25 Bộ đề thi thử THPTQG môn Sinh hoc cực hay có lời giải chi tiết
25 Bộ đề thi thử THPTQG môn Sinh hoc cực hay có lời giải chi tiết (Đề số 16)
-
12578 lượt thi
-
35 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Trong các thành phần sau: (1) Gen; (2) mARN; (3) axit amin; (4) tARN; (5) Riboxom; (6) enzim ; (7) ADN; (8) ARN mồi ; (9) đoạn okazaki, có bao nhiêu thành phần trực tiếp tham gia vào quá trình tổng hợp chuỗi poli peptit
Đáp án C
Các thành phần tham gia trực tiếp vào quá trình tổng hợp chuỗi polipeptide : mARN, acid amine, tARN, Riboxome, Enzyme.
→ Có 5 thành phần → Đáp án C
(1) Gen, (7) ADN; (8) ARN mồi ; (9) đoạn okazaki là những thành phần tham gia vào tổng hợp ADN.
Câu 2:
Trên quần đảo Mađơrơ, ở một loài côn trùng cánh cứng, gen A quy định cánh dài trội không hoàn toàn so với gen a quy định không cánh, kiểu gen Aa quy định cánh ngắn. Một quần thể của loài này lúc mới sinh có thành phần kiểu gen là 0,25AA; 0,6Aa; 0,15aa, khi vừa mới trưởng thành các cá thể có cánh dài không chịu nổi gió mạnh bị cuốn ra biển. Tính theo lí thuyết thành phần kiểu gen của quần thể mới sinh ở thế hệ kế tiếp là:
Đáp án D
Sau khi bị cuốn ra biển thì thành phần kiểu gen của quần thể này là: 0,6Aa : 0,15aa = 0,8Aa : 0,2aa.
Tần số alen A là: 0,8 : 2 = 0,4 ⇒ tần số alen a là: 1 - 0,4 = 0,6.
Tính theo lí thuyết thành phần kiểu gen của quần thể mới sinh ở thế hệ kế tiếp là: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa
Câu 3:
Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng, các gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Cho ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng và 1 cây thân thấp, hoa đỏ F1 cho giao phấn với nhau được F2. Nếu không có đột biến và chọn lọc, tính theo lí thuyết thì xác suất xuất hiện thân thấp, hoa trắng ở F2 là:
Đáp án A
Ta có AaBb x AaBb
được các cây thân cao hoa đỏ là 4AaBb, 2AaBB, 2AABb,1AABB
=> khi chọn ngẫu nhiên 2 cây thân cao hoa đỏ ở F1 đi giao phấn ta có
giao tử (4AB: 2Ab:2aB :1ab) x(4AB: 2Ab :2aB :1ab)
=> xác suất xuất hiện đậu thân thấp hoa trắng là 1/9 x1/9 =1/81
Câu 4:
Ý nào không có trong quá trình truyền tin qua xináp
Đáp án D
D sai vì quá trình truyền tin qua xinap diễn ra theo trình tự: Chuỳ xináp -> Màng trước xináp -> Khe xináp -> Màng sau xináp → Xung thần kinh lan truyền từ màng trước ra màng sau xinap
Câu 5:
Có nhiều trường hợp trong tế bào của sinh vật nhân thực, cùng 1 gen được phiên mã tạo thành ARN nhưng lại tổng hợp ra nhiều loại protein khác nhau vì
Đáp án A
Câu 7:
Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội ( A, B, D) là trội hoàn toàn. Cho các phép lai:
(1).AaBbDD x AaBbdd
(2) AaBbdd x aaBbDD.
