IMG-LOGO

25 Bộ đề thi thử THPTQG môn Sinh hoc cực hay có lời giải chi tiết (Đề số 21)

  • 12752 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật?

Xem đáp án

Đáp án A

Quần thể là tập hợp các cá thể cùng loài, cùng sống trong một khoảng không gian và thời gian xác định, giữa các loài có khả năng giao phối để sinh ra đời con hữu thụ

Trong các tập hợp trên, chỉ có A là quần thể

B không phải là quần thể vì tập hợp bướm này có thể gồm nhiều loài bướm khác nhau

C không phải là quần thể vì tập hợp cỏ này có thể gồm nhiều loài cỏ khác nhau

D không phải là quần thể vì tập hợp chim này có thể gồm nhiều loài chim khác nhau


Câu 2:

Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào

Xem đáp án

Đáp án B

Mức độ gây hại của ĐB phụ thuộc vào đk môi trường cũng như tổ hợp gen .

Vd: ĐB gen kháng thuốc trừ sâu ở côn trùng. Trong đk môi trường không có thuốc trừ sâu thì có hại vì làm cơ thể phát triển yếu, nhưng trong đk có thuốc trừ sâu thì lại trở thành có lợi do kháng được thuốc làm cơ thể phát triển tốt hơn


Câu 3:

Để cho các alen của một gen phân li đồng đều về các giao tử, 50% giao tử chứa alen này, 50% giao tử chứa alen kia thì cần có điều kiện gì?

Xem đáp án

Đáp án B

Để cho các alen của một gen phân li đồng đều về các giao tử, 50% giao tử chứa alen này, 50% giao tử chứa alen kia thì quá trình giảm phân phải diễn ra bình thường ở cả 2 lần phân bào


Câu 4:

Kết quả của phép lai thuận và lai nghịch khác nhau, con lai luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng nghiên cứu nằm ở

Xem đáp án

Đáp án C

Kết quả của phép lai thuận và lai nghịch khác nhau, con lai luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng nghiên cứu nằm ở tế bào chất (gen ở tỉ thể hoặc lục lạp).

Còn gen trong nhân thì kiểu hình có thể giống bố hoặc giống mẹ


Câu 5:

Vai trò của enzim ADN pôlimeraza trong quá trình nhân đôi ADN là

Xem đáp án

Đáp án B

Vai trò của enzim ADN pôlimeraza trong quá trình nhân đôi ADN là lắp ráp các nuclêôtit tự do theo nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch khuôn của ADN.

A là vai trò của enzim ligaza

C, D là vai trò của gyrase và helicase


Câu 6:

Ví dụ nào sau đây phản ánh sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường?

Xem đáp án

Đáp án A

Kiểu gen, môi trường và kiểu hình có mối quan hệ mật thiết với nhau. Kiểu gen qui định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường. Môi trường tham gia vào sự hình thành kiểu hình cụ thể. Kiểu hình là kết quả tương tác của kiểu gen và môi trường

Ví dụ: sự thay đổi màu sắc của lông thỏ Hymalaya phụ thuộc vào nhiệt độ, màu sắc hoa cẩm tú cầu phụ t huộc pH của đất. → Kiểu hình bị chi phối bởi môi trường

Trong các ví dụ của đề bài, ví dụ A phản ánh sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường


Câu 7:

Một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin, chứng tỏ mã di truyền có tính

Xem đáp án

Đáp án A

Một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin, chứng tỏ mã di truyền có tính đặc hiệu.

Tính liên tục là mã di truyền được đọc theo từng bộ ba, không chồng gối lên nhau

Tính phổ biến là các loài đều có chung bộ mã di truyền

Tính thoái hóa là nhiều bộ ba cùng mã hóa cho 1 axit amin


Câu 8:

Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, sợi nhiễm sắc thể có đường kính là

Xem đáp án

Đáp án D

Phân tử ADN quấn quanh khối protein tạo nên các nucleoxom. Mỗi nucleoxom gồm có lõi là 8 phân tử histon và được 1 đoạn chứa 146 cặp Nu, quấn quanh 7/4 vòng. Giữa 2 nucleoxom liên tiếp là 1 đoạn ADN và 1 phân tử protein histon

+ chuỗi nucleoxom tạo thành sợi cơ bản có đường kính 11nm

+ Sợi cơ bản cuộn xoắn bậc 2 tạo thành sợi nhiễm sắc có đường kính 30nm.

