Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO

[Năm 2022] Đề thi thử môn Tiếng anh THPT Quốc gia có lời giải (20 đề)

  • 1759 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word having the underlined part pronounced differently from the rest. 

Xem đáp án
Chọn đáp án C

Kiến thức: Phát âm

A./'grædʒuɪt/ B. /'mæksɪməm/ C./'veɪkənsi/ D./'æplɪkənt/


Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word having the underlined part pronounced differently from the rest. 

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Kiến thức: Phát âm đuối “ed”

A./ɪm'plɔɪd/ B./prə’vaɪdɪd/ C. /'tʃælɪndʒd/ D./ɪk'spleɪnd/

Lưu ý: Cách phát âm đuôi “ed”

* Đuôi /ed/ được phát âm là /t/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/, /f/, /t/, /k/ và những động từ có từ phát âm cuối là “s”. 

• Đuôi /ed/ được phát âm là /id/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/.

* Đuôi /ed/ được phát âm là /d/ với những trường hợp còn lại. 


Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word having the different stress pattern from the rest. 

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Kiến thức: Trọng âm

A. /ɪk'spɪoriəns/, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2

B. /kən’grætʃʊleɪt/, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2

C. /pə’tɪkjʊlə/, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2

D. /,endʒɪ’nɪərɪŋ/, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 


Câu 4:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word having the different stress pattern from the rest. 

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Kiến thức: Trọng âm

A. /'terərɪst/, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1

B. /ɪk’spektɪd/, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2

C. /kən’trɪbju:t/, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2

D. /ɪk’saɪtɪŋ/, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 


Câu 5:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. 

When I came to visit her last night, she __________ a bath.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn

* Thì quá khứ tiếp diễn kết hợp với thì quá khứ đơn để chỉ một hành động gì đang xảy ra trong quá khứ thì hành động khác xem vào.

* Cấu trúc thì quá khứ tiếp diễn: S + was/ were + V_ing 


Câu 6:

We __________ Mrs. Brown since last Saturday.
Xem đáp án
Chọn đáp án B 

Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành 

• Thì hiện tại hoàn thành dùng để chỉ hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫn tiếp tục ở hiện tại.

Dấu hiệu: since Saturday

Cấu trúc: S + have/has + V_PII

Tạm dịch: Chúng tôi không gặp bà Brown từ thứ Bảy tuần trước 


Câu 7:

The students __________ to be at school by the teacher at 8:00 am.

Xem đáp án
Chọn đáp án D

Kiến thức: Câu bị động

* Cấu trúc câu bị động: S + be + V_PII

Tạm dịch: Học sinh được giáo viên dặn phải ở trường lúc 8 giờ sáng 


Câu 8:

Be sure _________ neatly when you go to a job interview.

Xem đáp án
Chọn đáp án D

Kiến thức: Ngữ pháp

* Be sure to do sth: nhớ phải làm gì

Tạm dịch: Nhớ phải ăn mặc gọn gàng khi bạn đi phỏng vấn xin việc 


Câu 9:

We enjoy ________ time together in the evening when the family members gather in the living room after a day of working hard.
Xem đáp án
Chọn đáp án A 

Kiến thức: Ngữ pháp 

• Enjoy doing sth: thích làm gì

Tạm dịch: Chúng tôi thích dành thời gian tối bên nhau khi mà các thành viên trong gia đình quây quần tại phòng khách sau một ngày làm việc vất vả. 


Câu 10:

Most of the people _________ to talk at the lecture arrived late because of the heavy traffic.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ 

• Để rút gọn mệnh đề quan hệ, ta bỏ đại từ quan hệ, dùng V_ing nếu động từ trong mệnh đề được dùng thể chủ động, dùng V_PII nếu động từ trong mệnh đề ở dạng bị động. 

* Who were invited = invited

Tạm dịch: Hầu hết những người được mời nói chuyện trong buổi diễn thuyết đều đến muộn vì giao thông đông đúc. 


Câu 11:

It is of great importance to create a good impression __________ your interviewer.

Xem đáp án
Chọn đáp án A. 

