anh ta được Nữ hoàng ngỏ lời mà anh ta không trả lời ngay lập tức.

D. Nếu không có một bất ngờ thú vị như vậy, anh ta sẽ được Nữ hoàng ngỏ lời.


Câu 24:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án
Chọn đáp án C

A. easy /'i:zi/ (adj): dễ 

B. floppy /'flɑ:pi/ (adj): mềm dẻo, buông thõng xuống

C. marine /mə’ri:n (adj): thuộc biển

D. sensible /'sensəbl/ (adj): hợp lý

* Trọng âm của đáp án C rơi vào âm 2 , trọng âm của các đáp án còn lại rơi vào âm 1


Câu 25:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án
Chọn đáp án C 

A. reference /’refrəns/ (n): sự đề cập, sự tham khảo

B. industry /’ɪndəstri/ (n): công nghiệp, kỹ nghệ

C. refusal /rɪ'fju:zl/ (n): sự từ chối 

D. butterfly /'bʌtərflaɪ/ (n): con bươm bướm

* Trọng âm của đáp án C rơi vào âm 2, trọng âm của các đáp án còn lại rơi vào âm 1


Câu 26:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án
Chọn đáp án B

* Phát âm là /s/ Khi từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /θ/, /p/, /k/, /f/, /t/, ...

* Phát âm là /iz/ – Khi từ có tận cùng là các âm: /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/. ...

- Phát âm là /z/ Khi các từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại.

- Đuôi "s" trong đáp án B phát âm là /z/, đuôi "s" trong các đáp án còn lại phát âm là /s/ 


Câu 27:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án
Chọn đáp án B.

A. feather /'feðər/ (n): lông B. feature /'fi:tʃər/ (n): đặc điểm

C. leather /'leðər/ (n): da D. measure /'meʒər/ (n) : biện pháp 

• “Ta” trong đáp án B phát âm là /i:/, trong các đáp án còn lại phát âm là /e/


Câu 28:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

"You should take better care of your health said Tom's mother.

Xem đáp án
Chọn đáp án C.

Cấu trúc: “S + should + V_nguyên thể”: Ai đó nên làm gì 

S + advised + + O + to V_nguyên thể: Ai đó đã khuyên nên làm gì

Tạm dịch: “Con nên chăm sóc sức khỏe của mình tốt hơn” mẹ của Tom đã nói.

A. Mẹ Tom đã hứa sẽ chăm sóc tốt hơn cho sức khỏe của cậu ấy.  sai nghĩa

B. Mẹ Tom đã đòi hỏi Tom phải chăm sóc tốt hơn cho sức khỏe của cậu ấy.  sai nghĩa

C. Mẹ Tom đã khuyên Tom chăm sóc tốt hơn cho sức khỏe của cậu ấy.

D. Mẹ Tom đã yêu cầu Tom chăm sóc tốt hơn cho sức khỏe của cậu ấy.  sai nghĩa 


Câu 29:

Thomas is more reliable than his roommate.
Xem đáp án
Chọn đáp án D 

Công thức so sánh bằng: 

* as + ADJ/ADV + as hoặc so + ADJ/ADV + as

Tạm dịch: Thomas đáng tin cậy hơn bạn cùng phòng.

A. Thomas ít đáng tin cậy hơn bạn cùng phòng của anh ấy.

B. Thomas không phải là một người đáng tin cậy như bạn cùng phòng của anh ấy.

C. Bạn cùng phòng của Thomas đáng tin cậy hơn anh ta.

D. Bạn cùng phòng của Thomas không đáng tin cậy như anh ta.


Câu 30:

My American friend finds it difficult to pick up food with chopsticks.

Xem đáp án
Chọn đáp án B

Cấu trúc:

* S + find + it + adj + to V: Cảm thấy như thế nào khi làm gì

* feel like +Ving: muốn làm gì

* used to + Vo: đã từng làm gì (Phủ định: S+ did + not + use to + V) Câu C sai về ngữ pháp. 

