25 Bộ đề thi thử THPTQG môn Sinh hoc cực hay có lời giải chi tiết
25 Bộ đề thi thử THPTQG môn Sinh hoc cực hay có lời giải chi tiết (Đề số 3)
-
12587 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Nội dung nào sau đây không đúng?
Đáp án C
C sai vì số chuỗi polipeptit = Số mARN. số riboxom. số lần trượt của riboxom
Câu 2:
Ở động vật, để nghiên cứu mức phản ứng của một kiểu gen nào đó cần tạo ra các cá thể
Đáp án C
Ở động vật, để nghiên cứu mức phản ứng của một kiểu gen nào đó cần tạo ra các cá thể có kiểu gen giống nhau, đặt chúng trong các điều kiện môi trường khác nhau rồi quan sát sự biểu hiện kiểu hình của chúng
Câu 3:
Ở tế bào nhân thực, quá trình dịch mã được bắt đầu bằng bộ ba nào trên mARN và axit amin nào mở đầu chuỗi pôlipeptit?
Đáp án C
Ở tế bào nhân thực, quá trình dịch mã được bắt đầu bằng bộ ba AUG, tổng hợp axit amin mở đầu chuỗi là metionin.
Ở sinh vật nhân sơ, quá trình dịch mã được bắt đầu bằng bộ ba AUG, tổng hợp axit amin mở đầu chuỗi là foocmin-Met.
Câu 4:
Quy luật di truyền làm hạn chế biến dị tổ hợp là
Đáp án A
Trong các quy luật di truyền trên, liên kết gen làm hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp
Tương tác gen, hoán vị gen, phân li độc lập đều làm tăng biến dị tổ hợp
Câu 5:
Êtilen có vai trò
Đáp án D
Đặc điểm của êtilen:
+ Êtilen đợc sinh ra ở lá già, hoa già, quả chín
- Ê ti len điều chỉnh quá trình sinh trưởng và phát triển của cây.
- Vai trò sinh lí của êtilen: điều chỉnh sự chín, sự rụng lá, tác động lên sự phân hóa gới tính
Câu 6:
Thể đột biến thường không thấy ở người là
Đáp án D
Ở người do có hệ thần kinh cao cấp và cơ chế xác định giới tính phức tạp nên đột biến không thể xảy ra ở tất cả các cặp NST → Ở người không xuất hiện thể đa bội
Câu 7:
Một tế bào sinh trứng có kiểu gen AaBbDdEe tiến hành giảm phân bình thường để tạo trứng, số loại trứng tối đa có thể tạo ra là bao nhiêu?
Đáp án A
1 tế bào sinh trứng giảm phân chỉ cho 1 trứng
Câu 8:
Khi nói về quy luật di truyền, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án A
A đúng
B sai vì Quy luật phân li là sự phân li đồng đều của các alen của gen chứ không phải là sự phân li đồng đều của các cặp tính trạng.
C sai vì sự liên kết gen hoàn toàn làm giảm biến dị tổ hợp
D sai vì phân li độc lập làm tăng biến dị tổ hợp
Câu 9:
Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, phép lai AaBB × aabb cho đời con có bao nhiêu loại kiểu gen?
Đáp án A
AaBB x aabb = (Aa x aa)(BB x bb)
Aa x aa cho đời con 2 kiểu gen Aa và aa
BB x bb cho đời con 1 kiểu gen Bb
Theo lí thuyết, phép lai AaBB × aabb cho đời con có 2 loại kiểu gen
Câu 10:
Loài động vật có sự phát triển không qua biến thái?
Đáp án D
Phát triển không qua biến thái: con non có đặc điểm cấu tạo và hình thái tương tự con trưởng thành
Phát triển không qua biến thái xảy ra ở đa số động vật có xương sống và rất nhiều loài động vật không xương sống.
Trong các loài trên, gà là động vật có xương sống → Gà phát triển không qua biến thái
Câu 11:
Khi thả tiếp một hòn đá vào cạnh con rùa thì thấy nó không rụt đầu vào mai nữa. Đây là một ví dụ về hình thức học tập nào?
Đáp án C
Khi thả tiếp một hòn đá vào cạnh con rùa thì thấy nó không rụt đầu vào mai nữa. Đây là một ví dụ về hình thức học tập quen nhờn vì hành động này lặp đi lặp lại nhiều lần nên con vật phớt lờ với tác nhân không nguy hiểm đó
Câu 12:
Điều kiện nào dưới đây không phải là điều kiện nghiệm đúng của định luật phân ly độc lập của MenĐen?
