25 Bộ đề thi thử THPTQG môn Sinh hoc cực hay có lời giải chi tiết
25 Bộ đề thi thử THPTQG môn Sinh hoc cực hay có lời giải chi tiết (Đề số 17)
-
12754 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn, cơ thể có kiểu gen AaBbDd x AabbDd sẽ thu được đời con có số kiểu gen và kiểu hình tối đa là:
Đáp án B
AaBbDd x AabbDd = (Aa x Aa)(Bb x bb)(Dd x Dd)
Aa x Aa cho đời con có 3 kiểu gen, 2 kiểu hình
Bb x bb cho đời con có 2 kiểu gen, 2 kiểu hình
Dd x Dd cho đời con có 3 kiểu gen, 2 kiểu hình
→ AaBbDd x AabbDd sẽ thu được đời con có 3.2.3 = 18 kiểu gen, 2.2.2 = 8 kiểu hình
Câu 3:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng khi nói về đột biến gen?
1- Đột biến gen gây biến đổi ít nhất là 1 cặp nucleotit trong gen.
2- Đột biến gen xảy ra tại những cặp nucleotit khác nhau luôn làm phát sinh các alen mới.
3- Đột biến gen có thể làm biến đổi đồng thời một số tính trạng nào đó trên cơ thể sinh vật.
4- Đột biến gen chỉ làm thay đổi cấu trúc mà không làm thay đổi lượng sản phẩm của gen.
5 - Đột biến gen không làm thay đổi số lượng gen trong tế bào.
6- Đột biến gen không làm thay đổi nguyên tắc bổ sung trong gen
Đáp án D
Câu 6:
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng.
Biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, phép lai AaBb x Aabb cho đời con có kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ:
Đáp án A
Phép lai: AaBb x Aabb = (Aa x Aa)(Bb x bb) = (3A- : 1aa)(1B- : 1bb)
Kiểu hình thân cao, hoa đỏ ở đời con (A-B-) = 3/4.1/2 = 3/8 =37,5%
Câu 7:
ARN được tổng hợp từ mạch nào của gen?
Đáp án B
ARN được tổng hợp từ mạch mã gốc của gen, là mạch có chiều 3' → 5'
Câu 8:
Operon Lac của vi khuẩn E.coli gồm có các thành phần theo trật tự:
Đáp án C
Operon Lac của vi khuẩn E.coli gồm có các thành phần theo trật tự:vùng khởi động - vùng vận hành - nhóm gen cấu trúc ( Z, Y, A).
Nhóm gen cấu trúc liên quan nhau về chức năng nằm kề nhau.
Gen chỉ huy (O) : ằm trước các gen cấu trúc, là vị trí tương tác với protein ức chế.
Vùng khởi động:(P) nằm trước gen chỉ huy đó là vị trí tương tác của ARN polimeraza để khởi đầu phiên mã.
Chú ý: Gen điều hòa không thuộc operon Lac
Câu 9:
Cơ thể mà tế bào sinh dưỡng đều thừa 1 nhiễm sắc thể trên 2 cặp tương đồng được gọi là:
Đáp án C
Câu 10:
Cơ chế phát sinh đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là do tác nhân gây đột biến:
Đáp án D
Câu 11:
Xét các dạng đột biến sau:
(1) Mất đoạn NST.
(2) Lặp đoạn NST.
(3) Chuyển đoạn không tương hỗ.
(4) Đảo đoạn NST.
(5) Thể một.
Có bao nhiêu dạng đột biến có thể làm thay số lượng alen của cùng một gen trong tế bào?
Đáp án A
Câu 12:
Trong các nhận định sau có bao nhiêu nhận định đúng về ưu điểm của sinh sản hữu tính ở thực vật
(1) Có khả năng thích nghi với điều kiện môi trường biến đổi.
(2) Tạo ra nhiều biến dị tổ hợp làm nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa.
(3) Duy trì ổn định những tính trạng tốt về mặt di truyền.
(4) Là hình thức sinh sản phổ biến.
