IMG-LOGO

Trắc nghiệm tổng hợp Hóa 9 Chương 1: Các loại hợp chất vô cơ có đáp án - Đề 29

  • 3590 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Các nguyên tố thuộc chu kì 3: Na (số p = 11); Al (số p = 13); Mg (số p = 12); P (số p = 15). Dãy các nguyên tố được sắp xếp theo thứ tự tính kim loại tăng dần là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Trong 1 chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân: tính kim loại giảm dần, tính phi kim tăng dần.

Tính kim loại tăng dần là

P (số p = 15) < Al (số p = 13) < Mg (số p = 12) < Na (số p = 11).


Câu 2:

Dãy chất nào sau đây tham gia phản ứng thủy phân?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Glucozơ không tham gia phản ứng thủy phân nên loại B, C, D.

Dãy gồm các chất tham gia phản ứng thủy phân là Protein, Tinh bột, Xenlulozơ, Saccarozơ.

 Hỗn hợp amoni axit

Dãy chất nào sau đây tham gia phản ứng thủy phân? (ảnh 1)

Câu 3:

Để nhận biết các chất lỏng không màu trong các lọ riêng biệt mất nhãn gồm: KOH, HCl, CH3COOH, C6H6, C2H5OH nên dùng dãy chất nào sau đây sao cho tốn ít thuốc thử nhất?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Dùng quỳ tím, AgNO3, Na để phân biệt các chất lỏng KOH, HCl, CH3COOH, C6H6, C2H5OH:

+ Dùng quỳ tím sẽ phân loại được các chất như sau:

- Quỳ tím hóa xanh: chỉ có KOH.

- Quỳ tím hóa đỏ: HCl, CH3COOH.

- Quỳ tím không đổi màu: C6H6, C2H5OH.

+ Dùng dung dịch AgNO3 để phân biệt HCl và CH3COOH.

- Thu được kết tủa trắng là HCl:

Để nhận biết các chất lỏng không màu trong các lọ riêng biệt mất nhãn gồm: KOH, HCl, CH3COOH, C6H6, C2H5OH nên dùng dãy chất nào sau đây sao cho tốn ít thuốc thử nhất? (ảnh 1)

- Không hiện tượng là CH3COOH:

Để nhận biết các chất lỏng không màu trong các lọ riêng biệt mất nhãn gồm: KOH, HCl, CH3COOH, C6H6, C2H5OH nên dùng dãy chất nào sau đây sao cho tốn ít thuốc thử nhất? (ảnh 2)

+ Dùng Na để phân biệt C6H6 và C2H5OH:

- Có khí thoát ra là C2H5OH:

Để nhận biết các chất lỏng không màu trong các lọ riêng biệt mất nhãn gồm: KOH, HCl, CH3COOH, C6H6, C2H5OH nên dùng dãy chất nào sau đây sao cho tốn ít thuốc thử nhất? (ảnh 3)

- Không hiện tượng là C6H6:

Để nhận biết các chất lỏng không màu trong các lọ riêng biệt mất nhãn gồm: KOH, HCl, CH3COOH, C6H6, C2H5OH nên dùng dãy chất nào sau đây sao cho tốn ít thuốc thử nhất? (ảnh 4)

Câu 4:

Cho V lít hỗn hợp gồm CH4, C2H2 (đktc) đi qua dung dịch brom dư, thấy khối lượng dung dịch brom tăng thêm 6,5 gam. Khí thoát ra khỏi dung dịch brom có cùng thể tích với 5,6 gam khí nitơ ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Gía trị của V là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Trong hỗn hợp chỉ có C2H2  tác dụng với dung dịch bro,.

