25 Bộ đề thi thử THPTQG môn Sinh hoc cực hay có lời giải chi tiết
25 Bộ đề thi thử THPTQG môn Sinh hoc cực hay có lời giải chi tiết (Đề số 23)
-
12575 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho các phép lai sau:
(1) 4n × 4n → 4n.
(2) 4n × 2n → 3n.
(3) 2n × 2n → 4n.
(4) 3n × 3n → 6n.
Có bao nhiêu phép lai đời con có thể được hình thành do đa bội hóa?
Đáp án C
Đa bội hóa là hiện tượng cơ thể có bộ NST được tăng lên do xảy ra đột biến đa bội trong quá trình giảm phân tạo giao tử hoặc quá trình nguyên phân đầu tiên của hợp tử.
Trong 4 phép lai trên thì chỉ có phép lai 3 và phép lai 4 gắn liền với quá trình đa bội hóa.
Phép lai 1 và phép lai 2 là những phép lai mà cơ thể con được sinh ra do sự kết hợp giữa các giao tử bình thường của cơ thể bố mẹ
Câu 2:
Đột biến gen thường xảy ra khi
Đáp án C
Đột biến gen là những biến đổi xảy ra trong phân tử ADN, đột biến gen thường xảy ra khi ADN nhân đôi, do khi đó ADN bị tách 2 mạch đơn → các tác nhân gây đột biến dễ dàng tác động
Câu 3:
Phần lớn các chất khoáng được hấp thụ vào cây theo cách chủ động diễn ra theo phương thức nào?
Đáp án A
Phần lớn các chât khoáng được hấp thụ vào trong cây theo cách chủ động,tính chủ động thể hiện ở tính thấm chọn lọc của màng sinh chất và các chất khoáng vận chuyển trong cây đều được vận chuyển trái với quy luật khuếch tán nghĩa là nó vận chuyển từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao,cây đã có rất nhiều chất khoáng nhưng vẫn lấy thêm vào,nồng độ cao này có thể gấp hàng trăm lần ở rễ. Vì cách hấp thụ này mang tính chọn lọc và ngược lại với gradien nồng độ nên cần thiết phải có năng lượng ATP và có sự tham gia của một chất trung gian gọi là "chất mang".ATP và chất mang được cung cấp từ quá trình chuyển hóa vật chất (quá trình hô hấp là chủ yếu).
Câu 4:
Trong pha sáng quang hợp, sản phẩm được tạo ra là
Đáp án B
Quang hợp là quá trình sử dụng năng lượng ánh sáng để tổng hợp chất hữu cơ từ các nguyên liệu vô cơ.
Quang hợp gồm có 2 pha là pha sáng và pha tối.
Pha sáng: năng lượng ánh sáng được hấp thụ và chuyển thành dạng năng lượng trong các liên kết hóa học của ATP và NADPH.
PHương trình: Năng lượng ánh sáng + H2O + NADP+ + ADP + Pi → NADPH + ATP + O2.
Sản phẩm ở pha sáng của quá trình quang hợp là ATP, NADPH, O2
Câu 5:
Ở sinh vật nhân thực, ARN không đảm nhận chức năng nào sau đây?
Đáp án A
Ở sinh vật nhân thực, ARN không đảm nhận chức năng phân giải protein → Phân giải protein là chức năng của lizoxom trong tế bào
Câu 6:
Nơi nước và các chất hoà tan đi qua trước khi vào mạch gỗ của rễ là:
Đáp án A
Nước và các ion khoáng đi qua hệ thống không bào từ TB này sang TB khác qua các sợi liên bào nối các không bào, qua TB nội bì rồi vào mạch gỗ của rễ
Câu 7:
Sản phẩm của giai đoạn hoạt hóa axit amin trong quá trình dịch mã là
Đáp án D
Giai đoạn hoạt hóa axit amin diễn ra như sau:
- Dưới tác động của 1 số enzim, các a.a tự do trong môi trường nội bào được hoạt hoá nhờ gắn với hợp chất ATP
- aa + ATP → aa hoạt hoá
- Nhờ tác dụng của enzim đặc hiệu, a.a được hoạt hoá liên kết với tARN tương ứng→ phức hợp a.a – tARN.
- aa hoạt hoá + tARN → Phức hợp aa - tARN
Sản phẩm của giai đoạn hoạt hóa axit amin trong quá trình dịch mã là phức hợp aa – tARN.