Đáp án D
Câu 13:
Trong quá trình dịch mã, mARN thường gắn với một nhóm ribôxôm gọi là poliribôxôm giúp
Đáp án C
Câu 14:
Phân tử ADN liên kết với prôtêin mà chủ yếu là histon đã tạo nên cấu trúc đặc hiệu gọi là:
Đáp án C
Câu 15:
Bộ nhiễm sắc thể có mặt trong sự hình thành túi phôi ở thực vật có hoa như thế nào?
Đáp án B
Câu 17:
Một loài thực vật, các alen trội A, B, D, E phân li độc lập có khả năng tổng hợp ra các enzim tương ứng là enzim A, enzim B, enzim D, enzim E.
Các enzim này tham gia vào con đường chuyển hóa tạo sắc tố của hoa như sau:
Chất không màu 1 Chất không màu 2 Sắc tố đỏ.
Chất không màu 3 Chất không màu 4 Sắc tố vàng.
Khi có đồng thời 2 sắc tố đỏ và sắc tố vàng thì quan sát thấy hoa có màu hồng, khi không có sắc tố đỏ và sắc tố vàng thì hoa sẽ có màu trắng.
Các alen lặn đột biến tương ứng là a, b, d, e không có khả năng tổng hợp các enzim.
Cho lai 2 cơ thể bố mẹ đều dị hợp về 4 gen trên. Tỉ lệ kiểu hình F1 có hoa màu hồng?
Đáp án C
Câu 19:
Một quần thể ngẫu phối P ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 1 gen có 2 len ; A quy định hoa đỏ, a quy định hoa trắng.Chọn ngẫu nhiên một cây hoa đỏ từ quần thể P đem tự thụ phấn thì thấy rằng cứ 2000 cây con thì có 125 cây là biến dị tổ hợp. Tỉ lệ cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp tử trong quần thể P là:
Đáp án A
Câu 22:
Trình tự nuclêôtit đặc biệt trong ADN của NST, là vị trí liên kết với thoi phân bào được gọi là
Đáp án D
Câu 24:
Biết 1 gen quy định 1 tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân ly độc lập và tổ hợp tự do. Theo lý thuyết, phép lai AaBBDD x AaBbDd cho tỉ lệ kiểu hình trội về cả 3 cặp tính trạng là:
Đáp án A
Câu 26:
Enzim ARN polimeraza chỉ khởi động được quá trình phiên mã khi tương tác được với vùng
Đáp án A
Câu 28:
Giả sử không có đột biến xảy ra, mỗi gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AabbDdEe x aaBbddEE cho đời con có kiểu hình trội về cả 4 tính trạng chiếm tỉ lệ
Đáp án A
Câu 29:
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai : AaBbDdEe x AabbDdee cho đời con có kiểu hình mang 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ
Đáp án C
Câu 30:
Đặc điểm nào không phải là ưu thế của sinh sản hữu tính so với sinh sản vô tính ở động vật?
Đáp án A
Câu 32:
Bệnh tiểu đường do cặp alen A, a nằm trên NST thường quy định. Nhóm máy do 3 alen IA, IB, IO quy định nằm trên cặp NST thường khác quy định.Không xảy ra đột biến trong các thế hệ. Cho phả hệ sau:
Biết cặp bố mẹ III2 và III3 đã sinh con đầu lòng nhóm máu A và bị bệnh tiểu đường. Xác suất cặp bố mẹ III2 và III3 sinh được 1 con trai bị bệnh tiểu đường, nhóm máu A; 1 con gái bình thường nhóm máu O là:
Đáp án A
Câu 33:
Ở một loài hoa xét ba cặp gen phân li độc lập, các gen này quy định các enzim khác nhau cùng tham gia vào một chuỗi phản ứng hóa sinh để tạo nên sắc tố ở cánh hoa theo sơ đồ sau:
Các alen lặn đột biến a, b, c đều không tạo ra được các enzim A, b, C tương ứng. Khi các sắc tố không được hình thành thì hoa có màu trắng. Cho cây hoa hồng đỏ đồng hợp tử về cả ba cặp gen giao phấn với cây hoa trắng đồng hợp tử về ba cặp gen lặn, thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về mặt lí thuyết ?
