Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO

[Năm 2022] Đề thi thử môn Tiếng anh THPT Quốc gia có lời giải (20 đề)

  • 1774 lượt thi

  • 49 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Kiến thức về phát âm

Cách phát âm đuôi s, es:

- /iz/: Khi từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/ (thường có tận cùng là các chữ cái ce, x, z, sh, ch, s, ge)

- /s/: Khi từ có tận cùng là các phụ âm vô thanh /t/, /p/, /f/, /k/, /θ/

- /z/: Khi từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại 

Chọn đáp án B


Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Kiến thức về phát âm

A. temporary /'tempərəri/ B. shortlist /’ʃərtlist/

C. afford /ə'fɔ:d/ D. accordingly /ə'kɔ:dıŋli/

Chọn đáp án A


Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Kiến thức về trọng âm

A. sleepy /'sli:pi/ B. trophy /'trəʊfi/

C. facial /'feɪʃəl/ D. exact /ɪg'zækt/

Đáp án D trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trong âm rơi vào âm tiết thứ nhất. 

Chọn đáp án D


Câu 4:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Kiến thức về trọng âm

A. specific /spə'sɪfɪk/

B. solution /sə'lu:ʃən/

C. convention /kən'venʃən/

D. economic /i:kə'npmɪk/

Đáp án D trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3, các đáp án còn lại trong âm rơi vào âm tiết thứ 2. 

Chọn đáp án D 


Câu 5:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

They find it hard to teach the children because of their short attention ________.

Xem đáp án

Kiến thức về từ vựng

Ta có: span = the length of time that something lasts or is able to continue: Khoảng thời gian qua đó cái gì kéo dài hoặc có thể tiếp tục

attention span: khoảng thời gian chý (collocation)

Tạm dịch: Trẻ em có thể khó dạy vì thời gian chú ý ngắn 

Chọn đáp án A


Câu 6:

The Browns got disappointed after watching a/an _________ basketball match.

Xem đáp án

Kiến thức về từ vựng

A. moody (adj): buồn rầu, ủ rũ B. tiring (adj): mệt mỏi, mệt nhọc

C. tame (adj): tẻ, nhạt nhẽo, vô vị D. elate (adj): phấn chấn, phấn khởi, hân hoan, hoan hỉ

Dịch: Nhà Browns đã thất vọng sau khi xem trận đấu bóng rổ 

Chọn đáp án C

Câu 7:

When the parents have died, the nuns will take ___________ the children.

Xem đáp án

Kiến thức về phrasal verbs 

• Take in: Nhận quan tâm, chăm sóc 

• Be taken with: thích

* Take to: Có thói quen làm gì đó 

Dịch: Khi cha mẹ qua đời, các nữ tu sẽ nhận lấy những đứa trẻ.

Chọn đáp án A


Câu 8:

It was __________ that I got the job. I just happened to be in the right place at the right time.

Xem đáp án

Kiến thức về từ vựng

It is luck that .... thật may mắn như thế nào ... 

A. chance (n): cơ hội C. fortune (n): vận may D. fluke (n): sự may mắn

Dịch: Thật may mắn khi tôi đã nhận được công việc. Tôi chỉ tình cờ đến đúng nơi, đúng lúc. 

Chọn đáp án B 


Câu 9:

More than thirty people ________ evidence to the court during the four week trial.

Xem đáp án

Cụm từ: give evidence to sb (v): đưa ra chứng cứ

Đáp án còn lại: 

• Produce (v): sản xuất 

• Explain (v): giải thích

* Grant (v): ban cho 

Dịch nghĩa: Trong suốt 4 tuần xử án, đã có hơn 30 người cung cấp chứng cứ cho tòa án. 

Chọn đáp án D


Câu 10:

Finally, Tom's team lost in the competition because he is a weak and ________ leader.
Xem đáp án

Kiến thức về từ vựng

* undecisive: không có tính chất quyết định 

• indecisive: do dự, không quả quyết

Dịch: Đội của anh ta đã thua trong cuộc tranh đấu bởi anh ta là nhà lãnh đạo yếu và không quả quyết 

Chọn đáp án C


Câu 11:

We expect Linh __________ to the airport late as the plane will take in 15 minutes.

Xem đáp án

Kiến thức về chia động từ 

• Expect sb (not) to V: mong đợi, hy vọng (ai) làm gì

Tạm dịch: Chúng tôi hy vọng rằng Linh sẽ không đến sân bay muộn bởi vì máy bay sẽ cất cánh trong 15 phút tới. 

Chọn đáp án C


Câu 12:

Once __________ in the UK, the book will definitely win a number of words in regional book fairs.

