[Năm 2022] Đề thi thử môn Tiếng anh THPT Quốc gia có lời giải (20 đề)
[Năm 2022] Đề thi thử môn Tiếng anh THPT Quốc gia có lời giải (20 đề)
-
1759 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word having the underlined part pronounced differently from the rest.
Kiến thức: Phát âm
A./'grædʒuɪt/ B. /'mæksɪməm/ C./'veɪkənsi/ D./'æplɪkənt/
Câu 2:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word having the underlined part pronounced differently from the rest.
Chọn đáp án B
Kiến thức: Phát âm đuối “ed”
A./ɪm'plɔɪd/ B./prə’vaɪdɪd/ C. /'tʃælɪndʒd/ D./ɪk'spleɪnd/
Lưu ý: Cách phát âm đuôi “ed”
* Đuôi /ed/ được phát âm là /t/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/, /f/, /t/, /k/ và những động từ có từ phát âm cuối là “s”.
• Đuôi /ed/ được phát âm là /id/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/.
* Đuôi /ed/ được phát âm là /d/ với những trường hợp còn lại.
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word having the different stress pattern from the rest.
Chọn đáp án D
Kiến thức: Trọng âm
A. /ɪk'spɪoriəns/, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2
B. /kən’grætʃʊleɪt/, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2
C. /pə’tɪkjʊlə/, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2
D. /,endʒɪ’nɪərɪŋ/, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3
Câu 4:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word having the different stress pattern from the rest.
Chọn đáp án A
Kiến thức: Trọng âm
A. /'terərɪst/, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1
B. /ɪk’spektɪd/, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2
C. /kən’trɪbju:t/, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2
D. /ɪk’saɪtɪŋ/, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2
Câu 5:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.
When I came to visit her last night, she __________ a bath.
Chọn đáp án B
Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn
* Thì quá khứ tiếp diễn kết hợp với thì quá khứ đơn để chỉ một hành động gì đang xảy ra trong quá khứ thì hành động khác xem vào.
* Cấu trúc thì quá khứ tiếp diễn: S + was/ were + V_ing
Câu 6:
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành
• Thì hiện tại hoàn thành dùng để chỉ hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫn tiếp tục ở hiện tại.
Dấu hiệu: since Saturday
Cấu trúc: S + have/has + V_PII
Tạm dịch: Chúng tôi không gặp bà Brown từ thứ Bảy tuần trước
Câu 7:
The students __________ to be at school by the teacher at 8:00 am.
Kiến thức: Câu bị động
* Cấu trúc câu bị động: S + be + V_PII
Tạm dịch: Học sinh được giáo viên dặn phải ở trường lúc 8 giờ sáng
Câu 8:
Be sure _________ neatly when you go to a job interview.
Kiến thức: Ngữ pháp
* Be sure to do sth: nhớ phải làm gì
Tạm dịch: Nhớ phải ăn mặc gọn gàng khi bạn đi phỏng vấn xin việc
Câu 9:
Kiến thức: Ngữ pháp
• Enjoy doing sth: thích làm gì
Tạm dịch: Chúng tôi thích dành thời gian tối bên nhau khi mà các thành viên trong gia đình quây quần tại phòng khách sau một ngày làm việc vất vả.
Câu 10:
Most of the people _________ to talk at the lecture arrived late because of the heavy traffic.
Chọn đáp án A
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ
• Để rút gọn mệnh đề quan hệ, ta bỏ đại từ quan hệ, dùng V_ing nếu động từ trong mệnh đề được dùng thể chủ động, dùng V_PII nếu động từ trong mệnh đề ở dạng bị động.
* Who were invited = invited
Tạm dịch: Hầu hết những người được mời nói chuyện trong buổi diễn thuyết đều đến muộn vì giao thông đông đúc.
Câu 11:
It is of great importance to create a good impression __________ your interviewer.
Kiến thức: Giới từ
* Create/make an impression on: gây ấn tượng
Tạm dịch: Việc tạo ấn tượng tốt cho người phỏng vấn của bạn là một điều rất quan trọng
Câu 12:
Paul was __________ disappointed with his examination results that he didn't smile all week.
Chọn đáp án D
Kiến thức: Cấu trúc
* S + be + so + adj + that + S + V: quá... đến nỗi mà
Tạm dịch: Paul quá thất vọng với kết quả thi của cậu ấy đến nỗi cậu ấy không cười cả tuần.
