IMG-LOGO

25 Bộ đề thi thử THPTQG môn Sinh hoc cực hay có lời giải chi tiết (Đề số 20)

  • 12755 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Đặc điểm nào sau đây là của cây được tạo ra từ nuôi cấy hạt phấn kết hợp gây đa bội hóa?

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 2:

Một loài sinh vật có 8 nhóm gen liên kết. Số NST có trong 1 tế bào sinh dưỡng của thể tam nhiễm và thể tam bội của loài lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án B

Loài sinh vật có 8 nhóm gen liên kết → n = 8

Thể tam nhiễm có dạng 2n + 1 = 17 NST

Thể tan bội có dạng 3n = 24 NST


Câu 3:

Hóa chất conxisin dùng để gây ra đột biến nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án B

Hóa chất conxisin làm thoi vô sắc không hình thành → NST nhân đôi nhưng không phân li → Gây đột biến đa bội


Câu 4:

Trong kĩ thuật chuyển gen, enzim nào sau đây được dùng để nối gen cần chuyển tạo ADN tái tổ hợp?

Xem đáp án

Đáp án A

Trong kĩ thuật chuyển gen, enzim được dùng để nối gen cần chuyển tạo ADN tái tổ hợp là ADN ligaza.

Enzim Restrictaza để cắt tại những điểm xác định


Câu 5:

Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 6:

Dòng thuần là gì?

Xem đáp án

Đáp án C

Dòng thuần chủng: là dòng có đặc tính di truyền đồng nhất và ổn định, thế hệ con cháu không phân li có kiểu hình giống bố mẹ. Ở dòng thuần chủng, tất cả các gen đều ở trạng thái đồng hợp


Câu 7:

Phát biểu nào sau đây đúng cho cấu trúc của gen ở sinh vật nhân sơ?

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 8:

Đột biến nào sau đây không phải là đột biến điểm?

Xem đáp án

Đáp án B

Đột biến điểm là đột biến liên quan đến 1 cặp Nu. Dạng đảo vị trí 2 cặp liên quan đến 2 cặp Nu nên đây không phải là dạng đột biến điểm


Câu 9:

Cho 1 gen có chiều dài 4080 Ao, tỉ lệ nucleotit loại A chiếm 30% số nucleotit của gen. Tính số nucleotit loại X của gen?

Xem đáp án

Đáp án B

Tổng số Nu của gen là: 2.4080 : 3,4 = 2400 Nu

A + X = 50% → X = 20%

Số nucleotit loại X của gen là: 2400.20% = 480 Nu


Câu 10:

Ưu thế lai là gì?

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 11:

Phép lai nào sau đây là lai phân tích?

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 16:

Phép lai nào sau đây rất khó thực hiện?

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 18:

Trình tự đúng trong quy trình tạo giống bằng gây đột biến là:

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 19:

Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của công nghệ gen?

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 22:

Một loài thực vật, A-hoa đỏ trội hoàn toàn so với a-hoa trắng. Cho lai hai cây hoa trắng với nhau ở đời con sẽ có tỉ lệ kiểu hình là

Xem đáp án

Đáp án C

Cây hoa trắng có kiểu gen: aa

P: aa x aa → F 1: 100%aa → 100% hoa trắng


Câu 28:

Ở người hệ nhóm ABO do 1 gen có 3 alen quy định là IA, IB, IO. Một cặp vợ chồng để nhóm máu A họ sinh 1 đứa con có nhóm máu O. Khả năng để họ sinh đứa con thứ hai là con trai nhóm máu O là bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án D

Cặp vợ chồng nhóm máu A sinh con nhóm máu O → Cặp vợ chồng đó đều có kiểu gen IAIO.

P: IAIO x IAIO → F 1: 1IAIA : 2IAIO : 1IOIO → 1/4 IOIO

Mỗi lần sinh là một xác suất độc lập → Khả năng để họ sinh đứa con thứ hai là con trai nhóm máu O là: 1/4 . 1/2 = 1/8 = 12,5% → Đáp án D


Câu 29:

Từ 1 cây ăn quả có kiểu gen AaBB, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án C

Trong các phát biểu trên, phát biểu C sai vì nếu dùng phương pháp nuôi cấy hạt phấn thì tất cả các con sinh ra là đồng hợp → không thể tạo kiểu gen AaBB


Câu 32:

Phát biểu nào sau đây về mức phản ứng là đúng?

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 33:

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

Enzim ARN pôlimeraza có khả năng làm tháo xoắn mạch ADN, tách 2 mạch của ADN và xúc tác tổng hợp mạch polilnuclêôtit mới bổ sung với mạch khuôn.

Enzim ADN pôlimeraza có chức năng tổng hợp mạch mới bổ sung với mạch gốc chứ không tham gia tháo xoắn mạch ADN


Câu 36:

Một quần thể động vật ngẫu phối, A- mắt đỏ trội hoàn toàn so với a-mắt trắng, gen trên NST thường. Khi lai các con đực mắt trắng với các con cái mắt đỏ người ta thu được ở F1 tỉ lệ kiểu hình gồm 1 mắt đỏ : 1 mắt trắng. Nếu cho F1 lai với nhau thì ở F2 tỉ lệ kiểu hình mắt trắng chiếm bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án A

Khi lai các con đực mắt trắng với các con cái mắt đỏ người ta thu được ở F1 tỉ lệ kiểu hình gồm 1 mắt đỏ : 1 mắt trắng. mà gen trên NST thường nên P: Aa x aa

F 1: 1Aa : 1aa

Tần số alen của F 1: 1/4A : 3/4a

Nếu cho F 1 giao phối ngẫu nhiên thì F2 tỉ lệ kiểu hình mắt trắng là: 3/4a . 3/4a = 9/16


Câu 37:

Từ một tế bào 2n của 1 loài thực hiện nguyên phân liên tiếp 6 lần. Tại kì sau của lần nguyên phân thứ 3 có 1 tế bào tất cả các NST không phân li đã tạo được 1 tế bào tứ bội. Sau đó các tế bào tiếp tục nguyên phân bình thường. Tính số tế bào 2n tạo ra

Xem đáp án

Đáp án B

Tại kì sau của lần nguyên phân thứ 3 có 1 tế bào tất cả các NST không phân li đã tạo được 1 tế bào tứ bội → Kết thúc lần phân bào thứ 3 có 6 tế bào 2n bình thường, 1 tế bào 4n, 1 tế bào O

Sau 3 lần nguyên phân tiếp theo:

6 tế bào bình thường tạo ra 6.23=48 tế bào có bộ NST 2n bình thường


Câu 40:

Một loài thực vật mỗi gen quy định 1 tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Cho phép lai sau: P: AaBbDd x AaBbDd. Tính tỉ lệ kiểu hình mang ba tính trạng trội thu được ở F1?

Xem đáp án

Đáp án C

P: AaBbDd x AaBbDd = (Aa x Aa)(Bb x Bb)(Dd x Dd)

Aa x Aa → cho đời con 3/4A- : 1/4aa

Bb x Bb → cho đời con 3/4B- : 1/4bb

Dd x Dd → cho đời con 3/4D- : 1/4dd

→ tỉ lệ kiểu hình mang ba tính trạng trội thu được ở F1 là: 3/4 . 3/4 . 3/4 = 27/64


Bắt đầu thi ngay