* tobe/get used to +Ving: quen với điều gì

Tạm dịch: Người bạn Mỹ của tôi cảm thấy khó khăn khi gắp thức ăn bằng đũa.

A. Người bạn Mỹ của tôi không thể tìm thấy đũa để gắp thức ăn.

B. Người bạn Mỹ của tôi không quen gắp thức ăn bằng đũa.

C. Người bạn Mỹ của tôi không thường gắp thức ăn bằng đũa.

D. Người bạn Mỹ của tôi không thích gắp thức ăn bằng đũa.


Câu 31:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to choose the word or phrase that best fits each other numbered blanks. 

      The idea of going overseas to study can be daunting, with visions of baffling languages or nights spent in isolation while you are gradually forgotten by your friends and family. (31) ________, the benefits of studying abroad - such as broadening your mind, improving your career prospects and making friends from all over the world - can make digging out your passport really rewarding. “Studying abroad is an eye-opening experience," says Anna Boyd, event manager at The Student World. “Being (32) ________ in another culture, understanding differences and spotting similarities, living on a beach or in the mountains, (33) ________ will have an impact on every student.” 

      Overseas study comes in many shapes and sizes. It might be a single semester abroad via an Erasmus program for example. Or you might elect to follow a full three- or four-year degree program. Whatever your ambition is, the key is starting early. Some countries require specific combinations of A-levels from UK students. Germany looks for four A-levels including maths or science and one modern foreign language, for instance, while others, such as the US, value extracurricular activities. Starting our research well ahead (34)_______ time can help you make the right choices. “Getting involved in sports, arts and music is also worth considering, as well as gaining experience through volunteering and work placements,” says Boyd. In fact, applying to study abroad could even work to your advantage, for example, you might encounter lower (35) ______ requirements. 

      (Adapted from https://wwwindependent.caukistudent/study-abroad) 

Xem đáp án
Chọn đáp án B

A. Thereby + V_ing: bằng cách đó 

B. However, S + V: tuy nhiên

C. But S + V: nhưng 

D. Therefore, S + V: vì vậy, vì thế

Dựa vào nghĩa, chọn “However” 

The idea of going overseas to study can be daunting, with visions of baffling languages or nights spent in isolation while you are gradually forgotten by your friends and family. However, the benefits of studying abroad - such as broadening your mind, improving your career prospects and making friends from all over the world - can make digging out your passport really rewarding.

Tạm dịch: Ý tưởng đi du học có thể rất khó khăn, với tầm nhìn về những ngôn ngữ khó hiểu hoặc những đêm bị cô lập trong khi bạn dần bị bạn bè và gia đình lãng quên. Tuy nhiên, những lợi ích của việc du học - như mở mang kiến thức của bạn, cải thiện triển vọng nghề nghiệp và kết bạn từ khắp nơi trên thế giới - có thể thấy hộ chiếu của bạn thực sự xứng đáng.


Câu 32:

“Being (32) ________ in another culture, understanding differences and spotting similarities, living on a beach or in the mountains, (33) ________ will have an impact on every student.” 

Xem đáp án
Chọn đáp án D

A. reside - resided - resided: cư trú, sinh sống

B. take - took - taken: cầm, lấy

C. interest - interested - interested: làm cho thú vị, thích thú

D. immerse - immersed - immersed: đắm chìm

Dựa vào nghĩa, chọn D 

Being immersed in another culture, understanding differences and spotting similarities, living on a beach or in the mountains... 

Tạm dịch: Đắm chìm trong một nền văn hóa khác, hiểu được sự khác biệt và phát hiện sự tương đồng, sống trên một bãi biển hoặc trên núi...


Câu 33:

“Being (32) ________ in another culture, understanding differences and spotting similarities, living on a beach or in the mountains, (33) ________ will have an impact on every student.” 

