IMG-LOGO

Trắc nghiệm tổng hợp Hóa 9 Chương 1: Các loại hợp chất vô cơ có đáp án - Đề 27

  • 3584 lượt thi

  • 28 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Hợp chất hữu cơ là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon trừ CO, CO2, muối cacbonat, xianua, cacbua…


Câu 2:

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Hóa học hữu cơ là ngành chuyên nghiên cứu về các hợp chất hữu cơ.


Câu 3:

Trong các hợp chất sau: C2H2, CH3COOH, CO, CH4, CCl4, CaCO3, CO2, CH3Cl, C2H5OH. Hợp chất hữu cơ là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Các hợp chất hữu cơ là C2H2, CH3COOH, CH4, CCl4, CH3Cl, C2H5OH.


Câu 4:

Hợp chất hữu cơ được phân thành

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Hợp chất hữu cơ được phân thành hidrocacbon và dẫn xuất của hidrocacbon.


Câu 5:

Hidrocacbon là hợp chất hữu cơ chứa các nguyên tố nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Hidrocacbon là hợp chất hữu cơ gồm hai nguyên tố là cacbon và hiđro.


Câu 6:

Hidrocacbon X có tỉ khối so với hiđro bằng 22. Số công thức cấu tạo của X là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Đối với hợp chất hữu cơ có công thức tổng quát CxHy hoặc CxHyOz. Ta có:

Hidrocacbon X có tỉ khối so với hiđro bằng 22. Số công thức cấu tạo của X là: (ảnh 1)

 Đặt công thức tổng quát của X là CxHy

Hidrocacbon X có tỉ khối so với hiđro bằng 22. Số công thức cấu tạo của X là: (ảnh 2)

 Công thức phân tử của X là C3H8.

X chỉ có 1 công thức cấu tạo là: CH3 – CH2 – CH3.


Câu 7:

Đốt cháy hoàn toàn 0,6 gam hợp chất hữu cơ A thu được 0,672 lít CO2 (đktc) và 0,72 gam H2O. Phần trăm khối lượng của nguyên tố có nguyên tử khối lớn nhất trong A là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Số mol các chất là

Đốt cháy hoàn toàn 0,6 gam hợp chất hữu cơ A thu được 0,672 lít CO2 (đktc) và 0,72 gam H2O. Phần trăm khối lượng của nguyên tố có nguyên tử khối lớn nhất trong A là: (ảnh 1)

Đốt cháy A thu được CO2 và H2O nên suy ra A phải chứa C, H và có thể có O.

Sơ đồ phản ứng:

Đốt cháy hoàn toàn 0,6 gam hợp chất hữu cơ A thu được 0,672 lít CO2 (đktc) và 0,72 gam H2O. Phần trăm khối lượng của nguyên tố có nguyên tử khối lớn nhất trong A là: (ảnh 2)

Phần trăm khối lượng của nguyên tố có nguyên tử khối lớn nhất trong A là:

 


Câu 8:

Đốt cháy hoàn toàn 3,72 gam chất hữu cơ A người ta thu được 10,56 gam CO2; 2,52 gam H2) và 0,448 lít N2 (đktc). Biết MA < 100 đvC. Công thức phân tử của A là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Số mol các chất là:

Đốt cháy hoàn toàn 3,72 gam chất hữu cơ A người ta thu được 10,56 gam CO2; 2,52 gam H2) và 0,448 lít N2 (đktc). Biết MA < 100 đvC. Công thức phân tử của A là: (ảnh 1)

 Đốt cháy A thu được CO2, H2O và H2. Suy ra A phải chứa C, H, N và có thể có O.

Sơ đồ phản ứng:

Đốt cháy hoàn toàn 3,72 gam chất hữu cơ A người ta thu được 10,56 gam CO2; 2,52 gam H2) và 0,448 lít N2 (đktc). Biết MA < 100 đvC. Công thức phân tử của A là: (ảnh 2)

Công thức tổng quát của A (C6H7N)n. Vậy MA = 93n

Đốt cháy hoàn toàn 3,72 gam chất hữu cơ A người ta thu được 10,56 gam CO2; 2,52 gam H2) và 0,448 lít N2 (đktc). Biết MA < 100 đvC. Công thức phân tử của A là: (ảnh 3)

 Công thức phân tử của A:C6H7N.


Câu 9:

Đốt cháy hoàn toàn 100ml hơi chất hữu cơ X cần 250ml oxi, tạo ra 200ml CO2 và 200ml hơi nước (các thể tích được đo ở cùng điều kiện). Công thức phân tử của X là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Đốt cháy X thu được CO2, H2O. Suy ra X phải chứa C, H và có thể có O.

