25 Bộ đề thi thử THPTQG môn Sinh hoc cực hay có lời giải chi tiết
25 Bộ đề thi thử THPTQG môn Sinh hoc cực hay có lời giải chi tiết (Đề số 21)
-
12574 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật?
Đáp án A
Quần thể là tập hợp các cá thể cùng loài, cùng sống trong một khoảng không gian và thời gian xác định, giữa các loài có khả năng giao phối để sinh ra đời con hữu thụ
Trong các tập hợp trên, chỉ có A là quần thể
B không phải là quần thể vì tập hợp bướm này có thể gồm nhiều loài bướm khác nhau
C không phải là quần thể vì tập hợp cỏ này có thể gồm nhiều loài cỏ khác nhau
D không phải là quần thể vì tập hợp chim này có thể gồm nhiều loài chim khác nhau
Câu 2:
Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào
Đáp án B
Mức độ gây hại của ĐB phụ thuộc vào đk môi trường cũng như tổ hợp gen .
Vd: ĐB gen kháng thuốc trừ sâu ở côn trùng. Trong đk môi trường không có thuốc trừ sâu thì có hại vì làm cơ thể phát triển yếu, nhưng trong đk có thuốc trừ sâu thì lại trở thành có lợi do kháng được thuốc làm cơ thể phát triển tốt hơn
Câu 3:
Để cho các alen của một gen phân li đồng đều về các giao tử, 50% giao tử chứa alen này, 50% giao tử chứa alen kia thì cần có điều kiện gì?
Đáp án B
Để cho các alen của một gen phân li đồng đều về các giao tử, 50% giao tử chứa alen này, 50% giao tử chứa alen kia thì quá trình giảm phân phải diễn ra bình thường ở cả 2 lần phân bào
Câu 4:
Kết quả của phép lai thuận và lai nghịch khác nhau, con lai luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng nghiên cứu nằm ở
Đáp án C
Kết quả của phép lai thuận và lai nghịch khác nhau, con lai luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng nghiên cứu nằm ở tế bào chất (gen ở tỉ thể hoặc lục lạp).
Còn gen trong nhân thì kiểu hình có thể giống bố hoặc giống mẹ
Câu 5:
Vai trò của enzim ADN pôlimeraza trong quá trình nhân đôi ADN là
Đáp án B
Vai trò của enzim ADN pôlimeraza trong quá trình nhân đôi ADN là lắp ráp các nuclêôtit tự do theo nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch khuôn của ADN.
A là vai trò của enzim ligaza
C, D là vai trò của gyrase và helicase
Câu 6:
Ví dụ nào sau đây phản ánh sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường?
Đáp án A
Kiểu gen, môi trường và kiểu hình có mối quan hệ mật thiết với nhau. Kiểu gen qui định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường. Môi trường tham gia vào sự hình thành kiểu hình cụ thể. Kiểu hình là kết quả tương tác của kiểu gen và môi trường
Ví dụ: sự thay đổi màu sắc của lông thỏ Hymalaya phụ thuộc vào nhiệt độ, màu sắc hoa cẩm tú cầu phụ t huộc pH của đất. → Kiểu hình bị chi phối bởi môi trường
Trong các ví dụ của đề bài, ví dụ A phản ánh sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường
Câu 7:
Một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin, chứng tỏ mã di truyền có tính
Đáp án A
Một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin, chứng tỏ mã di truyền có tính đặc hiệu.
Tính liên tục là mã di truyền được đọc theo từng bộ ba, không chồng gối lên nhau
Tính phổ biến là các loài đều có chung bộ mã di truyền
Tính thoái hóa là nhiều bộ ba cùng mã hóa cho 1 axit amin
Câu 8:
Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, sợi nhiễm sắc thể có đường kính là
Đáp án D
Phân tử ADN quấn quanh khối protein tạo nên các nucleoxom. Mỗi nucleoxom gồm có lõi là 8 phân tử histon và được 1 đoạn chứa 146 cặp Nu, quấn quanh 7/4 vòng. Giữa 2 nucleoxom liên tiếp là 1 đoạn ADN và 1 phân tử protein histon
+ chuỗi nucleoxom tạo thành sợi cơ bản có đường kính 11nm
+ Sợi cơ bản cuộn xoắn bậc 2 tạo thành sợi nhiễm sắc có đường kính 30nm.