Xem đáp án
Chọn đáp án B

Trong mệnh đề quan hệ:

* which: thay thế cho một danh từ chỉ vật; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ; có thể thay cho cả 1 MP phía trước 

• where: thay thế cho trạng từ, cụm trạng từ chỉ nơi chốn

* why: thay thế cho cụm trạng từ chỉ nguyên nhân, lí do 

• that: thay thế cho “who”, “whom”, “which” hoặc lược bỏ khi nó đóng vai trò làm tân ngữ trong mệnh đề quan hệ xác định, không dùng “that” sau dấu phẩy

“Being immersed in another culture, understanding differences and spotting similarities, living on a beach or in the mountains, which will have an impact on every student."

Tạm dịch: “Đắm chìm trong một nền văn hóa khác, hiểu được sự khác biệt và phát hiện sự tương đồng, sống trên bãi biển hoặc trên núi, sẽ có tác động đến mọi học sinh.” 


Câu 34:

Starting our research well ahead (34)_______ time can help you make the right choices. “Getting involved in sports, arts and music is also worth considering, as well as gaining experience through volunteering and work placements,” says Boyd.
Xem đáp án
Chọn đáp án C

* ahead of sth: vượt, hơn

Starting our research well ahead of time can help you make the right choices.

Tạm dịch: Sự bắt đầu nghiên cứu vượt trước thời đại của chúng ta có thể giúp bạn có những lựa chọn đúng đắn.


Câu 35:

In fact, applying to study abroad could even work to your advantage, for example, you might encounter lower (35) ______ requirements. 

Xem đáp án
Chọn đáp án A 

A. entrance (n): sự đi vào, sự nhậm chức...) 

 entrance requirements: yêu cầu đầu vào

B. enter (v): đi vào, gia nhập, kết nạp

C. entry (n): sự đi vào, lối đi vào

 entry requirements: các yêu cầu nhập cảnh, yêu cầu dự thi

D. entered: đi vào, gia nhập, kết nạp 

 Chọn A: In fact, applying to study abroad could even work to your advantage, for example, you might encounter lower entrance requirements. 

Tạm dịch: Trên thực tế, xin đi du học thậm chí có thể thể hiện những thế mạnh của bạn, ví dụ, bạn có thể có yêu cầu đầu vào thấp hơn.


Câu 36:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on you answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. 

      New Zealand is a small country of four million inhabitants, a long-haul flight from all the major tourist-generating markets of the world. Tourism currently makes up 9% of the country's gross domestic product and is the country's largest export sector. Unlike other export sectors, which make products and then sell them overseas, tourism brings its customers to New Zealand. The product is the country itself the people, the places, and the experiences. In 1999, Tourism New Zealand launched a campaign to communicate a new brand position to the world. The campaign focused on New Zealand's scenic beauty, exhilarating outdoor activities and authentic Maori culture, and it made New Zealand one of the strongest national brands in the world. 

      A key feature of the campaign was the website www.newzealand.com, which provided potential visitors to New Zealand with a single gateway to everything the destination had to offer. The heart of the website was a database of tourism services operators, both those based in New Zealand and those based abroad which offered tourism service to the country. Any tourism-related business could be listed by filling in a simple form. This meant that even the smallest bed and breakfast address or specialist activity provider could gain a web presence with access to an audience of long-haul visitors. In addition, because participating businesses were able to update the details they gave on a regular basis, the information provided remained accurate. And to maintain and improve standards, Tourism New Zealand organised a scheme whereby organisations appearing on the website underwent an independent evaluation against a set of agreed national standards of quality. As part of this, the effect of each business on the environment was considered. 

      To communicate the New Zealand experience, the site also carried features relating to famous people and places. One of the most popular was an interview with former New Zealand All Blacks rugby captain Tana Umaga. Another feature that attracted a lot of attention was an interactive journey through a number of the locations chosen for blockbuster films which had made use of New Zealand's stunning scenery as a backdrop. As the site developed, additional features were added to help independent travelers devise their own customised itineraries. 

(Adapted from Cambridge IELTS 13) 

What is the passage mainly about?

Xem đáp án
Chọn đáp án C

Đoạn văn chủ yếu nói về điều gì?

A. Du lịch ở New Zealand B. Các điểm du lịch ở New Zealand

C. Trang web về du lịch của New Zealand D. Trang web của New Zealand

Thông tin ở câu: “A key feature of the campaign was the website www.newzealand.com, which provided potential visitors to New Zealand with a single gateway to everything the destination had to offer.”