Đặt công thức cổng quát của x là CxHyOz.

Sơ đồ phản ứng:

Đốt cháy hoàn toàn 100ml hơi chất hữu cơ X cần 250ml oxi, tạo ra 200ml CO2 và 200ml hơi nước (các thể tích được đo ở cùng điều kiện). Công thức phân tử của X là: (ảnh 1)

Trong cùng điều kiện, thể tích tỉ lệ thuận với số mol. Suy ra tính theo thể tích hay theo số mol đều được.

Đốt cháy hoàn toàn 100ml hơi chất hữu cơ X cần 250ml oxi, tạo ra 200ml CO2 và 200ml hơi nước (các thể tích được đo ở cùng điều kiện). Công thức phân tử của X là: (ảnh 2)
 

Câu 11:

Công thức phân tử của metan là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Công thức phân tử của metan là CH4.


Câu 12:

Công thức phân tử của axetilen là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Công thức phân tử của axetilen là C2H2.


Câu 13:

Công thức phân tử của benzen là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Công thức phân tử cuuar benzen là C6H6.


Câu 14:

Cho các chất sau: CH4, C2H2, C2H4, C6H6 (benzen), CH2=CH-CH3, . Số chất làm mất màu dung dịch brom là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Hidrocacbon có C = C (trừ C = C của vòng benzen),  làm mất màu nước brom.

Các chất làm mất màu nước brom gồm: C2H2 , C2H4 (CH2 = CH2), CH2 = CH – CH3, .

- C2H2 tác dụng với dung dịch Br2 theo các phương trình sau:

Cho các chất sau: CH4, C2H2, C2H4, C6H6 (benzen), CH2=CH-CH3, . Số chất làm mất màu dung dịch brom là: (ảnh 1)

- C2H4 tác dụng với dung dịch Br2 theo phương trình sau:

Cho các chất sau: CH4, C2H2, C2H4, C6H6 (benzen), CH2=CH-CH3, . Số chất làm mất màu dung dịch brom là: (ảnh 2)

- CH2 = CH – CH3 tác dụng với dung dịch Br2 theo phương trình sau:

Cho các chất sau: CH4, C2H2, C2H4, C6H6 (benzen), CH2=CH-CH3, . Số chất làm mất màu dung dịch brom là: (ảnh 3)

-  tác dụng với dung dịch Br2 theo phương trình sau:

Cho các chất sau: CH4, C2H2, C2H4, C6H6 (benzen), CH2=CH-CH3, . Số chất làm mất màu dung dịch brom là: (ảnh 4)

 


Câu 15:

Để phân biệt CH3 – CH3 và CH3 – CH = CH – CH3 người ta dùng

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Để phân biệt CH3 – CH3 và CH3 – CH = CH – CH3 người ta dùng dung dịch brom vì:

 

CH3 – CH3

CH3 – CH = CH – CH3

Dung dịch Br2

Không hiện tượng

Nhạt màu hoặc mất màu

Phương trình hóa học:

Để phân biệt CH3 – CH3 và CH3 – CH = CH – CH3 người ta dùng (ảnh 1)

 *Mở rộng:

- 1 liên kết đơn bằng 1 liên kết xích ma .

- 1 liên kết đôi bằng 1 liên kết xích ma + 1 liên kết pi .

- 1 liên kết ba bằng 1 liên kết xích ma + 2 liên kết pi.

- Công thức tính số liên kết pi và số vòng của hợp chất hữu cơ chứa C, H hoặc C, H, O:

Để phân biệt CH3 – CH3 và CH3 – CH = CH – CH3 người ta dùng (ảnh 2)

- Thí dụ:

Để phân biệt CH3 – CH3 và CH3 – CH = CH – CH3 người ta dùng (ảnh 3)

 

*Chú ý: Đối với mạch vòng:

Để phân biệt CH3 – CH3 và CH3 – CH = CH – CH3 người ta dùng (ảnh 4)

Viết công thức cấu tạo của C4H8:

Để phân biệt CH3 – CH3 và CH3 – CH = CH – CH3 người ta dùng (ảnh 5)

Trường hợp 1: C4H8 có nối đôi C=C và mạch hở:

Để phân biệt CH3 – CH3 và CH3 – CH = CH – CH3 người ta dùng (ảnh 6)

Trường hợp 2: C4H8 không có liên kết đôi và 1 vòng:

Để phân biệt CH3 – CH3 và CH3 – CH = CH – CH3 người ta dùng (ảnh 7)

Suy ra C4H8 có 5 công thức cấu tạo.


