25 Bộ đề thi thử THPTQG môn Sinh hoc cực hay có lời giải chi tiết
25 Bộ đề thi thử THPTQG môn Sinh hoc cực hay có lời giải chi tiết (Đề số 6)
-
12757 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Bộ ba mã sao, bộ ba mã gốc, bộ ba đối mã lần lượt có ở
Đáp án D
Bộ ba mã sao có trên mARN
Bộ ba mã gốc có trên mạch mã gốc của gen
Bộ ba đối mã có trên tARN
Câu 2:
Điện thế nghỉ là:
Đáp án B
- Điện thế nghỉ là sự chênh lệch về điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào không bị kích thích, phía trong màng tế bào tích điện âm so với phía ngoài màng tích điện dương.
- Nguyên nhân có điện thế nghỉ chủ yếu là do:
+ Nồng độ ion kali bên trong cao hơn bên ngoài tế bào.
+ Các cổng kali mở (tính thấm chọn lọc đối với K+) nên các K+ ở sát màng tế bào đồng loạt đi từ trong ra ngoài tế bào và tập trung ngay sát mặt ngoài màng tế bào, làm cho mặt ngoài màng tích điện dương so với mặt trong màng tích điện âm.
+ Bơm Na - K vận chuyển K+ từ phía bên ngoài trả vào phía bên trong màng tế bảo giúp duy trì nồng độ K+ bên trong tế bào cao hơn bên ngoài tế bào.
Câu 3:
Mã di truyền có tính phổ biến, tức là:
Đáp án D
Mã di truyền có tính phổ biến: Tất cả các loài đều có chung một bộ mã di truyền (trừ một vài ngoại lệ
Câu 4:
Mối liên hệ giữa ADN, ARN, Protein được tóm tắt theo sơ đồ:
Đáp án C
Mối liên hệ giữa ADN, ARN, Protein được thể hiện:
Gen sao mã tạo ra mARN
mARN dịch mã tạo protein
Proten quy định sự hình thành tính trạng
→ Gen → ARN → Protein → Tính trạng
Câu 5:
Các phản xạ ở động vật có hệ thần kinh dạng ống là:
Đáp án B
Hệ thần kinh dạng ống hoạt động theo nguyên tắc phản xạ ( tiếp nhận và trả lời các kích thích)
Phản xạ ở động vật có hệ thần kinh dạng ống gồm phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện
Số lượng phản xạ có điều kiện ngày một tăng →giúp động vật thích nghi hơn với điều kiện môi trường
Câu 6:
Trong các dạng đột biến gen, dạng nào thường gây biến đổi nhiều nhất trong cấu trúc của prôtêin tương ứng, nếu đột biến không làm xuất hiện bộ ba kết thúc?
Đáp án A
Trong các dạng đột biến gen, dạng mất hoặc thêm một cặp nucleotit sẽ gây biến đổi nhiều nhất trong cấu trúc của prôtêin tương ứng, nếu đột biến không làm xuất hiện bộ ba kết thúc do nó gây ra đột biến dịch khung, làm thay đổi tất cả trình tự axit amin từ điểm bị đột biến. Đột biến này xảy ra ở càng gần bộ ba mở đầu thì càng gây ra hậu quả nghiêm trọng.
Đột biến thay thế một cặp Nu chỉ làm ảnh hưởng đến 1 axit amin hoặc có thể không gây ảnh hưởng gì nếu bộ ba sau đột biến và bộ ba ban đầu cùng mã hóa 1 axit amin.
Câu 7:
Hướng động là:
Đáp án D
- Hướng động là hình thức phản ứng của cơ quan thực vật đối với tác nhân kích thích từ một hướng xác định.
- Hướng động dương là sinh trưởng hướng tới nguồn kích thích.