Câu 8:
Theo F. Jacôp và J. Mônô, trình tự của opêron Lac là:
Đáp án B
Theo Jacop và Mono, trình tự của operon Lac là :
Vùng khởi động(P)→ vùng vận hành(O) → Các gen cấu trúc (Z,Y,A)
( Lưu ý : Gen điều hòa(R) không thuộc thành phần của Operon Lac)
Câu 9:
Từ hai dòng thực vật ban đầu có kiểu gen AaBb và DdEe, bằng phương pháp lai xa kèm đa bội hóa có thể tạo ra những quần thể thực vật nào sau đây?
Đáp án B
Hai dòng thực vật ban đầu có kiểu gen: AaBb và DdEe
→ Con lai xa kèm đa bội hóa sẽ có kiểu gen đồng hợp về tất cả các cặp gen => loại đáp án A,C,D
Trường hợp A kiểu gen thứ 3 có cặp dị hợp Dd
Trường hợp C kiểu gen thứ 2 có cặp dị hợp Bb
Trường hợp D kiểu gen thứ 2 có cặp dị hợp Dd
Câu 10:
Lượng protein được bổ sung thường xuyên cho cơ thể động vật ăn thực vật có nguồn gốc từ đâu?
Đáp án D
Câu 12:
Đặc điểm cấu tạo của tế bào lông hút ở rễ cây là:
Đáp án D
Cấu tạo của TB lông hút:
+ Bản chất là do các TB biểu bì kéo dài ra
+ Thành TB mỏng không thấm cutin
+ Chỉ có 1 không bào trung tâm lớn
+ Áp suất thẩm thấu rất cao do hoạt đọng hô hấp của rễ mạnh
Câu 13:
Ở một loài thực vật, gen quy định màu sắc hoa nằm trên nhiễm sắc thể thường; alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Để kiểm tra kiểu gen của cây hoa đỏ, người ta sử dụng
Đáp án D
Ở một loài thực vật, gen quy định màu sắc hoa nằm trên nhiễm sắc thể thường; alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Để kiểm tra kiểu gen của cây hoa đỏ, người ta sử dụng phép lai phân tích, nếu thế hệ lai đồng tính thì cây hoa đỏ đem lai là thuần chủng, nếu thế hệ lai phân tính thì cây hoa đỏ đem lai là không thuần chủng
Câu 14:
Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ phân li kiểu hình đời con giống nhau ở cả hai giới?
Đáp án B
Câu 15:
Đặc điểm của thể đa bội là
Đáp án A
Đa bội thể là trạng thái trong tế bào chứa ba hoặc nhiều hơn ba lần số đơn bội NST (3n hoặc 4n, 5n...). Những cơ thể mang các tế bào có 3n, 4n... NST gọi là thể đa bội.
Thể đa bội: ở thực vật có cơ quan sinh dưỡng to, có kích thước lớn, chứa nhiều chất dinh dưỡng, đa bội lẻ không hạt và có một số đặc tính khác. Thể dị đa bội có thể tạo ra loài mới
Câu 16:
Thực vật C4 có năng suất cao hơn thực vật C3 vì
Đáp án D
Hô hấp sáng (hay còn gọi là quang hô hấp) là quá trình hô hấp xảy ra ngoài ánh sáng (trong điều kiện cây thiếu CO2 và thừa O2) trong lá. Quá trình hô hấp sáng có thể được tóm tắt như sau:
Axit glicolic + O2 → Axit glicoxilic → Glixin → Serin → CO2
Hô hấp sáng không tạo ATP, tiêu tốn 50% sản phẩm quang hợp, tuy nhiên hô hấp sáng có hình thành 1 vài axit amin như Serin, Glixin. Quá trình này thường diễn ra ở thực vật C3 và có sự tham gia của đồng thời 3 bào quan: Lục lạp, Peroxixom, Ti thể.
Thực vật C4 có năng suất cao hơn thực vật C3 vì không có hô hấp sáng
Câu 17:
Có bao nhiêu kết luận đúng khi nói về gen ngoài nhân?
(1) Trong quá trình di truyền, vai trò của bố mẹ như nhau và biểu hiện ra kiểu hình không đều ở hai giới.
(2) Các gen ngoài nhân không được phân chia đều cho các tế bào con trong quá trình phân bào.
