Tổng hợp đề ôn tập thi THPTQG môn Sinh Học có đáp án (Đề số 2)
-
5532 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Ý nào dưới đây không đúng với thí nghiệm lai cây cải bắp với cây cải củ của Kapetrenco?
Đáp án: C
A. Đúng, bắp cải và củ cải có mối quan hệ gần gũi với nhau
C. Sai vì cây lai mang đặc điểm di truyền chung của hai loài, không thế cho rễ của củ cải và lá của cải bắp được
Câu 2:
Loại nuclêôtit nào sau đây không tham gia vào cấu trúc phân tử ARN?
Đáp án: C
Loại nu không tham gia vào cấu trúc của phân tử ARN là Timin (T), Timin là đơn phân cấu tạo phân tử ADN
Câu 3:
Trong các phương pháp sau đây, có mấy phương pháp tạo nguồn biến dị di truyền cho chọn giống
(1) Gây đột biến.
(2) Lai hữu tính.
(3) Tạo AND tái tổ hợp.
(4) Lai tế bào sinh dưỡng.
(5) Nuôi cấy mô tế bào thực vật.
(6) Cấy truyền phôi.
(7) Nhân bản vô tính động vật.
Đáp án: B
Các phương pháp tạo nguồn biến dị di truyền cho chọn giống là: (1) (2) (3) (4)
1- Đột biến làm xuất hiện kiểu hình mới .
2- Lai hữu tính tạo ra biến dị tổ hợp
3- Tạo AND tái tổ hợp tạo các sinh vật có đặc điểm mới
4- Lai sinh dưỡng tạo ra các các thể mang đặc điểm của cả hai loài .
5, 6 và 7 cho các cá thể có kiểu gen đồng nhất, không tạo nên được nguồn biến dị di truyền
Câu 4:
Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu mắt được quy định bởi một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường và có 4 alen, các alen trội là trội hoàn toàn. Người ta tiến hành các phép lai sau:
Biết rằng không xảy ra đột biến. Cho cá thể mắt nâu ở (P) của phép lai 1 giao phối với một trong hai cá thể mắt vàng ở (P) của phép lai 2. Theo lí thuyết, kiểu hình của đời con có thể là
Đáp án: B
Qui ước:
A1 qui định mắt nâu
A2 qui định mắt đỏ
A3 qui định mắt vàng
A4 qui định mắt trắng
-Phép lai 1: Đỏ x nâu
F1: 1 đỏ : 2 nâu : 1 vàng
Do nâu chiếm 50% F1
=> Nâu là trội so với đỏ và vàng
Mà P đỏ sinh ra con vàng
=> Đỏ là trội so với vàng
- Phép lai 2: vàng x vàng
F1: 3 vàng : 1 trắng
=> Vàng là trội so với trắng
A1 nâu >> A2 đỏ >> A3 vàng >> A4 trắng
Phép lai 2: vàng x vàng
Đời con có xuất hiện kiểu hình trắng A4A4
Vậy P: A3A4 x A3A4
Phép lai 1: đỏ x nâu
Do đời con có xuất hiện kiểu hình vàng mà alen vàng bị át chế bởi 2 alen đỏ và nâu
=> Vàng đời con phải là A3A3 hoặc A3A4
=> P: A2A3 x A1A3
Hoặc A2A3 x A1A4
Hoặc A2A4 x A1A3
Nâu (P) phép lai 1 x vàng (P) phép lai 2 :
(1) A1A3 x A3A4
Đời con: 1A1A3 : 1A1A4 : 1A3A3 : 1A3A4
<=> KH: 2 nâu : 2 vàng
(2) A1A4 x A3A4
Đời con: 1A1A3 : 1A1A4 : A3A4 : A4A4
<=> KH: 2 nâu : 1 vàng : 1 trắng
Câu 5:
Nhiều bệnh ung thư xuất hiện là do gen tiền ung thư hoạt động quá mức gây ra quá nhiều sản phẩm của gen. Những kiểu đột biến nào dưới đây có thể làm cho 1 gen bình thường (tiền ung thư) thành gen ung thư?
(1) Lặp đoạn nhiễm sắc thể.
(2) Đảo đoạn nhiễm sắc thể.
(3) Chuyển đoạn nhiễm sắc thể.
(4). Đột biến ở vùng điều hòa của gen tiền ung thư.
(5). Đột biến ở vùng mã hóa của gen tiền ung thư.
