[Năm 2022] Đề thi thử môn Tiếng anh THPT Quốc gia có lời giải (20 đề)
[Năm 2022] Đề thi thử môn Tiếng anh THPT Quốc gia có lời giải (20 đề)
-
1775 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Kiến thức: Phát âm đuôi -ed
Giải thích:
A. stopped /stɒpt/ B. watched /wɒtʃt/
C. devoted /dɪˈvəʊtɪd/ D. missed /mɪst/
Quy tắc phát âm đuôi –ed dựa vào chữ cái kết thúc:
TH 1: t, d => đuôi –ed được phát âm là /id/
TH 2: p, pe; k, ke; ff, ph, gh; ss, ce, se, x; ch; sh => đuôi –ed được phát âm là /t/.
TH 3: còn lại => đuôi –ed được phát âm là /d/.
Phần gạch chân phương án C được phát âm là /ɪd/, còn lại là /t/.
Chọn C.
Câu 2:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Kiến thức: Phát âm phụ âm
Giải thích:
A. solution /səˈluːʃn/ B. reception /rɪˈsepʃn/
C. protection /prəˈtekʃn/ D. suggestion /səˈdʒestʃən/ Mẹo:
s + tion => đuôi -tion được phát âm là /tʃən/
các âm khác + tion => đuôi -tion được phát âm là /ʃən/
Phần gạch chân phương án D được phát âm là /tʃən/, còn lại là /ʃən/.
Chọn D.
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết
Giải thích:
A. level /ˈlevl/ B. pressure /ˈpreʃə(r)/
C. cancel /ˈkænsl/ D. respect /rɪˈspekt/
Trọng âm phương án D rơi vào âm tiết 2, còn lại là âm 1.
Chọn D.
Câu 4:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Kiến thức: Trọng âm từ có > 2 âm tiết
Giải thích:
A. horoscope /ˈhɒrəskəʊp/ B. acknowledge /əkˈnɒlɪdʒ/
C. prestigious /preˈstɪdʒəs/ D. outstanding /aʊtˈstændɪŋ/
Trọng âm phương án A rơi vào âm tiết 1, còn lại là âm 2.
Chọn A.
Câu 5:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges.
Two friends are talking about the benefits of swimming.
- Daisy: "As far as I know, swimming is a really helpful thing for everyone to improve their health."
- Mark: “____________________”
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
Hai người bạn đang nói về lợi ích của việc bơi lội.
- Daisy: “Theo tôi được biết, bơi lội là một môn thực sự hữu ích cho mọi người trong việc nâng cao sức khỏe”.
- Mark: "____________________"
A. Nghe hay đấy. B. Tôi hoàn toàn đồng ý với bạn.
C. Tham gia vào mùa hè này. D. Điều đó tốt cho tôi.
=> Phản hồi B phù hợp nhất.
Chọn B.
Câu 6:
Jane: “My first English test was not as good as I expected”
Mike: “________________”.
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
- Jane: "Bài kiểm tra tiếng Anh đầu tiên của tôi không tốt như tôi mong đợi." - Mike: “____________”
A. Trời tốt! B. Đừng bận tâm quá, lần sau làm tốt hơn.
C. Tốt đấy. Đừng lo lắng. D. Như vậy là đủ rực rỡ rồi.
=> Phản hồi B phù hợp nhất.
Chọn B.
Câu 7:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Last year he donated 1,000 USD to cancer research, ________?
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Giải thích:
Vế trước câu hỏi đuôi dạng khẳng định => câu hỏi đuôi phủ định
Vế trước dùng động từ “donated” (quá khứ đơn) => câu hỏi đuôi mượn trợ động từ “did”, phủ định: didn’t
Tạm dịch: Năm ngoái, anh đã quyên góp 1.000 USD cho nghiên cứu ung thư, phải không?
Chọn C.
Câu 8:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. short-changed (adj): bị lừa bịp
B. short-listed (adj): danh sách (những người xin việc) được chọn bổ sung; danh sách trúng tuyển
C. shorted-sighted (ad): cận thị
D. short-handed (adj): không đủ công nhân, thiếu thợ
Tạm dịch: Cô đã lọt vào danh sách 115 ứng viên trúng tuyển vào vị trí Giám đốc điều hành.
Chọn B.
Câu 9:
He ________ smoke a lot, but after he developed a lung disease, he decided to quit smoking.
Kiến thức: Cấu trúc với “used to”
Giải thích:
Một số cấu trúc với ‘used to’:
1. S + used to + V-nguyên thể: Ai đó đã từng làm gì (hiện tại không còn làm nữa)
=> Phủ định: S + didn’t + use to + V-nguyên thể
2. S + be + used to + V-ing = S + get + used to + V-ing: Ai đó quen với việc làm gì
Sau chỗ trống là động từ “smoke” ở dạng nguyên thể => dùng cấu trúc 1.
Tạm dịch: Anh từng hút thuốc rất nhiều, nhưng sau khi phát bệnh phổi, anh quyết định bỏ thuốc.
Chọn A.
Câu 10:
Kiến thức: Liên từ / Mệnh đề nguyên nhân
Giải thích:
A. so + S + V: vì thế, vì vậy… => chỉ kết quả
B. because + S + V: bởi vì => chỉ nguyên nhân
C. despite + cụm từ / V-ing: mặc dù, mặc cho = although + S + V: mặc dù => chỉ sự nhượng bộ
Tạm dịch: Cô ấy không đi bộ về nhà một mình vì cô ấy biết rằng điều đó rất nguy hiểm.
Chọn B.
Câu 11:
Charles suggested ________ for a picnic, and we all agreed.
Kiến thức: Danh động từ
Giải thích:
Một số cấu trúc với ‘suggest’:
1. S + suggest + V-ing: ai đó gợi ý, đề nghị cùng làm gì
2. S + suggest + that + S + (should) + V-nguyên thể: ai đó đề nghị rằng ai nên làm gì
Sau chỗ trống là động từ (không có chủ ngữ khác) => dùng cấu trúc 1.
Tạm dịch: Charles đề nghị cùng nhau đi dã ngoại, và chúng tôi đều đồng ý.