(3) Kết quả phép lai thuận và phép lai nghịch giống nhau, trong đó con lai thường mang tính trạng của mẹ.
(4) Tính trạng do gen ngoài nhân quy định vẫn tồn tại khi thay thế nhân tế bào bằng một nhân có cấu trúc di truyền khác.
(5) Tất cả đột biến gen ở tế bào chất đều được biểu hiện kiểu hình và di truyền cho đời sau.
Đáp án D
Có 2 phát biểu đúng, đó là (2) và (4) --> Đáp án D.
(1) sai. Vì trong quá trình di truyền, con chỉ nhận gen từ tế bào chất của mẹ.
(3) sai. Vì Kết quả phép lai thuận và phép lai nghịch khác nhau, con lai thường mang tính trạng của mẹ
(5) sai. Vì đột biến có thể bị loại bỏ do gây chết hoặc làm mất khả năng sinh sản.
Câu 18:
Trong trường hợp gen nằm trên NST thường, mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Quy luật nào sau đây không xuất hiện tỉ lệ phân li kiểu hình 1: 1 : 1 : 1?
Đáp án B
Quy luật phân li chỉ xét trên 1 cặp tính trạng → Không thể xuất hiện tỉ lệ phân li kiểu hình 1: 1 : 1 : 1 → Đáp án B
A xuất hiện tỉ lệ 1:1:1:1 trong phép lai AaBb x aabb hoặc Aabb x aaBb
C xuất hiện tỉ lệ 1:1:1:1 trong phép lai AB/ab x ab/ab hoặc Ab/aB x ab/ab khi tần số hoán vị = 50% hoặc Ab/ab x aB/ab
D xuất hiện tỉ lệ 1:1:1:1 trong phép lai: Ab/ab x aB/ab
Câu 19:
Một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Hạt phấn (n +1) không có khả năng sinh sản, hạt phấn (n) sinh sản bình thường và các loại tế bào noãn có khả năng thụ tinh bình thường. Phép lai của các thể lệch bội nào dưới đây cho quả vàng chiếm tỉ lệ 1/3?
Đáp án C
Câu 20:
Gen quy định nhóm máu ở người gồm 3 alen: IA , IB , IO . Trong trường hợp biết nhóm máu của bố, mẹ sẽ xác định được kiểu gen của bố, mẹ nếu con có nhóm máu
Đáp án C
Trong trường hợp biết nhóm máu của bố mẹ sẽ xác định được kiểu gen của bố mẹ nếu con có nhóm máu O vì con có kiểu gen IOIO chắc chắn nhận 1IO từ bố và 1IO từ mẹ → Bố và mẹ đều cho giao tử IO
Câu 21:
Cho cá thể đực có kiểu gen AaBbDd giao phối với cá thể cái có kiểu gen Aabbdd. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, 20% số tế bào không phân li cặp gen Aa trong giảm phân I, giảm phân II bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, 10% số tế bào không phân li cặp gen bb trong giảm phân I, giảm phân II bình thường. Biết các cặp gen khác phân li bình thường. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể ở đời con, xác suất cá thể có kiểu gen aabbdd là
Đáp án D
♂ AaBbDd x ♀Aabbdd = (Aa x Aa)(Bb x bb)(Dd x dd)
- cơ thể đực có 20% số tế bào có đột biến nên giao tử đực đột biến có tỉ lệ = 0,2 → giao tử không đột biến chiếm tỉ lệ = 1 - 0,2 = 0,8.
- Cơ thể cái có 10% số tế bào có đột biến nên giao tử đực đột biến có tỉ lệ = 0,1 → giao tử không đột biến chiếm tỉ lệ = 1 - 0,1 = 0,9.
- Hợp tử không đột biến chiếm tỉ lệ = 0,8 . 0,9 = 0,72
- Ở phép lai: ♂AaBbDd x ♀Aabbdd khi không đột biến sẽ sinh ra kiểu gen aabbdd = 1/4aa . 1/2bb . 1/2dd = 1/16. Vậy trong các loại hợp tử không đột biến thì hợp tử aabbdd chiếm tỉ lệ = 1/16 . 0,72 = 4,5%
Câu 22:
Khi cây bị hạn, hàm lượng ABA trong tế bào khí khổng tăng có tác dụng
Đáp án B
Khi cây bị hạn, hàm lượng ABA trong tế bào khí khổng tăng, kích thích các bơm ion hoạt động → Các kênh ion mở → các ion bị hút ra khỏi tế bào khí khổng → áp suất thẩm thấu giảm → sức trương nước mạnh → khí khổng đóng
Câu 23:
Cho các bệnh sau:
(1) Máu khó đông
(2) Bạch tạng
(3) Phêninkêto niệu.