- Hướng động âm là sự sinh trưởng theo hướng tránh xa kích thích
Câu 8:
Trong quá trình nhân đôi của ADN, enzim ADN polymeraza di chuyển
Đáp án B
Trong quá trình nhân đôi của ADN, enzim ADN polymeraza di chuyển theo chiều 5’→ 3’ và ngược chiều với chiều của mạch khuôn để tổng hợp mạch mới có chiều 5' → 3'
Câu 9:
Trong mô hình cấu trúc của opêron Lac, vùng vận hành là nơi
Đáp án A
Vùng vận hành (O) : là đoạn mang trình tự nu đặc biệt, là nơi bám của prôtêin ức chế ngăn cản sự phiên mã của nhóm gen cấu trúc.
B sai vì mang thông tin quy định cấu trúc prôtêin ức chế là chức năng của gen điều hòa không thuộc cấu trúc operon
C sai vì chứa thông tin mã hoá các axit amin trong phân tử prôtêin cấu trúc là chức năng của nhóm gen cấu trúc Z, Y, A
D sai vì ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã là chức năng của vùng khởi động.
Câu 10:
Tác nhân sinh học có thể gây đột biến gen là:
Đáp án B
Một số loại virus như virut hecpet, virut viêm gan B... có thể gây ra đột biến gen
Câu 11:
Sinh trưởng ở thực vật là:
Đáp án B
Sinh trưởng của thực vật là quá trình tăng về kích thước (chiều dài, bề mặt, thể tích) của cơ thể do tăng số lượng và kích thước của tế bào.
Ví dụ : sự tăng kích thước chiều cao và đường kính thân của cây
Câu 12:
Cho các đặc điểm sau:
1. Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân
2. Đơn phân là các Nuclêôtít A, T, G, X
3. Gồm 2 mạch đơn xoắn đều quanh một trục.
4. Phân tử ADN có dạng mạch vòng
5. Có các liên kết hiđrô theo nguyên tắc bổ sung
Các đặc điểm của ADN ở sinh vật nhân thực bao gồm
Đáp án D
Các đặc điểm 1, 2, 3, 5 có ở sinh vật nhân thực
4 chỉ có ở sinh vật nhân sơ, không có ở sinh vật nhân thực
Câu 13:
3 bộ ba không mã hóa axit amin trong 64 bộ ba là:
Đáp án D
Trong 64 bộ ba tạo bởi 4 nucleotit có 3 bộ ba không mã hóa axit amin là: UAA, UAG, UGA
Câu 14:
Điều nào dưới đây là không đúng với các chuỗi pôlipeptit được tổng hợp trong tế bào nhân chuẩn ?
Đáp án A
A sai vì Sau khi tổng hợp xong, axit amin ở vị trí đầu tiên thường bị cắt bỏ nên các chuỗi polipeptit hoàn chỉnh sẽ không còn chứa axit amin metiônin
Câu 15:
Gen là:
Đáp án C
Gen là 1 đoạn phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một sản phầm xác định (1 chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN).
Ví dụ: Gen hemôglôbin anpha (Hb α) là gen mã hóa chuỗi pôlipeptit α góp phần tạo nên prôtêin Hb trong tế bào hồng cầu; gen tARN mã hóa phân tử tARN …
Câu 16:
Trong quá trình tự nhân đôi ADN, mạch đơn làm khuôn mẫu tổng hợp mạch ADN mới liên tục là:
Đáp án B
Vì enzim ADN polymeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5' → 3' nên trên mạch đơn có chiều 3’ → 5’, còn trên mạch khuôn có chiều 5' → 3', mạch mới được tổng hợp gián đoạn theo từng đoạn okazaki
Câu 17:
Nhận định nào sau đây không đúng?
Đáp án B
Trong các phát biểu trên, B đúng vì sinh trưởng và phát triển có mối liên quan mật thiết và tương tác lẫn nhau.
Sinh trưởng và phát triển là hai quá trình liên tiếp nhau của quá trình trao đổi chất. Sự biến đổi về số lượng ở rễ, thân, lá dẫn đến sự thay đổi về chất lượng ở hoa, quả và hạt.
Hai quá trình này gọi là pha sinh trưởng phát triển sinh dưỡng và pha sinh trưởng phát triển sinh sản (mốc là sự ra hoa).