Chọn D.
Câu 12:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. enforcement (n): sự thực thi, tuân theo B. enlightenment (n): sự minh bạch, rõ ràng
C. encouragement (n): sự khuyến khích D. endorsement (n): sự thừa nhận, chuyển nhượng
=> law enforcement: sự thực thi pháp luật
Tạm dịch: Chúng ta nên thực thi pháp luật tốt hơn để ngăn chặn săn bắn trái phép.
Chọn A.
Câu 13:
On attaining maximum size, ________ by drawing itself out and dividing into two daughter amoebas, each receiving identical nuclear materials.
Kiến thức: Mệnh đề phân từ (Rút gọn mệnh đề cùng chủ ngữ)
Giải thích:
Khi 2 mệnh đề cùng chủ ngữ => có thể rút gọn 1 mệnh đề về dạng V-ing hoặc P2.
Trong ngữ cảnh câu này, mệnh đề đầu đã được rút gọn về dạng V-ing.
Sau chỗ trống là “by + V-ing” => trước nó phải là động từ, và trước động từ cần điền chủ ngữ cho mệnh đề sau (đây cũng là chủ ngữ đã được rút gọn ở mệnh đề đầu.
A sai vì thiếu động từ
B sai vì nếu dùng mệnh đề quan hệ ở đây thì cần phải có thêm 1 động từ nữa ở mệnh đề sau
C sai vì thiếu động từ
Tạm dịch: Khi đạt được kích thước tối đa, trùng amip sinh sản bằng cách tự rút ra và phân chia thành hai amip con, mỗi con nhận được vật liệu hạt nhân giống hệt nhau.
Chọn D.
Câu 14:
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích:
A. in terms of: về, xét về
B. with a view to: với mục đích, mong muốn, mục tiêu
C. regardless + of: bất kể, mặc cho
D. on behalf of: thay mặt cho
Tạm dịch: Dự án của chúng tôi đã thành công xét về mặt thực tiễn của nó.
Chọn A.
Câu 15:
A crowd of ________ had gathered at the scene of the accident.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A crowd of + N số nhiều: 1 đám …
A. passerby: a person who is going past somebody/something by chance, especially when something unexpected happens (dạng số nhiều: passers-by) => loại vì cần điền N số nhiều
B. onlookers: people who watch something that is happening but are not involved in it (người xem điều gì đó xảy ra mà họ chẳng liên quan đến sự việc đó)
C. chairmen: people in charge of a meeting, who tell people when they can speak, etc. / people in charge of a committee, a company, etc. (người phụ trách cuộc họp, người nói cho mọi người biết khi nào họ có thể phát biểu, v.v. / người phụ trách một ủy ban, một công ty, v.v.)
D. pedestrians: people walking in the street and not travelling in a vehicle (người đi bộ trên đường phố và không đi trên xe)
Tạm dịch: Một đám đông người xem đã tập trung tại hiện trường vụ tai nạn.
Chọn B.
Câu 16:
What you're saying ________ what you said earlier.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. disputes: tranh cãi B. compromises: hòa giải, thỏa hiệp
C. contradicts: mâu thuẫn, ngược lại D. interferes: can thiệp
Tạm dịch: Những gì bạn đang nói mâu thuẫn với những gì bạn đã nói trước đó.
Chọn C.
Câu 17:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. strongly (adv): mạnh mẽ
B. precedingly => không tồn tại dạng này
C. initially (adv): ban đầu
D. blissfully (adv): rất hạnh phúc
Tạm dịch: Thiệt hại nghiêm trọng hơn nhiều so với dự đoán ban đầu.
Chọn C.
Câu 18:
"Sorry for being late. I was ________ in the traffic for more than an hour."
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
carry on: tiếp tục take after: giống (ai trong gia đình)
put off: trì hoãn, tạm dừng (buổi họp đã lên lịch) hold up: trì hoãn, giữ, chặn (không cho di chuyển)
=> be held up in the traffic: bị kẹt xe, tắc đường
Tạm dịch: "Xin lỗi vì đã đến muộn. Tôi đã bị kẹt xe hơn một giờ."
Chọn D.
Câu 19:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
He must have studied harder, but he was too lazy and that's why he failed the exam.
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
Cấu trúc phỏng đoán với động từ khuyết thiếu:
must have P2: chắc chắn là đã làm gì
should have P2: lẽ ra là đã nên làm gì
Dựa vào vế: “but he was too lazy and that's why he failed the exam” (nhưng anh ấy quá lười biếng và đó là lý do anh ấy thi trượt) => vế đầu đưa ra phỏng đoán đề điều mà lẽ ra anh ta nên làm để không thi trượt.
Sửa: must => should
Tạm dịch: Đáng lẽ anh ấy nên học chăm chỉ hơn, nhưng anh ấy lại quá lười biếng và đó là lý do tại sao anh ấy thi trượt.
Chọn A.
Câu 20:
The pianist whom played in the concert last night was internationally famous.
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích:
whom + S + V = who/that + V: người mà … => thay thế cho từ chỉ người
Sửa: whom => who / that
Tạm dịch: Nghệ sĩ dương cầm chơi trong buổi hòa nhạc đêm qua đã nổi tiếng quốc tế.
Chọn B.
Câu 21:
The result is a warming of the atmosphere, the so-called global warming, and possible ozone damage.
Kiến thức: Từ loại, từ vựng
Giải thích:
possible (adj): khả thi, có thể làm được
possibly (adv): có lẽ là
ozone damage: sự hư hại tầng ozon
Không dùng tính từ “possible” trước “ozone damage” vì không hợp nghĩa.
Thực chất, “and … ozone damage” là tân ngữ số 2 của “The result is” => đứng sau tobe, trước danh từ có thể là trạng từ.
Sửa: possible => possibly
Tạm dịch: Kết quả là sự nóng lên của bầu khí quyển, cái gọi là sự nóng lên toàn cầu, và (kết quả) có thể là sự hư hại tầng ozon.
Chọn D.