Xem đáp án

Kiến thức về rút gọn mệnh đề:

* once: một khi, ngay khi

Khi hai mệnh đề có cùng chủ ngữ, có thể rút gọn bằng cách: lược bỏ bớt một chủ ngữ, động từ “tobe” nếu có, đồng thời:

* Dùng cụm Ving nếu chủ động 

• Dùng cụm V.p.p nếu bị động

Ngữ cảnh trong câu: Một khi (quyển sách này) được xuất bản ... nên phải dùng cấu trúc bị động.

Tạm dịch: Sau khi được xuất bản tại Anh, cuốn sách chắc chắn sẽ giành được nhiều giải thưởng trong các hội chợ sách khu vực. 

Chọn đáp án B


Câu 13:

My father has worked as a journalist _______.

Xem đáp án

Kiến thức ngữ pháp

Cấu trúc với “since”: mệnh đề chính chia ở thì hiện tại hoàn thành và sau since mệnh đề chia ở quá khứ. Chia mệnh đề chính ở thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn vì ở đây diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ (từ khi tốt nghiệp) và vẫn còn tiếp diễn đến hiện tại. 

Dịch: Bố của tôi vẫn đang làm một nhà báo từ khi ông ấy tốt nghiệp đại học. 

Chọn đáp án C


Câu 14:

I ________ English for five years. I study it at school.

Xem đáp án

Kiến thức về thì

Ta thấy cuối câu có cụm “for five years” là dấu hiệu của thì HTHT và HTHTTD. Vì ở đây người nói đang muốn nhấn mạnh đến quá trình học tiếng anh (chứ không phải kết quả) nên ta dùng thì HTHTTD

Tạm dịch: Tôi đã học tiếng Anh được năm năm. Tôi học nó ở trường. 

Chọn đáp án D

Câu 15:

Your mother sometimes buys you a big present, __________?

Xem đáp án

Kiến thức về tag questions

Công thức chung: S + V + O, trợ động từ + đại từ chủ ngữ của S?

Câu trần thuật là thể khẳng định, thì câu hỏi đuôi sẽ là thể phủ định

Dịch: Mẹ của bạn đôi khi mua cho bạn một món quà lớn, phải không? 

Chọn đáp án C


Câu 16:

If Bill loses his job at least they have Mary's income to ________ on.

Xem đáp án

Kiến thức về phrasal verbs

A. fall behind: tụt lại phía sau

B. fall for: cảm thất bị thu hút và thích ai đó

C. fall back on: sử dụng đến, trông cậy vào

D. fall under: bị kiểm soát

Tạm dịch: Nếu Bill bị mất việc, ít ra họ còn có thu nhập của Marry để trông cậy vào. 

Chọn đáp án B


Câu 17:

If it __________ tomorrow, we may postpone going on in picnic.
Xem đáp án

Kiến thức về câu điều kiện

Câu điều kiện loại 1 đưa ra giả thiết có thật ở hiện tại, MD ĐK chia ở thì HTĐ, MĐ chính dùng may nói đến các khả năng có thể xảy ra

Dịch nghĩa: Nếu mai trời mưa, chúng tôi có thể sẽ trì hoãn đi picnic 

Chọn đáp án D 


Câu 18:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions.

Mr. Henderson was determined to remain neutral.

Xem đáp án

Kiến thức về từ đồng nghĩa: 

neutral = uncommitted: trung lập

Các đáp án khác:

A. unmarried: không kết hôn

B. untroubled: không băn khoăn, lo lắng

D. unhurried: không vội vã

Dịch nghĩa: Ông Henderson quyết tâm giữ phe trung lập. 

Chọn đáp án B


Câu 19:

He decided not to buy the fake watch and wait until he had more money.

Xem đáp án

Kiến thức về từ đồng nghĩa: 

• fake = counterfeit (adj): giả mạo

Các đáp án còn lại:

A. cheap (adj): rẻ

B. unattractive (adj): không hấp dẫn

D. genuine (adj): thật

Dịch nghĩa: Anh ấy quyết định không mua chiếc đồng hồ giả và đợi đến khi có nhiều tiền hơn. 

Chọn đáp án C 


Câu 20:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

This year, due to COVID 19, the global productivity is not prolific.