+ Sợi nhiễm sắc lại được xếp cuộn 1 lần nữa tạo thành sợi siêu xoắn đường kính 300nm

+ Cuối cùng là 1 lần xoắn tiếp của sợi 300nm thành cromatit có đường kính 700nm


Câu 9:

Axit amin mêtiônin ở sinh vật nhân thực được mã hóa bởi bộ ba

Xem đáp án

Đáp án A

Axit amin mêtiônin ở sinh vật nhân thực được mã hóa bởi bộ ba 5'AUG3' trên mARN


Câu 10:

Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối biến đổi qua các thế hệ theo hướng

Xem đáp án

Đáp án D

Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối biến đổi qua các thế hệ theo hướng giảm dần tỉ lệ thể dị hợp, tăng dần tỉ lệ thể đồng hợp.

→ Qua nhiều thế hệ tự thụ phấn, quần thể dần phân hóa thành các dòng thuần


Câu 11:

Dạng đột biến nào giảm số lượng gen trên nhiễm sắc thể, làm giảm sức sống hoặc gây chết đối với thể đột biến?

Xem đáp án

Đáp án C

Trong các dạng đột biến trên, chỉ có đột biến mất đoạn làm mất gen → Giảm số lượng gen trên NST


Câu 12:

Thành phần cấu tạo của một opêron Lac ở vi khuẩn E.coli theo trình tự là

Xem đáp án

Đáp án C

Cấu trúc opêron Lac

- Vùng khởi động P (promoter): nơi mà ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.

- Vùng vận hành O (operator): có trình tự Nu đặc biệt để prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.

- Nhóm gen cấu trúc Z, Y, A quy định tổng hợp các enzym tham gia phản ứng phân giải đường lactôzơ trong môi trường để cung cấp năng lượng cho tế bào.

Chú ý: Gen điều hòa không nằm trong cấu trúc opêron Lac


Câu 13:

Điều kiện nào là chủ yếu để đảm bảo thành phần kiểu gen của quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền khi tần số alen được duy trì không đổi qua các thế hệ?

Xem đáp án

Đáp án D

Để đảm bảo thành phần kiểu gen của quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền khi tần số alen được duy trì không đổi qua các thế hệ thì điều kiện quan trọng nhất là các cá thể phải giao phối ngẫu nhiên với nhau


Câu 14:

Đột biến lệch bội làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể liên quan đến

Xem đáp án

Đáp án C

Đột biến lệch bội (còn gọi là dị bội) là dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể mà tại 1 hoặc một số cặp NST tương đồng mất đi hoặc thêm vào một số NST.

Ví dụ như người bị bệnh Đao: 3 cặp số NST số 21 – là thể lệch bội


Câu 15:

Quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến gồm các bước theo thứ tự đúng là

Xem đáp án

Đáp án D

Quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây độ biến gồm các bước :

Bước 1: Xử lí mẫu vật bằng tác nhân gây đột biến

Bước 2: Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn

Bước 3: Tạo dòng thuần chủng


Câu 16:

Khi nói về hiện tượng liên kết gen hoàn toàn phát biểu nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Đáp án D

Trong các phát biểu trên, D sai vì liên kết gen làm hạn chế sự xuất hiện của biến dị tổ hợp


Câu 17:

Hiện tượng con lai có năng suất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển cao vượt trội so với các dạng bố mẹ được gọi là

Xem đáp án

Đáp án B

– Ưu thế lai là hiện tượng cơ thể lai F1 có sức sống cao hơn hằn bố mẹ: sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh, chống chịu tốt, năng suất cao… (Ưu thế lai biểu hiện trong lai khác thứ, khác dòng, rõ nhất là trong lai khác dòng)


Câu 18:

Để tạo ADN tái tổ hợp trong kĩ thuật chuyển gen người ta dùng hai loại enzim là

Xem đáp án

Đáp án B

Các bước tạo ADN tái tổ hợp:

– Tách chiết thể truyền và gen cần chuyển ra khỏi tế bào

– Xử lí bằng một loại enzim giới hạn (restrictaza) để tạo ra cùng 1 loại đầu dính

– Dùng enzim nối ligaza để gắn chúng tạo ADN tái tổ hợp

→ Để tạo ADN tái tổ hợp trong kĩ thuật chuyển gen người ta dùng hai loại enzim là rectrictaza và ligaza


Câu 20:

Ở người, bệnh nào sau đây liên quan đến đột biến nhiễm sắc thể?

