25 Bộ đề thi thử THPTQG môn Sinh hoc cực hay có lời giải chi tiết
25 Bộ đề thi thử THPTQG môn Sinh hoc cực hay có lời giải chi tiết (Đề số 12)
-
12997 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Ở một loài thực vật, gen A quy định tính trạng hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định tính trạng hoa trắng. Các phép lai làm xuất hiện tính trạng hoa trắng là:
Đáp án C
Để thế hệ lai xuất hiện kiểu hình hoa trắng (aa) thì sẽ nhận 1a từ bố và 1a từ mẹ → Bố và mẹ đều cho giao tử a → Bố và mẹ phải có các kiểu gen Aa hoặc aa → Chỉ có C đúng
Câu 2:
Nhận định nào không đúng về mã di truyền
Đáp án B
Trong các phát biểu trên, phát biểu B không đúng vì mỗi mã di truyền chỉ mã hóa cho 1 axit amin. Đây là tính đặc hiệu của mã di truyền
Câu 3:
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến.Theo lí thuyết, phép lai P : AaBb x AaBb cho đời con có số kiểu gen và kiểu hình tối đa
Đáp án B
P: AaBb x AaBb = (Aa x Aa)(Bb x Bb)
Aa x Aa cho đời con 3 kiểu gen, 2 kiểu hình
Bb x Bb cho đời con 3 kiểu gen, 2 kiểu hình
Vậy phép lai trên cho đời con có 3.3 = 9 kiểu gen; 2.2 = 4 kiểu hình
Câu 4:
Một cơ thể đực có thể kiểu gen AaBbDbEeHh. Ba tế bào sinh tinh ở cơ thể này giảm phân bình thường sẽ cho tối thiểu và tối đa số loại giao tử lần lượt là:
Đáp án C
Cơ thể đực có thể kiểu gen AaBbDbEeHh tối đa cho 24 = 16 loại giao tử
Ba tế bào sinh tinh ở cơ thể này giảm phân bình thường sẽ cho tối đa: 3.2 = 6 loại giao tử trong trường hợp 3 tế bào này cho các loại giao tử khác nhau.
Ba tế bào sinh tinh ở cơ thể này giảm phân bình thường sẽ cho tối thiểu 2 loại giao tử trong trường hợp 3 tế bào này cho các loại giao tử giống hệt nhau
Câu 5:
Một cá thể sinh vật có tất cả các tế bào xôma đều thừa một nhiễm sắc thể ở một cặp nhất định so với bình thường. Cá thể đó được gọi là
Đáp án B
cá thể sinh vật có tất cả các tế bào xôma đều thừa một nhiễm sắc thể ở một cặp nhất định so với bình thường → Tất cả các cặp NST đều có 3 chiếc → Đây là dạng 3n : Thể tam bội
Câu 6:
Đột biến số lượng NST là
Đáp án D
Đột biến số lượng nhiễm sắc thể là những biến đổi làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể.
Có 2 dạng đột biến số lượng NST là đột biến lệch bội và đột biến đa bội.
Câu 7:
Cấu trúc sinh học có chức năng vận chuyển axit amin tới ribôxôm để tổng hợp prôtêin là:
Đáp án D
Câu 8:
Một cơ thể có kiểu gen AaBBDdEE. Theo lí thuyết, cơ thể này giảm phân bình thường sẽ cho các loại giao tử là:
Đáp án C
Aa giảm phân cho giao tử A, a
BB giảm phân cho giao tử B
Dd giảm phân cho giao tử D, d
EE giảm phân cho giao tử E
→ cơ thể có kiểu gen AaBBDdEE giảm phân bình thường sẽ cho các loại giao tử là: (A, a)B(D, d)E = ABDE, ABdE, aBDE, aBdE
Câu 9:
Các gen cấu trúc trong opêron Lac ở vi khuẩn đường ruột E.coli có chức năng
Đáp án A
Câu 10:
Người ta tiến hành nuôi cấy hạt phấn có kiểu gen AbD thành mô đơn bội, sau đó xử lí thành công cônsixin để tạo ra mô lưỡng bội. Theo lí thuyết, kiểu gen của mô lưỡng bội là:
Đáp án A
AbD xử lý consixin → AAbbDD
Câu 11:
Trong các dạng đột biến cấu trúc NST, dạng đột biến thường gây ít hậu quả nghiêm trọng cho thể đột biến là
Đáp án A
Trong các dạng đột biến cấu trúc NST, dạng đột biến đảo đoạn thường gây ít hậu quả nghiêm trọng cho thể đột biến do không bị mất gen
D sai vì thay thế một cặp nuclêôtit là dạng đột biến gen chứ không phải đột biến NST
Câu 12:
Người ta nghiên cứu 3 cặp nhiễm sắc thể ở một loài thực vật và được kí hiệu là Aa, Bb, Dd. Trong các cơ thể có bộ nhiễm sắc thể sau đây, thể nào bị đột biến thuộc thể một?
