25 Bộ đề thi thử THPTQG môn Sinh hoc cực hay có lời giải chi tiết
25 Bộ đề thi thử THPTQG môn Sinh hoc cực hay có lời giải chi tiết (Đề số 15)
-
12585 lượt thi
-
41 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Xét các thành tựu sau:
1. Tạo cừu Dolly.
2. Tạo giống dâu tằm tam bội.
3. Tạo giống bông kháng sâu hại.
4. Tạo chuột bạch có gen của chuột cống.
Những quá trình nào thuộc ứng dụng của công nghệ gen?
Đáp án D
Xét những thành tựu của đề bài
(1) là thành tựu của công nghệ tế bào
(2) là thành tựu của phương pháp gây đột biến
(3), (4) là thành tựu của công nghệ gen
Câu 4:
Ở đời con của phép lai nào sau đây, tỉ lệ kiểu hình ở giới đực giống với tỉ lệ kiểu hình ở giới cái?
Đáp án C
Câu 6:
Nếu P dị hợp tử n cặp gen, phân ly độc lập thì số lượng các loại kiểu gen ở đời lai F1 là
Đáp án A
Câu 8:
Cho cây có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn qua nhiều thế hệ. Nếu các cặp gen này nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau thì tối đa có bao nhiêu dòng thuần về các cặp gen nói trên?
Đáp án C
Câu 9:
Điểm giống nhau giữa các hiện tượng : di truyền độc lập, hoán vị gen và tương tác gen là:
Đáp án D
Câu 10:
Xét các phát biểu sau đây:
1. Tính thoái hóa của mã di truyền là hiện tượng một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin.
2. Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch được tổng hợp gián đoạn là mạch có chiều 3' - 5' so với chiều trượt của enzim tháo xoắn.
3. Tính phổ biến của mã di truyền là hiện tượng nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định 1 loại axit amin.
4. Trong quá trình dịch mã, ribôxôm trượt trên phân tử mARN theo chiều từ đầu 5' của mARN đến đầu 3' của mARN.
Trong 4 phát biểu nói trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
Đáp án A
(1) Sai. Tính thoái hóa của mã di truyền là hiện tượng nhiều bộ ba cùng mã hóa cho một loại axit amin.
(2) Sai. Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch được tổng hợp gián đoạn là mạch có chiều 5' - 3' so với chiều trượt của enzim tháo xoắn.
(3) Sai. Tính phổ biến của mã di truyền là hiện tượng các loài đều có chung bộ mã di truyền.
(4) Đúng
Câu 12:
Thứ tự các bậc cấu trúc của nhiễm sắc thể là:
Đáp án A
- NST gồm chủ yếu là ADN và prôtêin loại histon, xoắn theo các mức khác nhau.
- NST gồm các gen, tâm động các trình tự đầu mút và trình tự khởi đầu tái bản.
- Phân tử ADN mạch kép chiều ngang 2nm, quấn 1vòng (chứa 146 cặp nuclêotit) quanh khối prôtêin (8 phân tử histon) tạo nên nuclêôxôm.
- Các nuclêôxôm nối với nhau bằng 1 đoạn ADN và 1 phân tử prôtêin histôn tạo nên chuỗi nuclêôxôm chiều ngang 11 nm gọi sợi cơ bản. Tiếp tục xoắn bậc 2 tạo sợi nhiễm sắc 30nm. Xoắn tiếp lên 300nm và xoắn lần nữa thành cromatit 700nm (1nm = 10-3 micromet).
