- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
Trắc nghiệm tổng hợp Hóa 9 Chương 1: Các loại hợp chất vô cơ có đáp án - Đề 18
-
3591 lượt thi
-
4 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Xét xem các cặp chất sau, cặp nào có phản ứng (nếu có thì viết phương trình hóa học).
a. Ag và dung dịch H2SO4 loãng.
b. dung dịch NaOH và dung dịch H2SO4.
c. Fe và dung dịch BaCl2.
d. Cu và dung dịch AgNO3.
e. dung dịch NaCl và dung dịch Ba(NO3)2.
f. dung dịch Na2SO4 và dung dịch Ba(OH)2.
a) Ag là kim loại đứng sau hiđro trong dãy hoạt động hóa học, do đó Ag không tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng.
b)
c) Fe là kim loại yếu hơn Ba, do đó Fe không phản ứng với dung dịch BaCl2.
d)
e)
không xảy ra vì BaCl2 và NaNO3 đều tan.
f)
Câu 3:
Có 3 kim loại màu trắng là Ag, Al và Fe. Hãy nêu phương pháp hóa học để nhận biết từng kim loại.
- Trích 3 mẫu thử.
- Cho 3 mẫu thử tác dụng với dung dịch NaOH dư:
+ Kim loại tan và sủi bọt khí là Al:
+ Hai kim loại không tan là Ag và Fe.
- Cho 2 mẫu thử còn lại vào dung dịch HCl dư:
+ Kim loại tan và sủi bọt khí là Fe:
+ Kim loại không tan là Ag.
Câu 4:
Cho m gam sắt tác dụng vừa đủ với 300 gam dung dịch HCl 36,5%.
a. Nêu hiện tượng xảy ra.
b. Tính thể tích khí H2 thoát ra (đktc) và nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng.
a.
Phương trình hóa học:
Hiện tượng: sắt tan và có khí không màu thoát ra.
b.