Tạm dịch: Một đặc điểm chính của chiến dịch là trang web www.newzealand.com, cung cấp cho du khách tiềm năng đến New Zealand một cửa ngõ duy nhất đến mọi thứ mà điểm đến phải cung cấp Sau đó, tác giả miêu tả chi tiết hơn về các đặc điểm và thông tin của trang web này.


Câu 37:

The word "it" in paragraph 1 refers to _________.

Xem đáp án
Chọn đáp án B

Từ "it" trong đoạn 1 dùng để chỉ ____________.

A. Danh lam thắng cảnh của New Zealand B. chiến dịch

C. du lịch D. trang web

Dựa vào ngữ cảnh tác giả sử dụng từ “it”: “The campaign focused on New Zealand’s scenic beauty, exhilarating outdoor activities and authentic Maori culture, and it made New Zealand one of the strongest national brands in the world."

Tạm dịch: Chiến dịch tập trung vào danh lam thắng cảnh của New Zealand, các hoạt động ngoài trời sôi nổi và văn hóa Maori đích thực đã đưa New Zealand trở thành một trong những thương hiệu quốc gia mạnh nhất trên thế giới. 

“it” thay thế cho danh từ campaign” được nhắc đến ở phía trước


Câu 38:

According to paragraph 4. why did the website conduct an interview with Tana Umaga?
Xem đáp án
Chọn đáp án A 

Theo đoạn 4. tại sao trang web thực hiện một cuộc phỏng vấn với Tana Umaga?

A. để quảng cáo trải nghiệm New Zealand

B. để thu hút nhiều sự chú ý.

C. để thể hiện vẻ đẹp của New Zealand.

D. để khuyến khích khách du lịch đến thăm New Zealand.

Thông tin ở đoạn cuối : “To communicate the New Zealand experience, the site also carried features relating to famous people and places. One of the most popular was an interview with former New Zealand All Blacks rugby captain Tana Umaga” 

Cấu trúc: “To + V(nguyên thể” dùng để thể hiện mục đích

Tạm dịch: Để truyền tải những trải nghiệm ở New Zealand, trang web cũng cung cấp các tính năng liên quan đến những người và địa điểm nổi tiếng. Một trong những cuộc phỏng vấn nổi tiếng nhất là cuộc phỏng vấn với cựu đội trưởng đội bóng bầu dục New Zealand All Blacks Tana Umaga


Câu 39:

The word "evaluation" in paragraph 3 is closest in meaning to _________.

Xem đáp án
Chọn đáp án D

A. score (n): điểm 

B. result (n): kết quả

C. comparison (n): sự so sánh 

D. assessment (n): sự đánh giá 

• Evaluation (n): sự ước lượng, sự định giá ~ assessment

Thông tin: And to maintain and improve standards, Tourism New Zealand organised a scheme whereby organisations appearing on the website underwent an independent evaluation against a set of agreed national standards of quality.

Tạm dịch: Và để duy trì và cải thiện các tiêu chuẩn, Tourism New Zealand đã tổ chức một chương trình theo đó các tổ chức xuất hiện trên trang web phải trải qua một cuộc đánh giá độc lập dựa trên một bộ tiêu chuẩn quốc gia đã được thống nhất về chất lượng


Câu 40:

Which statement is TRUE, according to the passage?

Xem đáp án
Chọn đáp án C

Theo đoạn văn, câu nào là ĐÚNG?

A. New Zealand là một quốc gia nhỏ, dân số 14 triệu người.

B. Ẩm thực New Zealand đã đưa New Zealand trở thành một trong những thương hiệu quốc gia lớn nhất thế giới

C. Các bộ phim bom tấn đã sử dụng cảnh quan tuyệt đẹp của New Zealand làm bối cảnh.

D. Sản phẩm của New Zealand không phải về thực phẩm, con người, địa điểm và trải nghiệm.

+ Thông tin ở đoạn đầu: New Zealand is a small country of four million inhabitants,

Tạm dịch: New Zealand là một quốc gia nhỏ với bốn triệu dân 

 New Zealand có 4 triệu người, không phải 14 triệu người

 A sai

+ Thông tin ở đoạn đầu: “The campaign focused on New Zealand’s scenic beauty, exhilarating outdoor activities and authentic Maori culture, and it made New Zealand one of the strongest national brands in the world."  