Câu 13:
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập. Ở đời con của phép lai AaBBDd x AaBbdd, có số loại kiểu gen và số loại kiểu hình lần lượt là:
Đáp án B
AaBBDd x AaBbdd = (Aa x Aa)(BB x Bb)(Dd x dd)
Aa x Aa cho đời con có 3 kiểu gen, 2 kiểu hình
BB x Bb cho đời con có 2 kiểu gen, 1 kiểu hình
Dd x dd cho đời con có 2 kiểu gen, 2 kiểu hình
→ AaBBDd x AaBbdd cho đời con 3.2.2 = 12 kiểu gen, 2.1.2 = 4 kiểu hình
Câu 15:
Mã di truyền là
Đáp án C
- Mã di truyền là trình tự sắp xếp các nuclêôtit trong gen (trong mạch khuôn) quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong prôtêin
- Trong ADN chỉ có 4 loại nu (A, T, G, X) nhưng trong prôtêin có khoảng 20 loại axit amin. Do đó mã di truyền phải là mã bộ ba (còn gọi là codon).
- Mã di truyền gồm: bộ 3 mã gốc trên ADN, bộ 3 mã sao trên mARN và bộ 3 đối mã trên tARN. Ví dụ: mã gốc là 3’-TAX…-5’ tương ứng mã sao là: 5’-AUG…-3’ và mã đối mã là: UAX tương ứng axit amin được quy định là Met.
Câu 16:
Cho các biện pháp:
1. Dung hợp tế bào trần.
2. Cấy truyền phôi.
3. Nhân bản vô tính.
4. Nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội hóa.
5. Tự thụ phấn liên tục từ 5 đến 7 kết hợp với chọn lọc.
Phương pháp được sử dụng để tạo ra dòng thuần chủng là:
Đáp án B
Câu 18:
Ở 1 loài thực vật chỉ sinh sản bằng tự thụ phấn, cây hoa trắng sinh sản ra đời F1 có 75% cây hoa trắng: 18,75% cây hoa đỏ: 6,25% cây hoa vàng. Nếu lấy tất cả các hạt của cây hoa đỏ F1 đem gieo phát triển thành cây F2 thì theo lí thuyết, tỉ lệ cây hoa vàng ở F2 là:
Đáp án B
Đời con có tỉ lệ 12:3:1 → tương tác át chế
- Cây hoa đỏ F1 gồm có 1/3aaBB, 2/3aaBb
Đây là loài tự thụ phấn nên các cây hoa đỏ tự thụ phấn thì: 2/3aaBb tự thụ sẽ sinh ra hoa vàng aabb với tỉ lệ = 2/3 . 1/4 = 1/6
Câu 19:
Trong các quy luật di truyền sau đây, quy luật di truyền nào phủ nhận học thuyết của Menđen?
Đáp án D
Câu 20:
Một quần thể sinh vật có gen A bị đột biến gen thành gen a, gen B bị đột biến thành gen b. Biết các cặp gen tác động riêng rẽ và gen trội là trội hoàn toàn. Các kiểu gen nào sau đây là của thể đột biến?
Đáp án A
Thể đột biến là cá thể mang đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình.
Gen A bị đột biến thành gen a nên những cá thể có kiểu gen aa sẽ là thể đột biến.
Gen B bị đột biến thành gen b nên những cá thể có kiểu gen bb sẽ là thể đột biến về gen này.
→ Những cá thể có kiểu gen aa hoặc bb hoặc cả hai kiểu gen trên sẽ là thể đột biến
Câu 21:
Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen đã xảy ra hoán vị gen giữa D và d với tần số 18%. Tính theo lí thuyết cứ 1000 tế bào sinh tinh của cơ thể này giảm phân thì số tế bào không xảy ra hoán vị gen giữa D và d là
Đáp án D
Trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị giữa alen D và alen d. f = 18%.
1000 tế bào sinh tinh → giảm phân hình thành 4000 tinh trùng.
Số tinh trùng mang hoán vị gen: 4000 × 0,18 = 720 → có 360 tế bào giảm phân có xảy ra hoán vị.