Câu 13:
Tell me the day _________ you want to have your interview.
Chọn đáp án B
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
* When là trạng từ quan hệ dùng để để thay thế cho cụm từ/từ chỉ thời gian.
....N (time) + WHEN + S + V ... (WHEN = ON/IN / AT + WHICH)
Tạm dịch: Hãy cho tôi biết ngày mà bạn muốn phỏng vấn.
Câu 14:
Good preparations _________ your job interview is a must.
Chọn đáp án D.
Kiến thức: Cụm từ
* preparations for: chuẩn bị cho
Tạm dịch: Cần phải chuẩn bị tốt cho buổi phỏng vấn xin việc của bạn.
Câu 15:
Chọn đáp án D
Kiến thức: Cấu trúc
* Such (a) + (adj) + noun +...+ that... : chỉ một kết quả nhất định của điều bạn đang nói tới
Tạm dịch: Anh ta tốt đến nỗi mọi người đều yêu quý anh ấyCâu 16:
This is the cat _________
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
• Đại từ quan hệ có thể được lược bỏ khi nó không đóng vai trò là chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ.
Tạm dịch: Đây là con mèo tôi đã mua ở cửa hàng thú cưng.
Câu 17:
_________ to school as a child, I would have learned how to use a computer.
Chọn đáp án C
Kiến thức: Câu điều kiện loại 3
* Câu điều kiện loại 3 dùng để chỉ điều kiện không có thật trong quá khứ:
Cấu trúc: [If + thì quá khứ hoàn thành], [would + have + V3/V-ed]
Tạm dịch: Nếu tôi được đến trường khi còn nhỏ, tôi đã có thể học cách sử dụng máy tính.
Câu 18:
My cousin, _________, is going to come and stay with us this summer holiday. A. who I talked to you
Chọn đáp án D
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
• Đại từ quan hệ whom dùng để thay thế cho danh từ chỉ người đứng trước nó, và đóng vai trò làm tân ngữ trong mệnh đề quan hệ. Theo sau whom là chủ ngữ và động từ
Tạm dịch: Em họ của tôi, người mà tôi đã kể với bạn, sẽ đến và ở với chúng ta vào kỳ nghỉ hè này.
Câu 19:
__________ ten minutes earlier, you would have got a better seat.
Chọn đáp án A
Kiến thức: Đảo ngữ câu điều kiện loại 3
* Had + S + PII Would/ could/ might + have + PP
Tạm dịch: Nếu bạn đến sớm hơn mười phút, bạn sẽ có một chỗ ngồi tốt hơn.
Câu 20:
You should find a job to live _________ from your parents.
Chọn đáp án D
Kiến thức: Từ loại
A. dependence (n): sự phụ thuộc
B. independence (n): sự tự lập
C. independent (adj): tự lập
D. independently (adv): một cách động lập, không phụ thuộc.
* Vị trí cần điền đứng sau động từ nên sẽ là một trạng từ để bố nghĩa cho động từ đó
Tạm dịch: Bạn nên tìm một công việc để sống không phụ thuộc vào bố mẹ.Câu 21:
Children receive their early _________ at home so parents should buy some educational magazines to put them in the bookcase
Chọn đáp án C
Kiến thức: Cụm từ
* get/receive an education: được giáo dục
Tạm dịch: Trẻ được được giáo dục sớm tại nhà vì vậy cha mẹ nên mua một số tạp chí giáo dục để cho vào tủ sách.
Câu 22:
Chọn đáp án B
Kiến thức: Từ loại
A. satisfied (adj): cảm thấy hài lòng, thỏa mãn
B. satisfactorily (adv): một cách tốt đẹp
C. satisfying (adj): thỏa mãn (khi đạt được điều mình muốn...)
D. satisfactory (adj): (điều gì đó) tốt đẹp, đầy đủ, làm vừa lòng Vị trí cần điều đứng sau động từ nên sẽ là một trạng từ.
Tạm dịch: Anh ấy hài lòng vì mọi thứ ở trường đại học của anh ấy đang diễn ra một cách mỹ mãn.
Câu 23:
Before the interview, you have to send a letter of _________ and your résumé to the company.