Một cơ quan hay bộ phận của cây có thể sinh trưởng nhanh nhưng phát triển chậm hay ngược lại. có thể cả hai đều nhanh hay đều chậm
Câu 18:
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của Operon Lac ở vi khuẩn E.coli,gen điều hòa có vai trò:
Đáp án B
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của Operon Lac ở vi khuẩn E.coli,gen điều hòa có vai trò tổng hợp protein ức chế.
Khi môi trường không có Lactose: Protein ức chế sẽ bám vào vùng vận hành → ngăn cản quá trình phiên mã
Khi môi trường có Lactose, Lactose đóng vai trò như chất cảm ứng làm thay đổi cấu hình không gian của protein ức chế, làm protein ức chế không bám được vào vùng vận hành → Quá trình phiên mã diễn ra
Câu 19:
Đặc tính nào dưới đây của mã di truyền có ý nghĩa bảo hiểm thông tin di truyền?
Đáp án D
Câu 20:
Hooc môn kích thích sự phát triển của thực vật gồm:
Đáp án D
Hooc môn kích thích sự phát triển của thực vật gồm: Auxin, gibêrelin, xitôkinin.
Hooc môn ức chế sự phát triển của thực vật gồm: Etylen, AAB
Câu 22:
Trong điều hoà hoạt động gen của ôperon Lac ở E.coli, đường lactozo có vai trò:
Đáp án C
Câu 23:
Nhận xét nào không đúng về các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử?
Đáp án D
Trong các phát biểu trên, D sai vì trong quá trình dịch mã tổng hợp prôtêin, phân tử mARN được dịch mã theo chiều 5’→3’
Câu 24:
Một mARN sơ khai phiên mã từ một gen cấu trúc ở sinh vật nhân chuẩn có các vùng và số nuclêôtit tương ứng như sau:
Số axit amin trong 1 phân tử polypeptit do mARN trên tổng hợp là
Đáp án D
Tổng số Nu trong các đoạn exon của mARN trưởng thành là: 60+60+60+60=240
Số bộ ba trên mARN trưởng thành là: 240/3=80
→ Số axit amin trong 1 phân tử polypeptit do mARN trên tổng hợp là: 80-1=79( trừ mã kết thúc)
Câu 25:
Một đoạn phân tử ADN có tổng số 3000 nuclêôtit và 3900 liên kết hiđrô. Đoạn ADN này
Đáp án D
Theo đề bài ta có: 2A + 2G = 3000
2A + 3G = 3900
Giải hệ trên ta được: A = T = 600; G = X = 900 → D đúng
Chiều dài của gen là: L = (3000 : 2) . 3,4 = 5100 Nu → C sai
Số chu kì xoắn là: 3000 : 20 = 150 chu kì xoắn → A sai
Số liên kết photphodieste là: 2N - 2 = 5998 liên kết
Câu 26:
Phát biểu nào sau đây đúng ?
Đáp án C
A sai vì một bộ ba mã di truyền chỉ mã hóa cho 1 axit amin. Đây là tính đặc hiệu của mã di truyền.
B sai vì cả 3 phân tử tARN, rARN, mARN đều có cấu trúc mạch đơn.
C đúng. Ở sinh vật nhân thực, axit amin mở đầu chuỗi polipeptit sẽ được tổng hợp là metiônin. Ở sinh vật nhân sơ, axit amin mở đầu chuỗi polipeptit sẽ được tổng hợp là foocmyl - metiônin.
D sai. Trong phân tử ARN có chứa gốc đường C5H10O5 và các bazơ nitơ A, U, G, X.
Câu 27:
Một chuỗi pôlipeptit được tổng hợp đã cần 799 lượt tARN. Trong các bộ ba đối mã của tARN có A = 447; ba loại còn lại bằng nhau. Mã kết thúc của mARN là UAG. Số nuclêôtit mỗi loại của mARN điều khiển tổng hợp chuỗi pôlipeptit nói trên là
Đáp án C
Trong các bộ ba đối mã có 447 Nu loại A, vậy trong mARN có 447+1 Nu loại U.