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 23:

Một quần thể có thành phần kiểu gen là: 0,5AA : 0,2Aa : 0,3aa. Tần số alen a của quần thể này là bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án A

Quần thể có thành phần kiểu gen là: 0,5AA : 0,2Aa : 0,3aa

→ Tần số alen a = 0,3 + 0,2/2  = 0,4


Câu 24:

Quần thể sinh vật nào sau đây có thành phần kiểu gen không ở trạng thái cân bằng di truyền?

Xem đáp án

Đáp án D

Quần thể ban đầu có cấu trúc xAA : yAa : zaa = 1 cân bằng khi x.z = (y/2)2

Trong các quần thể trên chỉ có D không cân bằng vì 0,25 . 0,36 khác (0,39/2)2


Câu 25:

Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 1 quả đỏ : 1 quả vàng?

Xem đáp án

Đáp án B

F 1 thu được 2 tổ hợp = 2.1 → 1 bên P cho 2 loại giao tử, 1 bên P chỉ cho 1 loại giao tử

Cây quả vàng sinh ra có kiểu gen aa sẽ nhận 1 a từ bố và 1 a từ mẹ → Bố mẹ phải có chứa a

→ P có kiểu gen: Aa x aa


Câu 27:

Hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây phát triển thành thể một nhiễm?

Xem đáp án

Đáp án A

Thể một nhiễm có dạng 2n - 1 = (n) x (n - 1) → Là sự kết hợp giữa Giao tử (n) với giao tử (n + 1) trong thụ tinh


Câu 28:

Để nhân nhanh các giống cây trồng quý hiếm từ một cây có kiểu gen quý, tạo nên một quần thể cây trồng đồng nhất về kiểu gen, người ta sử dụng phương pháp

Xem đáp án

Đáp án A

Để nhân nhanh các giống cây trồng quý hiếm từ một cây có kiểu gen quý, tạo nên một quần thể cây trồng đồng nhất về kiểu gen, người ta sử dụng phương pháp nuôi cấy mô

Nuôi cấy mô thực vật: Nuôi trên môi trường nhân tạo, tạo mô sẹo, bổ sung hoocmôn kích thích sinh trưởng cho phát triển thành cây


Câu 29:

Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 36%. Theo lí thuyết, tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra từ cơ thể có kiểu gen AbaB là:

Xem đáp án

Đáp án A

Kiểu gen Ab/aB giảm phân cho các giao tử:

+ Giao tử liên kết: Ab = aB = (100% - 36%) : 2 = 32%

+ Giao tử hoán vị: AB = ab = 36% : 2 = 18%


Câu 30:

Để bảo vệ vốn gen của loài người chúng ta cần thực hiện các biện pháp nào?

(1). Tạo môi trường sạch nhằm hạn chế các tác nhân gây đột biến.

(2). Tư vấn di truyền và sàng lọc trước sinh.

(3). Tăng cường sử dụng thuốc kháng sinh để diệt trừ vi sinh vật gây bệnh.

(4). Sử dụng liệu pháp gen - kĩ thuật của tương lai.

Xem đáp án

Đáp án D

BẢO VỆ VỐN GEN CỦA LOÀI NGƯỜI:

- Do nguyên nhân di truyền và đặc biệt là nhân tố môi trường: các chất thải trong công nghiệp, nông nghiệp, thuốc chữa bệnh, hàng mỹ phẩm … làm bệnh di truyền ngày càng gia tăng.

Tạo môi trường sạch nhằm hạn chế các tác nhân đột biến

- Tạo môi trường sạch, tránh đột biến phát sinh

- Tránh và hạn chế các tác hại của tác nhân gây đột biến. Nếu trong công việc cần phải tiếp xúc thì phải có các dụng cụ phòng hộ thích hợp.

Tư vấn di truyền và việc sàng lọc trước sinh

- Là sự trao đổi ý kiến, cung cấp thông tin, cho lời khuyên về khả năng mắc bệnh di truyền nào đó ở đời con của các cặp vợ chồng mà bản thân họ hay 1 số người trong dòng họ đã mắc bệnh đó.

- Để tư vấn có kết quả cần chuẩn đoán đúng và xây dựng được phả hệ của người bệnh à chuẩn đoán xác suất xuất hiện trẻ mắc bệnh giúp các cặp vợ chồng quyết định sinh con hay ngưng thai kì à tránh cho ra đời những đứa trẻ tật nguyền.

- Dùng những xét nghiệm được thực hiện khi cá thể còn trong bụng mẹ. Hai kĩ thuật phổ biến là: chọc dò dịch ối và sinh thiết tua nhau thai để tách lấy tế bào phôi cho phân tích NST.