+ Sợi nhiễm sắc lại được xếp cuộn 1 lần nữa tạo thành sợi siêu xoắn đường kính 300nm
+ Cuối cùng là 1 lần xoắn tiếp của sợi 300nm thành cromatit có đường kính 700nm
Câu 9:
Axit amin mêtiônin ở sinh vật nhân thực được mã hóa bởi bộ ba
Đáp án A
Axit amin mêtiônin ở sinh vật nhân thực được mã hóa bởi bộ ba 5'AUG3' trên mARN
Câu 10:
Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối biến đổi qua các thế hệ theo hướng
Đáp án D
Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối biến đổi qua các thế hệ theo hướng giảm dần tỉ lệ thể dị hợp, tăng dần tỉ lệ thể đồng hợp.
→ Qua nhiều thế hệ tự thụ phấn, quần thể dần phân hóa thành các dòng thuần
Câu 11:
Dạng đột biến nào giảm số lượng gen trên nhiễm sắc thể, làm giảm sức sống hoặc gây chết đối với thể đột biến?
Đáp án C
Trong các dạng đột biến trên, chỉ có đột biến mất đoạn làm mất gen → Giảm số lượng gen trên NST
Câu 12:
Thành phần cấu tạo của một opêron Lac ở vi khuẩn E.coli theo trình tự là
Đáp án C
Cấu trúc opêron Lac
- Vùng khởi động P (promoter): nơi mà ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
- Vùng vận hành O (operator): có trình tự Nu đặc biệt để prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.
- Nhóm gen cấu trúc Z, Y, A quy định tổng hợp các enzym tham gia phản ứng phân giải đường lactôzơ trong môi trường để cung cấp năng lượng cho tế bào.
Chú ý: Gen điều hòa không nằm trong cấu trúc opêron Lac
Câu 13:
Điều kiện nào là chủ yếu để đảm bảo thành phần kiểu gen của quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền khi tần số alen được duy trì không đổi qua các thế hệ?
Đáp án D
Để đảm bảo thành phần kiểu gen của quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền khi tần số alen được duy trì không đổi qua các thế hệ thì điều kiện quan trọng nhất là các cá thể phải giao phối ngẫu nhiên với nhau
Câu 14:
Đột biến lệch bội làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể liên quan đến
Đáp án C
Đột biến lệch bội (còn gọi là dị bội) là dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể mà tại 1 hoặc một số cặp NST tương đồng mất đi hoặc thêm vào một số NST.
Ví dụ như người bị bệnh Đao: 3 cặp số NST số 21 – là thể lệch bội
Câu 15:
Quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến gồm các bước theo thứ tự đúng là
Đáp án D
Quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây độ biến gồm các bước :
Bước 1: Xử lí mẫu vật bằng tác nhân gây đột biến
Bước 2: Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn
Bước 3: Tạo dòng thuần chủng
Câu 16:
Khi nói về hiện tượng liên kết gen hoàn toàn phát biểu nào sau đây là sai?
