IMG-LOGO

25 Bộ đề thi thử THPTQG môn Sinh hoc cực hay có lời giải chi tiết (Đề số 18)

  • 12758 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Khẳng định nào sau đây về quá trình dịch mã là đúng?

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 3:

Chất hóa học 5Brom - uraxin gây ra dạng đột biến nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án C

Hóa chất 5Bu có khả năng vừa liên kết với A, vừa liên kết với G.

Trong quá trình nhân đôi có hóa chất 5Bu sẽ dẫn tới đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp G-X


Câu 4:

Trong cấu trúc của operon Lac, vùng vận hành O có chức năng

Xem đáp án

Đáp án C

- Vùng vận hành O (operator): có trình tự Nu đặc biệt để prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.

- Vùng khởi động P (promoter): nơi mà ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.

- Nhóm gen cấu trúc Z, Y, A quy định tổng hợp các enzym tham gia phản ứng phân giải đường lactôzơ trong môi trường để cung cấp năng lượng cho tế bào.

- Quy định tổng hợp protein ức chế là chức năng của gen điều hòa không thuộc cấu trúc operon


Câu 5:

Khẳng định nào sau đây về đột biến gen là đúng

Xem đáp án

Đáp án A

Xét các phát biểu của đề bài:

A đúng

B sai vì Đa số các đột biến thay thế 1 cặp Nu mới là đột biến trung tính.

C sai vì đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính.

D sai vì đột biến gen là những biến đổi liên quan đến cấu trúc của gen.


Câu 6:

Bộ ba nào sau đây mã hóa cho axit amin foocmyl - metionin ở vi khuẩn

Xem đáp án

Đáp án C

Ở sinh vật nhân sơ (vi khuẩn), AUG mã hóa cho axit amin foocmyl - metionin, ở sinh vật nhân thực, AUG mã hóa cho axit amin metionin


Câu 7:

Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể không làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể là:

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 8:

Nhiễm sắc thể được cấu tạo nên từ những thành phần hóa học chính là:

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 9:

Cho A cây cao, a cây thấp; B hoa đỏ, b hoa vàng. Phép lai P AaBb x Aabb thu được F1.Tỉ lệ cơ thể có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ là

Xem đáp án

Đáp án B

P: AaBb x Aabb = (Aa x Aa)(Bb x bb)

Aa x Aa → 1/4AA : 2/4Aa : 1/4aa → Đời con thu được ½ đồng hợp : ½ dị hợp

Bb x bb → 1/2Bb : 1/2bb → Đời con thu được ½ đồng hợp : ½ dị hợp

Phép lai P AaBb x Aabb thu được F1.Tỉ lệ cơ thể có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ là: ½ . ½ = 1/4 = 25%


Câu 10:

Một trong các đặc điểm của thường biến là

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 11:

Khẳng định nào sau đây về đột biến điểm là đúng

Xem đáp án

Đáp án A

Do A liên kết với T bằng 2 liên kết hidro, G liên kết với X bằng 3 liên kết hidro

+ Đột biến thêm 1 cặp A-T hoặc 1 G-X có thể làm tăng 2 hoặc 3 liên kết hidro

+ Đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X có thể làm tăng 1 liên kết hidro

Vậy A đúng

B sai vì đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X có thể làm tăng 1 liên kết hidro, đột biến thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T làm số liên kết hidro giảm đi 1.

C sai vì đột biến thay thế cặp G-X bằng cặp A-T cũng có thể làm giảm liên kết hidro của gen.

D sia vì đọt biến thay thế cặp A-T bằng cặp G-X cũng có thể làm tăng số liên kết hidro của gen


Câu 12:

Loài thứ nhất có bộ NST 2n = 10; loài 2 có bộ NST 2n = 14. Sau quá trình lai xa và đa bội hóa thu được thể song nhị bội. Số lượng NST trong thể song nhị bội này là:

Xem đáp án

Đáp án D

Song nhị bội là cơ thể mang bộ NST 2n của cả 2 loài.