(1) Ở F2 có 8 kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.
(2) Ở F2 có 12 kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng.
(3) Ở F2, kiểu hình hoa vàng có ít kiểu gen quy định nhất.
(4) Trong số hoa trắng ở F2, tỉ lệ hoa trắng có kiểu gen dị hợp là 78,57%.
(5) Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ ở F2 tạp giao, tỉ lệ hoa trắng thu được ở đời lại là 29,77%.
Đáp án C
P: AABBDD x aabbdd
F 1: AaBbDd
F 1 x F 1:
F2: Số kiểu gen quy định hoa đỏ là: (A-B-D-) = 2.2.2 = 8 kiểu gen → 1 đúng
Kiểu hình có kiểu gen hoa vàng (A-B-dd) có số kiểu gen là: 2.2.1 = 4 kiểu gen
Kiểu hình hoa trắng có số kiểu gen quy định là: 3.3.3 - 8 - 4 = 15 kiểu gen
→ 2 sai, (3) đúng
Tỉ lệ hoa đỏ là: (3/4)^3 = 27/64
Tỉ lệ hoa vàng là: 3/4 . 3/4 . 1/4 = 9/64
Tỉ lệ hoa trắng là: 1 - 27/64 - 9/64 = 28/64
Tỉ lệ hoa trắng đồng hợp (aabbdd + AAbbdd + aaBBdd + aabbDD + aaBBDD + AAbbDD + aa(BB+bb)(DD + dd) + AAbb(DD+dd) là:
1/4 . ½ . ½ + 1/4. 1/4. ½ = 6/64
Tỉ lệ hoa trắng có ít nhất 1 cặp gen dị hợp là: 28/64 - 6/64 = 22/64
→ Tỉ lệ hoa trắng có ít nhất 1 cặp gen dị hợp trong tổng số hoa trắng là 22/28 = 78,57%
→ 4 đúng
Câu 34:
Ở một loài động vật, có 3 gen phân li độc lập, tác động qua lại cùng quy định màu lông, mỗi gen đều có 2 alen (A,a;B,b;C,c). Khi kiểu gen có mặt đồng thời cả 3 alen trội A, B, C cho kiểu hình lông đen; các kiểu gen còn lại đều cho kiểu hình lông trắng. Thực hiện phép lai P: AABBCC x aabbcc → F1: 100% lông đen. Cho các con F1 giao phối tự do với nhau được F2. Cho các lông đen đời F2 giao phối ngẫu nhiên, tính theo lí thuyết , tỉ lệ kiểu hình lông trắng ở F3 sẽ là:
Đáp án B
P: AABBDD x aabbdd => F1: AaBbDd :100% lông đen. F1 x F1 => F2
Tỷ lệ lông trắng ở F2: 1- tỷ lệ lông đen = 1- (A-B-D-) =1 – (3/4)3 = 37/64 = 57,81%
Câu 35:
Sinh sản sinh dưỡng là:
Đáp án D
Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên là hiện tượng hình thành cá thể mới từ một phần của cơ quan sinh dưỡng (rễ, thân, lá).
Những hình thức sinh sản sinh dưỡng tự nhiên thường gặp ở cây có hoa là : sinh sản bằng thân bò, thân rễ, rễ củ, lá,..
Câu 36:
Thể vàng tiết ra những chất nào?
Đáp án D
Thể vàng tiết ra hoocmon prôgestêron và estrôgen. Hai hoocmon này kích thích niêm mạc dạ con phát triển (dày lên) chuẩn bị cho hợp tử làm tổ, đồng thời ức chế vùng dưới đồi và tuyến yên tiết GnRH, FSH và LH
Câu 38:
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của ôpêrôn Lac ở E.coli, khi môi trường có lactôzơ thì
Đáp án A
Khi môi trường có lactose, lactose đóng vai trò như chất cảm ứng làm thay đổi cấu hình không gian của protein ức chế, làm chúng không bám vào vùng vận hành được → không ngăn cản được phiên mã