Đáp án A
A sai vì Các cặp gen qui định các cặp tính trạng tương phản nằm trên cùng một cặp NST tương đồng là điều kiện nghiệm đúng của liên kết gen hoàn toàn và hoán vị gen
Câu 13:
Trong quá trình phiên mã, bộ ba mã sao của mARN sẽ liên kết với bộ ba đối mã của tARN bằng liên kết gì?
Đáp án B
Trong quá trình phiên mã, bộ ba mã sao của mARN sẽ liên kết với bộ ba đối mã của tARN bằng liên kết hidro: A liên kết với U, G liên kết với X và ngược lại
Câu 14:
Các gen phân ly độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng. Tỉ lệ kiểu hình (A-bbccD-) tạo nên từ phép lai AaBbCcdd x AABbCcDd là bao nhiêu?
Đáp án D
AaBbCcdd x AABbCcDd = (Aa x AA)(Bb x Bb)(Cc x Cc)(dd x Dd)
Aa x AA → 100%A-
Bb x Bb → 1/4bb
Cc x Cc → 1/4cc
dd x Dd → 1/2D-
Tỉ lệ kiểu hình (A-bbccD-) tạo nên từ phép lai AaBbCcdd x AABbCcDd là:
1.(1/4) . (1/4) . (½) = 1/32
Câu 15:
Dung dịch có 80% Ađênin, còn lại là Uraxin. Với đủ các điều kiện để tạo thành các bộ ba ribônuclêôtit, thì trong dung dịch này bộ ba AUU và AUA chiếm tỷ lệ
Đáp án A
Tỉ lệ bộ AUU = 0,8.0,2.0,2 = 0,032
Tỉ lệ bộ AUA = 0,8.0,2.0,8 = 0,128
Vậy tỉ lệ hai bộ ba này là
0,032 + 0,128 = 0,16 = 16%
Câu 16:
Cho các phát biểu sau:
(1) Gen là một đoạn ADN mang thông tin mã hóa cho một sản phẩm xác định, sản phẩm đó có thể là phân tử ARN hoặc chuỗi pôlipeptit.
(2) Một đột biến điểm xảy ra trong vùng mã hóa của gen có thể không ảnh hưởng gì đến chuỗi pôlypeptit mà gen đó tổng hợp.
(3) Có ba bộ ba làm tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là 5'UAA3'; 5'UAG3' và 3'UGA5'.
(4) Gen bị đột biến sẽ tạo alen mới, cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
Trong các phát biểu trên, có mấy phát biểu sai?
Đáp án D
(1) đúng. Đây là khái niệm của gen
(2) đúng. Nếu đột biến thay thế cặp nucleotit xảy ra làm bộ ba sau đột biến và bộ ba ban đầu cùng mã hóa 1 axit amin thì có thể không ảnh hưởng gì đến
chuỗi pôlypeptit mà gen đó tổng hợp.
(3) Sai. Có ba bộ ba làm tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là 5'UAA3'; 5'UAG3' và 5'UGA3'.
(4) Đúng. Đây là ý nghĩa của đột biến gen với quá trình tiến hóa
Câu 17:
Loại đột biến gen nào làm thay đổi số lượng liên kết hydro nhiều nhất của gen?
Đáp án A
Do A liên kết với T bằng 2 liên kết hidro, G liên kết với X bằng 3 liên kết hidro nên
Đột biến thêm 1 cặp G-X và 1 cặp A-T làm số lượng liên kết hidro tăng thêm 5 liên kết
Thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X làm số lượng liên kết hidro tăng thêm 1 liên kết
Thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T làm số lượng liên kết hidro giảm đi 1 liên kết
Thêm 1 cặp A-T và mất 1 cặp G-X làm số lượng liên kết hidro giảm đi 1 liên kết
→ Đột biến Thêm 1 cặp G-X và 1 cặp A-T làm thay đổi số lượng liên kết hydro nhiều nhất
Câu 18:
Cho lúa hạt tròn lai với lúa hạt dài, F1 100% lúa hạt dài. Cho F1 tự thụ phấn được F2. Trong số lúa hạt dài F2, tính theo lí thuyết thì số cây hạt dài khi tự thụ phấn cho F3 toàn lúa hạt dài chiếm tỉ lệ
Đáp án C
Quy ước: A: Hạt tròn, a: hạt dài:
P: AA x aa
F1: Aa
F2: 1AA : 2Aa : 1aa
Hạt dài F2" 1/3AA : 2/3Aa
cây hạt dài khi tự thụ phấn cho F3 toàn lúa hạt dài phải có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 1/3
Câu 19:
Ở một loài động vật, cho phép lai AB/Ab x ab/aB. Biết rằng quá trình sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Dự đoán kết quả nào ở đời con sau đây là đúng?