Đáp án D
Trong các phát biểu trên, D sai vì liên kết gen làm hạn chế sự xuất hiện của biến dị tổ hợp
Câu 17:
Hiện tượng con lai có năng suất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển cao vượt trội so với các dạng bố mẹ được gọi là
Đáp án B
– Ưu thế lai là hiện tượng cơ thể lai F1 có sức sống cao hơn hằn bố mẹ: sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh, chống chịu tốt, năng suất cao… (Ưu thế lai biểu hiện trong lai khác thứ, khác dòng, rõ nhất là trong lai khác dòng)
Câu 18:
Để tạo ADN tái tổ hợp trong kĩ thuật chuyển gen người ta dùng hai loại enzim là
Đáp án B
Các bước tạo ADN tái tổ hợp:
– Tách chiết thể truyền và gen cần chuyển ra khỏi tế bào
– Xử lí bằng một loại enzim giới hạn (restrictaza) để tạo ra cùng 1 loại đầu dính
– Dùng enzim nối ligaza để gắn chúng tạo ADN tái tổ hợp
→ Để tạo ADN tái tổ hợp trong kĩ thuật chuyển gen người ta dùng hai loại enzim là rectrictaza và ligaza
Câu 19:
Trong một thí nghiệm người ta cho lai 2 dòng đậu thơm thuần chủng hoa đỏ thẫm và hoa trắng với nhau thu được ở F2 với tỉ lệ kiểu hình 9 hoa đỏ thẫm: 7 hoa trắng. Cho biết không có đột biến xảy ra, có thể kết luận tính trạng màu sắc hoa di truyền theo quy luật
Đáp án A
Câu 21:
Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Số lượng nhiễm sắc thể có trong một tế bào sinh dưỡng của thể ba và thể đơn bội ở loài này lần lượt là
Đáp án C
Câu 22:
Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X; alen B quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định mắt trắng. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tất cả các ruồi đực đều mắt trắng?
Đáp án C
Câu 23:
Một quần thể có thành phần kiểu gen là: 0,5AA : 0,2Aa : 0,3aa. Tần số alen a của quần thể này là bao nhiêu?
Đáp án A
Quần thể có thành phần kiểu gen là: 0,5AA : 0,2Aa : 0,3aa
→ Tần số alen a = 0,3 + 0,2/2 = 0,4
Câu 24:
Quần thể sinh vật nào sau đây có thành phần kiểu gen không ở trạng thái cân bằng di truyền?
Đáp án D
Quần thể ban đầu có cấu trúc xAA : yAa : zaa = 1 cân bằng khi x.z = (y/2)2
Trong các quần thể trên chỉ có D không cân bằng vì 0,25 . 0,36 khác (0,39/2)2
Câu 25:
Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 1 quả đỏ : 1 quả vàng?
Đáp án B
F 1 thu được 2 tổ hợp = 2.1 → 1 bên P cho 2 loại giao tử, 1 bên P chỉ cho 1 loại giao tử
Cây quả vàng sinh ra có kiểu gen aa sẽ nhận 1 a từ bố và 1 a từ mẹ → Bố mẹ phải có chứa a
→ P có kiểu gen: Aa x aa
Câu 27:
Hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây phát triển thành thể một nhiễm?
Đáp án A
Thể một nhiễm có dạng 2n - 1 = (n) x (n - 1) → Là sự kết hợp giữa Giao tử (n) với giao tử (n + 1) trong thụ tinh
Câu 28:
Để nhân nhanh các giống cây trồng quý hiếm từ một cây có kiểu gen quý, tạo nên một quần thể cây trồng đồng nhất về kiểu gen, người ta sử dụng phương pháp
Đáp án A
Để nhân nhanh các giống cây trồng quý hiếm từ một cây có kiểu gen quý, tạo nên một quần thể cây trồng đồng nhất về kiểu gen, người ta sử dụng phương pháp nuôi cấy mô
Nuôi cấy mô thực vật: Nuôi trên môi trường nhân tạo, tạo mô sẹo, bổ sung hoocmôn kích thích sinh trưởng cho phát triển thành cây
Câu 29:
Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 36%. Theo lí thuyết, tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra từ cơ thể có kiểu gen là:
Đáp án A
Kiểu gen Ab/aB giảm phân cho các giao tử:
+ Giao tử liên kết: Ab = aB = (100% - 36%) : 2 = 32%
+ Giao tử hoán vị: AB = ab = 36% : 2 = 18%
Câu 30:
Để bảo vệ vốn gen của loài người chúng ta cần thực hiện các biện pháp nào?
(1). Tạo môi trường sạch nhằm hạn chế các tác nhân gây đột biến.
(2). Tư vấn di truyền và sàng lọc trước sinh.
(3). Tăng cường sử dụng thuốc kháng sinh để diệt trừ vi sinh vật gây bệnh.
(4). Sử dụng liệu pháp gen - kĩ thuật của tương lai.