(4) Thiếu máu hồng cầu lưỡi liềm
(5) Mù màu.
Có bao nhiêu bệnh được biểu hiện ở cả nam và nữ với xác suất ngang nhau?
Đáp án C
Các bệnh được biểu hiện ở cả nam và nữ với xác suất ngang nhau là những bệnh nằm NST thường.
Trong các bệnh trên các bệnh bạch tạng, pheninketo niệu, thiếu máu hồng cầu lưỡi liềm là những bệnh do đột biến gen trên NST thường
Máu khó đông, mù màu là những bệnh do gen nằm trên NST giới tính X → thường xuất hiện nhiều ở nam hơn ở nữ
Câu 24:
Ở ruồi giấm đực có bộ nhiễm sắc thể được ký hiệu AaBbDdXY. Trong quá trình phát triển phôi sớm, ở lần phân bào thứ 6 người ta thấy ở một số tế bào cặp Dd không phân ly. Thể đột biến có
Đáp án D
Trong quá trình phát triển phôi sớm ở ruồi giấm đực, AaBbDdXY. Lần phân bào thứ 6 có 1 số tế bào cặp Dd không phân ly, phôi đó phát triển thành thể đột biến thì thể đột biến đó có 3 dòng tế bào, một dòng bình thường, hai dòng đột biến 2n-2 và 2n+2
Câu 25:
Kết thúc quá trình đường phân, từ 1 phân tử glucôzơ, tế bào thu được:
Đáp án C
Đường phân: đường phân là quá trình phân huỷ phân tử glucose tạo acid pyruvic và NADH.
Đường phân được chia làm 2 giai đoạn:
- Phân cắt phân tử glucose thành 2 phân tử trioza: AlPG và PDA.
- Biến đổi AlPG và PDA thành acid pyruvic.
Kết quả đường phân có thể tóm tắt là:
C6H12O6 + 2NAD + ADP + 2H3PO4 → 2 CH3COCOOH + 2NADH + H+ + 2ATP
Vậy trong các đáp án trên, đáp án C đúng
Câu 26:
Ở một loài thực vật, xét một cá thể có kiểu gen AaBb DE/de . Người ta tiến hành thu hạt phấn của cây này rồi nuôi cấy trong điều kiện thí nghiệm, sau đó gây lưỡng bội hóa thành công toàn bộ các hạt phấn. Cho rằng quá trình phát sinh hạt phấn đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d với tần số 20%. Theo lí thuyết, tỉ lệ dòng thuần thu được từ quá trình nuôi cấy hạt phấn nói trên là
Đáp án D
Các tế bào hạt phấn mang kiểu gen đơn bội khi đa bội hóa thì toàn bộ các cây con sẽ có kiểu gen thuần chủng.
→ 100% cây con được tạo ra có kiểu gen thuần chủng
Câu 27:
Ở một loài chim, trong kiểu gen có mặt cả hai gen A và B quy định kiểu hình lông đen, chỉ có mặt một trong hai gen trội A và B quy định kiểu hình lông xám, không có mặt cả hai gen trội quy định kiểu hình lông trắng. Alen D quy định đuôi dài, alen d quy định đuôi ngắn. Khi cho (P) nòi chim lông đen, đuôi dài thuần chủng làm bố giao phối với nòi chim lông trắng, đuôi ngắn thu được F1. Cho con cái F1 tiếp tục giao phối với lông trắng, đuôi ngắn; F2 thu được kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1. Có bao nhiêu phép lai (P) phù hợp với kết quả trên?
(1) AA BD/bd × aa bd/bd
(2) AA BD/bd × aa bd/bd; f = 50%
(3) AA XBDXBD × aaXbdY
(4) XAX A BD/BD × X AY bd/bd.