Câu 22:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
The number of amphibians on our planet is declining rapidly in both local mass extinction and population crashes.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. reservation (n): sự đặt trước B. protection (n): sự bảo vệ
C. disappearance (n): sự biến mất D. threat (n): sự đe dọa
=> extinction (n): sự tuyệt chủng, biến mất = disappearance
Tạm dịch: Số lượng động vật lưỡng cư trên hành tinh của chúng ta đang giảm nhanh chóng trong cả tuyệt chủng hàng loạt cục bộ và sự sụp đổ của quần thể.
Chọn C.
Câu 23:
"A friend in need is a friend indeed": Our friends have voiced their strong criticism of China’s escalation of tension on our continental shelf.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. làm tình hình tệ đi B. đối mặt với thực tế
C. giảm bớt căng thẳng D. cải thiện tình trạng
=> escalation of tension: căng thẳng leo thang = worsening the situation
Tạm dịch: Người bạn (cưu mang mình) lúc mình cùng khốn quả là người bạn đích thực: Bạn bè của chúng ta đã lên tiếng chỉ trích mạnh mẽ việc căng thẳng leo thang của Trung Quốc trên thềm lục địa của chúng ta.
Chọn A.
Câu 24:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Many people decided to give up eating meat and become vegetarians.
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
A. cut up: cư xử một cách ồn ào và ngớ ngẩn
B. put up: thể hiện (trình độ, kĩ năng); đề xuất ý tưởng…
C. continue: tiếp tục
D. use up: dùng hết
=> give up: từ bỏ >< continue: tiếp tục
Tạm dịch: Nhiều người quyết định từ bỏ ăn thịt và bắt đầu ăn chay.
Chọn C.
Câu 25:
Unless you get your information from a credible website, you should doubt the veracity of the facts until you have confirmed them elsewhere.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. unaccuracy (sai) => inaccuracy: không chính xác B. falsehoodness (sai) => falsehoods: sự giả dối
C. inexactness: không chính xác D. unfairness: không công bằng
=> veracity (n): tính xác thực >< inexactness
Tạm dịch: Trừ khi bạn lấy thông tin của mình từ một trang web đáng tin cậy, bạn nên nghi ngờ tính xác thực của sự kiện cho đến khi bạn xác nhận chúng ở nơi khác.
Chọn C.
Câu 26:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
"Why don't we go to the library to finish the report?", said the team leader.
Kiến thức: Câu tường thuật đặc biệt
Giải thích:
Câu trực tiếp: “Why don’t we…?” (Tại sao chúng ta không…?)
Câu gián tiếp thường dùng với “suggest” (gợi ý, đề nghị)
wonder if: băn khoăn liệu …
be not interested in V-ing: không quan tâm, hứng thú …
promise to V: hứa làm gì
Tạm dịch: "Tại sao chúng ta không đến thư viện để hoàn thành báo cáo?", Trưởng nhóm nói.
A. Trưởng nhóm băn khoăn liệu chúng tôi có nên đến thư viện để hoàn thành báo cáo không. => sai nghĩa
B. Trưởng nhóm không quan tâm đến việc đến thư viện để hoàn thành báo cáo. => sai nghĩa
C. Nhóm trưởng hứa sẽ đến thư viện để hoàn thành báo cáo. => sai nghĩa
D. Nhóm trưởng đề nghị đến thư viện để hoàn thành báo cáo.
Chọn D.
Câu 27:
Some animals don't attack human beings, but they will if they are injured.
Kiến thức: Đảo ngữ
Giải thích: Cấu trúc đảo ngữ với “only”: Only when + S + V + trợ V2 + S + V2 (chỉ khi …)
Tạm dịch: Một số loài động vật không tấn công con người, nhưng chúng sẽ tấn công nếu bị thương.
A. Động vật sẽ tấn công con người dù chúng có bị thương hay không. => sai nghĩa
B. Chỉ khi chúng bị thương, một số loài động vật mới tấn công con người.
C. Nếu tất cả động vật bị thương, chúng sẽ luôn tấn công con người. => sai nghĩa
D. Động vật nguy hiểm vì chúng tấn công con người khi bị thương. => sai nghĩa
Chọn B.
Câu 28:
The bomb attacks may have been in retaliation for the arrest of the terrorist suspect.
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
may have P2: có thể, có lẽ là đã làm gì => mức độ chắc chắn thấp
= perhaps: có lẽ
It is certain that: chắc chắn là
It’s unlikely that: không chắc là
believe that: tin rằng
Tạm dịch: Các vụ đánh bom có thể nhằm trả đũa việc bắt giữ nghi phạm khủng bố.
A. Có lẽ việc bắt giữ nghi phạm khủng bố là nguyên nhân của các vụ đánh bom.
B. Chắc chắn rằng các vụ đánh bom là để trả đũa cho việc bắt giữ nghi phạm khủng bố. => sai nghĩa
C. Không chắc rằng các vụ đánh bom là để trả đũa việc bắt giữ nghi phạm khủng bố. => sai nghĩa
D. Mọi người đều tin rằng việc bắt giữ nghi phạm khủng bố là nguyên nhân thực sự của các vụ đánh bom. => sai nghĩa
Chọn A.
Câu 29:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Jack was very thirsty. He refused the glass of water I brought to him.
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
therefore: vì vậy, do đó => chỉ kết quả because: bởi vì => chỉ nguyên nhân
however: tuy nhiên => chỉ sự tương phản, đối lập though = although: mặc dù => chỉ sự nhượng bộ
Tạm dịch: Jack rất khát. Anh từ chối ly nước tôi mang đến cho anh.
A. Jack rất khát; do đó, anh ấy không từ chối ly nước mà tôi mang đến cho anh ấy. => sai nghĩa
B. Jack từ chối cốc nước mà tôi mang đến cho anh ấy vì anh ấy không khát. => sai nghĩa
C. Jack rất khát; tuy nhiên, anh ấy đã từ chối cốc nước mà tôi mang đến cho anh ấy.
D. Jack không từ chối ly nước mà tôi mang đến cho anh ấy dù anh ấy không khát. => sai nghĩa
Chọn C.