(3) AABbDd
(4) aaBbDd x AaBbdd
(5) AabbDd x AaBBDd
(6)AaBbDd x AABbDd
Số phép lai cho tỷ lệ kiểu hình 9:3:3:1 là
Đáp án B
(1).AaBbDD x AaBbdd = (Aa x Aa)(Bb x Bb)(DD x dd) cho tỉ lệ kiểu hình: (3 : 1)(3:1).1 = 9:3:3:1
(2) AaBbdd x aaBbDD = (Aa x aa)(Bb x Bb)(dd x DD) cho tỉ lệ kiểu hình: (1 : 1)(3:1).1 = 3:3:1:1
(3)
(4) aaBbDd x AaBbdd = (aa x Aa)(Bb x Bb)(Dd x dd) cho tỉ lệ kiểu hình (1:1)(3:1)(1:1) = (3:3:1:1).(1:1) = 3:3:3:3:1:1:1:1
(5) AabbDd x AaBBDd = (Aa x Aa)(bb x BB)(Dd x Dd) cho tỉ lệ kiểu hình (3:1).1.(3:1) = 9:3:3:1
(6)AaBbDd x AABbDd = (Aa x AA)(Bb x Bb)(Dd x Dd) cho tỉ lệ kiểu hình 1.(3:1):(3:1) = 9:3:3:1
Câu 8:
Khi nói về tâm động của NST, những phát biểu nào sau đây có bao nhiêu phát biểu đúng
(1) Tâm động là trình tự nuclêôtit đặc biệt, mỗi NST có duy nhất một trình tự nuclêôtit này .
(2) Tâm động là vị trí liên kết của NST với thoi phôi bòa, giúp NST có thể di truyền về các cực của TB trong quá trình phân bào.
(3) Tâm động bao giờ cũng nằm ở đầu tận cùng của NST.
(4) Tâm động là những điểm mà tại đó ADN bắt đầu tự nhân đôi.
(5) Tùy theo vị trí của tâm động mà hình thái của NST có thể khác nhau.
Đáp án A
-Mỗi NST điển hình đều chứa trình tự Nu đặc biệt gọi là tâm động
-Tâm động là vị trí liên kết với thoi phân bào giúp NST có thể di chuyển về các cực của tế bào trong quá trình phân bào.
-Tâm động có thể ở nhiều vị trí khác nhau và vị trí của tâm động ảnh hưởng đến hình thái của NST.
→ Các phát biểu 1, 2, 5 đúng
Câu 9:
Hooc môn kích thích sự phát triển của thực vật gồm
Đáp án D
Hooc môn kích thích sự phát triển của thực vật gồm: Auxin, gibêrelin, xitôkinin.
Hoocmon ức chế sinh trưởng của thực vật gồm etylen, axit abxixic
Câu 10:
Một cơ thể thực vật dị hợp tử 3 cặp gen Aa, Bb, Dd khi giảm phân đã tạo ra 8 loại giao tử với số lượng như nhau: ABD - 20, aBD - 180, ABd - 20, aBd - 180, abD -20, Abd - 180, abd - 20. Biết rằng các gen đều nằm trên thường. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của cơ thể thực vật trên là
Đáp án A
Câu 11:
Lai hai cơ thể bố mẹ khác nhau về 2 cặp gen tương phản, F1 đồng loạt xuất hiện cây thân cao, quả đỏ. Cho tự thụ phấn F1 được F2 có 4 loại kiểu hình, trong số 9600 cây có 2016 cây thân cao, quả vàng. Tương phản thân cao là thân thấp, 2 cặp alen được quy ước là Aa và Bb.Kiểu gen của F1 và tần số HVG ( nếu có ) là:
Đáp án B
Cây thân cao, quả vàng (A-bb) chiếm tỉ lệ: 2016 : 9600 = 21%
→ Cây thân thấp, quả vàng (aabb) chiếm tỉ lệ: 25% - 21% = 4%
4%aabb = 20%ab . 20%ab
ab = 20% < 25% → Đây là giao tử sinh ra do hoán vị
→ F1:
f hoán vị = 2.20% = 40%
Câu 12:
Các phản xạ ở động vật có hệ thần kinh dạng ống là:
Đáp án A
Hệ thần kinh dạng ống hoạt động theo nguyên tắc phản xạ ( tiếp nhận và trả lời các kích thích)
Phản xạ ở động vật có hệ thần kinh dạng ống gồm phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện
Số lượng phản xạ có điều kiện ngày một tăng →giúp động vật thích nghi hơn với điều kiện môi trường
Câu 14:
Sinh trưởng ở thực vật là:
Đáp án C
Sinh trưởng của thực vật là quá trình tăng về kích thước (chiều dài, bề mặt, thể tích) của cơ thể do tăng số lượng và kích thước của tế bào.