Đáp án B
Phép lai 1 = (AA x aa)(BD/bd x bd/bd) → Đời con phân li theo tỉ lệ 1.(3 : 1) = 3:1
Phép lai 2 = (AA x aa)(BD/bd x bd/bd) (f= 50%) → Đời con phân li theo tỉ lệ 1.(1:1:1 : 1) = 1:1:1:1
Phép lai 3 = (AA x aa)(XBDXBD x XbdY) → Đời con 100%A-B-D-
Phép lai 4 = (XAXA x XAY)(BD/BD x bd/bd) → → Đời con 100%A-B-D-
Vậy chỉ có 1 phép lai cho đời con phân li theo tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1
Câu 28:
Ở tằm, alen A quy định trứng màu trắng, alen a quy định trứng màu sẫm. Phép lai nào sau đây có thể phân biệt con đực và con cái ở giai đoạn trứng?
Đáp án D
Câu 29:
Một trong những bệnh rối loạn chuyển hóa ở người là bệnh phêninkêtô niệu. Người bệnh không chuyển hóa được axit amin phêninalanin thành tirôzin làm axit amin phêninalanin ứ đọng trong máu, chuyển lên não gây đầu độc tế bào thần kinh làm bệnh nhân bị thiểu năng trí tuệ dẫn đến mất trí nhớ. Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng?
(1) Nguyên nhân gây bệnh do đột biến xảy ra ở cấp độ phân tử.
(2) Bệnh có khả năng chữa trị hoàn toàn nếu phát hiện sớm.
(3) Bệnh có khả năng chữa trị nếu phát hiện sớm và có chế độ ăn kiêng hợp lí.
(4) Bệnh do gen đột biến không tạo được enzim xúc tác cho phản ứng chuyển hóa axit amin phêninalanin thành tirôzin.
Đáp án B
Xét các kết luận của đề bài:
Các kết luận 1, 3, 4 đúng
(2) sai vì bệnh này không có khả năng chữa trị hoàn toàn do nó là bệnh liên quan đến đột biến gen
Câu 30:
Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, cơ thể nào sau đây phát sinh tối đa nhiều giao tử nhất?
Đáp án B
Kiểu gen AaBb giảm phân tối đa cho 4 loại giao tử
Kiểu gen giảm phân tối đa cho 4.2 = 8 loại giao tử
Kiểu gen giảm phân tối đa cho 4 loại giao tử
Kiểu gen giảm phân tối đa cho 4 loại giao tử
Câu 31:
Dưới đây là một số đặc điểm của đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể:
(1) Xảy ra ở cấp độ phân tử và thường có tính thuận nghịch.
(2) Đa số là có hại và thường được biểu hiện ngay thành kiểu hình.
(3) Xảy ra một cách ngẫu nhiên.
(4) Đa số đột biến ở trạng thái lặn nên khó phát hiện.
Có bao nhiêu điểm khác biệt giữa đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể?
Đáp án B
Xét các đặc điểm của đề bài:
(1) chỉ có ở đột biến gen, không có ở đột biến NST
(2) có ở đột biến NST, không có ở đột biến gen
(4) có ở đột biến gen, không có ở đột biến NST
(3) có cả ở đột biến gen và đột biến NST
→ Có 3 điểm khác biệt giữa đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể là 1, 2, 4→ Đáp án B
Câu 32:
Một phân tử glucôzơ bị oxi hóa hoàn toàn trong đường phân và chu trình Crep, nhưng hai quá trình này chỉ tạo ra một vài phân tử ATP. Phần mang năng lượng còn lại mà tế bào thu nhận từ phân tử glucôzơ ở đâu?
Đáp án C
Quá trình hô hấp gồm các giai đoạn: đường phân, chu trình Kreb, chuỗi vận chuyển điện tử...
Đường phân → 2 ATP + 2 NADH (thật ra đường phân tạo ra 4 ATP nhưng phải sử dụng 2ATP để hoạt hóa glucozo).
Chu trình kreb tạo thành 2 ATP + 8 NADH, 2 FADH2
Một phân tử glucozo oxh hoàn toàn trong đường phân và chu trình Kreb sẽ tạo dc 4 ATP, 10 NADH, 2 FADH2
Phần năng lượng còn lại ở trong NADH và FADH2 → ATP trong chuỗi vận chueyern điện tử ở màng trong của ti thể
Câu 34:
Để xác định quy luật di truyền chi phối sự hình thành màu sắc hoa một nhà khoa học đã tiến hành các phép lai sau:
Phép lai 1: Lai hai dòng thuần chủng hoa trắng (1) với dòng hoa trắng (2) thu được F1 100% hoa trắng.
Phép lai 2: Lai hai dòng thuần chủng hoa trắng (2) với dòng hoa trắng (3) thu được F1 100% hoa trắng.