Tạm dịch: Chiến dịch tập trung vào cảnh đẹp của New Zealand, các hoạt động ngoài trời thú vị và văn hóa Maori đích thực. Chiến dịch này đã đưa New Zealand trở thành một trong những thương hiệu quốc gia mạnh nhất trên thế giới 

 Cảnh đẹp, các hoạt động ngoài trời và văn hoá (không phải nền ẩm thực ) là những điều giúp New Zealand là thương hiệu quốc gia mạnh nhất trên thế giới 

 B sai

+ Thông tin ở đoạn đầu: “The product is the country itself – the people, the places, and the experiences.” 

Tạm dịch: Sản phẩm là chính đất nước - con người, địa điểm và trải nghiệm.”

 D sai 

+ Thông tin ở đoạn cuối : “Another feature that attracted a lot of attention was an interactive journey through a number of the locations chosen for blockbuster films which had made use of New Zealand's stunning scenery as a backdrop.." 

Tạm dịch: Một đặc điểm khác thu hút nhiều sự chú ý là một cuộc hành trình tương tác qua một số địa điểm được chọn cho các bộ phim bom tấn đã sử dụng phong cảnh tuyệt đẹp của New Zealand làm bối cảnh


Câu 41:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Don't get angry with such a thing. It's only a storm in a teacup.

Xem đáp án
Chọn đáp án B

Kiến thức về cụm từ cố định 

• Storm in a teacup: việc bé xé ra to >< serious problem: vấn đề quan trọng (nghiêm trọng)

Tạm dịch: Đừng nổi giận với một điều như vậy. Đó chỉ là việc bé xé ra to mà thôi.

Các đáp án khác:

A. financial issue: vấn đề tài chính

C. commercial tension: căng thẳng thương mại

D. trivial thing: điều tầm thường


Câu 42:

Lunar years were inconvenient for agricultural purposes.

Xem đáp án
Chọn đáp án A

A. useful (adj) có ích 

B. ideal (adj) lí tưởng

C. proper (adj) phù hợp 

D. practical (adj) thực tế 

• inconvenient (adj): bất tiện, bất lợi >< useful

Dịch nghĩa. Những năm nhuận gây bất lợi cho những ý định trong nông nghiệp.


Câu 43:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on you answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. 

      People think children should play sports. Sports are fun, and playing with others. However, playing sports can have negative effects on children. It may produce feelings of poor self-esteem or aggressive behavior in some children. According to research on kids and sports, 40,000,000 kids play sports in the US. Of these, 18,000,000 say they have been yelled at or called names while playing sports. This leaves many children with a bad impression of sports. They think sports are just too aggressive. 

      Many researchers believe adults, especially parents and coaches, are the main cause of too much aggression in children's sports. They believe children copy aggressive adult behavior. This behavior is then further reinforced through both positive and negative feedback. Parents and coaches are powerful teachers because children usually look up to them. Often these adults behave aggressively themselves, sending children the message that winning is everything. At children's sporting events, parents may yell insults at other players or cheer when their child behaves aggressively. As well, children may be taught that hurting other players is acceptable or are pushed to continue playing even when they are injured. In addition, the media makes violence seem exciting. Children watch adult sports games and see violent behavior replayed over and over on television. 

      As a society, we really need to face up to this problem and do something about it. Parents and coaches should act as better examples for children. They also need to teach children better values. They should teach children to enjoy themselves whether they win or not. It's not necessary to knock yourself out to enjoys sports. Winning isn't everything. In addition, children shouldn't be allowed to continue to play when they are injured. Sending a child with an injury into a game gives the child the message that health isn't as important as winning. If we make some basic changes, children might learn to enjoy sports again. 