Đáp án D
BẢO VỆ VỐN GEN CỦA LOÀI NGƯỜI:
- Do nguyên nhân di truyền và đặc biệt là nhân tố môi trường: các chất thải trong công nghiệp, nông nghiệp, thuốc chữa bệnh, hàng mỹ phẩm … làm bệnh di truyền ngày càng gia tăng.
Tạo môi trường sạch nhằm hạn chế các tác nhân đột biến
- Tạo môi trường sạch, tránh đột biến phát sinh
- Tránh và hạn chế các tác hại của tác nhân gây đột biến. Nếu trong công việc cần phải tiếp xúc thì phải có các dụng cụ phòng hộ thích hợp.
Tư vấn di truyền và việc sàng lọc trước sinh
- Là sự trao đổi ý kiến, cung cấp thông tin, cho lời khuyên về khả năng mắc bệnh di truyền nào đó ở đời con của các cặp vợ chồng mà bản thân họ hay 1 số người trong dòng họ đã mắc bệnh đó.
- Để tư vấn có kết quả cần chuẩn đoán đúng và xây dựng được phả hệ của người bệnh à chuẩn đoán xác suất xuất hiện trẻ mắc bệnh giúp các cặp vợ chồng quyết định sinh con hay ngưng thai kì à tránh cho ra đời những đứa trẻ tật nguyền.
- Dùng những xét nghiệm được thực hiện khi cá thể còn trong bụng mẹ. Hai kĩ thuật phổ biến là: chọc dò dịch ối và sinh thiết tua nhau thai để tách lấy tế bào phôi cho phân tích NST.
Liệu pháp gen – kỹ thuật của tương lai
- Liệu pháp gen là việc chữa trị các bệnh di truyền bằng cách phục hồi chức năng các gen bị đột biến dựa trên nguyên tắc đưa bổ sung gen lành vào cơ thể người bệnh hoặc thay gen bệnh bằng gen lành.
Câu 31:
Nuôi cấy các hạt phấn của một cây có kiểu gen AaBbDD để tạo nên các mô đơn bội. Sau đó xử lí các mô đơn bội này bằng cônsixin để gây lưỡng bội hóa, thu được toàn bộ các cây lưỡng bội. Cho biết không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, khi nói về các cây này phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án C
Câu 32:
Các thành tựu nào sau đây là kết quả của công nghệ gen?
(1). Chủng vi khuẩn E.coli sản xuất insulin của người.
(2). Giống dưa hấu 3n không hạt, có hàm lượng đường cao.
(3). Giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cành Petunia.
(4). Giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp β-carôten (tiền vitamin A) trong hạt.
(5). Giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen.
Đáp án D
Xét các thành tựu của đề bài:
Các thành tựu 1, 3, 4 là kết quả của công nghệ gen
(2) là thành tựu của phương pháp gây đột biến
(5) là thành tựu của công nghệ tế bào: Nuôi cấy hạt phấn
Câu 33:
Cặp cơ quan nào sau đây ở các loài sinh vật là cơ quan tương tự?
Đáp án D
A, B là cơ quan tương đồng vì cùng có nguồn gốc từ chi trước
C là cơ quan tương đồng vì cùng có nguồn gốc từ lá
D là cơ quan tương tự vì cánh chim có nguồn gốc từ chi trước, cánh bướm có nguồn gốc từ phần trước bụng
Câu 34:
Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ và các gen trội là trội hoàn toàn, phép lai : AaBbCcDd x AaBbCcdd cho tỉ lệ kiểu hình A-bbC-D- ở đời con là
Đáp án C
Phép lai : AaBbCcDd x AaBbCcdd = (Aa x Aa)(Bb x Bb)(Cc x Cc)(Dd x dd)
+ Aa x Aa → 3/4A- : 1/4aa
Bb x Bb → 3/4B- : 1/4bb
Cc x Cc → 3/4C- : 1/4cc
Dd x dd → 1/2D- : 1/2dd
→ phép lai : AaBbCcDd x AaBbCcdd cho tỉ lệ kiểu hình A-bbC-D- ở đời con là: 3/4.1/4.3/4.1/2= 9/128
Câu 36:
Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 5000 cây gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực với giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Theo lí thuyết số cây hoa vàng, quả bầu dục ở F2 là bao nhiêu?
