25 Bộ đề thi thử THPTQG môn Sinh hoc cực hay có lời giải chi tiết
25 Bộ đề thi thử THPTQG môn Sinh hoc cực hay có lời giải chi tiết (Đề số 18)
-
12583 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Ở ruồi giấm 2n = 8. Một tế bào của thể đột biến lệch bội của loài này có thành phần nhiễm sắc thể là AabbdddEE. Đây là tế bào của thể đột biến
Đáp án A
Câu 3:
Chất hóa học 5Brom - uraxin gây ra dạng đột biến nào sau đây?
Đáp án C
Hóa chất 5Bu có khả năng vừa liên kết với A, vừa liên kết với G.
Trong quá trình nhân đôi có hóa chất 5Bu sẽ dẫn tới đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp G-X
Câu 4:
Trong cấu trúc của operon Lac, vùng vận hành O có chức năng
Đáp án C
- Vùng vận hành O (operator): có trình tự Nu đặc biệt để prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.
- Vùng khởi động P (promoter): nơi mà ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
- Nhóm gen cấu trúc Z, Y, A quy định tổng hợp các enzym tham gia phản ứng phân giải đường lactôzơ trong môi trường để cung cấp năng lượng cho tế bào.
- Quy định tổng hợp protein ức chế là chức năng của gen điều hòa không thuộc cấu trúc operon
Câu 5:
Khẳng định nào sau đây về đột biến gen là đúng
Đáp án A
Xét các phát biểu của đề bài:
A đúng
B sai vì Đa số các đột biến thay thế 1 cặp Nu mới là đột biến trung tính.
C sai vì đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính.
D sai vì đột biến gen là những biến đổi liên quan đến cấu trúc của gen.
Câu 6:
Bộ ba nào sau đây mã hóa cho axit amin foocmyl - metionin ở vi khuẩn
Đáp án C
Ở sinh vật nhân sơ (vi khuẩn), AUG mã hóa cho axit amin foocmyl - metionin, ở sinh vật nhân thực, AUG mã hóa cho axit amin metionin
Câu 7:
Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể không làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể là:
Đáp án C
Câu 9:
Cho A cây cao, a cây thấp; B hoa đỏ, b hoa vàng. Phép lai P AaBb x Aabb thu được F1.Tỉ lệ cơ thể có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ là
Đáp án B
P: AaBb x Aabb = (Aa x Aa)(Bb x bb)
Aa x Aa → 1/4AA : 2/4Aa : 1/4aa → Đời con thu được ½ đồng hợp : ½ dị hợp
Bb x bb → 1/2Bb : 1/2bb → Đời con thu được ½ đồng hợp : ½ dị hợp
Phép lai P AaBb x Aabb thu được F1.Tỉ lệ cơ thể có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ là: ½ . ½ = 1/4 = 25%
Câu 11:
Khẳng định nào sau đây về đột biến điểm là đúng
Đáp án A
Do A liên kết với T bằng 2 liên kết hidro, G liên kết với X bằng 3 liên kết hidro
+ Đột biến thêm 1 cặp A-T hoặc 1 G-X có thể làm tăng 2 hoặc 3 liên kết hidro
+ Đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X có thể làm tăng 1 liên kết hidro
Vậy A đúng
B sai vì đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X có thể làm tăng 1 liên kết hidro, đột biến thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T làm số liên kết hidro giảm đi 1.
C sai vì đột biến thay thế cặp G-X bằng cặp A-T cũng có thể làm giảm liên kết hidro của gen.
D sia vì đọt biến thay thế cặp A-T bằng cặp G-X cũng có thể làm tăng số liên kết hidro của gen
Câu 12:
Loài thứ nhất có bộ NST 2n = 10; loài 2 có bộ NST 2n = 14. Sau quá trình lai xa và đa bội hóa thu được thể song nhị bội. Số lượng NST trong thể song nhị bội này là:
Đáp án D
Song nhị bội là cơ thể mang bộ NST 2n của cả 2 loài.
Số lượng NST trong thể song nhị bội này là: 2n (loài 1) + 2n (loài 2) = 24
Câu 14:
Cơ thể có kiểu gen là AB/ab trong giảm phân có trao đổi chéo nhiễm sắc thể với tần số hoán vị gen là 20%. Tỉ lệ loại giao tử mang một gen trội mà cơ thể này phát sinh là:
Đáp án A
Cơ thể có kiểu gen là AB/ab giảm phân có hoán vị với f = 20%, cho các giao tử AB = ab = 40%, Ab = aB = 10%
Tỉ lệ loại giao tử mang một gen trội mà cơ thể này phát sinh là: Ab + aB = 10% + 10% = 20%
Câu 15:
Cho A mắt đỏ, a mắt trắng. Phép lai nào sau đây cho thế hệ sau có tỉ lệ phân li kiểu hình là 3 đỏ : 1 trắng.
Đáp án B
Câu 19:
Cho 1 gen quy định tính trạng và trội lặn hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho thế hệ sau có tỉ lệ phân li kiểu hình là 1:1.
Đáp án B
Câu 21:
Quần thể sinh vật có thành phần kiểu gen là 0,6AA + 0,2 Aa + 0,2 aa. Tần số alen A trong quần thể sinh vật này là:
Đáp án B
Câu 24:
Một đoạn của ADN tiến hành phiên mã có trình tự các Nu
mạch gốc là
5'AAG TTX GGA ATT 3'.
Mạch bổ sung
3'TTX AAG XXT TAA 5'.
Sau khi kết thúc phiên mã đoạn phân tử ARN được tổng hợp có trình tự các riboNu là:
Đáp án B
mARN được phiên mã từ mạch mã gốc của gen.
mạch gốc là: 5'AAG TTX GGA ATT 3'.