Ví dụ : sự tăng kích thước chiều cao và đường kính thân của cây
Câu 15:
Cho giao phối giữa chuột lông trắng, dài với chuột lông xám, ngắn đều thuần chủng được F1 đều lông trắng, dài. Cho F1 giao phối với nhau được F2 phân li theo tỉ lệ 9 chuột lông trắng, dài: 3 chuột lông trắng, ngắn: 3 chuột lông đen, dài: 1 chuột lông xám, ngắn. Biết kích thước lông do 1 gen quy định, các gen đều nằm trên NST thường. Kiểu gen của chuột F1 là:
Đáp án B
Dài/ngắn = 3:1 → F1: Dd × Dd
Trắng : đen: xám = 12 : 3 : 1 = 16 tổ hợp = 4.4 → Tương tác gen kiểu át chế
→ F1: AaBb × AaBb
Quy ước : A-B- ; A-bb : Trắng
aaB- : Đen ; aabb: xám
→ F1 dị hợp 3 cặp gen → Nếu F1 tuân theo quy luật PLĐL thì F2 có =64 tổ hợp. Nhưng F2 chỉ có 16 tổ hợp (tỉ lệ 9:3:3:1)
→ Hiện tượng di truyền liên kết.
→ Đáp án A và C loại
F2 không có xám, dài (aa;bb;D-)và không có đen,ngắn (aa;B-;dd)
mà kích thước lông do một gen quy định → D liên kết với A hoặc B → Đáp án D loại
F1 có kiểu gen là
Câu 17:
Điện thế nghỉ là:
Đáp án D
- Điện thế nghỉ là sự chênh lệch về điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào không bị kích thích, phía trong màng tế bào tích điện âm so với phía ngoài màng tích điện dương.
- Nguyên nhân có điện thế nghỉ chủ yếu là do:
+ Nồng độ ion kali bên trong cao hơn bên ngoài tế bào.
+ Các cổng kali mở (tính thấm chọn lọc đối với K+) nên các K+ ở sát màng tế bào đồng loạt đi từ trong ra ngoài tế bào và tập trung ngay sát mặt ngoài màng tế bào, làm cho mặt ngoài màng tích điện dương so với mặt trong màng tích điện âm.
+ Bơm Na - K vận chuyển K+ từ phía bên ngoài trả vào phía bên trong màng tế bảo giúp duy trì nồng độ K+ bên trong tế bào cao hơn bên ngoài tế bào
Câu 18:
Ở một loài động vật có vú ngẫu phối, xét 3 gen: gen 1 có 2 alen nằm trên NST thường. Gen 2 có 3 alen, gen 3 có 4 alen cùng nằm trên NST X ở vùng tương đồng. Số KG tối đa về các gen trên trong quần thể là:
Đáp án C
Số kiểu gen về gen 1 là: 2.(2 + 1) : 2 = 3 kiểu gen
Số kiểu gen trên XX là: 3.4.(3.4 + 1) : 2 = 78 kiểu gen
Số kiểu gen trên XY là: 12.12 = 144
Số KG tối đa về các gen trên trong quần thể là: 3.(78 + 144) = 666 kiểu gen
Câu 19:
Có bao nhiêu kết luận đúng khi nói về gen ngoài nhân?
(1) Trong quá trình di truyền, vai trò của bố mẹ như nhau và biểu hiện ra kiểu hình không đều ở hai giới.
(2) các gen ngoài nhân không được phân chia đều cho các tế bào con trong quá trình phân bào.