Cho V lít hỗn hợp gồm CH4, C2H2 (đktc) đi qua dung dịch brom dư, thấy khối lượng dung dịch brom tăng thêm 6,5 gam. Khí thoát ra khỏi dung dịch brom có cùng thể tích với 5,6 gam khí nitơ ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Gía trị của V là: (ảnh 1)

Vậy khí thoát ra là CH4

Cho V lít hỗn hợp gồm CH4, C2H2 (đktc) đi qua dung dịch brom dư, thấy khối lượng dung dịch brom tăng thêm 6,5 gam. Khí thoát ra khỏi dung dịch brom có cùng thể tích với 5,6 gam khí nitơ ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Gía trị của V là: (ảnh 2)

Dung dịch brom hấp thụ C2H2, do đó khối lượng dung dịch brom tăng chính là khối lượng C2H2:

Cho V lít hỗn hợp gồm CH4, C2H2 (đktc) đi qua dung dịch brom dư, thấy khối lượng dung dịch brom tăng thêm 6,5 gam. Khí thoát ra khỏi dung dịch brom có cùng thể tích với 5,6 gam khí nitơ ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Gía trị của V là: (ảnh 3)

Câu 5:

Một nguyên tố X có công thức oxit cao nhất là X2O5. Trong công thức hợp chất khí với hiđro, % về khối lượng của hiđro là 17,65%. Nguyên tố X là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Oxit cao nhất là X2O5 nên hóa trị cao nhất của X với O là 5 vậy hóa trị của X trong hợp chất khí với hiđro là (8 – 5) = 3.

Công thức hợp chất khí với hiđro là XH3.

Một nguyên tố X có công thức oxit cao nhất là X2O5. Trong công thức hợp chất khí với hiđro, % về khối lượng của hiđro là 17,65%. Nguyên tố X là: (ảnh 1)

Câu 6:

Trong các cặp chất sau, cặp chất nào không xảy ra phản ứng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Các phương trình hóa học:

Trong các cặp chất sau, cặp chất nào không xảy ra phản ứng? (ảnh 1)

Câu 7:

Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít hỗn hợp X gồm CH4, C2H4 (đktc), dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được 70 gam kết tủa. Phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp X tương ứng là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Đặt số mol các chất trong X là CH4: a mol; C2H4: b mol. Ta có:

Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít hỗn hợp X gồm CH4, C2H4 (đktc), dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được 70 gam kết tủa. Phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp X tương ứng là: (ảnh 1)

Sơ đồ phản ứng:

Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít hỗn hợp X gồm CH4, C2H4 (đktc), dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được 70 gam kết tủa. Phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp X tương ứng là: (ảnh 2)

Sản phẩm cháy tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư:

Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít hỗn hợp X gồm CH4, C2H4 (đktc), dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được 70 gam kết tủa. Phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp X tương ứng là: (ảnh 3)
Kết tủa thu được là CaCO3
Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít hỗn hợp X gồm CH4, C2H4 (đktc), dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được 70 gam kết tủa. Phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp X tương ứng là: (ảnh 4)

 


Câu 8:

Một loại mía chứa 12% là saccarozơ. Khi sản xuất 1 tấn mía nói trên bị hao hụt mất 15%. Khối lượng của saccarozơ thu được là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Một loại mía chứa 12% là saccarozơ. Khi sản xuất 1 tấn mía nói trên bị hao hụt mất 15%. Khối lượng của saccarozơ thu được là: (ảnh 1)

Quá trình sản xuất bị hao hụt 15% nên hiệu suất phản ứng = 100 – 15 = 85%.

Một loại mía chứa 12% là saccarozơ. Khi sản xuất 1 tấn mía nói trên bị hao hụt mất 15%. Khối lượng của saccarozơ thu được là: (ảnh 2)

 


Câu 9:

Dãy chất nào sau đây đều tác dụng được với CH3CH2OH?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Các chất tác dụng với CH3CH2OH là O2 (to), CH3COOH (xúc tác H2SO4 đặc), Na:

Dãy chất nào sau đây đều tác dụng được với CH3CH2OH? (ảnh 1)
 

Câu 11:

Cho 9,2 gam rượu etylic tác dụng với 18 gam axit axetic với hiệu suất phản ứng 80&. Sau phản ứng thu được dung dịch X. Chất tan có trong dung dịch X là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Phương trình hóa học:

Cho 9,2 gam rượu etylic tác dụng với 18 gam axit axetic với hiệu suất phản ứng 80&. Sau phản ứng thu được dung dịch X. Chất tan có trong dung dịch X là: (ảnh 1)

Hiệu suất nhỏ hơn 100% nên CH3COOH và C2H5OH đều dư.

