25 Bộ đề thi thử THPTQG môn Sinh hoc cực hay có lời giải chi tiết
25 Bộ đề thi thử THPTQG môn Sinh hoc cực hay có lời giải chi tiết (Đề số 7)
-
12586 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 3:
Bao nhiêu nhận định không đúng về hô hấp ở động vật:
I. Phổi chim có hệ thống ống khí và túi khí, sự trao đổi khí thực hiện tại các túi khí.
II. Sự trao đổi khí ở côn trùng thực hiện qua bề mặt ống khí.
III. Sự trao đổi khí ở người thực hiện tại khí quản và bề mặt phế nang.
IV. Sự trao đổi khí ở chim thực hiện qua bề mặt ống khí.
Đáp án C
Câu 4:
Biến đổi ở một cặp nuclêôtit của gen phát sinh trong nhân đôi ADN được gọi là:
Đáp án D
Câu 5:
Xét 2 gen, mỗi gen có 2 alen là A, a và B,b. Kiểu gen nào sau đây không phù hợp:
Đáp án B
Câu 6:
Theo quan niệm về giao tử thuần khiết của Menđen, cơ thể lai F1 khi tạo giao tử thì:
Đáp án D
Câu 7:
Có bao nhiêu kết luận đúng khi nói về gen ngoài nhân?
(1) Trong quá trình di truyền, vai trò của bố mẹ như nhau và biểu hiện ra kiểu hình không đều ở 2 giới.
(2) Các gen ngoài nhân không được phân chia đều cho các tế bào con trong quá trình phân bào.
(3) Kết quả phép lai thuận và lai nghịch giống nhau, trong đó con lai thường mang tính trạng của mẹ.
(4) Tính trạng do gen ngoài nhân quy định vẫn tồn tại khi thay thế nhân của tế bào hợp tử bằng một nhân có cấu trúc di truyền khác.
(5) Tất cả các đột biến gen ở tế bào chất đều được biểu hiện kiểu hình và di truyền cho đời sau
Đáp án C
Câu 12:
Trong thí nghiệm lai một tính trạng, Menđen đã đưa ra giả thuyết về sự phân ly của:
Đáp án A
Câu 14:
Bằng cách nào phân biệt đột biến gen ngoài nhân với ADN của lục lạp ở thực vật làm lục lạp mất khả năng tổng hợp diệp lục với đột biến của gen trên ADN ở trong nhân gây bệnh bạch tạng của cây?
Đáp án A
Câu 15:
Một gen khi bị biến đổi làm thay đổi một loạt các tính trạng trên cơ thể sinh vật thì gọi là:
Đáp án B
Câu 17:
Có bao nhiêu bệnh và hội chứng bệnh ở người là do đột biến nhiễm sắc thể?
(1) Bệnh ung thư máu ác tính
(2) Hội chứng Đao
(3) Hội chứng Tơcnơ
(4) Hội chứng tiếng mèo kêu
(5) Bệnh bạch tạng
(6) Hội chứng claiphenter.
(7) Hội chứng AIDS
Đáp án B
Câu 19:
Trong các nhận định dưới đây, có bao nhiêu nhận định đúng khi nói về đột biến đa bội:
(1) Đột biến dị đa bội phát sinh do lai xa hoặc đa bội hóa.
(2) Đột biến đa bội có thể phát sinh trong nguyên phân hoặc trong giảm phân.
(3) Đột biến đa bội xảy ra do rối loạn phân bào làm cho một số hoặc tất cả cặp nhiễm sắc thể không phân li.
(4) Đột biến tự đa bội làm tăng số nguyên lần số lượng NST trong bộ đơn bội của loài và lớn hơn 2n.
Đáp án D
Câu 20:
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về vai trò của quang hợp?
(1) Cung cấp nguồn chất hữu cơ làm thức ăn cho sinh vật dị dưỡng.
(2) Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp, dược liệu cho Y học.
(3) Cung cấp năng lượng duy trì hoạt động sống của sinh giới.
(4) Điều hòa trực tiếp lượng nước trong khí quyển.
(5) Điều hòa không khí.
Đáp án A
Câu 21:
Ở sinh vật nhân thực, các mức độ cấu trúc của NST từ đơn giản đến phức tạp là:
Đáp án C
Câu 22:
Một loài động vật có 4 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và XY. Trong các cơ thể có bộ nhiễm sắc thể sau đây, có bao nhiêu thể ba?