Câu 16:

Một hợp chất hữu cơ Y chỉ chứa 3 nguyên tố C, H, O, trong đó tỉ lệ khối lượng của mC : mH : mO = 12 : 3 : 8. Biết tỉ khối hơi của Y so với hiđro là 23. Công thức phân tử của Y là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

mC : mH : mO = 12 : 3 : 8. Suy ra lấy mC = 12 gam; mH = 3 gam; mO = 8 gam.

Một hợp chất hữu cơ Y chỉ chứa 3 nguyên tố C, H, O, trong đó tỉ lệ khối lượng của mC : mH : mO = 12 : 3 : 8. Biết tỉ khối hơi của Y so với hiđro là 23. Công thức phân tử của Y là: (ảnh 1)

 Suy ra công thức đơn giản nhất của Y là C2H6O. Công thức tổng quát của Y là (C2H6O)n

 Công thức phân tử của Y: C2H6O

Một hợp chất hữu cơ Y chỉ chứa 3 nguyên tố C, H, O, trong đó tỉ lệ khối lượng của mC : mH : mO = 12 : 3 : 8. Biết tỉ khối hơi của Y so với hiđro là 23. Công thức phân tử của Y là: (ảnh 2)

Câu 18:

Đốt cháy hoàn toàn 0,30 gam chất A chỉ thu được 0,44 gam khí cabonic và 0,18 gam nước. Thể tích hơi của 0,60 gam chất A bằng thể tích của 0,32 gam khí oxi (ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Công thức phân tử của A là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Đốt cháy hoàn toàn 0,30 gam chất A chỉ thu được 0,44 gam khí cabonic và 0,18 gam nước. Thể tích hơi của 0,60 gam chất A bằng thể tích của 0,32 gam khí oxi (ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Công thức phân tử của A là: (ảnh 1)

 Xét giai đoạn đốt cháy 0,3 gam A:

Số mol các chất là:

Đốt cháy hoàn toàn 0,30 gam chất A chỉ thu được 0,44 gam khí cabonic và 0,18 gam nước. Thể tích hơi của 0,60 gam chất A bằng thể tích của 0,32 gam khí oxi (ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Công thức phân tử của A là: (ảnh 2)

 Đốt cháy A thu được CO2 và H2O. Suy ra A chứa C, H và có thể có O.

Đặt công thức của A là CxHyOz.

Sơ đồ phản ứng:  

Đốt cháy hoàn toàn 0,30 gam chất A chỉ thu được 0,44 gam khí cabonic và 0,18 gam nước. Thể tích hơi của 0,60 gam chất A bằng thể tích của 0,32 gam khí oxi (ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Công thức phân tử của A là: (ảnh 3)

Suy ra công thức phân tử của A là C2H4O2.


Câu 19:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm metan, etilen, aetilen và benzen. Cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ vào dung dịch nước vôi dư, thu được 100 gam kết tủa và khối lượng dung dịch nước vôi trong sau phản ứng giảm 39,8 gam. Trị số của m là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B.

CH4 (metan), C2H4 (etilen), C2H2 (axetilen), C6H6 (benzen). Suy ra X chỉ chứa 2 nguyên tố là C và H

Sơ đồ phản ứng:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm metan, etilen, aetilen và benzen. Cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ vào dung dịch nước vôi dư, thu được 100 gam kết tủa và khối lượng dung dịch nước vôi trong sau phản ứng giảm 39,8 gam. Trị số của m là: (ảnh 1)

Kết tủa thu được là CaCO3

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm metan, etilen, aetilen và benzen. Cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ vào dung dịch nước vôi dư, thu được 100 gam kết tủa và khối lượng dung dịch nước vôi trong sau phản ứng giảm 39,8 gam. Trị số của m là: (ảnh 2)

Xét giai đoạn hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong dư:

Phương trình hóa học:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm metan, etilen, aetilen và benzen. Cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ vào dung dịch nước vôi dư, thu được 100 gam kết tủa và khối lượng dung dịch nước vôi trong sau phản ứng giảm 39,8 gam. Trị số của m là: (ảnh 3)

 Dung dịch Ca(OH)2 hấp thụ cả CO2 và H2O. Ta có:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm metan, etilen, aetilen và benzen. Cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ vào dung dịch nước vôi dư, thu được 100 gam kết tủa và khối lượng dung dịch nước vôi trong sau phản ứng giảm 39,8 gam. Trị số của m là: (ảnh 4)