Do đó các chất thu được sau phản ứng gồm CH3COOC2H5, H2O, CH3COOH dư, C2H5OH dư.

CH3COOC2H5 ít tan trong nước, CH3COOH và C2H5OH tan vô hạn trong nước.

Do đó chất tan trong dung dịch X là CH3COOH dư và C2H5OH dư.


Câu 12:

Khử 48 gam Fe2O3 bằng khí CO ở nhiệt độ cao tạo ra chất rắn X gồm 4 chất và khí CO2. Hòa tan toàn bộ chất rắn X bằng dung dịch HCl dư thu được 6,3 gam nước. Thể tích khí CO đã phản ứng ở đktc là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Fe2O3 tác dụng với CO ở nhiệt độ cao:

Khử 48 gam Fe2O3 bằng khí CO ở nhiệt độ cao tạo ra chất rắn X gồm 4 chất và khí CO2. Hòa tan toàn bộ chất rắn X bằng dung dịch HCl dư thu được 6,3 gam nước. Thể tích khí CO đã phản ứng ở đktc là: (ảnh 1)

 Chất rắn X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 dư. X tác dụng với dung dịch HCl dư.

Khử 48 gam Fe2O3 bằng khí CO ở nhiệt độ cao tạo ra chất rắn X gồm 4 chất và khí CO2. Hòa tan toàn bộ chất rắn X bằng dung dịch HCl dư thu được 6,3 gam nước. Thể tích khí CO đã phản ứng ở đktc là: (ảnh 2)

 Số mol các chất là:

Khử 48 gam Fe2O3 bằng khí CO ở nhiệt độ cao tạo ra chất rắn X gồm 4 chất và khí CO2. Hòa tan toàn bộ chất rắn X bằng dung dịch HCl dư thu được 6,3 gam nước. Thể tích khí CO đã phản ứng ở đktc là: (ảnh 3)

Xét giai đoạn X tác dụng với dung dịch HCl:

Sơ đồ phản ứng:

Khử 48 gam Fe2O3 bằng khí CO ở nhiệt độ cao tạo ra chất rắn X gồm 4 chất và khí CO2. Hòa tan toàn bộ chất rắn X bằng dung dịch HCl dư thu được 6,3 gam nước. Thể tích khí CO đã phản ứng ở đktc là: (ảnh 4)

 Xét giai đoạn Fe2O3 tác dụng với CO:

Sơ đồ phản ứng:

Khử 48 gam Fe2O3 bằng khí CO ở nhiệt độ cao tạo ra chất rắn X gồm 4 chất và khí CO2. Hòa tan toàn bộ chất rắn X bằng dung dịch HCl dư thu được 6,3 gam nước. Thể tích khí CO đã phản ứng ở đktc là: (ảnh 5)

 Gọi số mol CO phản ứng là a mol

Khử 48 gam Fe2O3 bằng khí CO ở nhiệt độ cao tạo ra chất rắn X gồm 4 chất và khí CO2. Hòa tan toàn bộ chất rắn X bằng dung dịch HCl dư thu được 6,3 gam nước. Thể tích khí CO đã phản ứng ở đktc là: (ảnh 6)


Câu 13:

Dãy chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon (trừ CO, CO2, muối cacbonat, xianua, cacbua,…)

Dãy gồm các chất hữu cơ là C3H6O, CH4, C2H6O, CH5N.