Câu 28:
Ví dụ nào sau đây nói lên tính thoái hóa của mã di truyền
Đáp án C
Mã di truyền có tính thoái hoá: Nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho một loại axit amin (trừ AUG và UGG).
→ Ví dụ C thể hiện tính thoái hóa của mã di truyền
Câu 29:
Trên một mạch của phân tử ADN có tỉ lệ các loại nucleotit . Tỉ lệ này ở mạch bổ sung của phân tử ADN nói trên là
Đáp án C
Vì ADN được nhân đôi theo NTBS:
A1=T2, T1=A1, G1=X2, X1=G2
nên nếu (A1+G1)/(T1+X1)=0,5
thì (A2+G2)/(T2+X2)
=(T1+X1)/(A1+G1)=1/0,5=2,0
Câu 30:
Một đoạn của gen cấu trúc có trật tự nucleotit trên mạch gốc như sau:
3’TAX - AAG - GAG - AAT - GTT- TTA - XXT - XGG- GUG - GXX - GAA - ATT 5’
Nếu đột biến thay thế nuclêotit thứ 19 là X thay bằng A, thì số axit amin (aa) môi trường cung cấp để gen trên tổng hợp chuỗi polipeptit là
Đáp án A
Đoạn mạch gen cấu trúc: bị thay thế nucleotide thứ 19 là X thay bằng A.
Nucleotide bị đột biến thuộc bộ ba thứ 7. XXT → AXT.
Khi phiên mã ra mARN: AXT → UGA - mã kết thúc. Quá trình phiên mã sẽ dừng lại ở bộ ba thứ 7.
Vì vậy: chuỗi polypeptide do gen đột biến tổng hợp sẽ có 6 acid amine
Câu 31:
Một mARN rất ngắn được tổng hợp trong ống nghiệm có trình tự các nuclêôtit là: AUGAXUAAXUAXAAGXGA. Nếu đột biến xảy ra làm mất nuclêôtit loại X ở vị trí 12 trên mARN thì chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ ARN nói trên có số axit amin là:
Đáp án B
mARN ban đầu: AUG AXU AAX UAX AAG XGA.
Sau đột biến: X được thay bằng U thì bộ ba trên mARN UAX chuyển thành UAG → Đây là bộ ba kết thúc
→ Chuỗi polipeptit được tổng hợp có 3 axit amin
Câu 32:
Gen A dài 0,51µm, có hiệu số giữa số nuclêotit loại G với nuclêotit loại khác là 10%. Sau đột biến, gen có số liên kết hiđrô là 3897. Dạng đột biến gen là
Đáp án A
Gen ban đầu có G=900, A = 600. Vậy gen ban đầu có số liên kết hidro là 3900 liên kết.
Sau đột biến số liên kết hidro là 3897.
Vậy gen đột biến giảm 3 liên kết so với gen ban đầu → Đột biến mất một cặp G-X
Câu 33:
Phân tử mARN được tổng hợp nhân tạo từ 3 loại nuclêôtit loại A, U và G . Số loại bộ ba mã hoá axit amin tối đa trên phân tử mARN là:
Đáp án A
Với 3 loại Nu là A, U, G có thể tạo ra tối đa 27 bộ ba. Trong 27 bộ ba đó, có 3 bộ ba kết thúc là: UAA, UAG, UGA.
Vậy tối đa chỉ có thể có 24 bộ ba mã hóa.
Câu 34:
Một phân tử ADN chứa toàn N15 có đánh dấu phóng xạ được tái bản 4 lần trong môi trường chứa N14. Số phân tử ADN còn chứa N15 chiếm tỉ lệ
Đáp án A
Phân tử ADN nhân đôi 4 lần
→ tạo ra 2^4 =16 phân tử ADN con.
Số phân tử ADN còn giữ N15 của mẹ =2
→ Số phân tử chứa N15 chiếm: 2/16 × 100 = 12,5 %
Câu 35:
Một đoạn mạch mã gốc của gen cấu trúc thuộc vùng mã hoá có 5 bộ ba:
…5’AAT GTA AXG ATG GXX 3’....