Đáp án A
A đỏ >> a vàng
B tròn >> b bầu dục
Ta có: P thuần chủng ⇒ F1: 100% cây hoa đỏ, quả tròn AB/ab
Xét đời F2 có:
Kiểu hình hoa đỏ bầu dục (A-bb) là 9% ⇒ (aa, bb) = 0,25 - 0,09 = 0,16
(aa, bb) = 0,16 = 0,4 ab x 0,4 ab.
⇒ ab = 0,4
Theo lí thuyết số cây hoa vàng, quả bầu dục ở F2 là : 5000 . 0,16 = 800 cây
Câu 37:
Ở người, xét một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có hai alen: alen A không gây bệnh là trội hoàn toàn so với alen a gây bệnh. Một người phụ nữ bình thường nhưng có em trai bị bệnh kết hôn với một người đàn ông bình thường nhưng có em gái bị bệnh. Xác suất để con đầu lòng không mang alen bệnh trong tổng số con bình thường của cặp vợ chồng này là bao nhiêu?Biết rằng những người khác trong cả hai gia đình trên đều không bị bệnh.
Đáp án B
Người phụ nữ bình thường có em trai bị bệnh, bố mẹ bình thường.
⇔ có dạng là 1/3AA: 2/3Aa
Người đàn ông bình thường có em gái bị bệnh, bố mẹ bình thường
⇔ có dạng là 1/3AA: 2/3Aa
Cặp vợ chồng này: ( 1/3AA: 2/3Aa)×( 1/3AA: 2/3Aa)
Xác suất để con đầu lòng cặp vợ chồng bị bệnh là: 1/3.1/3=1/9
Vậy xác suất để con đầu lòng cặp vợ chồng không bị bệnh là 8/9
Xác suất con đầu lòng không mang alen bị bệnh là: 2/3A.2/3A=4/9
→ Xác suất để con đầu lòng không mang alen bệnh trong tổng số con bình thường của cặp vợ chồng này là: 4/9:8/9=1/2
Câu 38:
Để khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường hiện nay, cần tập trung vào các biện pháp nào sau đây?
(1) Xây dựng các nhà máy xử lí và tái chế rác thải.
(2) Quản lí chặt chẽ các chất gây ô nhiễm môi trường.
(3) Tăng cường khai thác rừng đầu nguồn và rừng nguyên sinh.
(4) Giáo dục để nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cho mọi người.
(5) Tăng cường khai thác nguồn tài nguyên khoáng sản.
Đáp án D
Câu 39:
Phân tử ADN ở vùng nhân của vi khuẩn E.coli chỉ chứa N15 phóng xạ. Nếu chuyển vi khuẩn E.coli này sang môi trường chỉ có N14 thì sau 4 lần tự nhân đôi, trong số các phân tử ADN con có bao nhiêu phân tử ADN chứa hoàn toàn N14?
Đáp án C
Sau 4 lần nhân đôi tạo ra 24=16 phân tử ADN con
Trong đó có 2 phân tử ADN, mỗi phân tử đều chứa 1 mạch ADN chứa N15 và 1 mạch ADN chứa N14
Còn lại 16 - 2 = 14 phân tử chỉ chứa N14
Câu 40:
Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ ban đầu (P) của một quần thể có tần số các kiểu gen là 0,5Aa : 0,5aa. Các cá thể của quần thể ngẫu phối và không có các yếu tố làm thay đổi tần số alen, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ F1 là
Đáp án A
P: 0,5Aa : 0,5aa.
Tần số alen A = 0,25, tần số alen a = 0,75
Các cá thể của quần thể ngẫu phối và không có các yếu tố làm thay đổi tần số alen, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ F1 là:
Kiểu hình hoa trắng aa = 0,752 = 9/16
Kiểu hình hoa đỏ là: 1 - 9/16 = 7/16
tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ F1 là: 7 đỏ : 9 trắng