25 Bộ đề thi thử THPTQG môn Sinh hoc cực hay có lời giải chi tiết
25 Bộ đề thi thử THPTQG môn Sinh hoc cực hay có lời giải chi tiết (Đề số 19)
-
12577 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Giống thuần chủng là giống có
Đáp án D
Giống thuần chủng: là giống có đặc tính di truyền đồng nhất và ổn định, thế hệ con cháu không phân li có kiểu hình giống bố mẹ. Trong thực tế khi đề cập tới giống thuần chủng thường chỉ đề cập tới 1 hay 1 vài tính trạng nào đó mà nhà chọn giống quan tâm tới
Câu 5:
Sự tác động qua lại giữa các gen trong quá trình hình thành nên một kiểu hình gọi là
Đáp án B
Câu 6:
Bệnh, hội chứng di truyền nào sau đây liên quan đến những biến đổi về số lượng NST giới tính?
Đáp án B
Câu 7:
Ở opêron Lac, khi có đường lactôzơ thì quá trình phiên mã diễn ra vì lactôzơ gắn với
Đáp án A
Câu 8:
Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hóa cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN được gọi là
Đáp án B
Câu 10:
Thứ tự nào sau đây được xếp từ đơn vị cấu trúc đơn giản đến phức tạp về các mức độ cấu trúc của NST?
Đáp án C
Câu 12:
Loại đột biến làm thay đổi số lượng gen trên một nhiễm sắc thể là đột biến
Đáp án D
Câu 13:
Đột biến cấu trúc NST nào dưới đây có thể làm thay đổi nhóm gen liên kết
Đáp án B
Câu 17:
Cơ thể mà tế bào sinh dưỡng chỉ thiếu 1 nhiễm sắc thể trên 1 cặp tương đồng được gọi là
Đáp án B
Câu 19:
Trên mạch tổng hợp ARN của gen, enzim ARN polimeraza đã di chuyển theo chiều
Đáp án A
Câu 20:
Trong các thí nghiệm của Menđen, khi lai bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản, ông nhận thấy kiểu hình ở thế hệ thứ hai
Đáp án B
Câu 22:
Trong một opêron, nơi enzim ARN-polimeraza bám vào khởi động phiên mã là
Đáp án A
Câu 25:
Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây ở người
(1) Bệnh bạch tạng.
(2) Bệnh ung thư máu.
(3) Tật có túm lông ở vành tai.
(4) Hội chứng Đao.
(5) Hội chứng Claiphentơ.
(6) Bệnh máu khó đông.
Có bao nhiêu bệnh, tật và hội chứng di truyền do đột biến gen gây ra
Đáp án A
Xét các bệnh, tật di truyền trên
(1) Bệnh bạch tạng do đột biến gen trên NST thường gây ra.
(2) Bệnh ung thư máu do đột biến mất đoạn đầu mút trên NST số 21 hoặc 22
(3) Tật có túm lông ở vành tai do đột biến gen lặn trên NST giới tính Y
(4) Hội chứng Đao do cặp số 21 có 3 chiếc
(5) Hội chứng Claiphentơ do cặp NST giới tính có 3 chiếc dạng XXY
(6) Bệnh máu khó đông do dột biến gen lặn trên NST giới tính X
→ Có 3 bệnh, tật do đột biến gen gây ra là: 1, 3,
Câu 26:
Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng quy định tính trạng màu hoa. Sự tác động của 2 gen trội không alen quy định màu hoa đỏ, thiếu sự tác động của một trong 2 gen trội cho hoa hồng, còn nếu thiếu sự tác động của cả 2 gen trội này cho hoa màu trắng. Tỉ lệ phân li về kiểu hình ở F1 trong phép lai P : Aabb x aaBb.
Đáp án C
Quy ước: A-B-: Hoa đỏ
A-bb + aaB-: hoa hồng
aabb: hoa trắng
P: Aabb x aaBb
F 1: 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb
Tỉ lệ kiểu hình: 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng
Câu 27:
Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng (P), thu được F1. Cho cây F1 tự thụ phấn, thu được F2. Tính theo lí thuyết, trong số các cây ở F2, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ
Đáp án A
P: AA x aa
F 1: Aa x Aa
F2: 1/4AA : 1/2Aa : 1/4aa
Tính theo lí thuyết, trong số các cây ở F2, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ: AA + aa = 1/4+1/4 = 1/2
Câu 29:
Ở người, tính trạng màu mắt do một gen nằm trên NST thường quy định. Gen A quy định mắt nâu, gen a quy định mắt xanh. Bố mắt nâu, mẹ mắt nâu, họ sinh được người con mắt xanh. Kiểu gen của bố mẹ là
Đáp án B
Câu 30:
Khi nói về quá trình dịch mã, xét các kết luận sau đây:
(1) Ở trên một phân tử mARN, các riboxom khác nhau tiến hành đọc mã từ các điểm khác nhau, mỗi điểm đặc hiệu với mỗi riboxom.
