Thứ năm, 14/11/2024
IMG-LOGO

25 Bộ đề thi thử THPTQG môn Sinh hoc cực hay có lời giải chi tiết (Đề số 4)

  • 12568 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Dạng đột biến nào được ứng dụng để loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn ở một số giống cây trồng?

Xem đáp án

Đáp án B

Trong các dạng đột biến NST, mất đoạn nhỏ ảnh hưởng ít đến số lượng gen của cơ thể → Được dùng để loại khỏi NST những gen không mong muốn ở 1 số giống cây trồng


Câu 2:

Thế nào là dòng thuần chủng về 1 cặp tính trạng?

Xem đáp án

Đáp án B

Dòng thuần chủng về 1 cặp tính trạng là dòng có các kiểu gen đồng hợp


Câu 4:

Với hai cặp gen không alen A, a và B, b cùng nằm trên một cặp NST. Trong quần thể sẽ có bao nhiêu kiểu gen dị hợp về cả hai cặp gen trên?

Xem đáp án

Đáp án C

Với 2 cặp gen A, a và B, b trên cùng 1 cặp NST. Trong quần thể sẽ có 2 kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen trên là AB/ab và Ab/aB


Câu 5:

Trường hợp nào sẽ dẫn tới sự di truyền liên kết?

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 6:

Phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen AaBBDd x AaBbdd với các gen trội là trội hoàn toàn. Số tổ hợp giao tử ở thế hệ sau là bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án D

Kiểu gen AaBBDd cho 22=4  loại giao tử

Kiểu gen AaBbdd cho 22=4  loại giao tử

Số tổ hợp giao tử ở thế hệ sau là: 4.4 = 16 tổ hợp


Câu 7:

Khi lá cây bị vàng, đưa vào gốc hoặc phun lên lá ion nào sau đây lá cây sẽ xanh lại?

Xem đáp án

Đáp án B

Lá cây bị vàng do thiếu diệp lục, mà Mg là thành phần cấu tạo của diệp lục→ Khi lá cây bị vàng, đưa vào gốc hoặc phun lên lá ion Mg2+ thì lá cây sẽ xanh lại.


Câu 8:

Phương pháp tạo dòng thuần chủng của Menđen là :

Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp tạo dòng thuần chủng của Menđen là :

Cho các cây đậu Hà Lan tự thụ phấn liên tiếp qua 5-7 thế hệ


Câu 9:

Bộ ba làm nhiệm vụ kết thúc quá trình giải mã là:

Xem đáp án

Đáp án B

Trong 64 bộ ba tạo bởi 4 loại Nu: A, U, G, X, có 3 bộ ba không mã hóa axit amin là: UAA, UAG, UGA


Câu 10:

Điều kiện cơ bản đảm bảo cho sự di truyền độc lập các cặp tính trạng là

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 11:

Dung dịch cônsixin có tác dụng gây đột biến là:

Xem đáp án

Đáp án D

Cơ chế tác động của con si xin là ức chế sự hình thành các vi ống, từ đó ngăn cản hình thành nên thoi phân bào (thoi vô sắc) → Gây đột biến số lượng NST


Câu 12:

Đặc điểm nào của mã di truyền thể hiện tính thống nhất trong sinh giới?

Xem đáp án

Đáp án B

Trong các đặc điểm của mã di truyền, tính phổ biến thể hiện tính thống nhất trong sinh giới. Tính phổ biến thể hiện: Tất cả các loài sinh vật đều sử dụng chung một bộ mã di truyền


Câu 13:

Tại sao trong quá trình tái bản ADN cần phải có đoạn ARN mồi?

Xem đáp án

Đáp án A

Trong quá trình nhân đôi của adn cần có arn mồi là vì enzim arn polimeraza chỉ có hoạt tính polime khi có mạch khuôn mẫu(3’->5’) và 1 đoạn polinu có đầu 3’-oh tự do để gắn đầu 5’ của nu vào.

Cơ chế thay thế đoạn arn mồi bằng đoạn adn vì đoạn mồi là 1 đoạn arn nên sau khi tổng hợp xong đoạn okazaki thì nó được cắt bỏ và tổng hợp các nu mới để thay thế. Quá trình cắt bỏ đoạn mồi và tổng hợp các nu mới được thực hiện bởi adn polimeraza. Các enzim này cắt bỏ đoạn mồi và gắn các nu mới vào đầu 3’-oh của đoạn okazaki trước.