Xem đáp án

Kiến thức về từ trái nghĩa: 

• prolific (adj): sinh sản nhiều, sản xuất nhiều, đẻ nhiều; sai (quả), lắm quả

A. barren (adj): không đem lại kết quả, cằn cỗi (đất)

B. yielding (adj): (nông nghiệp); (tài chính) đang sinh lợi

C. generative (adj): Có khả năng sinh ra, sinh ra

D. productive (adj): sản xuất nhiều; sinh sản nhiều người, động vật..); màu mỡ, phong phú (đất.)

Dịch: Năm nay, do COVID 19, năng suất toàn cầu không cao. 

Chọn đáp án A


Câu 21:

In their company, people don't like him because he always poke his nose into other people's affairs.

Xem đáp án

Kiến thức về idioms:

* To poke one's nose: chõ mũi vào việc của người khác 

>< ignore (v): phớt lờ

Các đáp án còn lại:

A. interfere (v): Can thiệp, xen vào, dính vào

C. concern (v): Liên quan, dính líu tới; nhúng vào

D. refrain (v): Kiềm lại, dằn lại, tự kiềm chế, cố nhịn, cố nín (cơn giận.)

Dịch: Ở công ty của họ, mọi người không thích anh ấy vì anh ấy luôn chúi mũi vào chuyện của người khác. 

Chọn đáp án B 


Câu 22:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes the following exchanges.

Judie performed very well in writing lesson. Her teacher is paying her a compliment.

Teacher: "Judie, you've written a much better essay this time."

Judie: “___________.”

Xem đáp án

Kiến thức về giao tiếp xã hội:

Phân tích đáp án:

A. You're welcome: dùng để đáp lại lời cảm ơn: Thank you - You are welcome.

B. Writing? Why?: Viết ư? Vì sao? - Sai vì câu này tỏ ra là học sinh đang không hiểu là thầy giáo nói gì, sai về văn cảnh. 

C. What did you say? I'm so shy: Thầy/cô nói gì cơ? Em ngại quá - Sai vì không phù hợp trong văn cảnh sư phạm và lịch sự (câu trả lời này hơi suồng sã) 

D. Thank you. It's really encouraging: Cảm ơn thầy/cô. Lời khen thực sự tạo động lực cho em rất nhiều.

Tạm dịch: Giáo viên: “Judie, lần này bạn đã viết một bài luận tốt hơn đó.” 

Chọn đáp án D


Câu 23:

Jenny and Jimmy are talking about university education

- Jenny: "I think having a university degree is the only way to succeed in life."

- Jimmy: “_____________. There were successful people without a degree”.

Xem đáp án

Kiến thức về giao tiếp xã hội:

Jenny và Jimmy đang nói về giáo dục đại học.

- Jenny: "Mình nghĩ rằng có bằng đại học là cách duy nhất để thành công trong cuộc sống."

- Jimmy: "___________. Có những người thành công mà không có bằng cấp." 

A. Mình hoàn toàn đồng ý B. Cuộc sống là thế

C. Chính xác D. Mình không hoàn toàn đồng ý

Chọn đáp án D 


Câu 25:

On average, Bengals are larger than (26) _______ tiger species, but the largest tiger ever (27) _______ was a Siberian.
Xem đáp án

Kiến thức ngữ pháp:

A. the other: cái/người còn lại trong hai cái/người

B. another + danh từ đếm được số ít: một người/vật khác.

C. others = other + Danh từ (số nhiều): những người/cái khác

Thông tin: On average, Bengals are larger than (26) ________ tiger species

Trung bình, Bengal lớn hơn các loài hổ khác 

Chọn đáp án D 


Câu 26:

On average, Bengals are larger than (26) _______ tiger species, but the largest tiger ever (27) _______ was a Siberian.
Xem đáp án

Kiến thức về từ vựng:

A. known: được biết đến

B. recorded: được ghi nhận

C. considered: được xem xét

D. preserved: được bảo tồn

Thông tin: but the largest tiger ever (27) ________ was a Siberian

nhưng con hổ lớn nhất từng được ghi nhận là loài Siberia 

Chọn đáp án B


Câu 27:

(28) _________ there are more Bengals than any other tiger subspecies on the Indian subcontinent, the populations are endangered.
Xem đáp án

Kiến thức về liên kết câu:

A. Therefore: do đó

B. Because clause: bởi vì

C. Although clause: dù cho, dẫu cho

D. However: tuy nhiên

Thông tin: (28)________ there are more Bengals than any other tiger subspecies on the Indian subcontinent, the populations are endangered.

Mặc dù có nhiều Bengal hơn bất kỳ phân loài hỗ nào khác trên tiểu lục địa Ấn Độ, nhưng quần thể này đang bị đe dọa. 

Chọn đáp án C


Câu 28:

Conservation efforts are working to some degree, but they're not (29) __________ the poaching, deforestation, and human encroachment that has devastated wild tiger habitats over the past 50 years. 