Đáp án A
P: AB/Ab x ab/aB
AB/Ab giảm phân có hoán vị với tần số bất kì đều cho 2 loại giao tử 1/2AB : 1/2Ab
ab/aB giảm phân có hoán vị với tần số bất kì đều cho 2 loại giao tử 1/2aB : 1/2ab
F 1: Kiểu gen: 1AB/ab : 1AB/aB : 1Ab/aB : 1Ab/ab
→ Đời con có 4 loại kiểu gen với tỉ lệ bằng nhau
Câu 20:
Vì sao cá lên cạn sẽ bị chết trong thời gian ngắn?
Đáp án C
Khi lên cạn mất đi lực đẩy của nước, các phiến mang và cung mang xẹp lại dính chặt vào nhau thành một khối làm diện tích bề mặt trao đổi khí bị thu hẹp.
Trong không khí khô và không khí ẩm ướt như ở dưới nước làm vẩy và da cá bị khô lại → không thể trao đổi khí qua da, CO2 và O2 không khuếch tán được nên cá sẽ chết
Câu 21:
Cho phép lai ♂AaBbCcDdEe x ♀aaBbccDdEe, các cặp gen quy định các tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Hãy xác định tỷ lệ kiểu gen dị hợp ở F1?
Đáp án C
Phép lai ♂AaBbCcDdEe x ♀aaBbccDdEe
= (Aa x aa)(Bb x Bb)(Cc x cc)(Dd x Dd)(Ee x Ee)
Aa x aa → Đời con cho ½ đồng hợp : ½ dị hợp
Bb x Bb → Đời con cho ½ đồng hợp : ½ dị hợp
Vậy tỉ lệ kiểu gen đồng hợp của phép lai ♂AaBbCcDdEe x ♀aaBbccDdEe là: (1/2)5 = 1/32
Tỉ lệ kiểu gen dị hợp của phép lai ♂AaBbCcDdEe x ♀aaBbccDdEe là: 1 - 1/32 = 31/32
Câu 22:
Đặc điểm nào sau đây không có ở hoocmôn thực vật?
Đáp án B
Nước và ion khoáng mới được vận chuyển theo mạch gỗ và mạch rây. Hoocmon thực vật không được vận chuyển theo mạch gỗ và mạch rây
Câu 23:
Vì sao trong một cung phản xạ, xung thần kinh chỉ truyền theo một chiều từ cơ quan thụ cảm đến cơ quan đáp ứng?
Đáp án A
Xung thần kinh được dẫn truyền trong một cung phản xạ chỉ theo một chiều vì màng sau xináp không có chết trung gian hóa học để đi về màng trước và ở màng trước không có thụ thể tiếp nhận chất trung gian hóa học
Câu 24:
Cây ba nhiễm (thể ba) có kiểu gen AaaBb giảm phân bình thường. Tính theo lí thuyết, tỷ lệ giao tử có kiểu gen AB là
Đáp án A
Aaa giảm phân cho giao tử 1/6A : 2/6a : 1/6aa : 2/6Aa
→ Giao tử A chiếm 1/6
Bb giảm phân cho 1/2B : 1/2b
Cây ba nhiễm (thể ba) có kiểu gen AaaBb giảm phân bình thường. Tính theo lí thuyết, tỷ lệ giao tử có kiểu gen AB là: 1/6A. 1/2B = 1/12
Câu 25:
Ở lúa, alen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp, alen B quy định hạt đục, alen b quy định hạt trong, alen D quy định hạt tròn, alen d quy định hạt dài, quá trình giảm phân xảy ra hoán vị với tần số 30%. Cho lai một cặp bố mẹ như sau Aa(Bd/bD) x aa(bd/bd), loại kiểu hình mang cả ba tính trạng lặn xuất hiện với tỷ lệ bằng bao nhiêu?
Đáp án B
Xét phép lai: Aa x aa → 1/2 A- : 1/2 aa
Xét phép lai: Bd/bD x bd/bd (f = 30%) → Tỉ lệ kiểu hình lặn 2 tính trạng (bd/bd) = 15%bd.1%bd = 15%
Cho lai một cặp bố mẹ như sau Aa(Bd/bD) x aa(bd/bd), loại kiểu hình mang cả ba tính trạng lặn xuất hiện với tỷ lệ: 1/2aa . 15%bd/bd = 7,5%
Câu 26:
Ý nào sau đây là không đúng với sự đóng mở của khí khổng?