Số tế bào không xảy ra hoán vị: 1000 = 360 = 640
Câu 22:
Nội dung không đúng khi nói về di truyền giới tính là:
Đáp án C
Trong các phát biểu trên, C sai vì tất cả tế bào động vật đều có các cặp NST thường và 1 cặp NST giới tính
Câu 23:
Ở người , tính trạng nhóm máu A, B, O do một gen có 3 alen IA, IB, IO quy định. Trong một quần thể cân bằng di truyền có 25% số người mang nhóm máu O;39% số người mang nhóm máu B.Một cặp vợ chồng đều có nhóm máu A sinh một người con, xác suất để người con này mang nhóm máu giống bố mẹ là bao nhiêu?
Đáp án C
IO=0,5 ; tần số người có nhóm máu B = IB^2+2xIBxIO=0,39=> IB=0,3=> IA=0,2
-> một cặp vợ chồng đều có nhóm máu A có thể là 0,04IAIA: 0,2IAIO
-> cho giao tử 0,14IA: 0,1IO‑> IO =
xác suất để người con này mang nhóm máu O là 25/144
-> xác suất sinh con giống bố mẹ là 119/144
Câu 24:
Xét các phát biểu sau đây:
1. Ưu thế lai biểu hiện ở đời F1 và sau đó được duy trì ổn định ở các đời tiếp theo.
2. Khi lai khác dòng hoặc lai khác loài, con lai luôn có biểu hiện ưu thế lai.
3.Nếu sử dụng con lai F1 làm giống thì sẽ gây ra hiện tượng thoái hóa giống vì con lai F1 có kiểu gen dị hợp.
4. Trong cùng một tổ hợp lai, phép lai thuận có thể không cho ưu thế lai nhưng phép lai nghịch có thể cho ưu thế lai và ngược lại.
5. Ở dòng thuần chủng, quá trình tự thụ phấn không gây thoái hóa giống.
6. Ở các giống động vật, quá trình giao phối cận huyết luôn gây ra thoái hóa giống.
Trong các phát biểu trên có bao nhiêu phát biểu đúng?
Đáp án A
(1) Sai. Ưu thế lai biểu hiện ở đời F1 và sau đó giảm dần qua các thế hệ.
(2) Sai.
(3) Đúng.
(4) Đúng. Ưu thế lai còn có thể do gen nằm ở tế bào chất quyết định
(5) Đúng.
(6) Sai. ví dụ: chim bồ câu giao phối cận huyết nhưng không gây ra thoái hóa giống.
Câu 25:
Ở operon Lac, khi có đường lactozơ thì quá trình phiên mã diễn ra vì lactozơ gắn với:
Đáp án C
Ở operon Lac, khi có đường lactozơ thì lactozo đóng vai trò như chất cảm ứng, gắn vào protein ức chế, làm thay đổi cấu hình không gian của protein ức chế, làm chúng không bám được vào vùng vận hành để ngăn cản phiên mã → Quá trình phiên mã diễn ra
Câu 26:
Biến đổi trên một cặp nuclêôtit của gen phát sinh trong nhân đôi ADN được gọi là
Đáp án B
Câu 27:
Nội dung nào sau đây là không đúng?
Đáp án A
Trong các phát biểu trên, A sai vì giới hạn của thường biến phụ thuộc vào kiểu gen chứ không phải phụ thuộc vào môi trường
Câu 28:
Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,4 Aa : 0,6 aa. Nếu biết alen A là trội không hoàn toàn so với alen a thì tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội của quần thể nói trên khi đạt trạng thái cân bằng là:
Đáp án C
Tần số alen A = 0,4/2 = 0,2
Tần số alen a = 1 - 0,2 = 0,8
Vì A trội không hoàn toàn với a nên kiểu gen Aa quy định kiểu hình trung gian
Kiểu hình trội chắc chắn có kiểu gen AA, khi quần thể cân bằng thì kiểu hình trội chiếm tỉ lệ: 0,22=0,04= 4%
Câu 29:
Gen A đột biến thành a. Khi A và a cùng tự nhân đôi 3 lần thì số nuclêôtit tự do mà môi trường nội bào cung cấp cho gen a ít hơn so với gen A là 14 nuclêôtit. Dạng đột biến xảy ra với A là
Đáp án D
Khi gen A và gen a cùng tự nhân đôi liên tiếp 3 lần thì số nuclêôtit tự do mà môi trường nội bào cung cấp cho gen a ít hơn so với cho gen A là 14 nuclêôtit.