Câu 14:

Theo mô hình operon Lac, vì sao prôtêin ức chế bị mất tác dụng?

Xem đáp án

Đáp án D

Khi môi trường có lactose, lactose đóng vai trò như chất cảm ứng, bám vào protein ức chế, làm thay đổi cấu hình không gian của protein ức chế → protein ức chế không bám vào vùng vận hàng → Quá trình phiên mã xảy ra


Câu 15:

Để tiến hành chiết rút diệp lục và carôtenôít người ta dùng:

Xem đáp án

Đáp án A

Cồn là một dung môi được sử dụng rộng rãi và có thể hòa tan được nhiều chất. Diệp lục và carotenoit là những chất hữu cơ, chúng kém tan trong nước ( đa số các chất hữu cơ đều kém tan trong nước, đây là 1 tính chất quan trọng của chất hữu cơ) và do đó phải dùng cồn thì mới có thể chiết rút được


Câu 16:

Mã di truyền trên mARN được đọc theo :

Xem đáp án

Đáp án C

Mã di truyền trên mARN được đọc một chiều từ 5' → 3' theo từng bộ ba không gối lên nhau, đây là tính liên tục của mã di truyền


Câu 17:

Giai đoạn quang hợp thực sự tạo nên C6H12C6 ở cây mía là:

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 18:

Rễ cây trên cạn hấp thụ nước và ion khoáng chủ yếu qua thành phần cấu tạo nào của rễ ?

Xem đáp án

Đáp án A

Rễ cây trên cạn hấp thụ nước và ion khoáng chủ yếu qua miền lông hút.

Trên biêu bì rễ có nhiều lông hút. Chiều dài mỗi lông hút khoảng 0,5mm. Lông hút là tế bào biểu bì kéo dài có chức năng hút nước và muối khoáng hoà tan Người ta đã đếm được trên một milimét vuông miền hút rẻ cây ngô có trên dưới 600 lông hút làm tăng khả năng hấp thụ nước và muối khoáng của rễ.


Câu 19:

Giao tử không bình thường (n+1) kết hợp với giao tử bình thường (n) sẽ tạo ra:

Xem đáp án

Đáp án D

Giao tử n + 1 kết hợp với n tạo đời con có bộ NST: 2n + 1 → Đây là dạng thể tam nhiễm


Câu 20:

Câu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án C

C sai vì ở ruồi giấm cái có kiểu gen có thể cho 4 loại giao tử trong trường hợp có hoán vị gen


Câu 21:

Cây hấp thụ nitơ ở dạng:

Xem đáp án

Đáp án B

Cây chỉ hấp thụ được nito dưới dạng muối amoni (NH4+) hoặc muối nitrat (NO3)


Câu 22:

Loại đột biến gen nào xảy ra không làm thay đổi số liên kết hidro của gen :

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 25:

Vai trò quá trình thoát hơi nước của cây là:

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 26:

Biến đổi nào sau đây không phải của thường biến?

Xem đáp án

Đáp án C

Thể bạch tạng ở cây lúa là do đột biến gen gây nên, không phải hiện tượng


Câu 27:

Gen điều hòa opêron hoạt động khi môi trường

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 28:

Đặc điểm của gen lặn trên NST X không có alen trên Y là:

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 29:

Sự hút khoáng thụ đông của tế bào phụ thuộc vào:

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 31:

Vì sao thực vật C4 có năng suất cao hơn thực vật C3?

Xem đáp án

Đáp án B

Thực vật C4 có năng suất cao hơn thực vật C3 vì ở thực vật C4 không có hô hấp sáng.
Hô hấp sáng là quá trình hô hấp diễn ra ở ngoài sáng (O2 gấp khoảng 10 lần CO2) đồng thời với quang hợp thường thể hiện ở nhóm TV C3.

- Cơ chế của hô hấp sáng:

+ Tại Lục lạp: Rib-1,5-điP → glicolat (2Cacbon)

+ Tại peroxixom: Glicolat → axit amin glixin

+ Tại ti thể: glixin → axit amin xêrin + NH3 + CO2

- Hô hấp sáng làm giảm năng suất cây trồng vì gây lãng phí sản phẩm của quang hợp (do Rib-1,5-điP và APG bị ôxi hóa tạo thành glicolat và gilcolat được chuyển đến ti thể rồi bị phân giải thành CO2)


Câu 32:

Bước sóng ánh sáng có hiệu quả cao nhất đối với quá trình quang hợp là:

Xem đáp án

Đáp án A

- Trong phổ ánh sáng sinh học (380-800 nm), bước sóng càng ngắn thì mức năng lượng của ánh sáng đó càng lớn, ta sẽ có:

+ Ánh sáng đỏ có bức sóng dài hơn → Số lượng tia nhiều hơn
Hiệu quả cưa quang hợp phụ thuộc vào số tia sáng chứ không phụ thuộc mức năng lượng ( Một phần có thể giải thích là do khi tia sáng chiếu tới lá một phần bị bức xạ trở lại và một phần nhỏ là có ích....)