Kiến thức: Giới từ

* Create/make an impression on: gây ấn tượng

Tạm dịch: Việc tạo ấn tượng tốt cho người phỏng vấn của bạn là một điều rất quan trọng 


Câu 12:

Paul was __________ disappointed with his examination results that he didn't smile all week.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Kiến thức: Cấu trúc

* S + be + so + adj + that + S + V: quá... đến nỗi mà

Tạm dịch: Paul quá thất vọng với kết quả thi của cậu ấy đến nỗi cậu ấy không cười cả tuần. 


Câu 13:

Tell me the day _________ you want to have your interview.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

* When là trạng từ quan hệ dùng để để thay thế cho cụm từ/từ chỉ thời gian.

....N (time) + WHEN + S + V ... (WHEN = ON/IN / AT + WHICH)

Tạm dịch: Hãy cho tôi biết ngày mà bạn muốn phỏng vấn. 


Câu 14:

Good preparations _________ your job interview is a must.

Xem đáp án

Chọn đáp án D. 

Kiến thức: Cụm từ

* preparations for: chuẩn bị cho

Tạm dịch: Cần phải chuẩn bị tốt cho buổi phỏng vấn xin việc của bạn. 


Câu 15:

He is __________ that everyone loves him.
Xem đáp án

Chọn đáp án D 

Kiến thức: Cấu trúc

* Such (a) + (adj) + noun +...+ that... : chỉ một kết quả nhất định của điều bạn đang nói tới

Tạm dịch: Anh ta tốt đến nỗi mọi người đều yêu quý anh ấy

Câu 16:

This is the cat _________

Xem đáp án
Chọn đáp án C.

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ 

• Đại từ quan hệ có thể được lược bỏ khi nó không đóng vai trò là chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ.

Tạm dịch: Đây là con mèo tôi đã mua ở cửa hàng thú cưng. 


Câu 17:

_________ to school as a child, I would have learned how to use a computer.

Xem đáp án

Chọn đáp án C 

Kiến thức: Câu điều kiện loại 3

* Câu điều kiện loại 3 dùng để chỉ điều kiện không có thật trong quá khứ:

Cấu trúc: [If + thì quá khứ hoàn thành], [would + have + V3/V-ed]

Tạm dịch: Nếu tôi được đến trường khi còn nhỏ, tôi đã có thể học cách sử dụng máy tính. 


Câu 18:

My cousin, _________, is going to come and stay with us this summer holiday. A. who I talked to you 

Xem đáp án

Chọn đáp án D 

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ 

• Đại từ quan hệ whom dùng để thay thế cho danh từ chỉ người đứng trước nó, và đóng vai trò làm tân ngữ trong mệnh đề quan hệ. Theo sau whom là chủ ngữ và động từ

Tạm dịch: Em họ của tôi, người mà tôi đã kể với bạn, sẽ đến và ở với chúng ta vào kỳ nghỉ hè này. 


Câu 19:

__________ ten minutes earlier, you would have got a better seat.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Kiến thức: Đảo ngữ câu điều kiện loại 3 

* Had + S + PII Would/ could/ might + have + PP

Tạm dịch: Nếu bạn đến sớm hơn mười phút, bạn sẽ có một chỗ ngồi tốt hơn. 


Câu 20:

You should find a job to live _________ from your parents.

Xem đáp án

Chọn đáp án D 

Kiến thức: Từ loại

A. dependence (n): sự phụ thuộc

B. independence (n): sự tự lập

C. independent (adj): tự lập

D. independently (adv): một cách động lập, không phụ thuộc.

* Vị trí cần điền đứng sau động từ nên sẽ là một trạng từ để bố nghĩa cho động từ đó

Tạm dịch: Bạn nên tìm một công việc để sống không phụ thuộc vào bố mẹ.

Câu 21:

Children receive their early _________ at home so parents should buy some educational magazines to put them in the bookcase 

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Kiến thức: Cụm từ

* get/receive an education: được giáo dục 

Tạm dịch: Trẻ được được giáo dục sớm tại nhà vì vậy cha mẹ nên mua một số tạp chí giáo dục để cho vào tủ sách. 