Xem đáp án

Kiến thức về từ vựng:

A. outbreaking: bùng nổ

B. outbidding: tăng giá cạnh tranh

C. outdance: nhảy giỏi hơn (ai), nhảy lâu hơn (ai)

D. outpace: vượt qua

Thông tin: but they're not (29) ________ the poaching, deforestation, and human encroachment that has devastated wild tiger habitats over the past 50 years.

nhưng chúng không vượt qua được nạn săn trộm, phá rừng và sự xâm lấn của con người đã tàn phá môi trường sống của hổ hoang dã trong 50 năm qua. 

Chọn đáp án D

Dịch bài

Một trong những loài động vật kỳ diệu và mang tính biểu tượng nhất trên Trái đất, hổ Bengal, rất hùng vĩ và quý hiếm. Chúng cũng là một trong những loài mèo lớn nhất trên thế giới. Trung bình, Bengal lớn hơn các loài hổ khác, nhưng con hổ lớn nhất được ghi nhận là loài Siberia. Như vậy, Bengal được coi là loài hổ lớn thứ hai. 

Ngày nay, hổ Bengal hoang dã là loài động vật chỉ sống ở Bangladesh, Bhutan, Ấn Độ và Nepal. Mặc dù có nhiều Bengal hơn bất kỳ phân loài hổ nào khác trên tiểu lục địa Ấn Độ, nhưng quần thể này đang bị đe dọa. Các nỗ lực bảo tồn đang phát huy tác dụng ở một mức độ nào đó, nhưng chúng không vượt qua được nạn săn trộm, phá rừng và sự xâm lấn của con người đã tàn phá môi trường sống của hổ hoang dã trong 50 năm qua. 


Câu 29:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on you answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. 

The term 'virus is derived from the Latin word for poison. or slime. It was originally applied to the noxious stench emanating from swamps that was thought to cause a variety of diseases in the centuries before microbes were discovered and specifically linked to illness. But it was not until almost the end of the nineteenth century that a true virus was proven to be the cause of a disease. 

The nature of viruses made them impossible to detect for many years even after bacteria had been discovered and studied. Not only are viruses too small to be seen with a light microscope, they also cannot be detected through their biological activity, except as it occurs in conjunction with other organisms. In fact, viruses show no traces of biological activity by themselves. Unlike bacteria, they are not living agents in the strictest sense Viruses are very simple pieces of organic material composed only of nucleic acid, either DNA or RNA, enclosed in a coat of protein made up of simple structural units (Some viruses also contain carbohydrates and lipids.) They are parasites, requiring human, animal, or plant cells to live. The virus replicates by attaching to a cell and injecting its nucleic acid.' once inside the cell, the DNA or RNA that contains the virus' genetic information takes over the cell's biological machinery, and the cell begins to manufacture viral proteins rather than its own. 

 

Which of the following is the best title for the passage?

Xem đáp án

Kiến thức đọc hiểu: Tiêu đề nào sau đây là đúng nhất cho đoạn văn?

A. Phát triển mới trong nghiên cứu virut

B. Sự hiểu biết về vi rút

C. Khám phá nguyên nhân của bệnh

D. Khối xây dựng bản chất của DNA 

Chọn đáp án B


Câu 30:

The word "proven" in the page is meaning to which of the following.

Xem đáp án

Kiến thức đọc hiểu:

Từ "proven" trong bài có nghĩa là từ nào sau đây.

A. được coi là B. sợ hãi C. được chỉ ra D. tưởng tượng 

provens = shown: được chứng minh, được chỉ ra

Chọn đáp án C 


Câu 31:

The word "nature" in the passage is closest in meaning to which of the following?

Xem đáp án

Kiến thức đọc hiểu:

Từ "nature" trong đoạn văn gần nghĩa nhất với từ nào sau đây?

A. hình dạng B. khả năng tự cung cấp C. đặc điểm D. tốc độ 

nature = characteristics: Tính, bản chất, bản tính

Chọn đáp án C


Câu 32:

The author implies that bacteria were investigated earlier than virus cause because ________.

Xem đáp án

Kiến thức đọc hiểu:

Tác giả ngụ ý rằng vi khuẩn đã được điều tra sớm hơn so với nguyên nhân do vi rút gây ra bởi vì _______.

A. vi khuẩn dễ phát hiện hơn B. vi rút cực độc

C. virut chỉ có ở khí hậu nóng D. vi khuẩn khó diệt trừ hơn

Dẫn chứng: The nature of viruses made them impossible to detect for many years even after bacteria had been discovered and studied. Not only are viruses too small to be seen with a light microscope, they also cannot be detected through their biological activity, except as it occurs in conjunction with other organisms.