Câu 20:

Cho 0,56 lít hỗn hợp khí X gồm C2H4, C2H2 tác dụng hết bới dung dịch brom dư, lượng brom đã tham gia phản ứng là 5,6 gam. Phần trăm thể tích của C2H4 trong hỗn hợp khí X là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Số mol các chất là:

Cho 0,56 lít hỗn hợp khí X gồm C2H4, C2H2 tác dụng hết bới dung dịch brom dư, lượng brom đã tham gia phản ứng là 5,6 gam. Phần trăm thể tích của C2H4 trong hỗn hợp khí X là: (ảnh 1)

Đặt số mol các chất trong X là C2H4: a mol; C2H2: b mol.

Cho 0,56 lít hỗn hợp khí X gồm C2H4, C2H2 tác dụng hết bới dung dịch brom dư, lượng brom đã tham gia phản ứng là 5,6 gam. Phần trăm thể tích của C2H4 trong hỗn hợp khí X là: (ảnh 2)

Các phương trình hóa học:

Cho 0,56 lít hỗn hợp khí X gồm C2H4, C2H2 tác dụng hết bới dung dịch brom dư, lượng brom đã tham gia phản ứng là 5,6 gam. Phần trăm thể tích của C2H4 trong hỗn hợp khí X là: (ảnh 3)

 


Câu 22:

Cho các chất sau: metan, etilen, axetilen, benzen. Số chất tác dụng với H2 (Ni, to) là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Hidrocacbon có C=C,  sẽ tác dụng với H2 (Ni, to). Suy ra Etilen, axetilen và benzen tác dụng được với H2 (Ni, to).

Cho các chất sau: metan, etilen, axetilen, benzen. Số chất tác dụng với H2 (Ni, to) là: (ảnh 1)

Câu 23:

Cho các chất sau: CH4, CH3 – CH2 – CH3, CH2 = CH2, CH2 = CH – Cl, C6H6 (benzen). Số chất tham gia phản ứng trùng hợp là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Các chất có C=C (trừ C=C của vòng benzen),  sẽ tham gia phản ứng trùng hợp.

Suy ra: Các chất tham gia phản ứng trùng hợp là: CH2 = CH2, CH2 = CH – Cl.

Cho các chất sau: CH4, CH3 – CH2 – CH3, CH2 = CH2, CH2 = CH – Cl, C6H6 (benzen). Số chất tham gia phản ứng trùng hợp là: (ảnh 1)

Câu 24:

Cặp chất nào sau đây được dùng để điều chế khí axetilen?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Các phương trình hóa học 

Cặp chất nào sau đây được dùng để điều chế khí axetilen? (ảnh 1)

Câu 25:

Chất nào sau đây được dùng để kích thích hoa quả mau chín?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Etilen có tác dụng kích thích hoa quả mau chín.


Câu 26:

Đốt cháy khí metan, dùng ống nghiệm úp phía trên ngọn lửa, sau một thời gian thấy có chất X bám vào thành ống nghiệm. Rót nước vôi trong vào ống nghiệm, lắc nhẹ, thấy nước vôi trong bị vấn đục (hình vẽ).

Kết luận nào sau đây là đúng? (ảnh 1)

Kết luận nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Phương trình phản ứng đốt cháy metan (CH4):

Kết luận nào sau đây là đúng? (ảnh 2)

H2O sinh ra khi gặp lạnh sẽ ngững tụ thành những giọt nhỏ bám vào thành ống nghiệm.

Suy ra, X là H2O.

Khi rót nước vôi trong (dung dịch Ca(OH)2) vào ống nghiệm thì nước vôi trong vẩn đục là do CO2 trong ống nghiệm tác dụng với Ca(OH)2 tạo ra kết tủa CaCO3.

Kết luận nào sau đây là đúng? (ảnh 3)

Khi thay nước vôi trong bằng dung dịch Ba(OH)2 thì dung dịch Ba(OH)2 vẩn đục vì:

Kết luận nào sau đây là đúng? (ảnh 4)

Khi thay metan bằng axetilen (C2H2) thì hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm không đổi vì:

Kết luận nào sau đây là đúng? (ảnh 5)

Câu 27:

Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 có cùng số mol. Lấy một lượng hỗn hợp X cho qua chất xúc tác nung nóng, thu được hỗn hợp Y gồm C2H4, C2H6, C2H2 và H2. Sục Y vào dung dịch brom (dư) thì khối lượng bình brom tăng 10,8 gam và thoát ra 4,48 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với H2 là 8. Thể tích O2 (đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Đặt số mol các chất trong X là C2H2: a mol; H2: a mol.