Đáp án: D
Các đột biến có thể làm cho 1 gen bình thường thành gen ung thư là (1) (2) (3) (4)
1- Lặp đoạn NST
=> tạo ra nhiều sản phẩm hơn
2- Đảo đoạn NST
=> thay đổi mức độ hoạt động của gen
=> có thể làm tăng hoặc giảm mức độ hoạt động của gen
3- Chuyển đoạn gen
=> thay đổi vị trí của gen hoặc vị trí hoạt động của gen
=> thay đổi mức độ hoạt động của gen
=> có thể làm tăng hoặc giảm mức độ hoạt động của gen
4- Đột biến ở vùng điều hòa của gen tiền ung thư làm cho gen phiên mã một các không kiểm soát khiến tăng sinh tổng hợp protein tạo nên khối u
5- Đột biến vùng mã hóa có thể làm thay đổi cấu trúc của protein sản phẩm và không làm thay đổi số lượng sản phẩm của gen
=> không gây ung thư
Câu 6:
Ở một loài thực vật, có 4 cặp gen Aa, Bb, Dd, Ee phân li độc lập, tác động qua lại với nhau theo kiểu cộng gộp để hình thành chiều cao cây. Cho rằng cứ mỗi gen trội làm cho cây cao thêm 5 cm. Lai cây thấp nhất với cây cao nhất (có chiều cao 320 cm) thu được cây lai F1. Cho cây lai F1 giao phấn với cây có kiểu gen AaBBDdee. Hãy cho biết cây có chiều cao 300 cm ở F2 chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Đáp án: A
Cây thấp nhất x cây cao nhất:
AABBDDEE x aabbddee
F1 : 100% AaBbDdEe
F1 x cây khác: AaBbDdEe x AaBBDdee
Cây F2 chắc chắn có dạng: -- B- -- -e
Cây có chiều cao 300cm tức là có số alen trội trong kiểu gen là :
(320 – 300) : 5 = 4
Tỉ lệ cây cao 300cm ở F2 là
= 31,25%
Câu 7:
Ở sinh vật nhân thực, nguyên tắc bổ sung giữa A-T; G-X và ngược lại thể hiện trong cấu trúc phân tử và quá trình nào sau đây?
(1) Phân tử ADN mạch kép.
(2) Phân tử mARN.
(3) phân tử tARN.
(4) Quá trình phiên mã.
(5) Quá trình dịch mã.
(6) Quá trình tái bản ADN.
Đáp án: B
Nguyên tắc bổ sung A-T, G-X và ngược lại được thể hiện trong các cấu trúc phân tử và quá trình: (1) (6)
Phân tử mARN là mạch đơn, thẳng, không bắt cặp
Phân tử tARN mạch đơn nhưng bắt cặp giữa các nu theo nguyên tắc A-U; G-X và ngược lại
Quá trình phiên mã thì nguyên tắc bổ sung là A-mU, T-mA, G-mX, X-mG
Quá trình dịch mã thì nguyên tắc bổ sung là A-U, G-X và ngược lại
Câu 8:
Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án: C
Các đáp án đúng là A-B-D.
C – sai. Chỉ khi đột biến thay thế làm xuất hiện bộ ba kết thúc thì mới xảy ra hiện tượng kết thúc sớm quá trình dịch mã
Câu 9:
Cho các thông tin sau:
(1) Trong tế bào chất của một số vi khuẩn không có plasmit.
(2) Vi khuẩn sinh sản nhanh, thời gian thế hệ ngắn.
(3) Chất nhân chỉ chứa 1 phân tử ADN kép vòng, nhỏ nên các đột biến khi xảy ra đều biểu hiện ra ngay kiểu hình.
(4) Vi khuẩn có thể sống kí sinh, hoại sinh hoặc tự dưỡng.
(5) Vi khuẩn không chỉ có khả năng truyền gen theo chiều dọc và còn có khả năng truyền gen theo chiều ngang.
Những thông tin nào được dùng làm căn cứ để giải thích sự thay đổi tần số alen trong quẩn thể vi khuẩn nhanh hơn so với sự thay đổi tần số alen của quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội?
Đáp án: B
Các thông tin được dùng để làm căn cứ giải thích sự thay đổi tần số alen trong quần thể vi khuẩn nhanh hơn là (2) (3) (5)
2 – Sinh sản nhanh, thời gian thế hệ ngắn
=> nhân nhanh thể đột biến vào trong quần thể.
3 – Bộ NST đơn bội các alen lặn biểu hiện kiểu hình và nếu alen lặn có hại thì nhanh chóng bị đào thải khỏi quần thể
5 – Vi khuẩn có hiện tượng tiếp hợp biến nạp nên vật chất di truyền của vi khuẩn có thể truyền sang các cá thể khác.