Đáp án B
Thể một là dạng đột biến mà ở 1 cặp NST bất kì có 3 chiếc, các cặp còn lại có 2 chiếc bình thường
A là dạng tam bội
B là dạng thể ba
C là dạng thể một
D là dạng lưỡng bội bình thường
Câu 15:
Một gen sau khi bị đột biến có chiều dài không đổi nhưng tăng lên 2 liên kết hiđrô. Gen này bị đột biến thuộc dạng
Đáp án A
Do A liên kết với T bằng 2 liên kết hidro, G liên kết với X bằng 3 liên kết hidro.
Đột biến thêm một cặp A - T hoặc thay thế 2 cặp A - T bằng hai cặp G - X thì sẽ làm tăng 2 liên kết hidro
Nhưng đột biến làm chiều dài gen không đổi → Số Nu không đổi nên chỉ có thể là dạng đột biến thay thế 2 cặp A -T bằng 2 cặp G - X
Câu 16:
Axit amin nào trong các axit amin sau đây chỉ được mã hóa bởi một bộ ba?
Đáp án D
Câu 17:
Một cơ thể có kiểu gen AABBddee. Theo lí thuyết, cơ thể này giảm phân bình thường sẽ cho các loại giao tử là:
Đáp án D
AA giảm phân cho giao tử A
BB giảm phân cho giao tử B
dd giảm phân cho giao tử d
ee giảm phân cho giao tử e
→ cơ thể có kiểu gen AABBddee giảm phân bình thường sẽ cho giao tử ABde
Câu 18:
Một phân tử ADN mẹ nhân đôi liên tiếp 5 lần, số phân tử ADN con tạo thành là
Đáp án C
Một phân tử ADN mẹ nhân đôi liên tiếp 5 lần, số phân tử ADN con tạo thành là: 25= 32 phân tử
Câu 19:
Bộ NST của một loài sinh vật là : 2n = 20. Thể đơn bội, thể tam bội, thể tứ bội được phát sinh từ loài này có số lượng NST lần lượt là
Đáp án D
2n = 20
Thể đơn bội: n = 10
Thể tam bội: 2n = 30
Thể tứ bội: 4n = 40
Câu 20:
Trình tự nuclêôtit của mARN là 5' - AUG XXX GAA AUU AGG - 3'. Trình tự nuclêôtit của mạch mã gốc quy định tổng hợp phân tử mARN này là:
Đáp án C
Trình tự nuclêôtit của mARN là 5' - AUG XXX GAA AUU AGG - 3'.
Theo nguyên tắc bổ sung ta có:
Trình tự nuclêôtit của mạch mã gốc quy định tổng hợp phân tử mARN này là: 3' TAX GGG XTT TAA TXX - 5'
Câu 21:
Nếu sau đột biến, khối lượng của gen thay đổi thì dạng đột biến xảy ra với gen này là
Đáp án C
Câu 22:
Mạch bổ sung của một gen có trình tự nuclêôtit : 5' - ATT GAG XXX TTT XGX - 3'. Trình tự nuclêôtit của mARN được phiên mã từ gen nói trên:
Đáp án B
Chú ý: Trình tự Nu của mARN về cơ bản giống với trình tự Nu của mạch bổ sung của gen, chỉ khác ở mARN là U còn ở mạch bổ sung là T
Mạch bổ sung của một gen có trình tự nuclêôtit : 5' - ATT GAG XXX TTT XGX - 3'.
→ Trình tự nuclêôtit của mARN được phiên mã từ gen nói trên:: 5' - AUU GAG XXX UUU XGX - 3'
Câu 23:
Cho các thông tin sau:
(1) Làm thay đổi hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào.
(2) Làm biến đổi vật chất di truyền ở cấp độ tế bào.
(3) Cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
(4) Làm thay đổi chiều dài của ADN.
(5) Làm xuất hiện các alen mới trong quần thể.
(6) Xảy ra ở cả động vật và thực vật.
Trong các thông tin trên, có bao nhiêu thông tin là đặc điểm chung của đột biến đảo đoạn NST và đột biến lệch bội dạng thể ba?