Số nu môi trường cung cấp cho mỗi lần nhân đôi giảm đi 14 : 23-1=2=1 cặp
Câu 31:
Mã di truyền có mã mở đầu trên mạch gốc là:
Đáp án D
Mã di truyền có mã mở đầu trên mARN là: AUG
Dựa theo nguyên tắc bổ sung ta có:
Mã di truyền có mã mở đầu trên mạch gốc là: TAX
Câu 32:
Gen chi phối đến sự hình thành nhiều tính trạng được gọi là
Đáp án B
Gen chi phối đến sự hình thành nhiều tính trạng được gọi là gen đa hiệu
Câu 33:
Khi nói về thể đa bội, phát biểu nào sau đây là không đúng?
Đáp án C
Trong các phát biểu trên, C sai vì trong thể đa bội, bộ NST của tế bào sinh dưỡng có số lượng NST là bội số của n
Số lượng NST có dạng 2n + 2 là của thể bốn nhiễm (đột biến lệch bội)
Câu 34:
Sơ đồ sau minh họa cho các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào?
(1): ABCD. EFGH → ABGFE. DCH.
(2):ABCD . EFGH → AD . EFGBCH.
Đáp án B
Câu 36:
Cơ chế truyền đạt thông tin di truyền ở cấp độ phân tử được thể hiện bằng sơ đồ:
Đáp án D
Câu 37:
Kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trội có thể được xác định bằng phép lai:
Đáp án A
Kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trội có thể được xác định bằng phép lai: phân tích (lai với cá thể mang tính trạng lặn). Nếu đời con đồng hợp thì cá thể mang tính trạng trội là đồng tính, nếu đời con phân tính thì cá thể mang tính trạng trội là dị hợp
Câu 38:
Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 400 cá thể đực mang kiểu gen AA; 300 cá thể cái mang kiểu gen Aa; 300 cá thể cái mang kiểu gen aa. Khi đạt trạng thái cân bằng di truyền, kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ:
Đáp án B
Tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ xuất phát:
Ở giới đực có 400AAA → 100%A → Tần số alen A = 1
Ở giới cái có 300Aa, 300aa → 0,5Aa : 0,5aa
Tần số alen A = 0,25, tần số alen a = 0,75
Tần số alen tính chung cho cả 2 giới là: A = (1 + 0,25)/2 = 0,625
Tần số alen a = 1- 0,625= 0,375
- Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng thì tỉ lệ kiểu gen tuân theo định luật Hacđi - Vanbec
Kiểu gen Aa có tỉ lệ = 2.0,625.0,375 = 0,46875
Câu 39:
Cho rằng một quần thể nào đó chưa đạt cân bằng di truyền. Điều kiện nào để quần thể đó đạt được trạng thái cân bằng?
Đáp án D
Quần thể chưa cân bằng di truyền, chỉ cần qua 1 thế hệ ngẫu phối sẽ cân bằng
Câu 40:
Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số
Đáp án B
Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài thường bằng số nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài.
Câu 41:
Trong các thành phần sau: (1) Gen; (2) mARN; (3) axit amin; (4) tARN; (5) Riboxom; (6) enzim ; (7) ADN; (8) ARN mồi ; (9) đoạn okazaki, có bao nhiêu thành phần trực tiếp tham gia vào quá trình tổng hợp chuỗi poli peptit
Đáp án C
Các thành phần tham gia trực tiếp vào quá trình tổng hợp chuỗi polipeptide : mARN, acid amine, tARN, Riboxome, Enzyme.
→ Có 5 thành phần → Đáp án C
(1) Gen, (7) ADN; (8) ARN mồi ; (9) đoạn okazaki là những thành phần tham gia vào tổng hợp ADN.