Liệu pháp gen – kỹ thuật của tương lai

- Liệu pháp gen là việc chữa trị các bệnh di truyền bằng cách phục hồi chức năng các gen bị đột biến dựa trên nguyên tắc đưa bổ sung gen lành vào cơ thể người bệnh hoặc thay gen bệnh bằng gen lành.


Câu 33:

Cặp cơ quan nào sau đây ở các loài sinh vật là cơ quan tương tự?

Xem đáp án

Đáp án D

A, B là cơ quan tương đồng vì cùng có nguồn gốc từ chi trước

C là cơ quan tương đồng vì cùng có nguồn gốc từ lá

D là cơ quan tương tự vì cánh chim có nguồn gốc từ chi trước, cánh bướm có nguồn gốc từ phần trước bụng


Câu 34:

Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ và các gen trội là trội hoàn toàn, phép lai : AaBbCcDd x AaBbCcdd cho tỉ lệ kiểu hình A-bbC-D- ở đời con là

Xem đáp án

Đáp án C

Phép lai : AaBbCcDd x AaBbCcdd = (Aa x Aa)(Bb x Bb)(Cc x Cc)(Dd x dd)

+ Aa x Aa →  3/4A- :  1/4aa

Bb x Bb →  3/4B- :  1/4bb

Cc x Cc →  3/4C- :  1/4cc

Dd x dd →  1/2D- :  1/2dd

→ phép lai : AaBbCcDd x AaBbCcdd cho tỉ lệ kiểu hình A-bbC-D- ở đời con là: 3/4.1/4.3/4.1/2= 9/128


Câu 37:

Ở người, xét một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có hai alen: alen A không gây bệnh là trội hoàn toàn so với alen a gây bệnh. Một người phụ nữ bình thường nhưng có em trai bị bệnh kết hôn với một người đàn ông bình thường nhưng có em gái bị bệnh. Xác suất để con đầu lòng không mang alen bệnh trong tổng số con bình thường của cặp vợ chồng này là bao nhiêu?Biết rằng những người khác trong cả hai gia đình trên đều không bị bệnh.

Xem đáp án

Đáp án B

Người phụ nữ bình thường có em trai bị bệnh, bố mẹ bình thường.

có dạng là  1/3AA: 2/3Aa

Người đàn ông bình thường có em gái bị bệnh, bố mẹ bình thường

có dạng là  1/3AA: 2/3Aa

Cặp vợ chồng này: ( 1/3AA: 2/3Aa)×( 1/3AA: 2/3Aa)

Xác suất để con đầu lòng cặp vợ chồng bị bệnh là: 1/3.1/3=1/9

Vậy xác suất để con đầu lòng cặp vợ chồng không bị bệnh là 8/9

Xác suất con đầu lòng không mang alen bị bệnh là: 2/3A.2/3A=4/9

→ Xác suất để con đầu lòng không mang alen bệnh trong tổng số con bình thường của cặp vợ chồng này là: 4/9:8/9=1/2


Câu 39:

Phân tử ADN ở vùng nhân của vi khuẩn E.coli chỉ chứa N15 phóng xạ. Nếu chuyển vi khuẩn E.coli này sang môi trường chỉ có N14 thì sau 4 lần tự nhân đôi, trong số các phân tử ADN con có bao nhiêu phân tử ADN chứa hoàn toàn N14?

Xem đáp án

Đáp án C

Sau 4 lần nhân đôi tạo ra 24=16  phân tử ADN con

Trong đó có 2 phân tử ADN, mỗi phân tử đều chứa 1 mạch ADN chứa N15 và 1 mạch ADN chứa N14

Còn lại 16 - 2 = 14 phân tử chỉ chứa N14


Câu 40:

Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ ban đầu (P) của một quần thể có tần số các kiểu gen là 0,5Aa : 0,5aa. Các cá thể của quần thể ngẫu phối và không có các yếu tố làm thay đổi tần số alen, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ F1

Xem đáp án

Đáp án A

P: 0,5Aa : 0,5aa.

Tần số alen A = 0,25, tần số alen a = 0,75

Các cá thể của quần thể ngẫu phối và không có các yếu tố làm thay đổi tần số alen, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ F1 là:

Kiểu hình hoa trắng aa = 0,752 = 9/16

Kiểu hình hoa đỏ là: 1 - 9/16 = 7/16

tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ F1 là: 7 đỏ : 9 trắng


Bắt đầu thi ngay