Nung X với chất xúc tác:

Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 có cùng số mol. Lấy một lượng hỗn hợp X cho qua chất xúc tác nung nóng, thu được hỗn hợp Y gồm C2H4, C2H6, C2H2 và H2. Sục Y vào dung dịch brom (dư) thì khối lượng bình brom tăng 10,8 gam và thoát ra 4,48 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với H2 là 8. Thể tích O2 (đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y là: (ảnh 1)

Sơ đồ phản ứng:

Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 có cùng số mol. Lấy một lượng hỗn hợp X cho qua chất xúc tác nung nóng, thu được hỗn hợp Y gồm C2H4, C2H6, C2H2 và H2. Sục Y vào dung dịch brom (dư) thì khối lượng bình brom tăng 10,8 gam và thoát ra 4,48 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với H2 là 8. Thể tích O2 (đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y là: (ảnh 2)

 Dung dịch Br2 hấp thụ các chất có C = C,  theo các phương trình sau:

Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 có cùng số mol. Lấy một lượng hỗn hợp X cho qua chất xúc tác nung nóng, thu được hỗn hợp Y gồm C2H4, C2H6, C2H2 và H2. Sục Y vào dung dịch brom (dư) thì khối lượng bình brom tăng 10,8 gam và thoát ra 4,48 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với H2 là 8. Thể tích O2 (đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y là: (ảnh 3)

 Khí thoát ra khỏi bình Br2 là C2H6 và H2 dư.

Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 có cùng số mol. Lấy một lượng hỗn hợp X cho qua chất xúc tác nung nóng, thu được hỗn hợp Y gồm C2H4, C2H6, C2H2 và H2. Sục Y vào dung dịch brom (dư) thì khối lượng bình brom tăng 10,8 gam và thoát ra 4,48 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với H2 là 8. Thể tích O2 (đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y là: (ảnh 4)

 Xét giai đoạn đốt cháy Y:

Đốt Y cũng như đốt X:

Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 có cùng số mol. Lấy một lượng hỗn hợp X cho qua chất xúc tác nung nóng, thu được hỗn hợp Y gồm C2H4, C2H6, C2H2 và H2. Sục Y vào dung dịch brom (dư) thì khối lượng bình brom tăng 10,8 gam và thoát ra 4,48 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với H2 là 8. Thể tích O2 (đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y là: (ảnh 5)

 Sơ đồ phản ứng:

Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 có cùng số mol. Lấy một lượng hỗn hợp X cho qua chất xúc tác nung nóng, thu được hỗn hợp Y gồm C2H4, C2H6, C2H2 và H2. Sục Y vào dung dịch brom (dư) thì khối lượng bình brom tăng 10,8 gam và thoát ra 4,48 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với H2 là 8. Thể tích O2 (đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y là: (ảnh 6)

Câu 28:

Hỗn hợp khí X gồm C2H4, CH4, C3H4 và C4H4 có tỉ khối so với H2 là 17. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình dung dịch Ca(OH)2 (dư) thì khối lượng bình tăng thêm m gam. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Đặt công thức chung của X là CxH4

Hỗn hợp khí X gồm C2H4, CH4, C3H4 và C4H4 có tỉ khối so với H2 là 17. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình dung dịch Ca(OH)2 (dư) thì khối lượng bình tăng thêm m gam. Giá trị của m là: (ảnh 1)

Hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư:

H2O tan vào dung dịch Ca(OH)2.

CO2 phản ứng với dung dịch Ca(OH)2 dư theo phương trình:

Hỗn hợp khí X gồm C2H4, CH4, C3H4 và C4H4 có tỉ khối so với H2 là 17. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình dung dịch Ca(OH)2 (dư) thì khối lượng bình tăng thêm m gam. Giá trị của m là: (ảnh 2)

 *Chú ý: Phân biệt khối lượng bình tăng, khối lượng dung dịch tăng, khối lượng dung dịch giảm.

mbình tăng = mcác chất bị hấp thụ

mdd tăng = mcác chất bị hấp thụ − mkết tủa – mkhí

mdd giảm = (mkết tủa + mkhí) – mcác chất bị hấp thụ

(vì dung dịch chỉ gồm dung môi và chất tan)


Bắt đầu thi ngay