Câu 30:
Our products are environmentally-friendly. We package all of them in recyclable materials.
Kiến thức: Mệnh đề phân từ - rút gọn mệnh đề cùng chủ ngữ
Giải thích:
2 mệnh đề cùng chủ ngữ => có thể rút gọn 1 trong 2 mệnh đề về dạng:
V-ing => nếu MĐ được rút gọn mang nghĩa chủ động
P2 (quá khứ phân từ) => nếu MĐ được rút gọn mang nghĩa bị động
Chủ ngữ “our products” (sản phẩm của chúng tôi) không thể tự thực hiện hành động “pack” (đóng gói) => MĐ mang nghĩa bị động.
Tạm dịch: Sản phẩm của chúng tôi thân thiện với môi trường. Chúng tôi đóng gói tất cả chúng bằng vật liệu có thể tái chế.
A. Sai, vì mệnh đề sau động từ chia sai thì so với câu gốc.
B. Sản phẩm của chúng tôi được đóng gói bằng vật liệu tái chế để thân thiện với môi trường. => sai nghĩa
C. Bao bì có thể tái chế của các sản phẩm của chúng tôi làm cho chúng trông thân thiện với môi trường. => sai nghĩa
D. Được đóng gói bằng vật liệu có thể tái chế, sản phẩm của chúng tôi thân thiện với môi trường.
Chọn D.
Câu 31:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 31 to 35.
ELEARNING BECOMES AN IMPORTANT SECTOR
With the internet now being able to make the impossible possible, learning has shifted to an online medium. Countries all over the world are now beginning to enter the sector of eLearning, (31) ______ people to have a broader access to learning opportunities that weren't otherwise possible in the past. The reason why this industry has become so popular over the last few years is the convenience it offers to those (32) ______ are interested in it. Traditionally, if a person wanted to learn something or that can teach you to get a degree, they would have to go to a university, a college, or any (33) ______ giving you a certification at the end.
With online learning, on the other hand, people don't have to wake up every morning just to attend a few lectures. People are now able to learn from the comfort of their own homes, and according to their preferred timings. Not to mention all the retention benefits that eLearning designs offer. (34) ______ are people bound by time and location to learn, but the process has also become a lot easier than what it used to be before eLearning became a thing.
Even though there are several benefits to developing eLearning sectors in countries, there are still a few nations that are moving relatively backward in this industry. There are, of course, countries that have already gone far ahead of others, setting up more and more eLearning (35) ______. These are the countries in which eLearning has already become an important sector.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. making: làm, tạo
B. providing: cung cấp => provide sb with sth: cung cấp cho ai cái gì
C. allowing: cho phép => allow sb to do sth: cho phép ai làm gì
D. holding: giữ
Countries all over the world are now beginning to enter the sector of eLearning, (31) allowing people to have a broader access to learning opportunities that weren't otherwise possible in the past.
Tạm dịch: Các quốc gia trên toàn thế giới hiện đang bắt đầu tham gia vào lĩnh vực Học trực tuyến, cho phép mọi người có cơ hội tiếp cận rộng rãi hơn với các cơ hội học tập mà trước đây không thể thực hiện được.
Chọn C.
Câu 32:
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích:
those = those people => cần dùng đại từ quan hệ thay thế cho từ chỉ người, có thể làm chủ ngữ => dùng ‘who’
Các từ còn lại:
whom + S + V: người mà => làm tân ngữ
when + S + V: khi mà => thay cho từ chỉ thời gian
why + S + V: tại sao … => chỉ nguyên nhân
The reason why this industry has become so popular over the last few years is the convenience it offers to those (32) who are interested in it.
Tạm dịch: Lý do tại sao ngành công nghiệp này trở nên phổ biến trong vài năm qua là do sự tiện lợi mà nó mang lại cho những ai quan tâm đến nó.
Chọn A.
Câu 33:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. constitution (n): hiến pháp B. institution (n): cơ sở giáo dục
C. restitution (n): sự hoàn lại D. destitution (n): sự cơ cực, thiếu thốn
Traditionally, if a person wanted to learn something or that can teach you get a degree, they would have to go to a university, a college, or any (33) institution giving you a certification at the end.
Tạm dịch: Theo truyền thống, nếu một người muốn học một thứ gì đó hoặc có thể dạy bạn để lấy bằng, họ sẽ phải đến một trường đại học, cao đẳng hoặc bất kỳ cơ sở giáo dục nào cấp chứng chỉ cho bạn.
Chọn B.
Câu 34:
(34) ______ are people bound by time and location to learn, but the process has also become a lot easier than what it used to be before eLearning became a thing.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. Not until: mãi cho đến khi B. Never: không bao giờ
C. None: không D. No longer: không còn … nữa
(34) No longer are people bound by time and location to learn, but the process has also become a lot easier than what it used be before eLearning became a thing.
Tạm dịch: Mọi người không còn bị ràng buộc bởi thời gian và địa điểm để học nữa, nhưng quá trình này cũng trở nên dễ dàng hơn rất nhiều so với những gì trước đây trước khi Học trực tuyến trở thành hiện thực.
Chọn D.
Câu 35:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. sectors: lĩnh vực B. platforms: nền tảng
C. qualifications: chứng chỉ, năng lực D. locations: vị trí
There are, of course, countries that have already gone far ahead of others, setting up more and more eLearning (35) platforms.
Tạm dịch: Tất nhiên, có những quốc gia đã vượt xa những quốc gia khác, thiết lập ngày càng nhiều nền tảng eLearning.
Chọn B.
Dịch bài đọc:
HỌC TRỰC TUYẾN TRỞ THÀNH LĨNH VỰC QUAN TRỌNG
Với việc hiện nay internet có thể biến điều không thể thành có thể, việc học tập đã chuyển sang phương tiện trực tuyến. Các quốc gia trên toàn thế giới hiện đang bắt đầu tham gia vào lĩnh vực Học trực tuyến, cho phép mọi người có cơ hội tiếp cận rộng rãi hơn với các cơ hội học tập mà trước đây không thể thực hiện được. Lý do tại sao ngành công nghiệp này trở nên phổ biến trong vài năm qua là do sự tiện lợi mà nó mang lại cho những ai quan tâm đến nó. Theo truyền thống, nếu một người muốn học một thứ gì đó hoặc có thể dạy bạn để lấy bằng, họ sẽ phải đến một trường đại học, cao đẳng hoặc bất kỳ cơ sở giáo dục nào cấp chứng chỉ cho bạn.