I. AaaBbDdXY
II. ABbDdXY.
III. AaBBbDdXXY.
IV. AaBbDdXXY
V.AaBbDdXY
VI. AaBbDddX.
Đáp án C
Thể ba là ở 1 cặp NST bất kì trong bố NST lưỡng bội của loài có 3 chiếc, các cặp còn lại có 2 chiếc bình thường.
Trong các cơ thể trên, các trường hợp I, IV là thể ba
III có 2 cặp có 3 chiếc → III là thể ba kép
Câu 23:
Có 2 tế bào sinh tinh có kiểu gen giảm phân, giả sử hoán vị gen chỉ xảy ra ở 1 trong 2 tế bào. Số loại giao tử tối đa và tối thiểu lần lượt là:
Đáp án B
Câu 24:
Một loài sinh vật có bộ NST 2n = 14. Trong loài có thể tạo tối đa bao nhiêu thể một nhiễm kép khác nhau?
Đáp án C
Câu 25:
Trong phép lai aaBbDdeeFf x AABbDdeeff thì tỉ lệ kiểu hình ở đời con lai A_bbD_eeff là:
Đáp án D
Câu 26:
Ở một loài thực vật do đột biến của gen trội A đã tạo ra hai alen tương phản mới là a và a1. Biết gen A quy định cây cao, a quy định cây trung bình, a1a1 quy định cây thấp, alen trội trội hoàn toàn. Các loại giao tử sinh ra có khả năng sống và thụ tinh như nhau. Cho cây có kiểu gen Aaa1 tự thụ phấn được F1 phân li theo tỉ lệ:
Đáp án B
Câu 27:
Gen quy định nhóm máu ở người gồm 3 alen IA, IB; Io. Biết bố nhóm máu A, mẹ nhóm máu B sẽ xác định được chính xác kiểu gen của bố, mẹ nếu con có:
Đáp án C
Câu 28:
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết có bao nhiêu phép lai có thể cho đời con có số cá thể mang kiểu hình trội về một tính trạng chiếm 50%?
Đáp án B
Câu 29:
Giả sử mạch gốc của một gen có 3 loại nuclêôtit: A, T, X thì trên mạch gốc của gen này có thể có tối đa bao nhiêu loại mã bộ ba chứa ít nhất một nuclêôtit loại A mã hóa axit amin?
Đáp án B
Câu 30:
Ở cơ thể động vật có vú ngẫu phối, xét 3 gen: gen I có 3 alen nằm trên NST thường; gen II có 3 alen, gen III có 4 alen cùng nằm trên NST X ở vùng tương đồng với NST Y. Số KG tối đa về các gen trên trong quần thể là:
Đáp án D
Câu 31:
Dạng đột biến thay thế một cặp nuclêôtit trong vùng mã hóa, không xảy ra ở bộ ba mở đầu và không làm xuất hiện mã kết thúc có thể:
Đáp án A
Câu 32:
Ở một loài thực vật. Alen A quy định hoa đỏ, a quy định hoa trắng, alen B quy định quả tròn, b quy định quả dài. Biết hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST thường. Cho cây dị hợp hai cặp gen tự thụ phấn. Có bao nhiêu nhận định đúng về đời con:
I. Đời con xuất hiện tối thiểu 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 3:1 hoặc 1:1.
II. Tỉ lệ những cây có kiểu hình hoa đỏ quả dài bằng tỉ lệ những cây hoa trắng quả tròn.
III. Nếu có hoán vị gen thì tần số hoán vị gen bằng tỉ lệ những cây có kiểu hình lặn về cả hai tính trạng.
IV. Cây có kiểu hình lặn về hai tính trạng chiếm tỉ lệ nhỏ nhất.
Đáp án A
Câu 33:
Gen B có tổng số 1700 liên kết hiđrô và 400 nucleotit loại A; và trong số nucleotit loại G có 1 nucleotit là G* (dạng hiếm). Khi gen B tự nhân đôi 2 lần, trong tất cả các gen sinh ra có số nucleotit mỗi loại là:
Đáp án C
Câu 34:
Một gen dài 0,51μm và có 3600 liên kết hiđrô. Mạch 1 của gen có số nuclêôtit loại G chiếm 30%, số nuclêôtit loại A chiếm 20% tổng số nuclêôtit của mạch. Khi gen phiên mã k lần để tổng hợp mARN môi trường nội bào cung cấp 600 Uraxin và 450 Guanin. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Mạch 1 của gen là mạch gốc và k = 2.
