- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
Trắc nghiệm tổng hợp Hóa 9 Chương 1: Các loại hợp chất vô cơ có đáp án - Đề 29
-
3590 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Các nguyên tố thuộc chu kì 3: Na (số p = 11); Al (số p = 13); Mg (số p = 12); P (số p = 15). Dãy các nguyên tố được sắp xếp theo thứ tự tính kim loại tăng dần là:
Đáp án đúng là: A
Trong 1 chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân: tính kim loại giảm dần, tính phi kim tăng dần.
Tính kim loại tăng dần là
P (số p = 15) < Al (số p = 13) < Mg (số p = 12) < Na (số p = 11).
Câu 2:
Dãy chất nào sau đây tham gia phản ứng thủy phân?
Đáp án đúng là: A
Glucozơ không tham gia phản ứng thủy phân nên loại B, C, D.
Dãy gồm các chất tham gia phản ứng thủy phân là Protein, Tinh bột, Xenlulozơ, Saccarozơ.
Hỗn hợp amoni axit
Câu 3:
Để nhận biết các chất lỏng không màu trong các lọ riêng biệt mất nhãn gồm: KOH, HCl, CH3COOH, C6H6, C2H5OH nên dùng dãy chất nào sau đây sao cho tốn ít thuốc thử nhất?
Đáp án đúng là: C
Dùng quỳ tím, AgNO3, Na để phân biệt các chất lỏng KOH, HCl, CH3COOH, C6H6, C2H5OH:
+ Dùng quỳ tím sẽ phân loại được các chất như sau:
- Quỳ tím hóa xanh: chỉ có KOH.
- Quỳ tím hóa đỏ: HCl, CH3COOH.
- Quỳ tím không đổi màu: C6H6, C2H5OH.
+ Dùng dung dịch AgNO3 để phân biệt HCl và CH3COOH.
- Thu được kết tủa trắng là HCl:
- Không hiện tượng là CH3COOH:
+ Dùng Na để phân biệt C6H6 và C2H5OH:
- Có khí thoát ra là C2H5OH:
- Không hiện tượng là C6H6:
Câu 4:
Cho V lít hỗn hợp gồm CH4, C2H2 (đktc) đi qua dung dịch brom dư, thấy khối lượng dung dịch brom tăng thêm 6,5 gam. Khí thoát ra khỏi dung dịch brom có cùng thể tích với 5,6 gam khí nitơ ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Gía trị của V là:
Đáp án đúng là: A
Trong hỗn hợp chỉ có C2H2 tác dụng với dung dịch bro,.
Vậy khí thoát ra là CH4
Dung dịch brom hấp thụ C2H2, do đó khối lượng dung dịch brom tăng chính là khối lượng C2H2:
Câu 5:
Một nguyên tố X có công thức oxit cao nhất là X2O5. Trong công thức hợp chất khí với hiđro, % về khối lượng của hiđro là 17,65%. Nguyên tố X là:
Đáp án đúng là: D
Oxit cao nhất là X2O5 nên hóa trị cao nhất của X với O là 5 vậy hóa trị của X trong hợp chất khí với hiđro là (8 – 5) = 3.
Công thức hợp chất khí với hiđro là XH3.
Câu 6:
Trong các cặp chất sau, cặp chất nào không xảy ra phản ứng?
Đáp án đúng là: D
Các phương trình hóa học:
Câu 7:
Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít hỗn hợp X gồm CH4, C2H4 (đktc), dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được 70 gam kết tủa. Phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp X tương ứng là:
Đáp án đúng là: D
Đặt số mol các chất trong X là CH4: a mol; C2H4: b mol. Ta có:
Sơ đồ phản ứng:
Sản phẩm cháy tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư:
Câu 8:
Một loại mía chứa 12% là saccarozơ. Khi sản xuất 1 tấn mía nói trên bị hao hụt mất 15%. Khối lượng của saccarozơ thu được là:
Đáp án đúng là: A
Quá trình sản xuất bị hao hụt 15% nên hiệu suất phản ứng = 100 – 15 = 85%.
Câu 9:
Dãy chất nào sau đây đều tác dụng được với CH3CH2OH?