Hay mạch mã gốc: 3' TTA AGG XTT GAA 5'
mARN: 5'AAU UXX GAA XUU 3'
Câu 29:
Cho A hoa đỏ, a hoa vàng. Cho phép lai P Aa x Aa thu được F1. Cho những cây hoa đỏ ở F1 lai phân tích thì ở F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là:
Đáp án D
P: Aa x Aa → F 1: 1AA : 2Aa : 1aa
Cây hoa đỏ F 1: (1/3AA : 2/3Aa)
1/3AAx aa → 1/3Aa
2/3Aa x aa → 2/3(1/2Aa : 1/2aa) hay 2/6Aa : 2/6aa
Tính chung: Cây hoa đỏ F 1: (1/3AA : 2/3Aa) x aa
→ Đời con cho Aa = 1/3 + 2/6 = 2/3; aa = 1/3
Vậy những cây hoa đỏ ở F1 lai phân tích thì ở F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là: 2 đỏ : 1 trắng
Câu 30:
Đâu không phải là đặc điểm di truyền của tính trạng do gen nằm ở vùng không tương đồng của X quy định.
Đáp án B
Câu 31:
Cho A-B - hoa đỏ: A-bb + aaB + aabb hoa trắng. D quả tròn và d quả dài. Cho P có kiểu gen Aa BD/bd lai phân tích thế hệ sau có tỉ lệ phân li kiểu hình là
Đáp án D
A-B-: hoa đỏ
A-bb + aaB- + aabb: hoa trắng
D: tròn
d: dài
P: Aa x aa = (Aa x aa)( x )
→ F 1: (1Aa : 1aa)(1 : 1)
KG: 1Aa : 1Aa : 1aa : 1aa
Kiểu hình: 1 đỏ, tròn; 2 trắng, dài : 1 trắng tròn
Câu 33:
Cho phép lai P AaBb x AaBB thu được F. Biết rằng một gen quy định 1 tính trạng và trội lặn hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, số kiểu gen và số kiểu hình ở F lần lượt là
Đáp án C
P: AaBb x AaBB = (Aa x Aa)(Bb x BB)
Aa x Aa đời con cho 3 kiểu gen, 2 kiểu hình
Bb x BB đời con cho 2 kiểu gen, 1 kiểu hình
→ Tính theo lí thuyết, số kiểu gen và số kiểu hình ở F lần lượt là:
+ Số kiểu gen: 3.2 = 6 kiểu gen
+ Số kiểu hình: 2.1 = 2 kiểu hình
Câu 34:
Một phân tử ADN chứa các NU mang N15 nhân đôi 3 lần liên tiếp trong môi trường chỉ chứa các Nu mang N14. Khi quá trình nhân đôi kết thúc thì số phân tử ADN có Nu mang N15 là:
Đáp án A
Phân tử ADN ban đầu có 2 mạch chứa N15
Sau n lần nhân đôi trong môi trường N14 thì có 2 phân tử ADN có Nu mang N15 (Mỗi ADN này có 1 mạch chứa N15 của phân tử ADN ban đầu)
Câu 35:
Bố có bộ NST là AABBDDEE (2n =8), mẹ có bộ NST là aabbddee( 2n = 8). Trong giảm phân ở bố có sự phân li không bình thường ở cặp NST AA còn ở mẹ giảm phân bình thường, nếu giao tử đột biến của bố kết hợp với giao tử bình thường của mẹ có thể cho con có bộ NST nào sau đây
Đáp án C
Trong giảm phân ở bố có sự phân li không bình thường ở cặp NST AA nên bố giảm phân cho giao tử AABDE và BDE
Mẹ giảm phân bình thường cho giao tử abde
Nếu giao tử đột biến của bố kết hợp với giao tử bình thường của mẹ có thể cho con có bộ NST: AAaBbDdEe và aBbDdEe
Câu 36:
Một quần thể ngẫu phối có tần số A là 0,8 và a là 0,2. Ở trạng thái cân bằng di truyền, trong những cá thể mang alen lặn thì tỉ lệ cơ thể dị hợp là
Đáp án D
Tần số A = 0,8 và a = 0,2
Ở trạng thái cân bằng di truyền, những cá thể màng alen lặn (Aa + aa) = 1 - AA = 1 - = 0,36
Tần số kiểu gen dị hợp là: 2.0,8.0,2 = 0,32
Ở trạng thái cân bằng di truyền, trong những cá thể mang alen lặn thì tỉ lệ cơ thể dị hợp là: 0,32/0,36 = 88,9%.
Câu 37:
Ở thỏ, cho P thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng thu được F1 đồng tính mắt đỏ, lông dài. Cho F1 lai phân tích thế hệ sau thu được 50% mắt đỏ, lông dài và 50% mắt đen, lông ngắn. Biết rằng một gen quy định tính trạng và trội lặn hoàn toàn. Khẳng định nào sau đây là đúng khi nói về phép lai trên
Đáp án B
Câu 39:
Một quần thể ngẫu phối xuất phát ở trạng thái cân bằng di truyền có 16% cơ thể có kiểu gen aa còn lại là AA và Aa. Trong đó những cơ thể đồng lặn không có khả năng sinh sản. Sau 2 thế hệ ở F2 tỉ lệ kiểu gen đồng lặn là:
Đáp án A
Kiểu gen aa = 0,16 → Tần số alen a = 0,4
Sau 2 thế hệ ngẫu phối, tần số alen a = 0,4 : (1 + 2.0,4) = 0,222
Sau 2 thế hệ ở F2 tỉ lệ kiểu gen đồng lặn là: 0,222^2 = 0,5