25 Bộ đề thi thử THPTQG môn Sinh hoc cực hay có lời giải chi tiết
25 Bộ đề thi thử THPTQG môn Sinh hoc cực hay có lời giải chi tiết (Đề số 14)
-
12567 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Trong quá trình dịch mã, mARN thường gắn với một nhóm ribôxôm gọi là poliribôxôm giúp
Đáp án A
Trong quá trình dịch mã, mARN thường gắn với một nhóm ribôxôm gọi là poliribôxôm giúp tăng hiệu suất tổng hợp protein cùng loại → Đáp án A đúng và đầy đủ nhất
Câu 2:
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là: 1 : 2 : 1 : 1 : 2 :1?
Đáp án B
tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là: 1 : 2 : 1 : 1 : 2 :1 = (1 : 2 : 1)(1 : 1)
Phép lai A: Aabb x AAbb = (Aa x AA)(bb x bb) cho tỉ lệ phân li kiểu gen (1 : 1).1 → Loại
Phép lai B: aaBb x AaBb = (aa x Aa)(Bb x Bb) cho tỉ lệ phân li kiểu gen (1 : 1).(1 : 2 : 1) → Thỏa mãn
Phép lai C: Aabb x aaBb = (Aa x aa)(bb x Bb) cho tỉ lệ phân li kiểu gen (1 : 1). (1 : 1) → Loại
Phép lai D: AaBb x AaBb = (Aa x Aa)(Bb x Bb) cho tỉ lệ phân li kiểu gen (1 :2 : 1). (1 :2 : 1) → Loại
Câu 3:
Quy trình tạo ra những tế bào hoặc sinh vật có gen bị biến đổi, có thêm gen mới, từ đó tạo ra các cơ thể với những đặc điểm mới được gọi là công nghệ
Đáp án C
Câu 4:
Với 4 cặp gen dị hợp di truyền độc lập thì số lượng các loại kiểu gen ở đời lai là
Đáp án D
1 cặp gen dị hợp (Aa) thì đời lai cho 3 kiểu gen: AA, Aa, aa
4 cặp gen dị hợp thì đời con cho 34 = 81 kiểu gen
Câu 5:
Cho biết một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập. Cơ thể dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn, F1 thu được tổng số 240 hạt. Tính theo lí thuyết, số hạt dị hợp tử về 2 cặp gen ở F1 là
Đáp án C
Cơ thể dị hợp 2 cặp gen có kiểu gen AaBb
Phép lai AaBb x AaBb, F1: cây có kiểu gen AaBb chiếm tỉ lệ 4/16 = 1/4
Số hạt dị hợp về 2 cặp gen là: 240 . (1/4)= 60 hạt
Câu 6:
Mức xoắn 3 (siêu xoắn) trong cấu trúc siêu hiển vi của NST có đường kính
Đáp án D
Đơn vị cấu tạo nên NST là nuclêôxôm, mỗi nuclêôxôm gồm có lõi là 8 phân tử histon và được một đoạn ADN chứa 146 cặp nucleotit quấn quanh 1 vòng. Giữa hai nuclêôxôm liên tiếp là một đoạn ADN và một phân tử histon. Chuỗi nuclêôxôm tạo thành sợi cơ bản có đường kính 11nm, sợi cơ bản cuộn xoắn bậc hai tạo thành sợi nhiễm sắc có đường kính 30nm, sợi nhiễm sắc lại được cuộn xoắn lần nữa tạo thành sợi siêu xoắn có đường kính 300nm, cuối cùng sợi siêu xoắn được xoắn tiếp một lần nữa tạo thành cromatit có đường kính 700nm. Ở kì giữa NST ở trạng thái kép gồm 2 cromatit nên đường kính của NST có thể đạt tới 1400nm. Như vậy mức xoắn 3 có đường kính 300nm
Câu 7:
Loại đột biến nào sau đây làm tăng các loại alen về một gen nào đó trong vốn gen của quần thể?
Đáp án A
Đột biến điểm có thể làm xuất hiện gen mới → Làm tăng số loại alen về một gen nào đó trong vốn gen của quần thể
Câu 8:
Một gen có 480 ađênin và 3120 liên kết hiđrô. Gen đó có số lượng nuclêôtit là
Đáp án B
Gen có 3120 liên kết hiđrô nên 2A + 3G = 3120 → 2.480 + 3G = 3120 → G = 720
Số lượng Nu của gen là: 2A + 2G = 2.480 + 2.720 = 2400 Nu
Câu 9:
Trong các ví dụ sau, có bao nhiêu ví dụ về thường biến?