Bản chất của vị rút khiến chúng không thể bị phát hiện trong nhiều năm ngay cả khi vi khuẩn đã được phát hiện và nghiên cứu. Vi rút không chỉ quá nhỏ để có thể nhìn thấy bằng kính hiển vi ánh sáng, chúng cũng không thể được phát hiện thông qua hoạt động sinh học của chúng, ngoại trừ khi nó xảy ra cùng với các sinh vật khác. 

Chọn đáp án A


Câu 33:

All of the following may be components of a virus EXCEPT
Xem đáp án

Kiến thức đọc hiểu:

Tất cả những điều sau đây có thể là thành phần của vi-rút NGOẠI TRỪ

A. tế bào thực vật B. cacbohydrat C. một lớp ngoài của protein D. ARN

Dẫn chứng: Viruses are very simple pieces of organic material composed only of nucleic acid, either DNA or RNA, enclosed in a coat of protein made up of simple structural units (Some viruses also contain carbohydrates and lipids.)

Không giống như vi khuẩn, chúng không phải là tác nhân sống, theo nghĩa chặt chẽ nhất, vi rút là những mảnh vật chất hữu cơ rất đơn giản chỉ bao gồm axit nucleic, DNA hoặc RNA, được bao bọc trong một lớp ngoài protein được tạo thành từ các đơn vị cấu trúc đơn giản. (Một số vi rút cũng chưa carbohydrate và lipid.) 

Chọn đáp án A 

Dịch bài

Thuật ngữ 'virus có nguồn gốc từ tiếng Latinh có nghĩa là chất độc hoặc chất nhờn. Ban đầu nó được áp dụng cho mùi hôi thối phát ra từ đầm lầy được cho là nguyên nhân gây ra nhiều loại bệnh trong nhiều thế kỷ trước khi vi khuẩn được phát hiện và có liên quan cụ thể đến bệnh tật. Nhưng phải đến gần cuối thế kỷ 19, một loại vi rút thực sự mới được chứng minh là nguyên nhân của một căn bệnh. 

Bản chất của vi rút khiến chúng không thể bị phát hiện trong nhiều năm ngay cả khi vi khuẩn đã được phát hiện và nghiên cứu. Vi rút không chỉ quá nhỏ để có thể nhìn thấy bằng kính hiển vi ánh sáng, chúng cũng không thể được phát hiện thông qua hoạt động sinh học của chúng, ngoại trừ khi nó xảy ra cùng với các sinh vật khác. Trên thực tế, vi rút không có dấu vết của hoạt động sinh học của chính chúng. Không giống như vi khuẩn, chúng không phải là tác nhân sống, theo nghĩa chặt chẽ nhất, vi rút là những mảnh vật chất hữu cơ rất đơn giản chỉ bao gồm axit nucleic, DNA hoặc RNA, được bao bọc trong một lớp ngoài protein được tạo thành từ các đơn vị cấu trúc đơn giản. (Một số vi rút cũng chứa carbohydrate và lipid.) Chúng là ký sinh trùng, cần tế bào của con người, động vật hoặc thực vật để sống. Virus nhân lên bằng cách gắn vào tế bào và tiêm axit nucleic của nó. 'khi ở bên trong tế bào, DNA hoặc RNA chứa thông tin di truyền của virus sẽ tiếp quản bộ máy sinh học của tế bào và tế bào bắt đầu sản xuất các protein của virus chứ không phải của chính nó.


Câu 34:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on you answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. 