Phép lai 3: Lai hai dòng thuần chủng hoa trắng (1) với dòng hoa trắng (3) thu được F1 100% hoa xanh.
Biết quá trình phát sinh giao tử không xảy ra đột biến.Kết luận nào sau đây là chính xác?
Đáp án A
Ở phép lai 3: Lai hai dòng thuần chủng hoa trắng (1) với dòng hoa trắng (3) thu được F1 100% hoa xanh → Đời con xuất hiện tính trạng mới hoàn toàn → Có hiện tượng tương tác gen kiểu bổ sung, hoa xanh là sự tương tác của 2 gen trội mà hoa trắng có 3 dòng thuần chủng nên đây là kiểu tương tác 9:7
Quy ước: A-B-: hoa xanh
A-bb + aaB- + aabb: hoa trắng
Hoa trắng 1 có kiểu gen AAbb, hoa trắng 2: aabb, hoa trắng 3: aaBB
Xét các phát biểu của đề bài:
A đúng. Cây hoa xanh ở phép lai 3 có kiểu gen AaBb tự thụ phấn cho 9 xanh : 7 trắng → Hoa trắng chiếm 43,75%
B sai. Hoa trắng 3: AAbb lai với hoa trắng 1 hoặc 2 thì đời con thu được 100% hoa trắng hoặc 100% hoa xanh
Câu 35:
Ở một loài động vật, cho con đực thân đen, mắt trắng thuần chủng lai với con cái thân xám, mắt đỏ thuần chủng thu được F1 toàn con thân xám, mắt đỏ. Cho các con F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, F2 phân li kiểu hình theo tỉ lệ: Giới cái: 100% con thân xám, mắt đỏ. Giới đực: 41% con thân xám, mắt đỏ : 41% con thân đen, mắt trắng : 9% con thân xám, mắt trắng : 9% con thân đen, mắt đỏ. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng.
Các tính trạng trên di truyền theo quy luật
(1) Gen trên nhiễm sắc thể X, tuân theo quy luật di truyền chéo.
(2) Gen trên nhiễm sắc thể Y, tuân theo quy luật di truyền thẳng.
(3) Liên kết không hoàn toàn.
(4) Có hiện tượng tương tác gen.
(5) Di truyền trội lặn hoàn toàn
Đáp án C
Bố mẹ thuần chủng, F1 thu được 100% thân xám, mắt đỏ nên thân xám là trội hoàn toàn so với thân đen, mắt đỏ là trội hoàn toàn so với mắt trắng.
- Ở F2 các tính trạng phân bố không đồng đều ở 2 giới, tính trạng thân đen, mắt trắng chỉ có ở con đực nên 2 tính trạng này do gen lặn trên NST X quy định.
- Ở F2 tỉ lệ phân li 2 tính trạng tính chung 2 giới là 70,5% : 20,5% : 4,5% : 4,5% khác (3:1) (3:1) → hoán vị gen.
Câu 36:
Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, trong quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và trao đổi chéo. Trong các phép lai sau, có bao nhiêu phép lai đời con cho tỉ lệ phân li kiểu hình chung là 3 : 1?
(1) AaBb × aaBB
(2) AABb × aaBb
(3) XAX A × XAY
(4) AB/ab × AB/ab
(5) AB/ab × Ab/ab.
Số phương án đúng là:
Đáp án D
Phép lai (1): AaBb × aaBB = (Aa x aa)(Bb x BB) cho tỉ lệ kiểu hình (1:1).1 = 1:1
Phép lai (2) AABb × aaBb = (AA x aa)(Bb x Bb) cho đời con có tỉ lệ kiểu gen: 1.(3:1) = 3:1
Phép lai (3) XAX A × XAY cho đời con 100%A-
Phép lai (4) cho đời con có tỉ lệ 3:1
Phép lai (5) cho đời con có tỉ lệ 1:2:1
→ Có 2 phép lai cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình chung là 3 : 1
Câu 37:
Khi nói về tuần hoàn máu ở động vật, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
(1) Chỉ có động vật thuộc lớp thú mới có tim 4 ngăn.
(2) Cá, lưỡng cư, bò sát, chim và thú đều có hệ tuần hoàn kép.
(3) Nhóm động vật không có sự pha trộn giữa máu giàu O2 và máu giàu CO2 ở tim là cá, chim, thú.