Thứ tự các bộ ba:
1 2 3 4 5
Phân tử tARN như hình vẽ giải mã cho codon thứ mấy trên đoạn gen?
Đáp án C
- Trình tự các nuclêôtit trên mạch gốc của gen quy định trình tự các nuclêôtit trên phân tử mARN theo nguyên tắc bổ sung, đồng thời chiều của mARN ngược chiều với chiều của mạch gốc. Mặt khác các anticondon trên tARN sẽ khớp bổ sung và ngược chiều với các codon trên mARN nên ta có :
Thứ tự các bộ ba: 1 2 3 4 5
Mạch gốc : 5’ AAT GTA AXG ATG GXX
3’.... mARN : 3’ UUA XAU UGX UAX XGG 5’
Trong cấu trúc của phân tử tARN thì đầu mang aa là đầu 3’ nên anticodon của phân tử tARN như hình vẽ có chiều là 3’GUA 5’ , anticodon này sẽ khớp bổ sung với codon trên mARN có chiều là 5’XAU3’. Như vậy trong 5 codon của mARN thì chỉ có codon thứ 4 thõa mãn.
Câu 36:
Một gen có chiều dài 5100 Ao và có số nuclêôtit loại A bằng 2/3 số nuclêôtit khác. Gen nhân đôi liên tiếp 5 lần. Số nuclêôtit mỗi loại môi trường cung cấp cho quá trình trên là:
Đáp án D
Tổng số nucleotit của gen là: (5100 . 2) : 3,4 = 3000 Nu
Có: A + G = 3000 : 2
= 1500; A = 2/3G
Giải hệ phương trình ta được: A = T = 600 Nu; G = X = 900 Nu
Gen nhân đôi liên tiếp 5 lần. Số nuclêôtit mỗi loại môi trường cung cấp cho quá trình trên là:
Amt = Tmt
= A.( 25 - 1) = 18600
Gmt = Xmt
= A.( 25 - 1) = 27900
Câu 37:
Một gen có khối lượng 720.000 đvC, biết rằng mỗi nuclêôtit nặng trung bình 300 đvC. Gen này tiến hành phiên mã 4 lần, mỗi bản mã sao lại được 3 riboxom dịch mã một lần, số axit amin mà môi trường cung cấp cho quá trình dịch mã là:
Đáp án A
gen có khối lượng 720.000 đvC, biết rằng mỗi nuclêôtit nặng trung bình 300 đvC nên tổng số nucleotit của gen là: 720000 : 300 = 2400 Nu
Số axit amin môi trường cung cấp khi tổng hợp 1 phân tử protein là: (2400:6) - 1 = 399 axit amin
Gen này tiến hành phiên mã 4 lần, mỗi bản mã sao lại được 3 riboxom dịch mã một lần, số axit amin mà môi trường cung cấp cho quá trình dịch mã là: 399 . 3. 4 = 4788 aa
Câu 38:
Có 6 phân tử ADN tự nhân đôi một số lần bằng nhau đã tổng hợp được 180 mạch pôlynucleotit mới lấy nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường nội bào. Mỗi ADN ban đầu đã nhân đôi
Đáp án D
Có 6 phân tử ADN → 12 mạch đơn.
Gọi k là số lần nhân đôi. Số mạch đơn môi trường cung cấp 12x(2k – 1) = 180
-> k = 4
Câu 39:
Phân tích thành phần các loại nuclêôtit trong một mẫu ADN lấy từ một bệnh nhân người ta thấy như sau: A = 32%; G = 20%; T= 32% ; X = 16%.
Kết luận nào sau đây là đúng?
Đáp án A
Hàm lượng ADN có 4 loại nucleotide A = 32%; G = 20%; T= 32% ; X = 16%. → Không theo nguyên tắc bổ sung → không phải ADN dạng mạch kép.
Loại ADN mạch đơn này có ở một số loại virus. Khi gây bệnh, nó cài xen vật chất di truyền của mình vào ADN của người bệnh, do đó khi lấy mẫu ADN của người này thì thu được một đoạn ADN của virus