- Thứ 2 là trong phổ hấp thụ của các sắc tố quang hợp( đặc biệt là clorophil) sẽ hấp thụ tốt hơn với mức năng lượng của ánh sánh màu đỏ ( giải thích theo thuyết lượng tử: chỉ khi nhận được một mức năng lượng vừa ngưỡng thì phân tử sắc tố mới có khả năng hấp thụ)


Câu 33:

Động lực của dịch mạch gỗ từ rễ đến lá

Xem đáp án

Đáp án C

Động lực đẩy của dòng mạch gỗ:

+ Lực đẩy (áp suất rễ)

+ Lực hút do thoát hơi nước ở lá: Do hơi nước thoát vào không khí, tế bào khí khổng bị mất nước và hút nước từ các tế bào nhu mô bên cạnh. Đến lượt mình, các tế bào nhu mô lá lại hút nước từ mạch gỗ ở lá. Cứ như vậy xuất hiện một lực hút từ lá đến tận rễ.

+ Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ: Nhờ có lực liên kết này đảm bảo dòng mạch gỗ liên tục trong cây.


Câu 34:

Trong các dạng đột biến dưới đây dạng dột biến nào gây hậu quả nghiêm trọng nhất?

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 37:

Nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong cấu trúc của:

(1) ADN dạng xoắn kép

(2) ADN dạng xoắn đơn

(3) Cấu trúc tARN

(4) Trong cấu trúc của protein

Xem đáp án

Đáp án D

Nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong cấu trúc của:

 ADN: Các Nu trên 2 mạch đơn của gen liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung: A-T, G-X
+ tARN: Nguyên tắc bổ sung: A-U, G-X


Câu 38:

Cho lúa hạt tròn lai với lúa hạt dài, F1 100% lúa hạt dài. Cho F1 tự thụ phấn được F2. Trong số lúa hạt dài F2, tính theo lí thuyết thì số cây hạt dài khi tự thụ phấn cho F3 toàn lúa hạt dài chiếm tỉ lệ

Xem đáp án

Đáp án A

P: AA x aa

F 1: 100%Aa

F2: 1AA : 2Aa : 1aa

Trong số lúa hạt dài: 1/3AA : 2/3Aa

tính theo lí thuyết thì số cây hạt dài khi tự thụ phấn cho F3 toàn lúa hạt dài có kiểu gen AA chiếm tỉ lệ 1/3


Câu 39:

Khi lai 2 giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F1 đều có quả dẹt. Cho F1 lai với bí quả tròn được F2: 152 bí quả tròn: 114 bí quả dẹt: 38 bí quả dài. Hình dạng quả bí chịu sự chi phối của hiện tượng di truyền

Xem đáp án

Đáp án C

Khi lai 2 giống bí ngô thuần chủng quả dẹt với quả dài → quả dẹt. cho quả dẹt lai với bí tròn được 152 bí tròn: 114 bí dẹt: 38 bí dài → tỷ lệ 4:3:1. 8 tổ hợp giao tử → phép lai liên quan đến 2 cặp gen, một bên dị hợp 2 cặp cho 4 giao tử, 1 bên dị hợp 1 cặp cho 2 loại giao tử.

Hai cặp gen mà chỉ quy định 1 tính trạng → kiểu tương tác bổ sung


Câu 40:

Hai nhà khoa học nào đã phát hiện ra cơ chế điều hoà opêron?

Xem đáp án

Đáp án C

Hai nhà khoa học Jacôp và Mônô đã phát hiện ra cơ chế điều hoà opêron Lac ở vi khuẩn E.coli

Lamac và Đacuyn phát hiện ra các học thuyết tiến hóa

Menđen và Moocgan phát hiện ra các quy luật di truyền phân li, phân li độc lập, liên kết gen, hoán vị gen

Hacđi-Vanbec: phát hiện ra quần thể cân bằng


Bắt đầu thi ngay