(2) Mạch 2 của gen là mạch gốc và k =1.
(3) mARN có U = 600, A = 300, G = 450, X = 150.
(4) Mạch 1 của gen có (A+X)/(T+G)= 9/21.
Đáp án A
Câu 35:
Một loài thực vật 2n = 24. Số lượng nhiễm sắc thể có trong một tế bào sinh dưỡng của thể tam bội và thể tam nhiễm kép lần lượt là
Đáp án C
Câu 36:
Một cơ thể động vật có kiểu gen , khi theo dõi 2000 tế bào sinh tinh trong điều kiện thí nghiệm, người ta phát hiện có 360 tế bào có xảy ra hoán vị giữa A và b. Tỉ lệ giao tử Ab và khoảng cách giữa A và b lần lượt là
Đáp án C
Câu 37:
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội so với alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài trội so với alen b quy định cánh cụt, alen D quy định mắt đỏ trội so với alen d quy định mắt trắng. Phép lai P: thu được F1. Trong tổng số ruồi F1, số ruồi thân xám cánh cụt, mắt đỏ chiếm 3,75%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong quá trình phát sinh giao tử cái. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. F1 có 40 loại kiểu gen.
II. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 20 cM.
III. F1 có 10% số ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ.
IV. F1 có 25% số cá thể cái mang kiểu hình trội về hai tính trạng.
Đáp án A
Câu 38:
Ở một loài thực vật, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Trong một phép lai giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa đỏ có kiểu gen Bb, ở đời con thu được phần lớn các cây hoa đỏ và một vài cây hoa trắng. Biết rằng sự biểu hiện màu sắc hoa không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Các cây hoa trắng này có thể là:
(1) dạng đột biến thể không.
(2) cây có kiểu gen Bb bị đột biến mất đoạn NST chứa B.
(3) dạng đột biến thể một nhiễm.
(4) cây có kiểu gen bb sinh ra từ sự kết hợp giữa giao tử b (do đột biến gen B thành b) của cây hoa đỏ thuần chủng với giao tử b của cây có kiểu gen Bb.
Có bao nhiêu giải thích đúng về sự xuất hiện của các cây hoa màu trắng:
Đáp án A
Câu 39:
Một loài thực vật, chiều cao cây do 4 cặp alen tương tác cộng gộp quy định. Phép lai AabbCcdd x AaBbCcDD. Theo lí thuyết, số cây có chiều cao giống bố hoặc mẹ ở đời con chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Đáp án A
Dựa vào phép lai: ♂ AabbCcdd x ♀ AaBbCbDD, ta nhận thấy các cá thể ở đời con luôn mang 1 alen lặn b, 1 alen trội D và 1 alen lặn d.
Cây có chiều cao giống bố (AabbCcdd) là cây mang 2 alen trội và 6 alen lặn mà cây con luôn mang 2 alen lặn và 1 alen trội như phân tích ở trên → tỉ lệ cây có chiều cao giống bố ở đời con của phép lai trên là: 8−3C1 : 2^(8−3) =15,625%
Vậy theo lý thuyết, số cây có chiều cao giống bố hoặc mẹ ở đời con chiếm tỉ lệ: 15,625% x 2 = 31,25%
Câu 40:
Ở một loài thực vật, cho giao phối giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp lặn (P), thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Tiếp tục cho cây hoa đỏ F1 giao phấn trở lại với cây hoa trắng (P), thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 cây hoa trắng: 1 cây hoa đỏ. Cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thu được các cây F2. Cho biết không có đột biến xảy ra, sự hình thành màu sắc hoa không phụ thuộc vào điều kiện môi trường, Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
I. Màu sắc hoa được quy định bởi hai gen không alen tương tác với nhau theo kiểu bổ sung.
II. F2 có 6 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình.
III. Nếu lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ F2 rồi cho tự thụ phấn thì thu được đời con số cây có kiểu gen đồng hợp lặn chiếm tỉ lệ 0,028.
IV. Các gen quy định tính trạng màu sắc hoa phân li độc lập với nhau.
V. Khi cho F1 giao phấn với cây hoa trắng đồng hợp lặn thu được các cây con, trên mỗi cây có số hoa đỏ chiếm tỉ lệ ¾; số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ ¼.
Đáp án C