Mặt khác, với học trực tuyến, mọi người không cần phải thức dậy mỗi sáng chỉ để tham gia một vài bài giảng. Giờ đây, mọi người có thể học từ sự thoải mái của chính ngôi nhà của họ và theo thời gian ưa thích của họ. Chưa kể đến tất cả các lợi ích lưu giữ mà các thiết kế eLearning mang lại. Mọi người không còn bị ràng buộc bởi thời gian và địa điểm để học nữa, nhưng quá trình này cũng trở nên dễ dàng hơn rất nhiều so với những gì trước đây trước khi Học trực tuyến trở thành hiện thực.
Mặc dù có một số lợi ích đối với việc phát triển lĩnh vực Học trực tuyến ở các quốc gia, nhưng vẫn có một số quốc gia đang đi lùi tương đối trong ngành công nghiệp này. Tất nhiên, có những quốc gia đã vượt xa những quốc gia khác, thiết lập ngày càng nhiều nền tảng eLearning. Đây là những quốc gia mà học trực tuyến đã trở thành một lĩnh vực quan trọng.
Câu 36:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer for each of the blanks.
Scientists believe they now have scientific evidence to prove that ecosystems work better when there is a greater variety of species within them. This biodiversity is being lost destroying natural mechanisms that could repair the damage caused by man.
Findings show that losing plants and animals is not only reducing our quality of life but actually endangering our very existence. We cut down rich rainforests and replace them with one species plantations, such as pine and eucalyptus. We plough up meadows rich in different grasses and herbs and replace them with one grass, for instance rye or wheat.
When a natural ecosystem is simplified the basic processes in the ecosystem are altered and even damaged. Without their biodiversity, they are not able to serve as the natural cleaners of our planet. No longer are they able to absorb the carbon dioxide that is being produced in excess. The result is global warming, caused by the increase in the 'greenhouse effect', and ultimately, or even sooner, there will be a change in the world's climate.
Which of the following is the best title for the passage?
Kiến thức: Đọc hiểu – nhan đề
Giải thích:
Tiêu đề nào sau đây là hay nhất cho đoạn văn?
A. Cách hệ sinh thái hoạt động tốt hơn B. Mất đa dạng sinh học
C. Sự đa dạng của các loài D. Cơ chế tự nhiên
Thông tin: This biodiversity is being lost destroying natural mechanisms that could repair the damage caused by man.
Tạm dịch: Sự đa dạng sinh học này đang bị mất đi, phá hủy các cơ chế tự nhiên có thể sửa chữa những thiệt hại do con người gây ra.
Chọn B.
Câu 37:
Which of the following is not a species used to replace a rich ecosystem?
Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết
Giải thích:
Cái nào sau đây không phải là loài dùng để thay thế một hệ sinh thái phong phú?
A. Thảo mộc B. Thông C. Bạch đàn D. Lúa mạch đen
Thông tin: We cut down rich rainforests and replace them with one species plantations, such as pine and eucalyptus. We plough up meadows rich in different grasses and herbs and replace them with one grass, for instance rye or wheat.
Tạm dịch: Chúng ta chặt phá những khu rừng nhiệt đới phong phú và thay thế bằng một số loài rừng trồng, chẳng hạn như thông và bạch đàn. Chúng ta cày xới những đồng cỏ có nhiều loại cỏ và thảo mộc khác nhau và thay thế chúng bằng một loại cỏ, chẳng hạn như lúa mạch đen hoặc lúa mì.
=> Thảo mộc là thành phần của hệ sinh thái phong phú (loài bị thay thế), chứ không là loài thay thế.
Chọn A.
Câu 38:
What is the purpose of paragraph 2?
Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết
Giải thích:
Mục đích của đoạn 2 là gì?
A. Chỉ ra ảnh hưởng của các cơ chế tự nhiên. B. Đưa ra các ví dụ về sự mất đa dạng sinh học
C. Đưa ra ví dụ về sự đa dạng của các loài. D. Chỉ ra cách hệ sinh thái có thể hoạt động tốt hơn.
Thông tin: We cut down rich rainforests and replace them with one species plantations, such as pine and eucalyptus. We plough up meadows rich in different grasses and herbs and replace them with one grass, for instance rye or wheat.
Tạm dịch: Chúng ta chặt phá những khu rừng nhiệt đới phong phú và thay thế bằng một số loài rừng trồng, chẳng hạn như thông và bạch đàn. Chúng ta cày xới những đồng cỏ có nhiều loại cỏ và thảo mộc khác nhau và thay thế chúng bằng một loại cỏ, chẳng hạn như lúa mạch đen hoặc lúa mì.
=> Những ví dụ về việc con người đã làm mất đa dạng sinh học như thế nào.
Chọn B.
Câu 39:
Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết
Giải thích:
Theo đoạn văn, điều gì có thể là kết quả cuối cùng của việc đơn giản hóa các hệ sinh thái tự nhiên?
A. Các quá trình cơ bản bị thay đổi B. Mất đa dạng sinh học
C. Hiện tượng nóng lên toàn cầu D. Có sự thay đổi của khí hậu.
Thông tin: When a natural ecosystem is simplified the basic processes in the ecosystem are altered and even damaged.
Tạm dịch: Khi một hệ sinh thái tự nhiên được đơn giản hóa, các quá trình cơ bản trong hệ sinh thái bị thay đổi và thậm chí bị phá hủy.
Chọn A.
Câu 40:
The word "them" in paragraph 2 refers to __________.
Kiến thức: Đọc hiểu – từ thay thế
Giải thích:
Từ “them” trong đoạn 2 đề cập đến __________.