Đáp án D
Câu 24:
Nuclêôtit tự do của môi trường không phải là nguyên liệu của quá trình phiên mã là
Đáp án A
Quá trình phiên mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung, trong đó: A môi trường liên kết với T mạch gốc, U môi trường liên kết với A mạch gốc, G môi trường liên kết với X mạch gốc, X môi trường liên kết với G mạch gốc
→ Timin không phải là nguyên liệu của quá trình phiên mã
Câu 25:
tARN mang axit amin mêtiônin tới khớp bổ sung với côđon mở đầu trên mARN có bộ ba đối mã là:
Đáp án C
Bộ ba mở đầu trên mARN là: 5'AUG3' → tARN khớp bổ sung với nó có trình tự: 3'UAX5'
Câu 26:
Ở một loài thực vật, xét cặp gen DD nằm trên NST thường, mỗi gen đều dài 0,51μm và có hiệu số giữa 2 loại nuclêôtit là 10%, biết số lượng ađênin lớn hơn số lượng guanin. Do đột biến, gen D biến đổi thành gen d tạo nên cặp gen dị hợp Dd. Gen d có tỉ lệ A : G = 7:3 và có chiều dài bằng chiều dài của gen D. Cơ thể có kiểu gen Dd tự thụ phấn, trong số các hợp tử thu được có một loại hợp tử chứa tổng số nuclêôtit loại ađênin của các gen nói trên là 2850. Kiểu gen của loại hợp tử này là:
Đáp án B
Xét gen D:
Số Nu của gen D là 5100.2 : 3,4 = 3000 Nu
Theo đề bài ta có: %A - %G = 10%; %A + %G = 50% → %A = %T = 30%; %G = %X = 20%
Số Nu từng loại của gen D là: A(D) = T(D) = 30%.3000 = 900 Nu; G = X = 3000.20% = 600 Nu
Xét gen d: Số Nu của gen d là: 3000 Nu
Gen d có A : G = 7/3 mà A + G = 1500 → A(d) = T (d) = 1050 Nu; G(d) = X(d) = 450 Nu
Có A hợp tử = 2850 = xA(D) + yA(d) = 2.900 + 1050
→ Hợp tử trên là DDd
Câu 27:
Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc
Đáp án B
Nguyên tắc nhân đôi ADN (3 nguyên tắc)
- Nguyên tắc bổ sung: A liên kết với T, G liên kết với X
- Nguyên tắc bán bảo tồn: Phân tử ADN con đước tạo ra có một mạch của ADN ban đầu, một mạch mới.
- Nguyên tắc nửa gián đoạn: Enzym ADN-polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’- 3’, cấu trúc của phân tử ADN là đối song song vì vậy:
Đối với mạch mã gốc 3’ - 5’ thì ADN - polimeraza tổng hợp mạch bổ sung liên tục theo chiều 5’-3’.
Đối với mạch bổ sung 5’ - 3’, tổng hợp ngắt quãng với các đoạn ngắn Okazaki theo chiều 5’ - 3’ (ngược với chiều phát triển của chạc tái bản). Sau đó các đoạn ngắn này được nối lại nhờ ADN- ligaza để cho ra mạch ra chậm
Câu 28:
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là hoàn toàn, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai P : AaBBDD x AaBbdd cho đời con có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng là:
Đáp án B
P : AaBBDD x AaBbdd = (Aa x Aa)(BB x Bb) (DD x dd)
Aa x Aa → 3/4A- : 1/4aa
BB x Bb → 100%B-
DD x dd → 100%D-
Theo lí thuyết, phép lai P : AaBBDD x AaBbdd cho đời con có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng là: A-B-D- = . 1 . 1 = 75%
Câu 29:
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết phép lai P: (bố) AaBBDd x (mẹ) AaBbdd cho tỉ lệ đời con có kiểu gen và kiểu hình khác mẹ lần lượt là:
Đáp án A
P: (bố) AaBBDd x (mẹ) AaBbdd = (Aa x Aa)(BB x Bb)(Dd x dd)
Đời con có kiểu hình mẹ là: A-B-dd = 3/4.1.1/2 = 3/8
→ Tỉ lệ đời con có kiểu hình giống mẹ là: 1- 3/8 = 5/8
Câu 30:
Trong 64 bộ ba, số bộ ba không mã hóa axit amin là:
Đáp án A
Trong 64 bộ ba, có 3 bộ ba không mã hoa axit amin, đây là những bộ ba mang tín hiệu kết thúc quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit: 5'UAA3'; 5'UAG3'; 5'UGA3'
Câu 31:
Gen là
Đáp án A
Gen là 1 đoạn phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một sản phầm xác định (1 chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN)
Ví dụ: Gen hemôglôbin anpha (Hb α) là gen mã hóa chuỗi pôlipeptit α góp phần tạo nên prôtêin Hb trong tế bào hồng cầu; gen tARN mã hóa phân tử tARN …
Câu 32:
Đối tượng thí nghiệm của Menđen khi nghiên cứu các quy luật di truyền là
Đáp án A
Đối tượng thí nghiệm của Menđen khi nghiên cứu các quy luật di truyền là: Đậu Hà Lan.