(2) Quá trình dịch mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung, nguyên tắc bổ sung được thể hiện giữa bộ ba đối mã của tARN với bộ ba mã hóa trên mARN.
(3) Các riboxom trên mARN trượt theo từng bộ ba ở trên mARN theo chiều từ 5' đến 3' từ bộ ba mở đầu đến bộ ba kết thúc.
(4) Mỗi phân tử mARN có thể tổng hợp được nhiều chuỗi polipeptit, các chuỗi polipeptit được tổng hợp một mARN luôn có cấu trúc giống nhau.
Có bao nhiêu kết luận đúng?
Đáp án B
Xét các phát biểu của đề bài:
Các phát biểu 2, 3, 4 đúng
(1) Sai. Ở trên một phân tử mARN, các riboxom tiến hành đọc mã từ 1 điểm xác định
Câu 31:
Tế bào của một loài sinh vật nhân sơ khi phân chia bị tác động của tác nhân hóa học 5-BU, làm cho gen A đột biến thành gen a. Gen a có 60 chu kì xoắn và có 1400 liên kết hiđrô. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen A là:
Đáp án A
Tế bào của 1 loài sinh vật khi bị nhiễm tác nhân hóa hóc 5-BU làm cho gen A biến thành a, có 60 chu kì xoắn → N = 60× 20 =1200, H =1400 → G=200, A =T =400.
Hóa chất 5 BU gây đột biến A-T thành G-X → số nucleotide mỗi loại của alen A là: A=T = 400+1 = 401, G =X = 200-1 = 199
Câu 32:
Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 20. Cho hai cây thuộc loài này giao phấn với nhau tạo ra các hợp tử. Giả sử từ một hợp tử trong số đó (hợp tử H) nguyên phân liên tiếp 4 lần, ở kì giữa của lần nguyên phân thứ tư, người ta đếm được trong tất cả các tế bào con có tổng cộng 336 crômatit. Cho biết quá trình nguyên phân không xảy ra đột biến. Hợp tử H có thể được hình thành do sự thụ tinh giữa
Đáp án C
Hợp tử H đang nguyên phân lần 4 (chứ chưa kết thúc lần nguyên phân 4) nên lúc này, số lượng tế bào ở kì giữa của lần nguyên phân thứ 4 là 23 = 8.
Gọi số NST kép trong mỗi tế bào là a, mỗi NST kép có 2 crômatit.
Ta có 8 × a × 2 = 336 → a = 21.
Vì loài này có bộ NST 2n = 20, cho nên hợp tử 21 NST thuộc dạng 2n+1.
- Hợp tử 2n + 1 được tạo ra do sự thụ tinh giữa loại giao tử n với gao tử n+1
Câu 33:
Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp do gen a quy định. Cho cây thân cao 4n có kiểu gen AAaa giao phấn với cây thân cao 4n có kiểu gen Aaaa thì kết quả phân tính ở F1 sẽ là
Đáp án D
Cây có kiểu gen AAaa giảm phân cho giao tử 1/6AA : 4/6Aa : 1/6aa
Cây có kiểu gen Aaaa giảm phân cho giao tử 1/2Aa : 1/2aa
Phép lai AAaa x Aaaa cho đời con có tỉ lệ kiểu gen: 1AAAa : 5AAaa : 5Aaaa : 1aaaa, tỉ lệ kiểu hình: 11 cao : 1 thấp
Câu 34:
Ở một loài thực vật khi cho cây có kiểu gen tự thụ phấn, biết hoán vị gen xảy ra ở 2 bố mẹ với tần số như nhau thì kiểu hình lặn về hai tính trạng trên chiếm tỉ lệ phù hợp là
Đáp án A
Gọi 2f là tần số hoán vị gen.
Tỉ lệ giao tử ab sinh ra = f mà f < hoặc bằng 25%
Tỉ lệ kiểu gen ab/ab = f2 < hoặc bằng (1/4)2 hay tỉ lệ kiểu gen ab/ab nhỏ hơn 6,25%
Trong các tỉ lệ trên, chỉ có tỉ lệ A thỏa mãn
Câu 35:
Khi cá thể có kiểu gen là AABbCc tự thụ phấn, tính trạng trội đều trội hoàn toàn. Tỉ lệ cá thể F1 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn là:
Đáp án C
AA x AA luôn cho đời con 100%AA → 100% trội
Vậy F1 chắc chắn có 1 tính trạng trội.