Câu 14:

Cho 10 gam hỗn hợp gồm CH3COOH, CH3CH2OH tác dụng với Mg dư, sau phản ứng thu được 1,12 lít khí ở đktc. Phần trăm khối lượng của rượu etylic trong hỗn hợp ban đầu là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

C2H5OH tác dụng với kim loại ở điều kiện thường tương tự H2O, do đó C2H5OH tác dụng được với kim loại nhóm IA (Li, Na, Rb, Cs) và một số kim loại nhóm IIA (Ca, Sr, Ba).

Thí dụ:

Cho 10 gam hỗn hợp gồm CH3COOH, CH3CH2OH tác dụng với Mg dư, sau phản ứng thu được 1,12 lít khí ở đktc. Phần trăm khối lượng của rượu etylic trong hỗn hợp ban đầu là: (ảnh 1)

 Khí thu được là H2

Cho 10 gam hỗn hợp gồm CH3COOH, CH3CH2OH tác dụng với Mg dư, sau phản ứng thu được 1,12 lít khí ở đktc. Phần trăm khối lượng của rượu etylic trong hỗn hợp ban đầu là: (ảnh 2)

Trong hỗn hợp, chỉ có CH3COOH tác dụng với Mg:

Cho 10 gam hỗn hợp gồm CH3COOH, CH3CH2OH tác dụng với Mg dư, sau phản ứng thu được 1,12 lít khí ở đktc. Phần trăm khối lượng của rượu etylic trong hỗn hợp ban đầu là: (ảnh 3)
 

Câu 15:

Nguyên liệu chính để sản xuất xi măng là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Nguyên liệu chính để sản xuất xi măng là: Đá vôi, đất sét, cát.


Câu 16:

Một loại khí gas có chứa 93% CH4, 1% CO, 2% CO2, 2% H2, 2%N2 về thể tích. Đốt cháy hoàn toàn V lít khí gas nói trên, toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 60 gam kết tủa. Giá trị của V là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Đốt cháy khí gas:

Một loại khí gas có chứa 93% CH4, 1% CO, 2% CO2, 2% H2, 2%N2 về thể tích. Đốt cháy hoàn toàn V lít khí gas nói trên, toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 60 gam kết tủa. Giá trị của V là: (ảnh 1)

 Sản phẩm cháy gồm: CO2, H2O và N2. Hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư: N2 không tác dụng với dung dịch Ca(OH)2.

H2O tan vào dung dịch Ca(OH)2

CO2 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 theo phương trình sau:

Một loại khí gas có chứa 93% CH4, 1% CO, 2% CO2, 2% H2, 2%N2 về thể tích. Đốt cháy hoàn toàn V lít khí gas nói trên, toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 60 gam kết tủa. Giá trị của V là: (ảnh 2)

 Kết tủa thu được là CaCO3

Một loại khí gas có chứa 93% CH4, 1% CO, 2% CO2, 2% H2, 2%N2 về thể tích. Đốt cháy hoàn toàn V lít khí gas nói trên, toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 60 gam kết tủa. Giá trị của V là: (ảnh 3)

 Xét giai đoạn đốt cháy gas:

Một loại khí gas có chứa 93% CH4, 1% CO, 2% CO2, 2% H2, 2%N2 về thể tích. Đốt cháy hoàn toàn V lít khí gas nói trên, toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 60 gam kết tủa. Giá trị của V là: (ảnh 4)

Sơ đồ phản ứng:

Một loại khí gas có chứa 93% CH4, 1% CO, 2% CO2, 2% H2, 2%N2 về thể tích. Đốt cháy hoàn toàn V lít khí gas nói trên, toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 60 gam kết tủa. Giá trị của V là: (ảnh 5)


Câu 17:

Nguyên tố M có 2 electron lớp ngoài cùng và M có 3 lớp electron. Vậy M là nguyên tố nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

M có 3 lớp electron nên lớp thứ nhất, lớp thứ hai đã bão hòa electron.

Suy ra lớp thứ nhất của < có 2 electron, lớp thứ hai của M có 8 electron.

M có 2 electron lớp ngoài cùng và 3 lớp electron nên lớp thứ ba có 2 electron.