Đậu Hà Lan có những đặc điểm ưu thế sau: Vòng đời ngắn, có nhiều cặp tính trạng tương phản, tự thụ phấn nghiêm ngặt
Câu 33:
Một loài có bộ NST 2n = 14. Cho các thể đột biến được phát sinh từ loài này :2n - 1 = 13; 2n +1 = 15; 3n = 21; 4n = 28; 5n = 35. Trong các dạng đột biến trên, thể đa bội lẻ có công thức NST là:
Đáp án C
Đa bội lẻ là bội số của n (bội số ấy là một số lẻ)
Câu 34:
Xác định quần thể nào sau đây thuộc dòng thuần?
Đáp án C
Dòng thuần là quần thể chứa tất cả các cặp gen đồng hợp, không có cặp gen dị hợp trong kiểu gen.
Trong các đáp án trên, chỉ có C là dòng thuần.
Câu 35:
Sản phẩm của quá trình dịch mã là gì?
Đáp án C
Dịch mã là quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit dựa trên trình tự các nuclotit trên phân tử mARN. Nhờ có quá trình dịch mã mà các thông tin di truyền trong các phân tử axit nucleotit được biểu hiện thành các tính trạng biểu hiện ở bên ngoài kiểu hình.
→ Sản phẩm của quá trình dịch mã là protein
Câu 36:
Theo giả thuyết siêu trội, kiểu gen nào sau đây cho ưu thế lai cao nhất?
Đáp án B
Giả thuyết siêu trội được sử dụng để giải thích hiện tượng ưu thế lai là: Ở trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau, do hiệu quả bổ trợ giữa 2 alen khác nhau về chức phận tạo con lai có kiểu hình vượt trội về nhiều mặt so với bố, mẹ.
→ Cơ thể càng có nhiều cặp gen dị hợp thì càng cho ưu thế lai cao.
Trong các đáp án trên, B chứa nhiều cặp gen dị hợp nhất → B cho ưu thế lai cao nhất
Câu 37:
Trong tạo giống bằng công nghệ tế bào, người ta có thể tạo ra giống cây trồng mới mang đặc điểm của hai loài khác nhau nhờ phương pháp
Đáp án C
Phương pháp dung hợp tế bào trần có thể tạo ra các cây lai khác loài mang đặc điểm của cả 2 loài nhưng không cần phải trải qua sinh sản hữu tính, tránh hiện tượng bất thụ của con lai.
Các phương pháp còn lại chỉ tạo ra con lai mang đặc điểm của một loài
Câu 38:
Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa tím, gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài; hai cặp gen này nằm trên cặp NST tương đồng số 1. Gen D quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định thân thấp, cặp gen này nằm trên cặp NST tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa 2 cây P đều thuần chủng được F1 dị hợp cả 3 cặp gen. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó cây có kiểu hình hoa tím, quả dài, thân cao chiếm 12%. Biết hoán vị gen xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử đực và cái với tần số bằng nhau. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình mang đúng 2 tính trạng trội ở F2 chiếm tỉ lệ:
Đáp án D
F 1 x F 1 → F2: hoa tím, quả dài, thân cao aabbD- = 12%
Mà F 1: Dd x Dd → F2: 3/4 cap : 1/4 thấp
aabbD- = 12% → aabb = 12%.4 : 3 = 16%
aabb = 16% = 40%ab . 40%ab
→ Hoán vị gen xảy ra với tần số 20%, F 1: AB/ab Dd
Ta có: A-bb = aaB- = 25% - 16% = 9%
A-B- = 50% + 16% = 66%
Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình mang đúng 2 tính trạng trội ở F2 chiếm tỉ lệ: A-B-dd + A-bbD- + aaB-D-
= 66%. + 9%. + 9%. = 30%
Câu 39:
Ở ruồi giấm, số lượng NST lưỡng bội của loài là là 2n = 8. Đột biến có thể tạo tối đa bao nhiêu loại thể một ở loài này?
Đáp án A
2n = 8 → n = 4
Đột biến có thể tạo tối đa số thể một là:
Câu 40:
Trong tất cả các mã di truyền được giải mã trên phân tử mARN, có bao nhiêu mã di truyền không chứa nuclêôtit loại ađenin (A)?
Đáp án A
Mã di truyền không chứa nucleotit loại A tức là chỉ chứa các Nu: U, G, X
→ Có 23=27 mã di truyền không chứa Nu loại A