Câu 22:

He was pleased that things in his university were going on __________.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Kiến thức: Từ loại

A. satisfied (adj): cảm thấy hài lòng, thỏa mãn

B. satisfactorily (adv): một cách tốt đẹp

C. satisfying (adj): thỏa mãn (khi đạt được điều mình muốn...)

D. satisfactory (adj): (điều gì đó) tốt đẹp, đầy đủ, làm vừa lòng Vị trí cần điều đứng sau động từ nên sẽ là một trạng từ.

Tạm dịch: Anh ấy hài lòng vì mọi thứ ở trường đại học của anh ấy đang diễn ra một cách mỹ mãn. 


Câu 23:

Before the interview, you have to send a letter of _________ and your résumé to the company.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

A. application (n): đơn xin

B. reference (n): sự giới thiệu, sự tham khảo

C. curriculum vitae (n): sơ yếu lí lịch

D. photograph (n): ảnh chụp

* Letter of application: đơn xin việc

Tạm dịch: Trước buổi phỏng vấn, bạn phải nộp đơn xin việc và sơ yếu lí lịch cho công ti. 


Câu 24:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

In a school year in Vietnam, there are two semesters called the first semester and the second semester.

Xem đáp án

Chọn đáp án C 

Kiến thức: Từ vựng

A. sense (n): cảm giác, ý thức B. part (n): bộ phận

C. term (n): học kì D. system (n): hệ thống

* Semester (n): học kì = Term

Tạm dịch: Trong một năm học ở Việt Nam có hai học kỳ được gọi là học kỳ I và học kỳ II. 


Câu 25:

Different from English taught to all Vietnamese students, Chinese and Russian have been made optional languages taught at secondary schools in Vietnam. 

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Kiến thức: Từ vựng

A. compulsory (adj): bắt buộc

B. important (adj): quan trọng

C. comfortable (adj): thoải mái

D. necessary (adj): cần thiết

* Optional (adj): được lựa chọn >< Compulsory 

Tạm dịch: Khác với tiếng Anh được dạy cho tất cả học sinh Việt Nam, tiếng Trung và tiếng Nga là các ngôn ngữ tự chọn được giảng dạy tại các trường trung học ở Việt Nam. 


Câu 26:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.

Julie and Ann are talking about their new classmate.

 Julie: “ ____________?”

Ann: “Yeah, not bad, I suppose.”

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Kiến thức: Hội thoại giao tiếp

A. Cậu ta nhìn đẹp trai nhỉ? B. Cậu có thường xuyên gặp cậu ta không?

C. Cậu đang nghĩ gì thế? D. Cậu gặp cậu ta như thế nào vậy?

Tạm dịch: - Julie: “Cậu ta nhìn đẹp trai nhỉ?” - Joe: “Ừ. Không tệ.” 


Câu 27:

Nam and Lan are talking in the office when they have a tea-break.

Nam: "Would you like to join us for dinner after work?"

Lan: “_________________” 

Xem đáp án

Chọn đáp án B 

Kiến thức:

A. Cảm ơn. Cậu có thể nấu bữa tối

B. Tớ rất muốn, nhưng tớ phải hoàn thành bản báo cáo quan trọng cho ngày mai.

C. Cảm ơn vì sự giúp đỡ của cậu, nhưng tớ có thể tự nấu được.

D. Cậu có vấn đề gì vậy?

Tạm dịch: Nam: “Cậu có muốn ăn tối cùng bọn tớ sau giờ làm không?”

Lan: “Tớ rất muốn, nhưng tớ phải hoàn thành bản báo cáo quan trọng cho ngày mai.” 


Câu 28:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

We know (A) that we have to work (B) hardly to earn a living (C) ourselves and (D) support the family.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Kiến thức: Từ loại

* Hard vừa là tính từ, vừa là trạng từ

* Hard (adv): hết sức cố gắng, tích cực

Sửa: hardly → hard

Tạm dịch: Chúng tôi biết rằng chúng tôi phải làm việc chăm chỉ để kiếm sống và nuôi gia đình. 


Câu 29:

(A) San Francisco City, (B) that is (C) a beautiful city, (D) has a population of six million.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ 

• Không dùng đại từ quan hệ that sau dấu phẩy để thay thế cho mệnh đề phía trước.

Sửa: that → which

Tạm dịch: Thành phố San Francisco, là một thành phố xinh đẹp, có dân số sáu triệu người. 