Vậy tổng số electron của M là: 2 + 8 + 2 = 12.

Vậy M ở ô số 12. Suy ra M là Mg.


Câu 18:

Dãy chất nào sau đây đều tác dụng với dung dịch NaOH?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Các chất tác dụng với dung dịch NaOH là CH3COOH, NaHCO3, (C15H31COO)3C3H5:

Dãy chất nào sau đây đều tác dụng với dung dịch NaOH? (ảnh 1)

 


Câu 19:

Nung hoàn toàn m gam CaCO3 đến khối lượng không đổi, toàn bộ lượng khí CO2 thoát ra hấp thụ hết vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 147,75 gam kết tủa. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Các phương trình hóa học:

Nung hoàn toàn m gam CaCO3 đến khối lượng không đổi, toàn bộ lượng khí CO2 thoát ra hấp thụ hết vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 147,75 gam kết tủa. Giá trị của m là: (ảnh 1)

 Kết tủa thu được là BaCO3

Nung hoàn toàn m gam CaCO3 đến khối lượng không đổi, toàn bộ lượng khí CO2 thoát ra hấp thụ hết vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 147,75 gam kết tủa. Giá trị của m là: (ảnh 2)

*Cách khác:

Sơ đồ phản ứng:
Nung hoàn toàn m gam CaCO3 đến khối lượng không đổi, toàn bộ lượng khí CO2 thoát ra hấp thụ hết vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 147,75 gam kết tủa. Giá trị của m là: (ảnh 3)


Câu 20:

Hoàn toàn 61,80 gam hỗn hợp gồm BaCO3 và CaO bằng dung dịch HCl dư thấy thoát ta 4,48 lít khí ở đktc. Phần trăm khối lượng của BaCO3 trong hỗn hợp ban đầu là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Các phương trình hóa học:

Hoàn toàn 61,80 gam hỗn hợp gồm BaCO3 và CaO bằng dung dịch HCl dư thấy thoát ta 4,48 lít khí ở đktc. Phần trăm khối lượng của BaCO3 trong hỗn hợp ban đầu là: (ảnh 1)

 Khí thu được là CO2

Hoàn toàn 61,80 gam hỗn hợp gồm BaCO3 và CaO bằng dung dịch HCl dư thấy thoát ta 4,48 lít khí ở đktc. Phần trăm khối lượng của BaCO3 trong hỗn hợp ban đầu là: (ảnh 2)

*Cách khác:

Sơ đồ phản ứng:

Hoàn toàn 61,80 gam hỗn hợp gồm BaCO3 và CaO bằng dung dịch HCl dư thấy thoát ta 4,48 lít khí ở đktc. Phần trăm khối lượng của BaCO3 trong hỗn hợp ban đầu là: (ảnh 3)

 


Câu 21:

Hợp chất C4H8 có số công thức cấu tạo là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Các công thức cấu tạo thỏa mãn C4H8 là:

*Trường hợp 1: C4H8 có 1 nối đôi C = C và mạch hở

Hợp chất C4H8 có số công thức cấu tạo là: (ảnh 1)

*Trường hợp 2: C4H8 không có liên kết đôi và 1 vòng:

Hợp chất C4H8 có số công thức cấu tạo là: (ảnh 2)

Vậy C4H8 có 5 công thức cấu tạo.


Câu 22:

Hòa tan hết 16,8 gam một oxit kim loại nhóm IIA, phải dùng vừa hết 600ml dung dịch HCl 1M. Công thức của oxit kim loại là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Đặt công thức oxit kim loại hóa trị II là MO.