(4) Một chu kì hoạt động tim gồm có 3 pha.
(5) Hệ tuần hoàn hở là hệ tuần hoàn đã có mao mạch nối giữa động mạch và tĩnh mạch.
(6) Động vật có khối lượng cơ thể càng lớn thì nhịp tim càng nhỏ.
(7) Huyết áp ở mao mạch là nhỏ nhất.
Đáp án C
Câu 38:
Ở ruồi giấm có 8 gen được đánh dấu từ A đến H. Đột biến cấu trúc NST gây ra 4 nòi có thứ tự các gen được đánh dấu như sau:
Nòi 1: AHBDC. FEG
Nòi 2: AEDCF. BHG
Nòi 3: AHBDG. EFC
Nòi 4: AEFCD. BHG
Trong các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Đây là đột biến đảo đoạn.
(2) Dạng đột biến này thường gây chết cho thể đột biến.
(3) Nếu nòi 1 là nòi xuất phát thì có thể tạo thành nòi 2.
(4) Hiện tượng đảo đoạn nòi 2 có thể tạo thành nòi 4.
(5) Nếu nòi 1 là nòi xuất phát thì hướng tiến hóa là 2 ← 4 ← 1→ 3.
Đáp án B
(1): Đúng đây là đột biến đảo đoạn quan sát các nòi ta thấy có hiện tượng đứt một đoạn NST sau đó quay 180 rồi gắn vào vị trí cũ
(2): Sai do không làm thay đổi số lượng gen mà chỉ làm thay đổi vị trí phân bố các gen vì vậy nó không ảnh hưởng quá lớn đến NST -> ko gây chết cho thể đột biến
(3) Sai vì quan sát nòi 1 và nòi 2 dù quay bộ NST như thế nào cũng không thể thu được nòi 2 được
(4) Đúng
(5) Đúng
Câu 39:
Cho các đặc điểm:
(1) Được cấu tạo bởi một mạch pôlinuclêôtit.
(2) Đơn phân là ađênin, timin, guanin, xitôzin.
(3) Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.
(4) Các đơn phân liên kết với nhau bằng liên kết hiđrô.
(5) Trong cấu tạo có uraxin mà không có timin.
Số đặc điểm chung có ở cả ba loại ARN là
Đáp án B
Câu 40:
Ở một loài thú, alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng; alen B quy định lông xoăn trội hoàn toàn so với alen b quy định lông thẳng. Cho hai nòi thuần chủng lông đen, xoăn và lông trắng, thẳng giao phối với nhau thu được F1. Cho F1lai phân tích, theo lí thuyết tỉ lệ phân li kiểu hình của Fa có thể là:
(1) 1 lông đen, thẳng : 1 lông trắng, xoăn.
(2) 1 lông đen, thẳng : 1 lông trắng, xoăn : 1 lông đen, xoăn : 1 lông trắng, thẳng.
(3) 1 cái lông đen, xoăn : 1 đực lông trắng, thẳng.
(4) 1 cái lông đen, xoăn : 1 cái lông trắng, thẳng : 1 đực lông đen, xoăn : 1 đực lông trắng, thẳng.
(5) 1 đực lông đen, xoăn : 1 đực lông trắng, xoăn : 1 cái lông đen, thẳng : 1 cái lông trắng, thẳng.
Biết quá trình giảm phân không xảy ra hiện tượng trao đổi chéo. Số phương án đúng là
Đáp án A
Quy ước: A: lông đen, a: lông trắng, B: lông xoăn, b: lông thẳng.
Các trường hợp có thể xảy ra:
+ TH1: Mỗi gen trên 1 NST di truyền theo quy luật Menđen. P: AABB x aabb → F1: AaBb x aabb → Fa: 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb
→ Kiểu hình: 1 lông đen, thẳng : 1 lông trắng, xoăn : 1 lông đen, xoăn : 1 lông trắng, thẳng. → (2) đúng
+ TH2: Các gen liên kết hoàn toàn.
F1: AB/ab x ab/ab → 1 lông đen, xoăn : 1 lông trắng, thẳng, thẳng phân bố đều ở cả đực và cái → (4) đúng
TH3: Các gen di truyền liên kết với giới tính:
P: XABY x XabXab → 1 cái đen, xoăn : 1 đực trắng, thẳng → (3) đúng
→ Các trường hợp 2, 3, 4 đúng