There are three basic types of classroom learning styles: visual, auditory, and kinesthetic. These learning styles describe the most common ways that people learn. Individuals tend to instinctively prefer one style over the others; thus each person has a learning style that is dominant even though he or she may also rely somewhat on the other approaches at different times and in different circumstances. Visual learners prefer to sit somewhere in the classroom where no obstructions hinder their view of the lesson. They rely on the teacher's facial expressions and body language to aid theirlearning. They learn best from a blend of visual displays and presentations such as colorful videos, diagrams, and flip-charts. Often, these learners think in pictures and may even close their something. When they are bored, they look around for something to watch. Many visual learners lack confidence in their auditory memory skills and so may take detailed notes during classroom discussions and lectures. Auditory learners sit where they can hear well. They enjoy listening and talking, so discussions and verbal lectures stimulate them. Listening to what others have to say and then talking the subject through helps them process new information. These learners may be heard reading to themselves out loud because they can absorb written information better in this way. Sounding out spelling words, reciting mathematical theories, or talking their way across a map are examples of the types of activities that improve their understanding. Kinesthetic learners may find it difficult to sit still in a conventional classroom. They need to be physically active and take frequent breaks. When they are bored, they fidget in their seats. They prefer to sit someplace where there is room to move about. They benefit from manipulating materials and learn best when classroom subjects such as math, science, and reading are processed through hands-on experiences. Incorporating arts-and-crafts activities, building projects, and sports into lessons helps kinesthetic learners process new information. Physical expressions of encouragement, such as a pat on the back, are often appreciated. In addition to these traditional ways of describing learning styles, educators have identified other ways some students prefer to learn. Verbal learners, for example, enjoy using words, both written and spoken. Logical learners are strong in the areas of logic and reasoning, Social learners do best when working in groups, whereas solitary learners prefer to work alone. Research shows that each of these learning styles, as well as the visual, auditory, and kinesthetic styles, uses different parts of the brain. Students may prefer to focus on just one style, but practicing other styles involves more of the brain's potential and therefore helps students remember more of what they learn. 

 

What topic does the passage mainly discuss?

Xem đáp án

Kiến thức đọc hiểu:

Đoạn văn chủ yếu thảo luận về chủ đề gì?

A. Các thể loại của phương pháp học tập cơ bản

B. Các lớp học khác nhau cho các nhóm người học khác nhau

C. Các lớp học cơ bản cho mỗi cá nhân

D. Cách thông dụng nhất để học

Căn cứ vào thông tin đoạn 1:

“There are three basic types of classroom learning styles: visual, auditory, and kinesthetic. These learning styles describe the most common ways that people learn.” (Có 3 thể loại phong cách học tập cơ bản trong lớp: bằng thị giác, thính giác và cảm giác vận động. Những phương pháp học tập này mô tả những cách thông dụng nhất mà mọi người sử dụng để học). 

Chọn đáp án A


Câu 35:

The word "obstructions” in the first paragraph is closest in meaning to _______.
Xem đáp án

Kiến thức đọc hiểu:

Từ “chướng ngại vật” trong đoạn đầu tiên gần nghĩa nhất với _________

A. chú ý B. hấp dẫn C. thuận lợi D. trở ngại

obstructions = obstacles

Chọn đáp án D 


Câu 36:

According to the second paragraph, visual learners _________.

Xem đáp án

Kiến thức:

Theo đoạn văn số 2, những người học qua thị giác _______.

A. phải chú ý vào bức tranh để ghi nhớ nội dung bài học.

B. thích ngồi ở dãy cuối phòng học hơn.

C. không tự tin trong việc ghi nhớ những gì mà họ nghe được.

D. dễ dàng cảm thấy chán nản với bài học.

Dẫn chứng: "Visual learners prefer to sit somewhere in the classroom where no obstructions hinder their View of the lesson. They rely on the teacher's facial expressions and body language to aid their learning. They learn best from a blend of visual displays and presentations such as colorful videos, diagrams, and flip-charts. Often, these learners think in pictures and may even close their eyes to visualize or remember something. When they are bored, they look around for something to watch. Many visual learners lack confidence in their auditory memory skills and so may take detailed notes during classroom discussions and lectures." (Những người học bằng thị giác thích ngồi ở những vị trí trong lớp học nơi mà không vật cản trở che khuất tầm nhìn của họ vào bài học. Họ dựa vào các biểu hiện trên mặt và ngôn ngữ hình thể của giáo viên để giúp cho việc học của mình. Họ học tốt nhất khi có sự kết hợp giữa các thiết bị hiển thị và bản trình bày trực quan như các video có màu sắc, sơ đồ và biểu đồ vật. Thông thường, những người học này suy nghĩ bằng hình ảnh và thậm chí có thể nhắm mắt để hình dung hoặc ghi nhớ điều gì đó. Khi họ thấy chán, họ nhìn quanh tìm kiếm cái gì đó để xem. Nhiều người học qua thị giác thiếu tự tin trong kĩ năng ghi nhớ bằng thính giác và vì vậy họ thường phải ghi chép chi tiết những thảo luận trong hớp học và bài giảng). 

Chọn đáp án C


Câu 37:

The word "blend" in the passage could be best replaced by __________.

Xem đáp án

Kiến thức đọc hiểu:

Từ “blend” trong đoạn 2 có thể được thay thế bởi từ __________.

A. danh sách

B. sự pha trộn, kết hợp

C. sự phân chia

D. sự tách ra

Từ đồng nghĩa: blend (sự pha trộn, kết hợp) = mixture

Dẫn chứng: “They learn best from a blend ofvisual displays and presentations such as colorful videos, diagrams, and flip-charts."