Số mol HCl là:

Hòa tan hết 16,8 gam một oxit kim loại nhóm IIA, phải dùng vừa hết 600ml dung dịch HCl 1M. Công thức của oxit kim loại là: (ảnh 1)

Phương trình hóa học:

Hòa tan hết 16,8 gam một oxit kim loại nhóm IIA, phải dùng vừa hết 600ml dung dịch HCl 1M. Công thức của oxit kim loại là: (ảnh 2)

 


Câu 23:

Cho sơ đồ phản ứng sau: . X, Y lần lượt là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Cho sơ đồ phản ứng sau: . X, Y lần lượt là: (ảnh 1)
 

Câu 24:

Nhiên liệu sạch thường dùng trong đời sống hàng ngày là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Nhiên liệu sạch thường dùng trong đời sống hàng ngày là gas.


Câu 25:

Dựa vào nguồn gốc, người ta chia polime thành hai loại chính là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Dựa vào nguồn gốc, người ta chia polime thành hai loại chính là polime thiên nhiên và polime tổng hợp.


Câu 26:

Dãy chất nào sau đây đều bị nhiệt phân hủy?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

K2CO3, Na2CO3 không bị nhiệt phân hủy nên loại A, B, D.

Dãy các chất bị nhiệt phân hủy là CaCO3, Fe(OH)3, MgCO3.

Dãy chất nào sau đây đều bị nhiệt phân hủy? (ảnh 1)

Câu 27:

Đốt cháy hoàn toàn 13,2 gam hợp chất hữu cơ X chỉ thu được CO2 và H2O. Toàn bộ sản phẩm chát hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 60 gam kết tủa, đồng thời khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng giảm 22,8 gam so với ban đầu. Biết 1 lít hơi chất X ở đktc nặng 3,929 gam. Công thức phân tử của X là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Xác định phân tử khối của X:

Đốt cháy hoàn toàn 13,2 gam hợp chất hữu cơ X chỉ thu được CO2 và H2O. Toàn bộ sản phẩm chát hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 60 gam kết tủa, đồng thời khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng giảm 22,8 gam so với ban đầu. Biết 1 lít hơi chất X ở đktc nặng 3,929 gam. Công thức phân tử của X là: (ảnh 1)

 Số mol X là

Đốt cháy hoàn toàn 13,2 gam hợp chất hữu cơ X chỉ thu được CO2 và H2O. Toàn bộ sản phẩm chát hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 60 gam kết tủa, đồng thời khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng giảm 22,8 gam so với ban đầu. Biết 1 lít hơi chất X ở đktc nặng 3,929 gam. Công thức phân tử của X là: (ảnh 2)

Đốt cháy X thu được CO2 và H2O nên suy ra X chứa C, H và có thể có O.

Đặt công thức của X là CxHyOz.

Sơ đồ phản ứng:

Đốt cháy hoàn toàn 13,2 gam hợp chất hữu cơ X chỉ thu được CO2 và H2O. Toàn bộ sản phẩm chát hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 60 gam kết tủa, đồng thời khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng giảm 22,8 gam so với ban đầu. Biết 1 lít hơi chất X ở đktc nặng 3,929 gam. Công thức phân tử của X là: (ảnh 3)

Kết tủa thu được là: CaCO3

Đốt cháy hoàn toàn 13,2 gam hợp chất hữu cơ X chỉ thu được CO2 và H2O. Toàn bộ sản phẩm chát hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 60 gam kết tủa, đồng thời khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng giảm 22,8 gam so với ban đầu. Biết 1 lít hơi chất X ở đktc nặng 3,929 gam. Công thức phân tử của X là: (ảnh 4)
 

Câu 28:

Dạng thù hình là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Dạng thù hình là các đơn chất khác nhau được tạo ra từ một nguyên tố hóa học.


Câu 29:

Dãy chất nào sau đây làm mất màu dung dịch brom?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Hidrocacbon có C = C (trừ C = C của vòng beenen),  làm mất màu dung dịch brom.

Các chất làm mất màu dung dịch brom là: C2H2Br2 (CH2 = CH2 hoặc BrCH = CHBr); C2H4 (CH2 = CH2), C2H2  


Câu 30:

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Trong một chu kì, đi từ trái sang phải, tính kim loại giảm, tính phi kim tăng.


Bắt đầu thi ngay