Để cá thể F1 có 1 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn thì BbCc x BbCc phải cho 2 tính trạng lặn hay cho bbcc chiếm tỉ lệ 1/4 . 1/4 = 1/16
Vậy Tỉ lệ cá thể F1 có 1 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn là:1/16
Câu 36:
Trên một nhiễm sắc thể, xét 4 gen A, B, C, D. Khoảng cách tương đối giữa các gen là AB = 1,5cM, BC = 16,5cM, BD = 3,5cM, CD = 20cM, AC = 18cM. Trật tự đúng của các gen trên nhiễm sắc thể đó là
Đáp án A
Khi cho 4 gen và các khoảng cách ta xác định thứ tự bằng
các xét 3 cặp một với nhau
AB = 1,5 ; BC = 16,5 ; AC = 18 → B nằm giữa A và C
BD = 3,5 ; BC = 16,5 và CD = 20 → B nằm giữa C và D → C và D ở hai đầu xa nhất của NST.
Vậy trình tự sẽ là DABC .
Câu 37:
Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, xác suất sinh một người con có ba alen trội của một cặp vợ chồng đều có kiểu gen AaBbDd là:
Đáp án C
Xét phép lai AaBbDd x AaBbDd
Xác suất để con có 3 alen trội là:
Câu 38:
Khi nói về quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ, có bao nhiêu kết luận dưới đây là đúng?
(1) Quá trình nhân đôi có sự hình thành các đoạn okazaki.
(2) Nguyên liệu tổng hợp là các axit amin.
(3) Trên mỗi phân tử ADN có nhiều điểm khởi đầu sao chép.
(4) Quá trình nhân đôi diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.
(5) Quá trình nhân đôi sử dụng 4 loại nucleotit làm nguyên liệu.
Đáp án A
Xét các phát biểu của đề bài:
(1), (4) Đúng
(2) Sai. Nguyên liệu tổng hợp ADN là các nucleotit
(3) Sai. Ở sinh vật nhân sơ, trên mỗi phân tử ADN chỉ có 1 điểm khởi đầu sao chép.
(5) Sai. Quá trình nhân đôi sử dụng 8 loại nucleotit làm nguyên liệu (4 loại A, U, G, X được sử dụng để tổng hợp đoạn ARN mồi)
Câu 39:
Một gen ở sinh vật nhân sơ có chiều dài 4080 và có 3075 liên kết hiđrô. Một đột biến làm thay đổi chiều dài của gen và làm giảm đi 1 liên kết hiđrô thì số nuclêôtit mỗi loại của gen sau đột biến là
Đáp án A
Tổng số nucleotide (4080 : 3,4 )× 2 = 2400
Ta có A + G = 1200; 2A + 3G = 3075 → A = 525, G = 675
Gen đột biến chiều dài không đổi → đột biến dạng thay thế cặp nucleotide.
Gen bị đột biến giảm 1 liên kết hidro → đột biến dạng thay thế cặp G-X bằng cặp A-T → số nucleotide của gen ĐB A = 526, G = 674
Câu 40:
Cây lanh Linum usitatissimum là giống cây lấy sợi phổ biến ở các nước châu Á, locus chi phối màu sắc hoa có 2 alen trong đó D quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với d quy định hoa trắng. Hai locus khác mỗi locus 2 alen là B/b và A/a cùng chi phối chiều cao cây. Tiến hành phép lai phân tích cây dị hợp 3 locus có kiểu hình thân cao, hoa đỏ được đời con 141 cây thân cao, hoa đỏ : 361 thân cao, hoa trắng : 640 thân thấp, hoa trắng : 861 thân thấp, hoa đỏ. Kiểu gen của cây đem lai phân tích là:
Đáp án D
Xét sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng:
Cao : thấp = 3:1 mà đây là kết quả của phép lai phân tích → BbDd x bbdd
Đỏ : trắng = 1 : 1 mà đây là kết quả của phép lai phân tích → Aa x aa
→ P: Aa,BbDd x aa,bbdd
Cây thân cao, hoa trắng đời con có kiểu gen aa, BbDd chiếm tỉ lệ: 361 : 2003 = 18%
→ có xảy ra hoán vị gen
a liên kết với B hoặc D
Giả sử a liên kết với B ta được:
Cây thân cao, hoa trắng có kiểu gen: = 18% → Giao tử aB sinh ra = 18%.2 = 36% → Đây là giao tử sinh ra do liên kết → P có kiểu gen