(1) Người mắc hội chứng claiphento là nam, mù màu, thân cao, chân tay dài, tinh hoàn nhỏ, si đần, vô sinh.
(2) Một số loài thú ở xứ lạnh, mùa đông có bộ lông dày màu trắng, mùa hè có bộ lông thưa màu vàng hoặc xám.
(3) Người mắc hội chứng Đao thường thấp, bé, má phệ, khe mắt xếch, lưỡi dày.
(4) Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng kiểu gen nhưng sự biểu hiện màu hoa lại phụ thuộc vào độ pH của môi trường đất.
Đáp án A
Các ví dụ 2, 4 là những ví dụ về thường biến → Có 2 ví dụ về thường biến
Các ví dụ 1, 3 là những ví dụ về đột biến số lượng NST
Câu 11:
Hiện tượng liên kết gen là
Đáp án A
- Các gen trên cùng 1 NST di truyền cùng nhau gọi là hiện tượng liên kết gen. Nhóm các gen trên cùng 1 NST di truyền cùng nhau gọi là nhóm gen liên kết. Số lượng nhóm liên kết của 1 loài = số lượng NST đơn bội.
Câu 12:
Cho một số bệnh và hội chứng di truyền ở người
(1) Bệnh phêninkêto
(2) Hội chứng Đao
(3) Bệnh máu khó đông
(4) Hội chứng tơcnơ
Những bệnh hoặc hội chứng do đột biến gen là
Đáp án C
(1) Bệnh phêninkêto do đột biến gen lặn trên NST thường
(2) Hội chứng Đao do đột biến số lượng NST, cặp số 21 có 3 chiếc
(3) Bệnh máu khó đông do đột biến gen lặn trên NST giới tính X (không có alen trên Y)
(4) Hội chứng tơcnơ do đột biến số lượng NST, cặp NST giới tính có dạng OX
→ (1) và (3) là bệnh do đột biến gen
Câu 13:
Người mang bệnh phêninkêto niệu biểu hiện
Đáp án B
Bệnh Phenylketone niệu (PKU) là chứng rối loạn về chuyển hóa Phenylalanyl (Phe) thành Tyrosine (Tyr) do thiếu hụt enzyme phenylalanine. hydroxylase. Tyrosine là tiền chất quan trọng để sản xuất serotonin, các catecholoamine (chất dẫn truyền thần kinh), hormon tuyến giáp và melanin.
PKU không điều trị có thể dẫn đến khuyết tật về trí tuệ, động kinh, các vấn đề về hành vi và rối loạn tâm thần[1]. Nếu không được chữa trị, khi đến tháng thứ ba của trẻ sơ sinh thì đã có những tác hại lên sự phát triển thần kinh và trí tuệ như đầu nhỏ, dễ bị kích động
Câu 15:
Hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển vượt trội bố mẹ gọi là
Đáp án A
Ưu thế lai là hiện tượng cơ thể lai F1 có sức sống cao hơn hằn bố mẹ: sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh, chống chịu tốt, năng suất cao… (Ưu thế lai biểu hiện trong lai khác thứ, khác dòng, rõ nhất là trong lai khác dòng)
Câu 16:
Việc chữa trị bệnh di truyền cho người bằng phương pháp thay thế gen bệnh bằng gen lành gọi là
Đáp án D
– Liệu pháp gen là kỹ thuật di truyền chữa trị bệnh bằng thay thế gen bệnh bằng gen lành.
– Nguyên tắc là kỹ thuật chuyển gen: sử dụng virut sống trong cơ thể người làm thể truyền để chuyển gen lành vào thay thế cho gen bệnh (tuy nhiên hạn chế của phương pháp này là vi rut có thể gây hư hỏng các gen khác do virut không thể chèn gen lành vào đúng vị trí của gen vốn có trên NST)
Câu 17:
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở động vật?
(1) Nhiễm sắc thể giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục.
(2) Nhiễm sắc thể giới tính chỉ chứa các gen quy định tính trạng giới tính
(3) Hợp tử mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY bao giờ cũng phát triển thành cơ thể đực
(4) Nhiễm sắc thể giới tính có thể bị đột biến về cấu trúc và số lượng.