Chọn đáp án A
A. application (n): đơn xin
B. reference (n): sự giới thiệu, sự tham khảo
C. curriculum vitae (n): sơ yếu lí lịch
D. photograph (n): ảnh chụp
* Letter of application: đơn xin việc
Tạm dịch: Trước buổi phỏng vấn, bạn phải nộp đơn xin việc và sơ yếu lí lịch cho công ti.
Câu 24:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
In a school year in Vietnam, there are two semesters called the first semester and the second semester.
Chọn đáp án C
Kiến thức: Từ vựng
A. sense (n): cảm giác, ý thức B. part (n): bộ phận
C. term (n): học kì D. system (n): hệ thống
* Semester (n): học kì = Term
Tạm dịch: Trong một năm học ở Việt Nam có hai học kỳ được gọi là học kỳ I và học kỳ II.
Câu 25:
Different from English taught to all Vietnamese students, Chinese and Russian have been made optional languages taught at secondary schools in Vietnam.
Chọn đáp án A.
Kiến thức: Từ vựng
A. compulsory (adj): bắt buộc
B. important (adj): quan trọng
C. comfortable (adj): thoải mái
D. necessary (adj): cần thiết
* Optional (adj): được lựa chọn >< Compulsory
Tạm dịch: Khác với tiếng Anh được dạy cho tất cả học sinh Việt Nam, tiếng Trung và tiếng Nga là các ngôn ngữ tự chọn được giảng dạy tại các trường trung học ở Việt Nam.
Câu 26:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
Julie and Ann are talking about their new classmate.
Julie: “ ____________?”
Ann: “Yeah, not bad, I suppose.”
Chọn đáp án A
Kiến thức: Hội thoại giao tiếp
A. Cậu ta nhìn đẹp trai nhỉ? B. Cậu có thường xuyên gặp cậu ta không?
C. Cậu đang nghĩ gì thế? D. Cậu gặp cậu ta như thế nào vậy?
Tạm dịch: - Julie: “Cậu ta nhìn đẹp trai nhỉ?” - Joe: “Ừ. Không tệ.”
Câu 27:
Nam and Lan are talking in the office when they have a tea-break.
Nam: "Would you like to join us for dinner after work?"
Lan: “_________________”
Chọn đáp án B
Kiến thức:
A. Cảm ơn. Cậu có thể nấu bữa tối
B. Tớ rất muốn, nhưng tớ phải hoàn thành bản báo cáo quan trọng cho ngày mai.
C. Cảm ơn vì sự giúp đỡ của cậu, nhưng tớ có thể tự nấu được.
D. Cậu có vấn đề gì vậy?
Tạm dịch: Nam: “Cậu có muốn ăn tối cùng bọn tớ sau giờ làm không?”
Lan: “Tớ rất muốn, nhưng tớ phải hoàn thành bản báo cáo quan trọng cho ngày mai.”
Câu 28:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
We know (A) that we have to work (B) hardly to earn a living (C) ourselves and (D) support the family.
Chọn đáp án B
Kiến thức: Từ loại
* Hard vừa là tính từ, vừa là trạng từ
* Hard (adv): hết sức cố gắng, tích cực
Sửa: hardly → hard
Tạm dịch: Chúng tôi biết rằng chúng tôi phải làm việc chăm chỉ để kiếm sống và nuôi gia đình.
Câu 29:
Chọn đáp án B
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
• Không dùng đại từ quan hệ that sau dấu phẩy để thay thế cho mệnh đề phía trước.
Sửa: that → which
Tạm dịch: Thành phố San Francisco, là một thành phố xinh đẹp, có dân số sáu triệu người.
Câu 30:
(A) The first year at (B) college was (C) probably the most (D) challenged year of my life.
Chọn đáp án D
Kiến thức: Từ loại
* Challeged (adj): bị thử thách
* Challenging (adj): thách thức
Sửa: challenged → challenging
Tạm dịch: Năm đầu tiên ở đại học có lẽ là năm thử thách nhất trong cuộc đời tôi.
Câu 31:
The British (A) national anthem, (B) calling “God Save the Queen”, (C) was a traditional (D) song in the 18th century.
Chọn đáp án B
Kiến thức: Tối giản mệnh đề quan hệ
Câu gốc: ... The British national anthem, which is called “God Save the Queen”...
Sửa: calling called
Tạm dịch: Quốc ca của Anh, có tên "God Save the Queen", là một bài hát truyền thống vào thế kỷ 18.
Câu 32:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
He lost his job three months ago.