A. Animals: động vật B. Plants: thực vật
C. rain forests: rừng mưa D. species: các loài
=> grasses and herbs = Plants
Thông tin: We plough up meadows rich in different grasses and herbs and replace them with one grass, for instance rye or wheat.
Tạm dịch: Chúng ta cày xới những đồng cỏ có nhiều loại cỏ và thảo mộc khác nhau và thay thế chúng bằng một loại cỏ, chẳng hạn như lúa mạch đen hoặc lúa mì.
Chọn B.
Câu 41:
The word "Findings" in paragraph 2 is closest in meaning to ______.
Kiến thức: Đọc hiểu – từ vựng
Giải thích:
Từ Findings trong đoạn 2 có nghĩa gần nhất với __________.
A. Expressions: biểu lộ, diễn tả B. Information: thông tin
C. Inventions: phát minh D. Excavation: khai quật
=> findings (n-plural): information that is discovered as the result of research into something (thông tin được khám phá là kết quả của nghiên cứu về một cái gì đó) = information
Thông tin: Findings show that losing plants and animals is not only reducing our quality of life but actually endangering our very existence.
Tạm dịch: Các phát hiện cho thấy việc mất đi thực vật và động vật không chỉ làm giảm chất lượng cuộc sống của chúng ta mà còn thực sự gây nguy hiểm cho chính sự tồn tại của chúng ta.
Chọn B.
Câu 42:
Kiến thức: Đọc hiểu – từ vựng
Giải thích:
Từ absorb được sử dụng trong ngữ cảnh đoạn 3 có thể được thay thế tốt nhất bởi từ nào dưới đây?
A. take in: hấp thụ, nạp vào B. draw back: tránh khỏi (ai)
C. get rid of: tránh D. pay back: trả lại (tiền đã mượn ai)
=> absorb (v): hấp thụ = take in
Thông tin: No longer are they able to absorb the carbon dioxide that is being produced in excess.
Tạm dịch: Chúng không còn khả năng hấp thụ carbon dioxide được tạo ra quá mức.
Chọn A.
Dịch bài đọc:
Các nhà khoa học tin rằng họ đã có bằng chứng khoa học để chứng minh rằng các hệ sinh thái hoạt động tốt hơn khi có nhiều loài hơn trong hệ sinh thái đó. Sự đa dạng sinh học này đang bị mất đi, phá hủy các cơ chế tự nhiên có thể sửa chữa những thiệt hại do con người gây ra.
Các phát hiện cho thấy việc mất đi thực vật và động vật không chỉ làm giảm chất lượng cuộc sống của chúng ta mà còn thực sự gây nguy hiểm cho chính sự tồn tại của chúng ta. Chúng ta chặt phá những khu rừng nhiệt đới phong phú và thay thế bằng một số loài rừng trồng, chẳng hạn như thông và bạch đàn. Chúng ta cày xới những đồng cỏ có nhiều loại cỏ và thảo mộc khác nhau và thay thế chúng bằng một loại cỏ, chẳng hạn như lúa mạch đen hoặc lúa mì.
Khi một hệ sinh thái tự nhiên được đơn giản hóa, các quá trình cơ bản trong hệ sinh thái bị thay đổi và thậm chí bị phá hủy. Nếu không có sự đa dạng sinh học của chúng, chúng không thể đóng vai trò là những người làm sạch tự nhiên trên hành tinh của chúng ta. Chúng không còn khả năng hấp thụ carbon dioxide được tạo ra quá mức. Kết quả là sự nóng lên toàn cầu, gây ra bởi sự gia tăng 'hiệu ứng nhà kính', và cuối cùng, hoặc thậm chí sớm hơn, sẽ có sự thay đổi trong khí hậu thế giới.
Câu 43:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer for each of the blanks.
Very few people, groups, or governments oppose globalization in its entirety. Instead, critics of globalization believe aspects of the way globalization operates should be changed. The debate over globalization is about what the best rules are for governing the global economy so that its advantages can grow while its problems can be solved.
On one side of this debate are those who stress the benefits of removing barriers to international trade and investment, allowing capital to be allocated more efficiently and giving consumers greater freedom of choice. With free-market globalization, investment funds can move unimpeded from the rich countries to the developing countries. Consumers can benefit from cheaper products because reduced taxes make goods produced at low cost from faraway places cheaper to buy. Producers of goods gain by selling to a wider market. More competition keeps sellers on their toes and allows ideas and new technology to spread and benefit others.
On the other side of the debate are critics who see neo-liberal policies as producing greater poverty, inequality, social conflict, cultural destruction, and environmental damage. They say that the most developed nations - the United States, Germany, and Japan - succeeded not because of free trade but because of protectionism and subsidies. They argue that the more recently successful economies of South Korea, Taiwan, and China all had strong state-led development strategies that did not follow neo-liberalism. These critics think that government encouragement of “infant industries" – that is, industries that are just beginning to develop - enables a country to become internationally competitive.
Furthermore, those who criticize the Washington Consensus suggest that the inflow and outflow of money from speculative investors must be limited to prevent bubbles. These bubbles are characterized by the rapid inflow of foreign funds that bid up domestic stock markets and property values. When the economy cannot sustain such expectations, the bubbles burst as investors panic and pull their money out of the country.
Protests by what is called the anti-globalization movement are seldom directed against globalization itself but rather against abuses that harm the rights of workers and the environment. The question raised by nongovernmental organizations and protesters at WTO and IMF gatherings is whether globalization will result in a rise of living standards or a race to the bottom as competition takes the form of lowering living standards and undermining environmental regulations.
One of the key problems of the 21st century will be determining to what extent markets should be regulated to promote fair competition, honest dealing, and fair distribution of public goods on a global scale.
It is stated in the passage that ________.
Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết
Giải thích:
Được nêu trong đoạn văn rằng ________.