Câu 30:

(A) The first year at (B) college was (C) probably the most (D) challenged year of my life.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Kiến thức: Từ loại

* Challeged (adj): bị thử thách

* Challenging (adj): thách thức

Sửa: challenged → challenging

Tạm dịch: Năm đầu tiên ở đại học có lẽ là năm thử thách nhất trong cuộc đời tôi. 


Câu 31:

The British (A) national anthem, (B) calling “God Save the Queen”, (C) was a traditional (D) song in the 18th century.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Kiến thức: Tối giản mệnh đề quan hệ

Câu gốc: ... The British national anthem, which is called “God Save the Queen”...

Sửa: calling  called

Tạm dịch: Quốc ca của Anh, có tên "God Save the Queen", là một bài hát truyền thống vào thế kỷ 18. 


Câu 32:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. 

He lost his job three months ago. 

Xem đáp án
Chọn đáp án B

Kiến thức: Ngữ pháp

* It is... since S + V_ed: dùng để chỉ khoảng thời gian điều gì đã xảy ra

Tạm dịch: Anh ấy mất việc 3 tháng trước

 Đã 3 tháng kể từ khi anh ấy mất việc 


Câu 33:

Nam said to the taxi driver, “Please turn left at the first traffic light." 

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Kiến thức: Câu tường thuật

Chọn động từ tường thuật: said  told

Có cấu trúc told sb to do sth: bảo ai đó làm gì

Tạm dịch: Nam nói với người lái xe taxi, "Xin hãy rẽ trái ở đèn giao thông đầu tiên." 

 Nam bảo tài xế taxi rẽ trái ở đèn giao thông đầu tiên.


Câu 34:

He raised his hand high. He wanted to attract his teacher's attention. 

Xem đáp án

Chọn đáp án B

A. Vì giáo viên thu hút cậu ấy, nên cậu ấy giờ tay cao

B. Để thu hút sự chú ý của giáo viên, cậu giơ tay cao

C. Dù cậu giơ tay cao, cậu không thể thu hút sự chú ý của giáo viên

D. Cậu ấy giơ tay cao đến mức không thể thu hút sự chú ý của giáo viên.

Các đáp án A, B, C sai về nghĩa so với câu gốc

Đáp án B: to + V-bare: để...> chỉ mục đích

Tạm dịch: Cậu giơ tay cao. Cậu ấy muốn thu hút sự chú ý của giáo viên.

 Để thu hút sự chú ý của giáo viên, cậu ấy ấy giơ tay cao.


Câu 35:

His academic record at high school was poor. He failed to apply to that famous university. 

Xem đáp án

Chọn đáp án D 

A. Thành tích học tập của anh ấy ở trường trung học rất kém do anh ấy đã trượt vòng nộp đơn vào trường đại học danh tiếng đó. 

B. Thành tích học tập của anh ấy ở trường trung học rất kém vì anh ấy đã không trượt vòng nộp đơn vào trường đại học danh tiếng đó. 

C. Trượt vòng nộp đơn vào trường đại học danh tiếng đó, thành tích học tập của anh ấy ở trường trung học rất kém.

D. Thành tích học tập của anh ấy ở trường trung học rất kém, do đó, anh ấy đã trượt vòng nộp đơn vào trường đại học danh tiếng đó. 

Các đáp án A, B, C sai về nghĩa.

Đáp án D: as a result + clause: do đó

Tạm dịch: Thành tích học tập của anh ấy ở trường trung học rất kém. Anh ấy đã trượt vòng nộp đơn vào trường đại học danh tiếng đó. 

 Thành tích học tập của anh ấy ở trường trung học rất kém, do đó, anh ấy đã trượt vòng nộp đơn vào trường đại học danh tiếng đó. 


Câu 36:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. 

Last week I went to visit Atlantic College, an excellent private college in Wales. Unusually, it gives people much needed experience of life outside the classroom, as well as the opportunity to study for their exams. The students, who are aged between 16 and 18 and come from all over the word, spend the morning studying. In the afternoon, they go out and do a really useful activity, such as helping on the farm, looking after people with learning difficulties, or checking for pollution in rivers. 