Kiến thức: Ngữ pháp
* It is... since S + V_ed: dùng để chỉ khoảng thời gian điều gì đã xảy ra
Tạm dịch: Anh ấy mất việc 3 tháng trước
Đã 3 tháng kể từ khi anh ấy mất việc
Câu 33:
Nam said to the taxi driver, “Please turn left at the first traffic light."
Chọn đáp án D
Kiến thức: Câu tường thuật
Chọn động từ tường thuật: said told
Có cấu trúc told sb to do sth: bảo ai đó làm gì
Tạm dịch: Nam nói với người lái xe taxi, "Xin hãy rẽ trái ở đèn giao thông đầu tiên."
Nam bảo tài xế taxi rẽ trái ở đèn giao thông đầu tiên.
Câu 34:
He raised his hand high. He wanted to attract his teacher's attention.
Chọn đáp án B
A. Vì giáo viên thu hút cậu ấy, nên cậu ấy giờ tay cao
B. Để thu hút sự chú ý của giáo viên, cậu giơ tay cao
C. Dù cậu giơ tay cao, cậu không thể thu hút sự chú ý của giáo viên
D. Cậu ấy giơ tay cao đến mức không thể thu hút sự chú ý của giáo viên.
Các đáp án A, B, C sai về nghĩa so với câu gốc
Đáp án B: to + V-bare: để...> chỉ mục đích
Tạm dịch: Cậu giơ tay cao. Cậu ấy muốn thu hút sự chú ý của giáo viên.
Để thu hút sự chú ý của giáo viên, cậu ấy ấy giơ tay cao.
Câu 35:
His academic record at high school was poor. He failed to apply to that famous university.
Chọn đáp án D
A. Thành tích học tập của anh ấy ở trường trung học rất kém do anh ấy đã trượt vòng nộp đơn vào trường đại học danh tiếng đó.
B. Thành tích học tập của anh ấy ở trường trung học rất kém vì anh ấy đã không trượt vòng nộp đơn vào trường đại học danh tiếng đó.
C. Trượt vòng nộp đơn vào trường đại học danh tiếng đó, thành tích học tập của anh ấy ở trường trung học rất kém.
D. Thành tích học tập của anh ấy ở trường trung học rất kém, do đó, anh ấy đã trượt vòng nộp đơn vào trường đại học danh tiếng đó.
Các đáp án A, B, C sai về nghĩa.
Đáp án D: as a result + clause: do đó
Tạm dịch: Thành tích học tập của anh ấy ở trường trung học rất kém. Anh ấy đã trượt vòng nộp đơn vào trường đại học danh tiếng đó.
Thành tích học tập của anh ấy ở trường trung học rất kém, do đó, anh ấy đã trượt vòng nộp đơn vào trường đại học danh tiếng đó.
Câu 36:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
Last week I went to visit Atlantic College, an excellent private college in Wales. Unusually, it gives people much needed experience of life outside the classroom, as well as the opportunity to study for their exams. The students, who are aged between 16 and 18 and come from all over the word, spend the morning studying. In the afternoon, they go out and do a really useful activity, such as helping on the farm, looking after people with learning difficulties, or checking for pollution in rivers.
One of the great things about Atlantic College students is that they come from many different social backgrounds and countries. As few can afford the fees of £20,000 over two years, grants are available. A quarter of students are British, and many of those can only attend because they receive government help.
“I really admire the college for trying to encourage international understanding among young people", as Barbara Molenkamp, a student from the Netherlands, said. "You learn to live with people and respect them, even the ones you don't like. During the summer holidays, my mother could not believe how much less I argued with my sister."
To sum up, Atlantic College gives its students an excellent education, using methods which really seem to work.
What does the word "argued" in the third paragraph mean?
Chọn đáp án A
Kiến thức: Từ vựng
A. quarrel (v): tranh cãi B. respect (v): tôn trọng
C. admire (v): ngưỡng mộ D. regard (v): chú ý
* Argue (v): tranh cãi = Quarrel
Câu 37:
Chọn đáp án C
Kiến thức: Đọc hiểu
A. Cô ấy biết rất nhiều về các nước khác.
B. Cô ấy nay trở trên tự tin hơn chị của mình.
C. Cô ấy thấy dễ dàng hơn khi tạo quan hệ tốt với người khác.
D. Cô ấy thích bạn mới hơn gia đình của mình.
Thông tin: "You learn to live with people and respect them, even the ones you don't like. During the summer holidays my mother couldn't believe how much less I argued with my sister."