Đáp án B
Cấu tạo khí khổng:
- Mép trong của tế bào khí khổng rất dày, mép ngoài mỏng, do đó:
- Khi tế bào khí khổng trương nước⇒ mở nhanh.
- Khi tế bào khí khổng mất nước ⇒ đóng nhanh.
* Nguyên nhân của sự đóng mở khí khổng:
- Nếu chuyển cây từ trong bóng tối ra ngoài ánh sáng thì khí khổng mở và ngược lại. Vậy, nguyên nhân gây ra sự đóng mở khí khổng chính là ánh sáng
- Tuy nhiên, một số cây sống trong điều kiện thiếu nước, sự đóng mở chủ động của khí khổng khi thiếu nước là do sự thay đổi nồng độ axit abxixic (AAB) trong cây
* Cơ chế:
- Cơ chế ánh sáng:
+ Khi đưa cây ra ngoài ánh sáng, lục lạp trong tế bào khí khổng tiến hành quang hợp làm thay đổi nồng độ CO và pH
+ Kết quả: Hàm lượng đường tăng ⇒ tăng áp suất thẩm thấu ⇒ 2 tế bào khí khổng trương nước ⇒ khí khổng mở.
- Cơ chế axit abxixic (AAB):
+ Khi cây bị hạn, hàm lượng AAB trong tế bào khí khổng tăng ⇒ kích thích các bơm ion hoạt động ⇒ các kênh ion mở ⇒ các ion bị hút ra khỏi tế bào khí khổng ⇒ áp suất thẩm thấu giảm ⇒sức trương nước mạnh ⇒ khí khổng đóng.
Vậy B sai
Câu 27:
Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDd × AaBbdd cho đời con có số cá thể mang kiểu genAaBbDd chiếm tỉ lệ là bao nhiêu? Biết các cặp gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau.
Đáp án C
Phép lai AaBbDd × AaBbdd
= (Aa x Aa)(Bb x Bb)(Dd x dd)
Aa x Aa → Đời con Aa = ½.
Bb x Bb → Đời con Bb = ½.
Dd x dd → Đời con Dd = ½.
→ Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDd × AaBbdd cho đời con có số cá thể mang kiểu genAaBbDd chiếm tỉ lệ: (½).(½).(½) = 1/8
Câu 28:
Ở một loài thực vật, A: thân cao, a thân thấp; B: quả đỏ, b: quả vàng. Cho cá thể Ab/aB (hoán vị gen với tần số f = 20% ở cả hai giới) tự thụ phấn. Xác định tỉ lệ loại kiểu gen Ab/aBở F1?
Đáp án A
Cơ thể Ab/aB (tần số hoán vị gen = 20%) giảm phân cho giao tử Ab = aB = 40%, AB = ab = 10%
Phép lai: P: Ab/aB x Ab/aB
Tỉ lệ kiểu gen Ab/aB = 2.40%aB . 40%Ab = 32%
Câu 29:
Một cơ thể chứa 3 cặp gen dị hợp khi giảm phân thấy xuất hiện 8 loại giao tử với số liệu sau: ABD = ABd = abD = abd = 5%; AbD = Abd = aBD = aBd = 45%. Kiểu gen của cơ thể đó là
Đáp án C
Cơ thể chứa 3 cặp gen dị hợp khi giảm phân thấy xuất hiện 8 loại giao tử với số liệu sau: ABD = ABd = abD = abd = 5%; AbD = Abd = aBD = aBd = 45%
Ta thấy: Giao tử AB = ab luôn đi cùng nhau chiếm tỉ lệ nhỏ, Ab = aB luôn đi cùng nhau chiếm tỉ lệ lớn
→ A, b cùng nằm trên 1 NST.
Câu 30:
Biết tính trạng màu sắc ở đại mạch do gen thuộc tế bào chất quy định. Cho P ♀ xanh lục x ♂ lục nhạt thu được F1, cho F1 tự thụ phấn liên tiếp qua 2 thế hệ, theo lí thuyết tỉ lệ kiểu hình ở F3 sẽ là
Đáp án C
Gen di truyền qua tế bào chất thì đời con cho kiểu hình giống mẹ.
Mẹ P có kiểu hình xanh lục nên đời con F1 cho 100% màu xanh lục, F2 cho 100% màu xanh lục (giống mẹ F1)
Câu 31:
Những tế bào nào sau đây mang bộ nhiễm sắc thể lệch bội được hình thành trong nguyên phân?