One of the great things about Atlantic College students is that they come from many different social backgrounds and countries. As few can afford the fees of £20,000 over two years, grants are available. A quarter of students are British, and many of those can only attend because they receive government help. 

“I really admire the college for trying to encourage international understanding among young people", as Barbara Molenkamp, a student from the Netherlands, said. "You learn to live with people and respect them, even the ones you don't like. During the summer holidays, my mother could not believe how much less I argued with my sister." 

To sum up, Atlantic College gives its students an excellent education, using methods which really seem to work.

What does the word "argued" in the third paragraph mean?

Xem đáp án

Chọn đáp án A 

Kiến thức: Từ vựng

A. quarrel (v): tranh cãi B. respect (v): tôn trọng

C. admire (v): ngưỡng mộ D. regard (v): chú ý

* Argue (v): tranh cãi = Quarrel 


Câu 37:

How has Barbara changed since being at Atlantic College? 
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Kiến thức: Đọc hiểu

A. Cô ấy biết rất nhiều về các nước khác.

B. Cô ấy nay trở trên tự tin hơn chị của mình.

C. Cô ấy thấy dễ dàng hơn khi tạo quan hệ tốt với người khác.

D. Cô ấy thích bạn mới hơn gia đình của mình.

Thông tin: "You learn to live with people and respect them, even the ones you don't like. During the summer holidays my mother couldn't believe how much less I argued with my sister."

Tạm dịch: Bạn học cách sống với mọi người và tôn trọng họ, ngay cả những người bạn không thích. Trong những ngày nghỉ hè, mẹ tôi không thể tin được rằng tôi đã cãi nhau với chị gái mình ít hơn như thế nào. 


Câu 38:

What is the writer trying to do in the text? 

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Kiến thức: Đọc hiểu

A. cho ý kiến về một sinh viên cụ thể

B. đưa ra ý kiến về một loại hình giáo dục đặc biệt

C. miêu tả các hoạt động mà học sinh làm trong thời gian rảnh của mình

D. mô tả kinh nghiệm của mình về giáo dục

Thông tin: To sum up, Atlantic College gives its students an excellent education, using methods which really seem to work.

Tạm dịch: Tóm lại, Đại học Atlantic mang đến cho sinh viên một nền giáo dục xuất sắc, sử dụng các phương pháp thực sự có hiệu quả. 


Câu 39:

What can a reader find out from this text? 

Xem đáp án

Chọn đáp án B 

Kiến thức: Đọc hiểu

A. Làm thế nào để trở thành một sinh viên tại Atlantic College

B. Loại chương trình mà Atlantic College cung cấp

C. Hệ thống giáo dục của Anh như thế nào

D. Làm thế nào để có mối quan hệ tốt hơn với người khác 

Thông tin: The students, who are aged between 16 and 18 and come from all over the word, spend the morning studying. In the afternoon they go out and do a really useful activity, such as helping on the farm, looking after people with learning difficulties, or checking for pollution in rivers.

Tạm dịch: Các học sinh trong độ tuổi từ 16 đến 18 và đến từ khắp nơi trên thế giới dành cả buổi sáng để học. Vào buổi chiều, họ ra ngoài và thực hiện một hoạt động thực sự hữu ích, chẳng hạn như giúp đỡ trang trại, chăm sóc những người gặp khó khăn trong học tập, hoặc kiểm tra ô nhiễm ở các dòng sông. 


Câu 40:

What is the writer's opinion of Atlantic College? 

Xem đáp án

Chọn đáp án D 

Kiến thức: Đọc hiểu

A. Không cho phép sinh viên có đủ thời gian nghiên cứu.

B. Sinh viên được dạy cách quý mến lẫn nhau.

C. Không phù hợp với giá tiền bỏ ra.

D. Cách giảng dạy của nó rất thành công.

Thông tin: To sum up, Atlantic College gives its students an excellent education, using methods which really seem to work.

Tạm dịch: Tóm lại, Đại học Atlantic mang đến cho sinh viên một nền giáo dục xuất sắc, sử dụng các phương pháp thực sự có hiệu quả. 


Câu 42:

Which of the following is NOT true, according to the passage? 