(3) Kết quả phép lai thuận và lai nghịch khác nhau, trong đó con lai thường mang tính trạng của mẹ.
(4) Tính trạng do gen ở tế bào chất đều được thể hiện kiểu hình và di truyền cho đời sau.
(5) tất cả các đột biến gen ở tế bào chất đều được biểu hiện kiểu hình và di truyền cho đời sau.
Đáp án A
Các kết luận 2, 3 đúng
1) sai. Trong quá trình di truyền, vai trò của bố mẹ là khác nhau, con chỉ nhận gen từ tế bào chất của mẹ.
(4), (5) sai. Vì đột biến có thể bị loại bỏ do gây chết hoặc làm mất khả năng sinh sản.
Câu 20:
Trong một phòng thí nghiệm sinh học phân tử, trình tự các axit amin của một protein armadillo đã được xác định một phần. Các phân tử tARN được sử dụng trong quá trình tổng hợp lần lượt có anticodon sau đây:3'UAX5', 3'XGA5', 3'GGA5', 3'GXU5', 3'UUU 5', 3'GGA5'. Trình tự nucleotit ADN của chuỗi bổ sung cho chuỗi ADN mã hóa cho protein armadillo là
Đáp án B
tARN: 3'UAX5', 3'XGA5', 3'GGA5', 3'GXU5', 3'UUU 5', 3'GGA5'.
→ mARN có cấu trúc: 5'AUG GXU XXU XGA AAA XXU 3'
mạch mã gốc ADN: 3'TAX XGA GGA GXT TTT GGA 5'
mạch bổ sung ADN: 5'ATG GXT XXT XGA AAA XXT 3'
Câu 22:
Quần thể tư thụ phấn có thành phần kiểu gen là 0,3BB + 0,4Bb + 0,3bb = 1. Cần bao nhiêu thế hệ tự thụ phấn thì tỉ lệ đồng hợp chiếm tỉ lệ 0,95.
Đáp án A
Tỉ lệ đồng hợp chiếm tỉ lệ 0,95 → Tỉ lệ dị hợp chiếm tỉ lệ 1 - 0,95 = 0,05
Gọi n là thế hệ tự thụ phấn: 0,4. (1/2)n = 0,05
=> n=3
Câu 23:
Cây ba nhiễm ( thể ba) có kiểu gen AaaBb giảm phân bình thường. Theo lý thuyết, tỉ lệ loại giao tử AB được tạo ra là
Đáp án A
Aaa giảm phân cho giao tử A chiếm tỉ lệ 1/6
Cây Bb giảm phân cho giao tử B = 1/2
Theo lý thuyết, tỉ lệ loại giao tử AB được tạo ra là: 1/6.1/2= 1/12
Câu 24:
Ở một loài thực vật, gen quy định màu sắc quả nằm trên NST thường. Kiểu gen BB quy định quả màu đỏ, kiểu gen Bb quy định quả màu tím, kiểu gen bb quy định quả màu vàng. Có bao nhiêu quần thể trong số những quần thể sau đây không ở trạng thái cân bằng di truyền?
(1) Quần thể 100% quả màu tím.
(2) Quần thể có 64% quả màu đỏ: 32% quả màu tím: 4% quả màu vàng.
(3) Quần thể 100% quả màu vàng.
(4) Quần thể có 42% quả màu đỏ: 49% quả màu tím: 9% quả màu vàng.
(5) Quần thể 100% quả màu đỏ.
(6) Quần thể có 25% quả màu đỏ: 50% quả màu tím: 25% quả màu vàng.
Đáp án C
Quần thể cân bằng khi có cấu trúc BB, bb
Quần thể có cấu trúc xBB : yBb : zbb cân bằng khi x.z = (y/2)^2
Trong các quần thể trên, quần thể 1, 4 không cân bằng
Câu 25:
Màu lông ở thỏ do 2 cặp gen nằm trên cặp nhiễm sắc thể thường quy định, trong đó: B quy định lông xám, b quy định lông nâu; A: át chế B và b cho màu lông trắng, a : không át. Cho thỏ lông trắng có kiểu gen đồng trội lai với thỏ lông nâu được F1. Cho thỏ F1 lai với nhau được F2. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ thỏ lông xám đồng hợp thu được ở F2 là:
Đáp án B
B-lông xám, b-lông nâu, A át chế B và b cho lông trắng, a không át.