(Họ học tốt nhất khi có sự kết hợp giữa các thiết bị hiển thị và bản trình bày trực quan như các video có màu sắc, sơ đồ và biểu đồ lật).

→ Chọn đáp án B 


Câu 38:

What does the word "them” in the passage refer to?

Xem đáp án

Kiến thức đọc hiểu:

Từ “them” trong đoạn 3 để cập đến từ nào?

A. những cuộc thảo luận

B. những người học bằng thính giác

C. những người khác

D. những bài giảng bằng lời nói

Căn cứ vào thông tin đoạn 3:

“Auditory learners sit where they can hear well. They enjoy listening and talking, so discussions and verbal lectures stimulate them. Listening to what others have to say and then talking the subject through helps them process new information.” (Những người học bằng thính giác thường ngồi ở những vị trí mà họ có thể nghe rõ. Họ thích nghe và nói, vì vậy những cuộc thảo luận và các bài giảng bằng lời gây hứng thú cho họ. Lắng nghe những gì mà người khác nói sau đó thảo luận về các chủ đề giúp họ tiếp thu bài học mới). 

Chọn đáp án B


Câu 39:

Which of the following is NOT true about auditory learners?

Xem đáp án

Kiến thức đọc hiểu:

Câu nào sau đây là không đúng về người học bằng thính giác?

A. Đọc to bài học là một cách rất hiệu quả để hiểu về môn học đó.

B. Họ thường tiếp thu thông tin và nội dung bài học bằng tai và bằng lời nói.

C. Họ chỉ học tốt khi họ có thể lắng nghe bài giảng một cách rõ ràng.

D. Họ luôn không thể ngồi yên khi họ thờ ơ với bài giảng.

Căn cứ vào thông tin đoạn 3:

“Auditory learners sit where they can hear well. They enjoy listening and talking so discussions and verbal lectures stimulate them. Listening to what others have to say and then talking the subject through helps them process new information. These learners may be heard reading to themselves out loud because they can absorb written information better in this way. Sounding out spelling words, reciting mathematical theories, or talking their way across a map are examples of the types of activities that improve their understanding."

(Những người học bằng thính giác thường ngồi ở những nơi mà họ có thể nghe rõ. Họ thích nghe và nói, vì vậy những cuộc thảo luận và các bài giảng bằng lời gây hứng thú cho họ. Lắng nghe những gì mà người khác nói sau đó thảo luận về các chủ đề giúp họ tiếp thu bài học mới. Những người học này có thể nghe bằng cách tự đọc to bài học vì họ có thể tiếp thu nội dung được viết ra tốt hơn theo cách này. Phát âm các từ chính tả, đọc các lý thuyết toán học, hay nói theo cách của họ trên bản đồ là những ví dụ về các hoạt động giúp cải thiện hiểu biết của họ). 

Chọn đáp án D 


Câu 40:

The following are suggested methods to attract kinesthetic learners, EXCEPT _________.

Xem đáp án

Kiến thức đọc hiểu:

Những phương pháp dưới đây là các gợi ý để thu hút người học qua cảm giác vận động, ngoại trừ ________.

A. lồng ghép các dự án và thể thao vào trong bài học

B. tách họ khỏi 1 lớp học thông thường

C. khuyến khích họ bằng các biểu hiện về thể chất

D. kết hợp các hoạt động nghệ thuật và thủ công

Căn cứ vào thông tin đoạn 4: "Incorporating arts Hand-cralts activities, building projects, and sports into lessons helps kinesthetic learners process new information. Physical expressions of encouragement, such as a pat on the back, are often appreciated.”

(Kết hợp các hoạt động nghệ thuật và thủ công, xây dựng các dự án và thể thao vào trong bài học giúp cho người học bằng cảm giác vận động tiếp thu các nội dung mới. Các biểu hiện khích lệ về thể chất, như là một cái vỗ nhẹ vào lưng, thường được đánh giá cao). 

Chọn đáp án B


Câu 41:

According to the last paragraph, students will get the best result if they use of ________ learning.

Xem đáp án

Kiến thức đọc hiểu:

Theo đoạn cuối. học sinh sẽ đạt được kết quả tốt nhất nếu sử dụng __________ học.

A. nhiều phong cách B. phong cách truyền thống

C. một phong cách D. phong cách trực quan

Dẫn chứng: Students may prefer to focus on just one style, but practicing other styles involves more of the brain's potential and therefore helps students remember more of what they learn. 