(Adapted from Reading Challenge 2 by Casep Ma/archer and Andrea Jansen)

Which of the following could be the main idea of passage?

Xem đáp án
Chọn đáp án C

Ý chính là?

B. Các tác động tiêu cực thể thao mang lại cho trẻ em vượt xa các tác động tích cực

A. Chơi thể thao có thể khiến trẻ bạo lực hơn.

C. Chơi thể thao không phải lúc nào cũng có lợi cho sức khỏe của trẻ em.

D. Trẻ em không nên được khuyến khích chơi thể thao khi còn quá nhỏ.

Thông tin: Sports are fun, and children stay healthy while playing with others. However, playing sports can have negative effects on children.

Tạm dịch: Thể thao là niềm vui, và trẻ em sẽ khỏe mạnh trong khi chơi với những người khác. Tuy nhiên, chơi thể thao có thể có tác động tiêu cực đến trẻ em.

Đây là vấn đề được đặt ra ở đoạn 1. Sau đó ở đoạn 2 bắt đầu đi sâu vào sự tiêu cực này và đoạn 3 đề xuất giải pháp giải quyết vấn đề. Nên ta vote B là hợp lý.


Câu 44:

The word "This" in paragraph 1 refers to _________

Xem đáp án
Chọn đáp án A.

Từ “This” trong đoạn 1 đề cập đến điều gì?

A. bị quát tháo hoặc gọi tên trong khi chơi thể thao B. chơi thể thao

C. hành vi gây hấn D. hàng triệu trẻ em chơi thể thao ở Mỹ

Căn cứ vào thông tin đoạn 1:

Từ This” đang đề cập đến việc “bị quát tháo hoặc bị gọi tên trong khi chơi thể thao.”

According to research on kids and sports, 40 million kids play sports in the US. Of these, 18 million say they have been yelled at or called names while playing sports. This leaves many children with a bad impression of sports. (Theo nghiên cứu về trẻ em và thể thao, 40 triệu trẻ em chơi thể thao ở Mỹ. Trong số này, 18 triệu người nói rằng họ đã bị quát tháo hoặc bị gọi tên trong khi chơi thể thao. Điều này để lại nhiều trẻ em với một ấn tượng xấu về thể thao.)


Câu 45:

The word “reinforced” in the second paragraph could be best replace by ________.
Xem đáp án
Chọn đáp án D

Từ “reinforced” trong đoạn 2 có thể được thay thế tốt nhất bởi từ __________.

A. giảm B. xuống cấp C. ngăn chặn D. củng cố

Từ đồng nghĩa: reinforced (củng cố) = strengthened

They believe children copy aggressive adult behavior. This behavior is then further reinforced through both positive and negative feedback. (Họ tin rằng trẻ em sao chép hành vi gây hấn của người lớn. Hành vị này sau đó được củng cố thêm thông qua cả phản hồi tích cực và tiêu cực.)


Câu 46:

According to paragraph 2. the following are the reasons of children's aggression, EXCEPT _______.

Xem đáp án
 Chọn đáp án B

Theo đoạn 2, sau đây là những lý do khiến trẻ em hung hăng, NGOẠI TRỪ ____________.

A. cha mẹ và huấn luyện viên quá tích cực để giành chiến thắng.

B. trẻ em có khả năng được huấn luyện rằng nó thích hợp để phạm lỗi với đối thủ.

C. cách cư xử bạo lực được lặp đi lặp lại nhiều lần trên truyền hình.

D. trẻ em hét vào mặt đối thủ như đang chơi đùa.

Căn cứ vào thông tin đoạn 2:

Many researchers believe adults, especially parents and coaches, are the main cause of too much aggression in children's sports... Often these adults behave aggressively themselves, sending children the message that winning is everything. (Nhiều nhà nghiên cứu tin rằng người lớn, đặc biệt là cha mẹ và huấn luyện viên, là nguyên nhân chính gây ra quá nhiều sự gây hấn ở các môn thể thao của trẻ em. Thường thì những người lớn này cư xử một cách hung hăng, gửi cho trẻ em thông điệp rằng chiến thắng là tất cả.)  A