Số lượng NST trong thể song nhị bội này là: 2n (loài 1) + 2n (loài 2) = 24


Câu 14:

Cơ thể có kiểu gen là AB/ab trong giảm phân có trao đổi chéo nhiễm sắc thể với tần số hoán vị gen là 20%. Tỉ lệ loại giao tử mang một gen trội mà cơ thể này phát sinh là:

Xem đáp án

Đáp án A

Cơ thể có kiểu gen là AB/ab giảm phân có hoán vị với f = 20%, cho các giao tử AB = ab = 40%, Ab = aB = 10%

Tỉ lệ loại giao tử mang một gen trội mà cơ thể này phát sinh là: Ab + aB = 10% + 10% = 20%


Câu 16:

Khẳng định nào sau đây về đột biến đa bội là không đúng

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 18:

Nhân tố ảnh hưởng đến màu lông thỏ núi Himalaya là:

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 20:

Một gen cấu trúc có 3 vùng là

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 22:

Cấu trúc xoắn nào sau đây của nhiễm sắc thể có đường kính lớn nhất

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 23:

Phép lai nào sau đây cho thế hệ sau có 3 loại kiểu gen

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 24:

Một đoạn của ADN tiến hành phiên mã có trình tự các Nu

mạch gốc là

5'AAG TTX GGA ATT 3'.

Mạch bổ sung

3'TTX AAG XXT TAA 5'.

Sau khi kết thúc phiên mã đoạn phân tử ARN được tổng hợp có trình tự các riboNu là:

Xem đáp án

Đáp án B

mARN được phiên mã từ mạch mã gốc của gen.

mạch gốc là: 5'AAG TTX GGA ATT 3'.

Hay mạch mã gốc: 3' TTA AGG XTT GAA 5'

mARN: 5'AAU UXX GAA XUU 3'


Câu 25:

Qua các thế hệ tự thụ phấn thì cấu trúc của quần thể:

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 26:

Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể gồm các dạng

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 28:

Khẳng định nào đúng về quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân thực

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 29:

Cho A hoa đỏ, a hoa vàng. Cho phép lai P Aa x Aa thu được F1. Cho những cây hoa đỏ ở F1 lai phân tích thì ở F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là:

Xem đáp án

Đáp án D

P: Aa x Aa → F 1: 1AA : 2Aa : 1aa

Cây hoa đỏ F 1: (1/3AA : 2/3Aa)

1/3AAx aa → 1/3Aa

2/3Aa x aa → 2/3(1/2Aa : 1/2aa) hay 2/6Aa : 2/6aa

Tính chung: Cây hoa đỏ F 1: (1/3AA : 2/3Aa) x aa

→ Đời con cho Aa = 1/3 + 2/6 = 2/3; aa = 1/3

Vậy những cây hoa đỏ ở F1 lai phân tích thì ở F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là: 2 đỏ : 1 trắng


Câu 30:

Đâu không phải là đặc điểm di truyền của tính trạng do gen nằm ở vùng không tương đồng của X quy định.

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 31:

Cho A-B - hoa đỏ: A-bb + aaB + aabb hoa trắng. D quả tròn và d quả dài. Cho P có kiểu gen Aa BD/bd lai phân tích thế hệ sau có tỉ lệ phân li kiểu hình là

Xem đáp án

Đáp án D

A-B-: hoa đỏ

A-bb + aaB- + aabb: hoa trắng

D: tròn

d: dài

P: AaBDbd  x aabdbd  = (Aa x aa)(  x  )

→ F 1: (1Aa : 1aa)(1BDbd : 1bdbd)

KG: 1AaBDbd  : 1Aabdbd  : 1aaBDbd  : 1aabdbd

Kiểu hình: 1 đỏ, tròn; 2 trắng, dài : 1 trắng tròn


Câu 32:

Khẳng định nào sau đây đúng khi nói về di truyền liên kết gen:

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 33:

Cho phép lai P AaBb x AaBB thu được F. Biết rằng một gen quy định 1 tính trạng và trội lặn hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, số kiểu gen và số kiểu hình ở F lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án C

P: AaBb x AaBB = (Aa x Aa)(Bb x BB)

Aa x Aa đời con cho 3 kiểu gen, 2 kiểu hình

Bb x BB đời con cho 2 kiểu gen, 1 kiểu hình

→ Tính theo lí thuyết, số kiểu gen và số kiểu hình ở F lần lượt là:

+ Số kiểu gen: 3.2 = 6 kiểu gen

+ Số kiểu hình: 2.1 = 2 kiểu hình


Câu 34:

Một phân tử ADN chứa các NU mang N15 nhân đôi 3 lần liên tiếp trong môi trường chỉ chứa các Nu mang N14. Khi quá trình nhân đôi kết thúc thì số phân tử ADN có Nu mang N15 là:

Xem đáp án

Đáp án A

Phân tử ADN ban đầu có 2 mạch chứa N15

Sau n lần nhân đôi trong môi trường N14 thì có 2 phân tử ADN có Nu mang N15 (Mỗi ADN này có 1 mạch chứa N15 của phân tử ADN ban đầu)


Câu 35:

Bố có bộ NST là AABBDDEE (2n =8), mẹ có bộ NST là aabbddee( 2n = 8). Trong giảm phân ở bố có sự phân li không bình thường ở cặp NST AA còn ở mẹ giảm phân bình thường, nếu giao tử đột biến của bố kết hợp với giao tử bình thường của mẹ có thể cho con có bộ NST nào sau đây

Xem đáp án

Đáp án C

Trong giảm phân ở bố có sự phân li không bình thường ở cặp NST AA nên bố giảm phân cho giao tử AABDE và BDE

Mẹ giảm phân bình thường cho giao tử abde

Nếu giao tử đột biến của bố kết hợp với giao tử bình thường của mẹ có thể cho con có bộ NST: AAaBbDdEe và aBbDdEe


Câu 36:

Một quần thể ngẫu phối có tần số A là 0,8 và a là 0,2. Ở trạng thái cân bằng di truyền, trong những cá thể mang alen lặn thì tỉ lệ cơ thể dị hợp là

Xem đáp án

Đáp án D

Tần số A = 0,8 và a = 0,2

Ở trạng thái cân bằng di truyền, những cá thể màng alen lặn (Aa + aa) = 1 - AA = 1 - 0,82  = 0,36

Tần số kiểu gen dị hợp là: 2.0,8.0,2 = 0,32

Ở trạng thái cân bằng di truyền, trong những cá thể mang alen lặn thì tỉ lệ cơ thể dị hợp là: 0,32/0,36  = 88,9%.


Câu 37:

Ở thỏ, cho P thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng thu được F1 đồng tính mắt đỏ, lông dài. Cho F1 lai phân tích thế hệ sau thu được 50% mắt đỏ, lông dài và 50% mắt đen, lông ngắn. Biết rằng một gen quy định tính trạng và trội lặn hoàn toàn. Khẳng định nào sau đây là đúng khi nói về phép lai trên

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 39:

Một quần thể ngẫu phối xuất phát ở trạng thái cân bằng di truyền có 16% cơ thể có kiểu gen aa còn lại là AA và Aa. Trong đó những cơ thể đồng lặn không có khả năng sinh sản. Sau 2 thế hệ ở F2 tỉ lệ kiểu gen đồng lặn là:

Xem đáp án

Đáp án A

Kiểu gen aa = 0,16 → Tần số alen a = 0,4

Sau 2 thế hệ ngẫu phối, tần số alen a = 0,4 : (1 + 2.0,4) = 0,222

Sau 2 thế hệ ở F2 tỉ lệ kiểu gen đồng lặn là: 0,222^2 = 0,5


Bắt đầu thi ngay