Đáp án C
NST giới tính ở động vật có các đặc điểm:
- Ở loài; bộ NST chứa 2n có n cặp NST, trong đó có 1 cặp NST giới tính và có n – 1 cặp NST thường.
- NST giới tính ngoài việc quy định giới tính còn có chứa các gen quy định các tính trạng được gọi là gen di truyền liên kết với giới tính.
- Tuỳ loài cặp NST giới tính XY hình thành cá thể đực ở người, thú, ruồi giấm… và hình thành giới cái ở các loài chim, bướm tằm….
- NST giới tính có thể bị đột biến về cấu trúc và số lượng.
=> Căn cứ vào các đặc điểm trên ta thấy chỉ có duy nhất 1 phát biểu đúng (4)
Câu 18:
Ở người, kiểu tóc do 1 gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên NST thường. Một người đàn ông tóc xoăn lấy vợ cũng tóc xoăn, sinh lần thứ nhất được 1 trai tóc xoăn và lần thứ hai được 1 gái tóc thẳng. Xác suất họ sinh được 2 người con nêu trên là
Đáp án B
Bố mẹ cùng tóc xoăn mà sinh được con tóc thẳng Kiểu gen của bố mẹ đều là dị hợp Aa.
Tỉ lệ sinh được người con tóc xoăn là: 3/4
Tỉ lệ sinh được người con tóc thẳng là: 1/4
Tỉ lệ sinh được con trai (gái) là:1/2. Vậy tỉ lệ sinh được người con trai đầu tóc xoăn, người con gái thứ 2 tóc thẳng là:
3/4.1/2.1/4.1/2=3/64
Câu 19:
Trong các bộ ba sau đây, bộ ba nào là bộ ba kết thúc?
Đáp án D
Bộ ba kết thúc trên mARN là các bộ ba: 5'UAA3'; 5'UAG3'; 5'UGA3'
Câu 22:
Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, quá trình giảm phân xảy ra bình thường. Cho giao phấn giữa cây thân cao với cây thân cao, ở đời con có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ 11 thân cao : 1 thân thấp. Kiểu gen của các cây bố, mẹ trong các phép lai nào sau đây có thể cho kết quả trên?
Đáp án A
Câu 23:
Trong chọn giống thực vật, khi sử dụng cônsixin để tạo giống mới có năng suất cao sẽ không có hiệu quả đối với
Đáp án B
cônsixin gây đột biến đa bội → Làm tăng năng suất với các loài cho thân, lá, củ..., không có tác dụng với các loài cho hạt.
Trong các loài trên, lúa là loài cho hạt → consixin không có hiệu quả đối với lúa
Câu 24:
Tất cả các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ, điều này biểu hiện đặc điểm gì của mã di truyền?
Đáp án B
Câu 25:
Sự phản ứng thành những kiểu hình khác nhau của một kiểu gen trước những môi trường khác nhau được gọi là
Đáp án C
Câu 26:
Gen B có 390 guanin và có tổng số liên kết hiđrô là 1670, bị đột biến thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác thành gen B. Gen b nhiều hơn gen B một liên kết hiđrô. Số nuclêôtit mỗi loại của gen b là
Đáp án A
Xét gen B:
G=390; H=2A+3G=1670 → A=250.
Gen B bị đột biến thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác thành gen b. Gen b nhiều hơn gen B một liên kết hiđrô → Đột biến thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X
→ Vây gen đột biến có A=T=250-1=249 ; G=X=391
Câu 29:
Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,4Aa : 0,6aa. Nếu biết alen A là trội không hoàn toàn so với alen a thì tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội của quần thể nói trên khi đạt trạng thái cân bằng là
Đáp án C
Tần số alen A = 0,4/2 = 0,2
Tần số alen a = 1 - 0,2 = 0,8
Vì A trội không hoàn toàn với a nên kiểu gen Aa quy định kiểu hình trung gian
Kiểu hình trội chắc chắn có kiểu gen AA, khi quần thể cân bằng thì kiểu hình trội chiếm tỉ lệ: 0,22 = 0,04=4%
Câu 30:
Cho các phương pháp sau:
(1) Dung hợp tế bào trần.
(2) Cấy truyền phôi.
(3) Nhân bản vô tính.
(4) Nuôi cấy hạt phấn sau đó cho lưỡng bội hóa.
(5) Tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết qua nhiều thế hệ.
Phương pháp nào được sử dụng để tạo ra dòng thuần chủng?