As well, children may be taught that hurting other players is acceptable, or they may be pushed to continue playing even when they are injured. In addition, the media makes violence seem exciting. (Đồng thời, trẻ em có thể được dạy rằng làm tổn thương người chơi khác là chấp nhận được, hoặc chúng có thể bị đẩy để tiếp tục chơi ngay cả khi chúng bị thương.)  D

Children watch adult sports games and see violent behavior replayed over and over on television. (Trė em xem các trò chơi thể thao dành cho người lớn và thấy hành vi bạo lực được lặp đi lặp lại trên truyền 

hình.)  C

Ngoại trừ phương án B là không được đề cập đến trong đoạn 2.


Câu 47:

What does the author suggest in the last paragraph?

Xem đáp án
Chọn đáp án C

Tác giả đã đề xuất điều gì trong đoạn cuối?

A. Hành vi gây hấn là không thể thiếu khi chơi thể thao.

B. Trẻ em không thể tránh khỏi việc làm tổn thương hoặc la mắng người chơi khác khi chơi thể thao.

C. Tự hưởng thụ nên là mục đích chính của trẻ em khi chơi thể thao.

D. Bị thương trong thể thao là không thể chấp nhận được.

Căn cứ vào thông tin đoạn cuối:

As a society, we really need to face up to this problem and do something about it. Parents and coaches should act as better examples for children. They also need to teach children better values. They should teach children to enjoy themselves whether they win or not. It is not necessary to knock yourself out to enjoy sports. Winning is not everything. In addition, children should not be allowed to continue to play when they are injured. Sending a child with an injury into a game gives the child the message that health is not as important as winning. If we make some basic changes, children might learn to enjoy sports again.

(Là một xã hội, chúng ta thực sự cần phải đối mặt với vấn đề này và làm một cái gì đó về nó. Cha mẹ và huấn luyện viên nên đóng vai trò là tấm gương tốt hơn cho trẻ. Họ cũng cần dạy cho trẻ những giá trị tốt hơn. Họ nên dạy trẻ tận hưởng dù chúng có chiến thắng hay không. Không cần thiết phải đánh gục chính mình để thưởng thức thể thao. Chiến thắng không phải là tất cả. Ngoài ra, trẻ em không được phép tiếp tục chơi khi chúng bị thương. Việc gửi một đứa trẻ bị chấn thương tham gia vào một trò chơi mang đến cho đứa trẻ thông điệp rằng sức khỏe không quan trọng bằng chiến thắng. Nếu chúng ta thực hiện một số thay đổi cơ bản, trẻ em có thể học cách thưởng thức thể thao một lần nữa.)


Câu 48:

The word "self-esteem" in the first paragraph could be best replace by _________.

Xem đáp án
Chọn đáp án C

Từ gần nghĩa nhất với từ "self-esteem" trong đoạn văn thứ nhất là _________.

A. tự ti B. tự thỏa mãn C. tự hạ mình D. tự hấp thụ

* Self-esteem (n): lòng tự tôn, lòng tự trọng 

• Poor self-esteem: lòng tự tôn thấp – self-abasement

Thông tin: It may produce feelings of poor self-esteem or aggressive behavior in some children.

Tạm dịch: Nó có thể tạo ra cảm giác kém tự tin hoặc hành vi hung hăng ở một số trẻ em.


Câu 49:

How many children said they had some negative experience when playing sports?

Xem đáp án
Chọn đáp án D

Có bao nhiêu trẻ em nói rằng chúng đã có một số trải nghiệm tiêu cực khi chơi thể thao?

A. Khoảng mười phần trăm trẻ em. B. Tất cả những đứa trẻ.

C. Hơn một nửa số trẻ em. D. Ít hơn một nửa số trẻ em

Thông tin ở đoạn đầu: According to research on kids and sports, 40,000,000 kids play sports in the US. Of these, 18,000,000 say they have been yelled at or called names while playing sports. 