A. Hoa Kỳ, Đức và Nhật Bản đã thành công trong việc giúp đỡ các ngành công nghiệp sơ sinh
B. những người ủng hộ toàn cầu hóa nhấn mạnh lợi ích của việc dỡ bỏ các rào cản thương mại
C. các cuộc phản đối toàn cầu hóa hướng đến chống lại chính toàn cầu hóa
D. những người chỉ trích toàn cầu hóa nói rằng các nền kinh tế thành công đều ở châu Á
Thông tin: On one side of this debate are those who stress the benefits of removing barriers to international trade and investment,…
Tạm dịch: Một bên của cuộc tranh luận này là những người nhấn mạnh lợi ích của việc dỡ bỏ các rào cản đối với thương mại và đầu tư quốc tế,…
Chọn B.
Câu 44:
Supporters of free-market globalization point out that ___________.
Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết
Giải thích:
Những người ủng hộ toàn cầu hóa thị trường tự do chỉ ra rằng ___________.
A. đầu tư sẽ chỉ được phân bổ cho các nước giàu
B. sẽ ít cạnh tranh hơn giữa các nhà sản xuất
C. người tiêu dùng có thể hưởng lợi từ các sản phẩm rẻ hơn
D. thuế đánh vào hàng hoá sẽ tăng lên
Thông tin: With free-market globalization, investment funds can move unimpeded from the rich countries to the developing countries. Consumers can benefit from cheaper products because reduced taxes make goods produced at low cost from faraway places cheaper to buy.
Tạm dịch: Với toàn cầu hóa thị trường tự do, các quỹ đầu tư có thể di chuyển không bị cản trở từ các nước giàu sang các nước đang phát triển. Người tiêu dùng có thể được hưởng lợi từ các sản phẩm rẻ hơn vì thuế giảm làm cho hàng hóa được sản xuất với chi phí thấp từ những nơi xa mua được rẻ hơn.
Chọn C.
Câu 45:
Kiến thức: Đọc hiểu – từ vựng
Giải thích:
Từ "allocated" trong bài đọc thì hầu như có nghĩa _________.
A. distributed: phân phối B. removed: loại bỏ C. solved: giải quyết D. offered: đề nghị
=> allocated: phân phối, phân bổ = distributed
16
Thông tin: allowing capital to be allocated more efficiently and giving consumers greater freedom of choice.
Tạm dịch: cho phép vốn được phân bổ hiệu quả hơn và mang lại cho người tiêu dùng tự do lựa chọn nhiều hơn.
Chọn A.
Câu 46:
Kiến thức: Đọc hiểu – từ vựng
Giải thích:
Thành ngữ “keep sb on their toes”: to make sure that somebody is ready to deal with anything that might happen by doing things that they are not expecting (đảm bảo rằng ai đó sẵn sàng đối phó với bất cứ điều gì có thể xảy ra bằng cách làm những điều mà họ không mong đợi)
Cụm từ "giữ người bán hàng trên ngón chân của họ" trong đoạn văn chủ yếu có nghĩa là _________.
A. ngăn người bán bán sản phẩm mới B. làm cho người bán phản ứng với mọi thay đổi
C. buộc người bán phải đi chân trần D. cho phép người bán tự đứng trên đôi chân của họ
Thông tin: More competition keeps sellers on their toes and allows ideas and new technology to spread and benefit others.
Tạm dịch: Cạnh tranh nhiều hơn khiến người bán sẵn sàng đối phó với mọi thay đổi và cho phép các ý tưởng và công nghệ mới lan truyền và mang lại lợi ích cho những người khác.
Chọn B.
Câu 47:
According to critics of globalization, several developed countries have become rich because of ____________.
Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết
Giải thích:
Theo các nhà phê bình về toàn cầu hóa, một số quốc gia phát triển đã trở nên giàu có nhờ ____________.
A. sự giúp đỡ của họ đối với các nước đang phát triển B. ngăn ngừa bong bóng của họ
C. chính sách tân tự do của họ D. chủ nghĩa bảo hộ và trợ cấp của họ
Thông tin: They say that the most developed nations - the United States, Germany, and Japan - succeeded not because of free trade but because of protectionism and subsidies.
Tạm dịch: Họ nói rằng các quốc gia phát triển nhất - Hoa Kỳ, Đức và Nhật Bản - thành công không phải vì thương mại tự do mà vì chủ nghĩa bảo hộ và trợ cấp.
Chọn D.
Câu 48:
Which of the following is NOT mentioned in the passage?
Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết
Giải thích:
Điều nào sau đây KHÔNG được đề cập trong đoạn văn?
A. Những người chỉ trích tin rằng cách thức hoạt động của toàn cầu hóa nên được thay đổi.
B. Hầu như không ai phản đối toàn bộ toàn cầu hóa.
C. Phong trào chống toàn cầu hoá được thành lập nhằm chấm dứt toàn cầu hoá.
D. Một số nước châu Á đã có chiến lược kinh tế mạnh mẽ do nhà nước lãnh đạo.
Thông tin: Protests by what is called the anti-globalization movement are seldom directed against globalization itself but rather against abuses that harm the rights of workers and the environment.
Tạm dịch: Các cuộc biểu tình của cái mà được gọi là phong trào chống toàn cầu hóa hiếm khi nhằm chống lại bản thân toàn cầu hóa mà là chống lại những hành vi lạm dụng gây tổn hại đến quyền của người lao động và môi trường.
Chọn C.
Câu 49:
Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết
Giải thích:
Cuộc tranh luận về toàn cầu hóa là về cách ___________.
A. sử dụng các chính sách tân tự do vì lợi ích của các nước giàu
B. để điều hành nền kinh tế toàn cầu vì lợi ích của cộng đồng
C. chấm dứt toàn bộ toàn cầu hóa
D. để truyền bá các ý tưởng và chiến lược toàn cầu hóa
Thông tin: The debate over globalization is about what the best rules are for governing the global economy so that its advantages can grow while its problems can be solved.
Tạm dịch: Cuộc tranh luận về toàn cầu hóa là về những quy tắc tốt nhất để điều hành nền kinh tế toàn cầu để các lợi thế của nó có thể phát triển trong khi các vấn đề của nó có thể được giải quyết.
Chọn B.
Câu 50:
Kiến thức: Đọc hiểu – thái độ tác giả
Giải thích:
Tác giả dường như ______ toàn cầu hóa giúp thúc đẩy kinh tế và nâng cao mức sống trên toàn cầu.