Học sinh có thể thích chỉ tập trung vào một phong cách, nhưng việc luyện tập các phong cách khác liên quan đến nhiều tiềm năng của não hơn và do đó giúp học sinh nhớ nhiều hơn những gì họ học được. 

Chọn đáp án A 


Câu 42:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheer to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Physics are one of the core subjects in natural sciences.

Xem đáp án

Kiến thức về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ:

- Physics là tên môn học  chủ ngữ số ít  chia động từ ở dạng số ít.

Dịch: Vật lý là một trong những môn học chính của khoa học tự nhiên. 

Chọn đáp án B 


Câu 43:

The media have produced live covering of Michael Jackson's fans around the world mourning for him. 

Xem đáp án

Kiến thức về từ vựng:

* "live" ở đây là tính từ, có nghĩa là "trực tiếp". "covering" cũng là danh từ nhưng ở đây ta phải dùng danh từ là "coverage" trong cụm danh từ "live coverage" - tin tức trực tiếp.

Sửa lỗi: covering  coverage 

Chọn đáp án B


Câu 44:

Sleeping resting and to drink fruit juice are the best ways to care for a cold.

Xem đáp án

Kiến thức về cấu trúc song song:

* Trước “and”, là V-ing “sleeping”, “resting” nên ta phải dùng “drinking” thay vì “to drink”.

Sửa lại: to drink  drinking

Tạm dịch: Ngủ, nghỉ ngơi và uống nước trái cây là những cách tốt nhất để chăm sóc người bị cảm lạnh. 

Chọn đáp án B


Câu 45:

Mark the letter A, B, C, or D on the answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

It is probable to rain heavily this evening.

Xem đáp án

Kiến thức ngữ pháp:

* probable: có lẽ, có khả năng.

* may: có thể ở dùng để diễn đạt sự việc có khả năng xảy ra nhưng không chắc chắn 

Dịch: Có thể mưa lớn vào chiều tối nay. 

Chọn đáp án A


Câu 46:

No one in our club can speak English as fluently as Mal.
Xem đáp án

Kiến thức về cấp bậc so sánh:

Dùng cấu trúc so sánh hơn nhất với trạng từ dài: S + V + the + most adv + as + N

Dịch: Không ai trong câu lạc bộ tiếng Anh của chúng ta có thể nói trôi chảy như Mai. 

= Mai nói tiếng Anh trôi chảy nhất trong câu lạc bộ của chúng tôi.

Chọn đáp án D


Câu 47:

"Would you like to have dinner with me?" Miss Hoa said to me.

Xem đáp án

Kiến thức về câu gián tiếp:

Câu đề nghị: Would you like to do sth?

Câu gián tiếp bằng cấu trúc invite/ask + túc từ trực tiếp + to + danh từ/nguyên mẫu

Dịch: "Em có muốn ăn tối với cô không?" Cô Hoa nói với tôi. 

= A. Cô Hoa mời tôi ăn tối với cô ấy

Chọn đáp án A


Câu 48:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

He wasn't wearing a seat-belt. He was injured.

Xem đáp án

Kiến thức về câu điều kiện:

Câu gốc: Anh ấy không đeo dây an toàn. Anh ấy đã bị thương.

Đây là sự việc đã xảy ra trong quá khứ nên ta dùng câu điều kiện loại 3 để diễn tả sự việc trái ngược với thực tế ở quá khứ. 

Cấu trúc: If + S + had + Vpp..., S + would/ could + have + Vpp... (câu điều kiện loại 3)

A, B sai nghĩa; C sai cấu trúc câu điều kiện

Dịch: Nếu anh ấy đã đeo dây an toàn thì anh ấy đã không bị thương. 

Chọn đáp án B


Câu 49:

John got a terminal illness. He couldn't get out of the bed on his own.

Xem đáp án

Kiến thức ngữ pháp: 

• Such + be + cụm danh từ + that + S + V: quá... đến nỗi mà

* S+ be + too + adj + for somebody + to V: ...quá...để mà

Tạm dịch: John bị mắc bệnh giai đoạn cuối. Anh ta đã không thể tự mình ra khỏi giường.

A. Bệnh của John đã nghiêm trọng đến nỗi mà anh đã không bao giờ có thể tự mình ra khỏi giường.

B. sai ngữ pháp: is  was

C. sai ngữ pháp: câu điều kiện loại 2  loại 3

D. Bệnh của John vừa vào giai đoạn cuối thì anh ta đã không thể tự mình ra khỏi giường.  sai về nghĩa 

Chọn đáp án A 


Bắt đầu thi ngay