Tạm dịch: Bạn học cách sống với mọi người và tôn trọng họ, ngay cả những người bạn không thích. Trong những ngày nghỉ hè, mẹ tôi không thể tin được rằng tôi đã cãi nhau với chị gái mình ít hơn như thế nào.
Câu 38:
What is the writer trying to do in the text?
Chọn đáp án B
Kiến thức: Đọc hiểu
A. cho ý kiến về một sinh viên cụ thể
B. đưa ra ý kiến về một loại hình giáo dục đặc biệt
C. miêu tả các hoạt động mà học sinh làm trong thời gian rảnh của mình
D. mô tả kinh nghiệm của mình về giáo dục
Thông tin: To sum up, Atlantic College gives its students an excellent education, using methods which really seem to work.
Tạm dịch: Tóm lại, Đại học Atlantic mang đến cho sinh viên một nền giáo dục xuất sắc, sử dụng các phương pháp thực sự có hiệu quả.
Câu 39:
What can a reader find out from this text?
Chọn đáp án B
Kiến thức: Đọc hiểu
A. Làm thế nào để trở thành một sinh viên tại Atlantic College
B. Loại chương trình mà Atlantic College cung cấp
C. Hệ thống giáo dục của Anh như thế nào
D. Làm thế nào để có mối quan hệ tốt hơn với người khác
Thông tin: The students, who are aged between 16 and 18 and come from all over the word, spend the morning studying. In the afternoon they go out and do a really useful activity, such as helping on the farm, looking after people with learning difficulties, or checking for pollution in rivers.
Tạm dịch: Các học sinh trong độ tuổi từ 16 đến 18 và đến từ khắp nơi trên thế giới dành cả buổi sáng để học. Vào buổi chiều, họ ra ngoài và thực hiện một hoạt động thực sự hữu ích, chẳng hạn như giúp đỡ trang trại, chăm sóc những người gặp khó khăn trong học tập, hoặc kiểm tra ô nhiễm ở các dòng sông.
Câu 40:
What is the writer's opinion of Atlantic College?
Chọn đáp án D
Kiến thức: Đọc hiểu
A. Không cho phép sinh viên có đủ thời gian nghiên cứu.
B. Sinh viên được dạy cách quý mến lẫn nhau.
C. Không phù hợp với giá tiền bỏ ra.
D. Cách giảng dạy của nó rất thành công.
Thông tin: To sum up, Atlantic College gives its students an excellent education, using methods which really seem to work.
Tạm dịch: Tóm lại, Đại học Atlantic mang đến cho sinh viên một nền giáo dục xuất sắc, sử dụng các phương pháp thực sự có hiệu quả.
Câu 41:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
Many years ago, people often said “A woman's place is in the home”. But Americans do not feel that way anymore. Today, women make up about 43 percent of the America labor force. There are about 45 million working women in the United States, and a large number of them are married women with children. In 1980, for the first time in the nation's history there were more working wives than household wives. Looking back to 1940, we can see picture of some very rapid change. In 1940, only 15 percent of married women held jobs.
Today, most young women choose to work even when they have young children. Why do they work? The most important reason is that they need to earn money. But another reason is that women today are better educated and they have more opportunities to work in various professions than women had earlier.
According to the passage, what is the percentage of men in the labor force today?
Chọn đáp án B
Kiến thức: Đọc hiểu
Phần trăm nam giới trong lực lượng lao động = 100% - phần trăm nữ giới trong lực lượng lao động = 100% - 43% = 57%
Thông tin: Today, women make up about 43 percent of the America labor force
Tạm dịch: Ngày nay, phụ nữ chiếm khoảng 43% lực lượng lao động MỹCâu 42:
Which of the following is NOT true, according to the passage?
Chọn đáp án C.
Kiến thức: Đọc hiểu
A. Phụ nữ làm việc vì họ muốn kiếm sống.
B. Phụ nữ đóng vai trò quan trọng trong lực lượng lao động hiện nay.
C. Phần lớn phụ nữ lao động độc thân.
D. Phụ nữ ngày nay được học tập tốt hơn.
Thông tin: There are about 45 million working women in the United States, and a large number of them are married women with children
Tạm dịch: Có khoảng 45 triệu phụ nữ đang làm việc ở Hoa Kỳ, và một số lượng lớn trong số họ là phụ nữ đã kết hôn và có con.