A. phản đối B. bi quan C. thờ ơ D. ủng hộ
=> Dễ dàng đoán được A hoặc D là đáp án đúng.
Thông tin: Chi tiết “toàn cầu hóa giúp thúc đẩy kinh tế và nâng cao mức sống trên toàn cầu” chỉ có trong đoạn 2:
On one side of this debate are those who stress the benefits of removing barriers to international trade and investment, allowing capital to be allocated more efficiently and giving consumers greater freedom of choice. With free-market globalization, investment funds can move unimpeded from the rich countries to the developing countries. Consumers can benefit from cheaper products because reduced taxes make goods produced at low cost from faraway places cheaper to buy. Producers of goods gain by selling to a wider market. More competition keeps sellers on their toes and allows ideas and new technology to spread and benefit others.
Tạm dịch: Một bên của cuộc tranh luận này là những người nhấn mạnh lợi ích của việc dỡ bỏ các rào cản đối với thương mại và đầu tư quốc tế, cho phép vốn được phân bổ hiệu quả hơn và mang lại cho người tiêu dùng tự do lựa chọn nhiều hơn. Với toàn cầu hóa thị trường tự do, các quỹ đầu tư có thể di chuyển không bị cản trở từ các nước giàu sang các nước đang phát triển. Người tiêu dùng có thể được hưởng lợi từ các sản phẩm rẻ hơn vì thuế giảm làm cho hàng hóa được sản xuất với chi phí thấp từ những nơi xa mua được rẻ hơn. Người sản xuất hàng hóa thu được lợi nhuận bằng cách bán cho một thị trường rộng lớn hơn. Cạnh tranh nhiều hơn khiến người bán sẵn sàng đối phó với mọi thay đổi và cho phép các ý tưởng và công nghệ mới lan truyền và mang lại lợi ích cho những người khác.
=> không có chi tiết nào cho thấy tác giả phản đối, hay thể hiện sự bi quan / thờ ơ với “giúp thúc đẩy kinh tế và nâng cao mức sống trên toàn cầu” của toàn cầu hóa.
Chọn D.
Dịch bài đọc:
Rất ít người, nhóm hoặc chính phủ phản đối toàn bộ toàn cầu hóa. Thay vào đó, những người chỉ trích toàn cầu hóa tin rằng các khía cạnh của cách thức hoạt động của toàn cầu hóa nên được thay đổi. Cuộc tranh luận về toàn cầu hóa là về những quy tắc tốt nhất để điều hành nền kinh tế toàn cầu để các lợi thế của nó có thể phát triển trong khi các vấn đề của nó có thể được giải quyết.
Một bên của cuộc tranh luận này là những người nhấn mạnh lợi ích của việc dỡ bỏ các rào cản đối với thương mại và đầu tư quốc tế, cho phép vốn được phân bổ hiệu quả hơn và mang lại cho người tiêu dùng tự do lựa chọn nhiều hơn. Với toàn cầu hóa thị trường tự do, các quỹ đầu tư có thể di chuyển không bị cản trở từ các nước giàu sang các nước đang phát triển. Người tiêu dùng có thể được hưởng lợi từ các sản phẩm rẻ hơn vì thuế giảm làm cho hàng hóa được sản xuất với chi phí thấp từ những nơi xa mua được rẻ hơn. Người sản xuất hàng hóa thu được lợi nhuận bằng cách bán cho một thị trường rộng lớn hơn. Cạnh tranh nhiều hơn khiến người bán sẵn sàng đối phó với mọi thay đổi và cho phép các ý tưởng và công nghệ mới lan truyền và mang lại lợi ích cho những người khác.
Bên còn lại của cuộc tranh luận là những người chỉ trích coi các chính sách tân tự do là nguyên nhân tạo ra nghèo đói, bất bình đẳng, xung đột xã hội, hủy hoại văn hóa và hủy hoại môi trường. Họ nói rằng các quốc gia phát triển nhất - Hoa Kỳ, Đức và Nhật Bản - thành công không phải vì thương mại tự do mà vì chủ nghĩa bảo hộ và trợ cấp. Họ cho rằng các nền kinh tế thành công gần đây như Hàn Quốc, Đài Loan và Trung Quốc đều có chiến lược phát triển mạnh mẽ do nhà nước lãnh đạo, không theo chủ nghĩa tân tự do. Những người chỉ trích này cho rằng sự khuyến khích của chính phủ đối với “các ngành công nghiệp sơ sinh” - tức là các ngành mới bắt đầu phát triển - cho phép một quốc gia trở nên cạnh tranh quốc tế.
Hơn nữa, những người chỉ trích Đồng thuận Washington cho rằng dòng tiền vào và ra từ các nhà đầu tư đầu cơ phải được hạn chế để ngăn ngừa bong bóng. Những bong bóng này được đặc trưng bởi dòng vốn nước ngoài đổ vào nhanh chóng nhằm nâng cao giá trị tài sản và thị trường chứng khoán trong nước. Khi nền kinh tế không thể duy trì những kỳ vọng như vậy, bong bóng sẽ vỡ ra khi các nhà đầu tư hoảng sợ và rút tiền của họ ra khỏi đất nước.
Các cuộc biểu tình của cái mà được gọi là phong trào chống toàn cầu hóa hiếm khi nhằm chống lại bản thân toàn cầu hóa mà là chống lại những hành vi lạm dụng gây tổn hại đến quyền của người lao động và môi trường. Câu hỏi được đặt ra bởi các tổ chức phi chính phủ và những người phản đối tại các cuộc họp của WTO và IMF là liệu toàn cầu hóa sẽ dẫn đến việc nâng cao mức sống hay cuộc chạy đua xuống đáy khi sự cạnh tranh diễn ra dưới hình thức hạ thấp mức sống và phá hoại các quy định về môi trường.
Một trong những vấn đề quan trọng của thế kỷ 21 là xác định thị trường cần được điều chỉnh ở mức độ nào để thúc đẩy cạnh tranh công bằng, giao dịch trung thực và phân phối công bằng hàng hóa công trên quy mô toàn cầu.