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Kiến thức: Đọc hiểu

A. Phụ nữ làm việc vì họ muốn kiếm sống.

B. Phụ nữ đóng vai trò quan trọng trong lực lượng lao động hiện nay.

C. Phần lớn phụ nữ lao động độc thân.

D. Phụ nữ ngày nay được học tập tốt hơn.

Thông tin: There are about 45 million working women in the United States, and a large number of them are married women with children

Tạm dịch: Có khoảng 45 triệu phụ nữ đang làm việc ở Hoa Kỳ, và một số lượng lớn trong số họ là phụ nữ đã kết hôn và có con.


Câu 43:

What does the word “rapid" in the first paragraph mean? 

Xem đáp án

Chọn đáp án C 

Kiến thức: Từ vựng

A. significant (adj): quan trọng

B. valid (adj): còn hiệu lực

C. quick (adj): nhanh chóng

D. slow (adj): chậm chạp

* Rapid (adj): nhanh chóng = Quick 


Câu 44:

What can be inferred from the passage?

Xem đáp án

Chọn đáp án C 

Kiến thức: Đọc hiểu

A. Phụ nữ cần tiền hơn là giáo dục.

B. Phụ nữ trẻ không kết hôn để có việc làm.

C. Phụ nữ có thể làm việc trong nhiều lĩnh vực khác nhau.

D. Nơi tốt nhất cho phụ nữ là trong nhà.

Thông tin: ..women today are better educated and they have more opportunities to work in various professions than women had earlier.

Tạm dịch: . phụ nữ ngày nay được giáo dục tốt hơn và họ có nhiều cơ hội làm việc trong nhiều ngành nghề hơn phụ nữ trước đây. 


Câu 45:

What does this passage mainly discuss?

Xem đáp án
Chọn đáp án A 

Kiến thức: Đọc hiểu

A. Phụ nữ và việc làm ở Mỹ. B. Phụ nữ được giáo dục tốt ở Mỹ

C. Nhiều phụ nữ hơn nam giới trong lực lượng lao động D. Số phụ nữ làm việc bên ngoài gia đình.

Thông tin: Today, women make up about 43 percent of the America labor force.

Tạm dịch: Ngày nay phụ nữa chiếm khoảng 43% lực lượng lao động Mỹ.

Câu mở đầu tóm gọn ý chính của bài. Tiếp sau đó tác giả đưa số liệu trong thế so sánh với quá khứ. Đoạn cuối tác giả nêu lên lí do cho sự thay đổi đó. 


Câu 47:

If you don't own a video camera, perhaps a friend of yours (47) ___________.
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Kiến thức: Ngữ pháp

Có thể dùng trợ động từ để thay thế cho động từ chính đã được sử dụng trước đó.

If you don't own a video camera, perhaps a friend of yours does 

• Perhaps a friend of yours does = perhaps a friend of yours owns a video camera.

Tạm dịch: Nếu bạn không có máy quay, có lẽ một người bạn của bạn sẽ có. 


Câu 48:

Find somebody (48) _________ it with you and give you a bit of advice on how you appear and behave.

Xem đáp án

Chọn đáp án D 

Kiến thức: Ngữ pháp

* To + V-bare: để... + chỉ mục đích

Tạm dịch: Tìm ai đó để xem nó cùng bạn và cho bạn lời khuyên về cách bạn biểu lộ và cư xử.


Câu 49:

Find out how the company expects its (49)___________to dress.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Kiến thức: Từ vựng

A. colleague (n): đồng nghiệp

B. employee (n): nhân viên

C. customer (n): khách hàng

D. employer (n): chủ

Tạm dịch: Hãy tìm hiểu xem công ti mong đợi nhân viên của mình ăn mặc như thế nào. 


Câu 50:

At the interview, believe in yourself and be (50) ___________, open and friendly.
Xem đáp án

Chọn đáp án C 

Kiến thức: Từ vựng

A. dishonest (adj): bất lương

B. honestly (adv): bất lương

C. honest (adj): trung thực

D. honesty (n): sự trung thực 

• Cấu trúc song song các từ/ cụm từ cùng chức năng, vị trí sẽ có cấu trúc, từ loại giống nhau

Tạm dịch: Tại buổi phỏng vấn, hãy tin vào bản thân, trung thực, cởi mở và thân thiện 


Bắt đầu thi ngay