Đáp án C
Câu 31:
Ở ruồi giấm B: Thân xám, b: Thân đen; V: Cánh dài, v: cánh cụt giữa gen B và v có hoán vị gen với tần số 20%. Cơ thể ruồi đực có kiểu gen BV/bv giảm phân cho các loại giao tử là
Đáp án C
Ở ruồi giấm, hoán vị gen chỉ xảy ra ở ruồi cái nên ở ruồi đực chỉ cho các loại giao tử liên kết.
Ruồi đực BV/bv giảm phân cho 2 loại giao tử liên kết: BV = bv = 50%
Câu 32:
Một đột biến điểm ở một gen nằm trong ti thể gây nên chứng động kinh ở người. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về đặc điểm di truyền của bệnh trên?
Đáp án B
Gen quy định bệnh động kinh nằm ở tế bào chất nên di truyền theo dòng mẹ → Nếu mẹ bị bệnh thì tất cả các con cũng bị bệnh cho dù bố có bị bệnh hay không
Câu 33:
Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ, các gen trội là trội hoàn toàn, phép lai: AaBbCc x AaBbCc cho tỉ lệ kiểu hình A-bbC- ở đời con là
Đáp án D
phép lai: AaBbCc x AaBbCc = (Aa x Aa)(Bb x Bb)(Cc x Cc)
Aa x Aa cho đời con 3/4A- : 1/4aa
Các phép lai khác cũng tương tự
Phép lai: AaBbCc x AaBbCc cho tỉ lệ kiểu hình A-bbC- ở đời con là:
3/4A-. 1/4bb.3/4C- = 9/64
Câu 34:
Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Phép lai nào sau đây cho F1 có tỉ lệ kiểu hình là 3 quả đỏ : 1 quả vàng?
Đáp án D
F 1 thu được 3 đỏ : 1 vàng = 4 tổ hợp giao tử = 2.2 → Mỗi bên P cho 2 loại giao tử, mà đây là phép lai 1 cặp tính trạng nên P có kiểu gen Aa x Aa
Câu 35:
Hóa chất gây đột biến 5 - BU (5 - brôm uraxin) khi thấm vào tế bào gây đột biến thay thế cặp A-T thành cặp G-X. Quá trình thay thế được mô tả theo sơ đồ nào sau đây?
Đáp án A
Câu 36:
Theo Menđen, phép lai giữa 1 cá thể mang tính trạng trội với 1 cá thể lặn tương ứng được gọi là
Đáp án C
Theo Menđen, phép lai giữa 1 cá thể mang tính trạng trội với 1 cá thể lặn tương ứng được gọi là lai phân tích, Phép lai này nhằm kiểm tra kiểu gen của cá thể trội là đồng hợp hay dị hợp.
+ Nếu đời lai đồng tính về kiểu hình thì kiểu gen cá thể trội đem lai là đồng hợp.
+ Nếu đời lai có sự phân tính về kiểu hình thì kiểu gen của cá thể trội đem lai là dị hợp.
Câu 37:
Tất cả các alen của các gen trong quần thể tạo nên
Đáp án C
Vốn gen là tập hợp tất cả các alen có trong quần thể ở một thời điểm xác định. Đặc điểm của vốn gen thể hiện ở tần số các alen và tần số các kiểu gen của quần thể.
+ Tần số alen của một gen nào đó được tính bằng tỉ lệ giữa số lượng alen đó trên tổng số các loại alen khác nhau của gen đó tại thời điểm xác định.
+ Tần số của một kiểu gen nào đó trong quần thể được tính bằng tỉ lệ giữa số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể có trong quần thể
Câu 38:
Sinh vật nào sau đây không phải là sinh vật chuyển gen
Đáp án D
cừu Đôli được tạo ra bằng nhân bản vô tính là sử dụng công nghệ tế bào → Đây không phải là sinh vật chuyển gen
Câu 39:
Một quần thể động vật có cấu trúc di truyền là 0,3AA : 0,5Aa : 0,2aa. Tần số tương đối của các alen trong quần thể là
Đáp án A
Tần số tương đối của các alen:
A = 0,3 +0,5/2 = 0,55
a = 1 - 0,55 = 0,45
Câu 40:
Ở cà độc dược 2n = 24. Số dạng đột biến thể ba được phát hiện ở loài này là
Đáp án D
Cà độc dược 2n = 24 → n = 12
Số dạng thể ba nhiễm được phát hiện ở loài này là dạng