Thỏ lông trắng thuần chủng × lông nâu thuần chủng → toàn thỏ lông trắng → AABB× aabb. Cho thỏ F1 lai với nhau ( AaBb × AaBb) → lông xám thuần chủng: aaBB = 1/16.
Câu 26:
Trong phép lai aaBbDdeeFf x AABbDdeeff thì tỉ lệ kiểu hình con lai A-bbD-eeff là
Đáp án B
aaBbDdeeFf x AABbDdeeff = (aa x AA)(Bb x Bb)(Dd x Dd)(ee x ee)(Ff x ff)
AA x aa → 100%A-
Bb x Bb → 3/4B- : 1/4bb
Dd x Dd → 3/4D- : 1/4dd
ee x ee → 100%ee
Ff x ff → 1/2Ff : 1/2ff
Trong phép lai aaBbDdeeFf x AABbDdeeff thì tỉ lệ kiểu hình con lai A-bbD-eeff là:
1A-. 1/4bb. 3/4D- . 1ee . 1/2ff = 3/32ff
Câu 28:
Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ, vai trò của gen điều hòa là
Đáp án B
Câu 29:
Người bị bệnh nào sau đây có số NST trong tế bào khác các bệnh còn lại?
Đáp án B
Bệnh Tocno là do cặp NST giới tính chỉ có 1 chiếc → Đây là dạng đột biến thể một
Các bệnh còn lại đều là đột biến thể ba.
Bệnh siêu nữ do cặp NST giới tính ở nữ có 3 chiếc
Bệnh Đao do cặp NST số 21 có 3 chiếc
Bệnh Claifentơ do cặp NST giới tính ở nam có 3 chiếc
Câu 30:
Gen D: hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen d: hoa trắng. Người ta tiến hành một số phép lai giữa các cá thể đa bội. Kết quả về kiểu hình của phép lai: DDd x DDd là:
Đáp án D
Kiểu gen DDd giảm phân cho giao tử 1/6d : 2/6D : 1/6DD : 2/6Dd → tỉ lệ giao tử lặn d = 1/6
Phép lai: DDd x DDd cho kiểu hình hoa trắng (chứa toàn giao tử lặn) chiếm tỉ lệ: 1/6d . 1/6d = 1/36
Kiểu hình hoa đỏ chiếm tỉ lệ: 1 - 1/36 = 35/36
→ Kiểu hình của phép lai trên là: 35 đỏ : 1 trắng
Câu 31:
Ở một loài thực vật, chiều cao của cây được quy định bởi 6 cặp gen không alen phân li độc lập tương tác cộng gộp, trong đó cứ mỗi alen trội làm cho chiều cao cây tăng thêm 5 cm so với gen lặn. Cho 2 cây đồng hợp trội và lặn lai với nhau thu được F1 tất cả đều cao 125 cm. Tiếp tục cho F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thu được F2. Ở F2 tỉ lệ cây cao 130 cm là bao nhiêu? Biết rằng quá trình giảm phân và thụ tinh xảy ra bình thường, không có đột biến xảy ra.
Đáp án D
F1 dị hợp tử 6 cặp gen → F1 chứa 6 alen trội
Mỗi gen trội làm cây cao thêm 5cm nên cây có chiều cao 130cm chứa 7 alen trội
Ở F2 tỉ lệ cây cao 130 cm là:
Câu 33:
Những đột biến NST nào sau đây làm thay đổi số lượng gen trong một tế bào
(1) Chuyển đoạn giữa 2 NST
(2) Lặp đoạn.
(3) Lệch bội
(4) Đa bội.
(5) Mất đoạn.
Đáp án A