Câu 43:
What does the word “rapid" in the first paragraph mean?
Chọn đáp án C
Kiến thức: Từ vựng
A. significant (adj): quan trọng
B. valid (adj): còn hiệu lực
C. quick (adj): nhanh chóng
D. slow (adj): chậm chạp
* Rapid (adj): nhanh chóng = Quick
Câu 44:
What can be inferred from the passage?
Chọn đáp án C
Kiến thức: Đọc hiểu
A. Phụ nữ cần tiền hơn là giáo dục.
B. Phụ nữ trẻ không kết hôn để có việc làm.
C. Phụ nữ có thể làm việc trong nhiều lĩnh vực khác nhau.
D. Nơi tốt nhất cho phụ nữ là trong nhà.
Thông tin: ..women today are better educated and they have more opportunities to work in various professions than women had earlier.
Tạm dịch: . phụ nữ ngày nay được giáo dục tốt hơn và họ có nhiều cơ hội làm việc trong nhiều ngành nghề hơn phụ nữ trước đây.
Câu 45:
What does this passage mainly discuss?
Kiến thức: Đọc hiểu
A. Phụ nữ và việc làm ở Mỹ. B. Phụ nữ được giáo dục tốt ở Mỹ
C. Nhiều phụ nữ hơn nam giới trong lực lượng lao động D. Số phụ nữ làm việc bên ngoài gia đình.
Thông tin: Today, women make up about 43 percent of the America labor force.
Tạm dịch: Ngày nay phụ nữa chiếm khoảng 43% lực lượng lao động Mỹ.
Câu mở đầu tóm gọn ý chính của bài. Tiếp sau đó tác giả đưa số liệu trong thế so sánh với quá khứ. Đoạn cuối tác giả nêu lên lí do cho sự thay đổi đó.
Câu 46:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word for each of the blanks.
It's always worth preparing well for an interview. Don't just hope (46) _________ the best. Here are a few tips. Practice how you say things, as well as what intend to say. If you don't own a video camera, perhaps a friend of yours (47) ___________. Borrow it and make a video tape of yourself. Find somebody (48) _________ it with you and give you a bit of advice on how you appear and behave.
Before the interview, plan what to wear. Find out how the company expects its (49) to dress. At the interview, believe in yourself and be (50) ___________, open and friendly. Pay attention and keep your answers to the point. The interviewer doesn't want to waste time and neither do you.
Chọn đáp án B
Kiến thức: Giới từ
* Hope for sth: mong đợi điều gì
Tạm dịch: Đừng chỉ hy vọng những điều tốt đẹp nhất.
Câu 47:
Chọn đáp án A
Kiến thức: Ngữ pháp
Có thể dùng trợ động từ để thay thế cho động từ chính đã được sử dụng trước đó.
If you don't own a video camera, perhaps a friend of yours does
• Perhaps a friend of yours does = perhaps a friend of yours owns a video camera.
Tạm dịch: Nếu bạn không có máy quay, có lẽ một người bạn của bạn sẽ có.
Câu 48:
Find somebody (48) _________ it with you and give you a bit of advice on how you appear and behave.
Chọn đáp án D
Kiến thức: Ngữ pháp
* To + V-bare: để... + chỉ mục đích
Tạm dịch: Tìm ai đó để xem nó cùng bạn và cho bạn lời khuyên về cách bạn biểu lộ và cư xử.
Câu 49:
Find out how the company expects its (49)___________to dress.
Chọn đáp án B
Kiến thức: Từ vựng
A. colleague (n): đồng nghiệp
B. employee (n): nhân viên
C. customer (n): khách hàng
D. employer (n): chủ
Tạm dịch: Hãy tìm hiểu xem công ti mong đợi nhân viên của mình ăn mặc như thế nào.
Câu 50:
Chọn đáp án C
Kiến thức: Từ vựng
A. dishonest (adj): bất lương
B. honestly (adv): bất lương
C. honest (adj): trung thực
D. honesty (n): sự trung thực
• Cấu trúc song song các từ/ cụm từ cùng chức năng, vị trí sẽ có cấu trúc, từ loại giống nhau
Tạm dịch: Tại buổi phỏng vấn, hãy tin vào bản thân, trung thực, cởi mở và thân thiện