Tạm dịch: Theo nghiên cứu về trẻ em và thể thao, 40.000.000 trẻ em chơi thể thao ở Mỹ. Trong số này, 18.000.000 người nói rằng chúng đã bị la hoặc gọi tên khi chơi thể thao. 

Giải thích: 18,000,000 < 40,000,000/2 

Một nửa số trẻ em nói chúng có một số trải nghiệm tiêu cực khi chơi thể thao


Câu 50:

What would probably NOT be done when "facing up to a problem?
Xem đáp án
Chọn đáp án B 

Điều gì có thể KHÔNG được làm khi "đối mặt với một vấn đề?

A. Tìm lý do B. Bỏ qua vấn đề

C. Tìm kiếm một giải pháp D. Thừa nhận có một vấn đề 

• Face up to sth: đối mặt với cái gì 

• Face up to a problem: đối mặt với vấn đề

Khi đối mặt với vấn đề, chúng ta cần thừa nhận có vấn đề, tìm nguyên nhân, tìm giải pháp, không phải phớt lờ vấn đề  B sai

DỊCH BÀI ĐỌC

Mọi người nghĩ rằng trẻ em nên chơi thể thao. Thể thao mang lại vui và giúp trẻ em chơi với những người khác. Tuy nhiên, chơi thể thao có thể có những tác động tiêu cực đến trẻ em. Nó có thể tạo ra cảm giác kém tự tin hoặc hành vi hung hăng ở một số trẻ em. Theo nghiên cứu về trẻ em và thể thao, có 40.000.000 trẻ em chơi thể thao ở Mỹ. Trong số này, 18.000.000 đứa trẻ nói rằng chúng đã bị la hoặc gọi tên khi chơi thể thao. Điều này để lại cho nhiều đứa trẻ ấn tượng xấu về thể thao. Chúng nghĩ rằng thể thao có tính chất hung hăng. 

Nhiều nhà nghiên cứu tin rằng người lớn, đặc biệt là cha mẹ và huấn luyện viên, là nguyên nhân chính gây ra quá nhiều sự hung hăng trong các môn thể thao của trẻ em. Họ tin rằng trẻ em sao chép hành vi hung hăng của người lớn. Hành vi này sau đó được củng cố thêm thông qua cả phản hồi tích cực và tiêu cực. Cha mẹ và huấn luyện viên là những người thầy quyền lực vì trẻ em thường rất ngưỡng mộ họ. Thường thì những người lớn này tự hành xử hung hăng, khiến trẻ em nghĩ rằng chiến thắng là tất cả. Ở các sự kiện thể thao dành cho trẻ em, cha mẹ có thể la mắng các cầu thủ khác hoặc cổ vũ khi con họ có hành vi hung hăng. Trẻ em cũng có thể được dạy rằng việc làm tổn thương người chơi khác là có thể chấp nhận được hoặc chúng bị thúc ép tiếp tục chơi ngay cả khi bị thương. Ngoài ra, các phương tiện truyền thông làm việc bạo lực có vẻ thú vị. Trẻ em xem các trò chơi thể thao dành cho người lớn và thấy hành vi bạo lực được chiếu đi chiếu lại trên truyền hình. 

Ở trong một xã hội, chúng ta thực sự cần phải đối mặt với vấn đề này và làm điều gì đó để giải quyết nó. Cha mẹ và huấn luyện viên nên làm gương tốt hơn cho trẻ. Họ cũng cần dạy trẻ những giá trị tốt hơn. Họ nên dạy trẻ tận hưởng dù có thắng hay không. Không nhất thiết phải phải cố gắng sống chết để tận hưởng thể thao. Chiến thắng không phải là tất cả. Ngoài ra, trẻ em không nên tiếp tục chơi khi bị thương. Đưa một đứa trẻ bị chấn thương vào một trò chơi mang đến cho đứa trẻ thông điệp rằng sức khỏe không quan trọng bằng chiến thắng. Nếu chúng ta thực hiện một số thay đổi cơ bản, trẻ có thể học cách yêu thích thể thao trở lại. 


Bắt đầu thi ngay