Đáp án D
Các bộ NST n + 1, n - 1 là các bộ NST được hình thành do giảm phân → Loại A, B, C
Những tế bào mang bộ nhiễm sắc: 2n+1, 2n-1; 2n+2, 2n-2 được hình thành trong nguyên phân
Câu 32:
Khi đề xuất giả thuyết mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định. Trong tế bào, các nhân tố di truyền không hoà trộn vào nhau và phân li đồng đều về các giao tử. Menđen đã kiểm tra giả thuyết của mình bằng phép lai nào?
Đáp án A
Câu 33:
Một gen có chiều dài 0,408 micrômet, gen đột biến biến tạo thành alen mới có khối lượng phân tử là 72.104 đvC và giảm 1 liên kết hydro. Dạng đột biến gen nào đã xảy ra?
Đáp án D
Câu 34:
Nếu 1 gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn thì kiểu gen của bố mẹ như thế nào để ngay đời con phân ly theo tỷ lệ kiểu hình: 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1?
1. aaBbDd x aaBbdd.
2. AabbDd x Aabbdd.
3. AabbDd x aaBbdd.
4. AaBbDd x aabbdd.
Tập hợp đúng là
Đáp án A
Câu 35:
Trong một thí nghiệm lai giữa các cây cà chua quả đỏ có kiểu gen dị hợp với nhau người ta thu được 1200 quả đỏ lẫn quả vàng. Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng. Số lượng quả đỏ thuần chủng theo lý thuyết có trong số quả trên là
Đáp án D
Câu 36:
Một gen có chiều dài 5100A0, mạch (1) có A= 255, G = 360. Nếu mạch (1) là mạch gốc và gen phiên mã 5 lần tính số nu mỗi loại U và X môi trường phải cung cấp cho quá trình phiên mã là bao nhiêu?
Đáp án D
Theo nguyên tắc bổ sung ta có: U(mARN) sẽ liên kết với A mạch gốc.
A mạch gốc = 255 Nu
Nếu gen phiên mã 5 lần thì
Umt = 5.A(mạch gốc) = 1275
Câu 37:
Ở người, bệnh mù màu đỏ - xanh lục do alen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắcthể giới tính X quy định, alen trội tương ứng quy định không bị bệnh này. Một người phụ nữ nhìn màubình thường lấy chồng bị mù màu đỏ - xanh lục, họ sinh một con trai bị mù màu đỏ - xanh lục. Biết rằng không xảy ra đột biến mới. Người con trai nhận alen gây bệnh này từ
Đáp án D
Câu 38:
Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng.Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 50% số cây hoa đỏ :50% số cây hoa trắng?
Đáp án C
Đời con thu được 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng = 2 tổ hợp = 2.1 → 1 bên P cho 2 loại giao tử, 1 bên P cho 1 loại giao tử
Cây hoa trắng đời con có kiểu gen aa sẽ nhận 1a từ bố và 1 a từ mẹ → Cả bố và mẹ đều có chứa alen a trong kiểu gen
→ P cho 2 giao tử có kiểu gen Aa, bên còn lại cho 1 loại giao tử có kiểu gen aa
Câu 39:
Cho các nhận xét sau:
(1) Nếu bố và mẹ đều thông minh sẽ di truyền cho con cái kiểu gen quy định khả năng thông minh.
(2) Hằng được bố truyền cho tính trạng da trắng, mũi cao, má lúm đồng tiền.
(3) Muốn nghiên cứu mức phản ứng của một kiểu gen cần tạo được các cá thể có kiểu gen đồng nhất.
(4) Ở thực vật, các tính trạng do gen nằm ở lục lạp qui định di truyền theo dòng mẹ.
Trong các nhận xét trên, có mấy nhận xét không đúng?
Đáp án A
(1) Sai. Thông minh là tính trạng đa gen được hình thành do sự tương tác với điều kiện môi trường nên bố mẹ thông minh chưa chắc con đã thông minh.
(2) Sai. Tính trạng da trắng, mũi cao, má lúm đồng tiền của Hằng được truyền lại do cả bố và mẹ chứ không phải chỉ được bố truyền lại.
(3) Đúng. Muốn nghiên cứu mức phản ứng của một kiểu gen cần tạo được các cá thể có kiểu gen đồng nhất, đặt trong các môi trường khác nhau. Sau đó theo dõi kiểu hình ở các môi trường khác nhau đó.
(4) Đúng. Lục lạp thuộc tế bào chất nên các tính trạng ở lục lạp sẽ di truyền theo dòng mẹ.
→ Có 2 phát biểu đúng