Đáp án đúng là: D
Các chất tác dụng với CH3CH2OH là O2 (to), CH3COOH (xúc tác H2SO4 đặc), Na:
Câu 10:
Cho 103,5ml rượu etylic 40o tác dụng với K dư sau phản ứng hoàn toàn thu được V lít khí hiđro ở đktc. Biết khối lượng riêng của C2H5OH là 0,8 g/ml. Giá trị của V là:
Đáp án đúng là: B
Độ rượu
Các phương trình hóa học:
Câu 11:
Cho 9,2 gam rượu etylic tác dụng với 18 gam axit axetic với hiệu suất phản ứng 80&. Sau phản ứng thu được dung dịch X. Chất tan có trong dung dịch X là:
Đáp án đúng là: B
Phương trình hóa học:
Hiệu suất nhỏ hơn 100% nên CH3COOH và C2H5OH đều dư.
Do đó các chất thu được sau phản ứng gồm CH3COOC2H5, H2O, CH3COOH dư, C2H5OH dư.
CH3COOC2H5 ít tan trong nước, CH3COOH và C2H5OH tan vô hạn trong nước.
Do đó chất tan trong dung dịch X là CH3COOH dư và C2H5OH dư.
Câu 12:
Khử 48 gam Fe2O3 bằng khí CO ở nhiệt độ cao tạo ra chất rắn X gồm 4 chất và khí CO2. Hòa tan toàn bộ chất rắn X bằng dung dịch HCl dư thu được 6,3 gam nước. Thể tích khí CO đã phản ứng ở đktc là:
Đáp án đúng là: A
Fe2O3 tác dụng với CO ở nhiệt độ cao:
Chất rắn X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 dư. X tác dụng với dung dịch HCl dư.
Số mol các chất là:
Xét giai đoạn X tác dụng với dung dịch HCl:
Sơ đồ phản ứng:
Xét giai đoạn Fe2O3 tác dụng với CO:
Sơ đồ phản ứng:
Gọi số mol CO phản ứng là a mol
Câu 13:
Dãy chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ?
Đáp án đúng là: C
Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon (trừ CO, CO2, muối cacbonat, xianua, cacbua,…)
Dãy gồm các chất hữu cơ là C3H6O, CH4, C2H6O, CH5N.
Câu 14:
Cho 10 gam hỗn hợp gồm CH3COOH, CH3CH2OH tác dụng với Mg dư, sau phản ứng thu được 1,12 lít khí ở đktc. Phần trăm khối lượng của rượu etylic trong hỗn hợp ban đầu là:
Đáp án đúng là: A
C2H5OH tác dụng với kim loại ở điều kiện thường tương tự H2O, do đó C2H5OH tác dụng được với kim loại nhóm IA (Li, Na, Rb, Cs) và một số kim loại nhóm IIA (Ca, Sr, Ba).
Thí dụ:
Khí thu được là H2
Trong hỗn hợp, chỉ có CH3COOH tác dụng với Mg:
Câu 15:
Nguyên liệu chính để sản xuất xi măng là:
Đáp án đúng là: A
Nguyên liệu chính để sản xuất xi măng là: Đá vôi, đất sét, cát.
Câu 16:
Một loại khí gas có chứa 93% CH4, 1% CO, 2% CO2, 2% H2, 2%N2 về thể tích. Đốt cháy hoàn toàn V lít khí gas nói trên, toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 60 gam kết tủa. Giá trị của V là:
Đáp án đúng là: A
Đốt cháy khí gas:
Sản phẩm cháy gồm: CO2, H2O và N2. Hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư: N2 không tác dụng với dung dịch Ca(OH)2.
H2O tan vào dung dịch Ca(OH)2
CO2 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 theo phương trình sau:
Kết tủa thu được là CaCO3
Xét giai đoạn đốt cháy gas:
Sơ đồ phản ứng:
Câu 17:
Nguyên tố M có 2 electron lớp ngoài cùng và M có 3 lớp electron. Vậy M là nguyên tố nào sau đây?
Đáp án đúng là: B
M có 3 lớp electron nên lớp thứ nhất, lớp thứ hai đã bão hòa electron.
Suy ra lớp thứ nhất của < có 2 electron, lớp thứ hai của M có 8 electron.
M có 2 electron lớp ngoài cùng và 3 lớp electron nên lớp thứ ba có 2 electron.
Vậy tổng số electron của M là: 2 + 8 + 2 = 12.
Vậy M ở ô số 12. Suy ra M là Mg.
Câu 18:
Dãy chất nào sau đây đều tác dụng với dung dịch NaOH?
Đáp án đúng là: A
Các chất tác dụng với dung dịch NaOH là CH3COOH, NaHCO3, (C15H31COO)3C3H5:
Câu 19:
Nung hoàn toàn m gam CaCO3 đến khối lượng không đổi, toàn bộ lượng khí CO2 thoát ra hấp thụ hết vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 147,75 gam kết tủa. Giá trị của m là:
Đáp án đúng là: C
Các phương trình hóa học:
Kết tủa thu được là BaCO3
*Cách khác:
Câu 20:
Hoàn toàn 61,80 gam hỗn hợp gồm BaCO3 và CaO bằng dung dịch HCl dư thấy thoát ta 4,48 lít khí ở đktc. Phần trăm khối lượng của BaCO3 trong hỗn hợp ban đầu là:
Đáp án đúng là: D
Các phương trình hóa học:
Khí thu được là CO2
*Cách khác:
Sơ đồ phản ứng:
Câu 21:
Hợp chất C4H8 có số công thức cấu tạo là:
Đáp án đúng là: C
Các công thức cấu tạo thỏa mãn C4H8 là:
*Trường hợp 1: C4H8 có 1 nối đôi C = C và mạch hở
*Trường hợp 2: C4H8 không có liên kết đôi và 1 vòng:
Vậy C4H8 có 5 công thức cấu tạo.
Câu 22:
Hòa tan hết 16,8 gam một oxit kim loại nhóm IIA, phải dùng vừa hết 600ml dung dịch HCl 1M. Công thức của oxit kim loại là:
Đáp án đúng là: C
Đặt công thức oxit kim loại hóa trị II là MO.
Số mol HCl là:
Phương trình hóa học:
Câu 24:
Nhiên liệu sạch thường dùng trong đời sống hàng ngày là:
Đáp án đúng là: A
Nhiên liệu sạch thường dùng trong đời sống hàng ngày là gas.
Câu 25:
Dựa vào nguồn gốc, người ta chia polime thành hai loại chính là:
Đáp án đúng là: B
Dựa vào nguồn gốc, người ta chia polime thành hai loại chính là polime thiên nhiên và polime tổng hợp.
Câu 26:
Dãy chất nào sau đây đều bị nhiệt phân hủy?
Đáp án đúng là: C
K2CO3, Na2CO3 không bị nhiệt phân hủy nên loại A, B, D.
Dãy các chất bị nhiệt phân hủy là CaCO3, Fe(OH)3, MgCO3.
Câu 27:
Đốt cháy hoàn toàn 13,2 gam hợp chất hữu cơ X chỉ thu được CO2 và H2O. Toàn bộ sản phẩm chát hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 60 gam kết tủa, đồng thời khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng giảm 22,8 gam so với ban đầu. Biết 1 lít hơi chất X ở đktc nặng 3,929 gam. Công thức phân tử của X là:
Đáp án đúng là: B
Xác định phân tử khối của X:
Số mol X là
Đốt cháy X thu được CO2 và H2O nên suy ra X chứa C, H và có thể có O.
Đặt công thức của X là CxHyOz.
Sơ đồ phản ứng:
Kết tủa thu được là: CaCO3
Câu 28:
Dạng thù hình là:
Đáp án đúng là: A
Dạng thù hình là các đơn chất khác nhau được tạo ra từ một nguyên tố hóa học.
Câu 29:
Dãy chất nào sau đây làm mất màu dung dịch brom?
Đáp án đúng là: B
Hidrocacbon có C = C (trừ C = C của vòng beenen), làm mất màu dung dịch brom.
Các chất làm mất màu dung dịch brom là: C2H2Br2 (CH2 = CH2 hoặc BrCH = CHBr); C2H4 (CH2 = CH2), C2H2
Câu 30:
Phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án đúng là: D
Trong một chu kì, đi từ trái sang phải, tính kim loại giảm, tính phi kim tăng.