Câu 10:
Phát biểu đúng khi nói về mức phản ứng là
Đáp án: B
A sai, mức phản ứng do kiểu gen qui định
C sai, tính trạng số lượng có mức phản ứng rộng, tính trạng chất lượng có mức phản ứng hẹp
D sai, các gen trong 1 kiểu gen có mức phản ứng khác nhau
Câu 11:
Có 3 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb (mỗi gen nằm trên một NST thường) giảm phân bình thường tạo ra 4 loại giao tử. Theo lý thuyết, tỉ lệ các loại giao tử tạo ra là
Đáp án: D
Kiểu gen AaBb dị hợp hai cặp gen
=> Tối đa có 4 loại giao tử
Có 3 tế bào sinh tinh, mỗi tế bào sinh tinh giảm phân bình thường tạo ra 2 kiểu giao tử .
Vậy sẽ có 2 tế bào sinh tinh giảm phân cho 2 giao tử có kiểu gen giống nhau
Vậy tỉ lệ sẽ là 2:2:1:1
Câu 12:
Quần xã sinh vật càng có độ đa dạng loài cao, mối quan hệ sinh thái càng chặt chẽ thì
Đáp án: A
Quần xã sinh vật càng có độ đa dạng loài cao, mối quan hệ sinh thái càng chặt chẽ thì có cấu trúc càng ổn định vì lưới thức ăn phức tạp, một loài có thể dùng nhiều loài khác làm thức ăn
Câu 13:
Nhiễm sắc thể giới tính ở động vật
Đáp án: A
B sai vì trên NST giới tính còn chứa cả những gen qui định tính trạng bình thường (liên kết với giới tính)
C sai, tất cả các tế bào sinh dưỡng bình thường trong cơ thể đều có chứa bộ NST lưỡng bội của loài
D sai, NST giới tính cũng có khả năng trao đổi chéo trong giảm phân ở vùng tương đồng của NST giới tính
Câu 14:
Cho P: AaBbDd x AabbDd, biết mỗi gen quy định một tính trạng có quan hệ trội lặn hoàn toàn, các gen phân li độc lập. Tỉ lệ con có kiểu hình lặn ít nhất về 2 trong 3 tính trạng trên là bao nhiêu?
Đáp án: D
Cá thể có kiểu hình lặn hai tính trạng có kiểu gen: A-bbdd; aaB- dd; aabbD-
Cá thể có kiểu hình lặn cả 3 tính trạng là: aabbdd.
Tỉ lệ con có kiểu hình lặn về 2 tính trạng là
0,25x0,5x0,75 + 0,75x0,5x0,25 + 0,25x0,5x0,25 =
Tỉ lệ con có kiểu hình lặn về 3 tính trạng là
0,25 x 0,5 x 0,25 =
Vậy tỉ lệ con có kiểu hình lặn ít nhất về 2 trong 3 tính trạng là
= 25%
Câu 15:
Các phát biểu nào sau đây đúng với đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể?
(1) Làm thay đổi trình tự phân bố gen trên nhiễm sắc thể.
(2) Làm giảm hoặc tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
(3) Làm thay đổi thành phần gen trong nhóm gen liên kết.
(4) Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến.
Đáp án: B
Các phát biểu đúng là (1) (4)
Đột biến đảo đoạn là làm cho 1 đoạn NST bị đứt ra, xoay ngược 180 độ rồi nối lại ban đầu, do đó nó làm thay đổi trình tự sắp xếp gen trên NST
Mặt khác, đột biến đảo đoạn làm cho 2 NST tương đồng trong cặp có sự sai lệch với nhau dẫn đến sự bắt đôi giữa 2 NST bị ảnh hưởng lớn dẫn đến giảm khả năng sinh sản
Câu 16:
Một trong những ưu điểm của phương pháp nuôi cấy mô ở thực vật là
Đáp án: B
Một trong những ưu điểm của nuôi cấy mô ở thực vật là nhân nhanh các giống cây trồng quý hiếm, tạo ra các cây đồng nhất về kiểu gen.
Câu 17:
Những sự kiện nào dưới đây làm giảm đa dạng di truyền của quần thể sinh vật sinh sản hữu tính?
(1) Chọn lọc tự nhiên ưu tiên duy trì những cá thể có kiểu gen dị hợp.
(2) Kích thước của quần thể bị giảm quá mức.
(3) Quần thể chuyển sang giao phối gần.
(4) Môi trường sống của quần thể liên tục biến đổi theo một hướng xác định.
(5) Tần số đột biến trong quần thể tăng lên.
Đáp án: C
Các sự kiện làm giảm đa dạng di truyền của quần thể sinh sản hữu tính là (2) (3) (4)
Kích thước cá thể trong quàn thể bị giảm quá mức
=> dẫn đến hiện tượng giao phối gần và giao phối cận huyết
=> tăng đồng hợp giảm sự đa dạng di truyền: 2 và 3 đúng
Môi trường của quần thể liên tục bị biến đổi
=> sàng lọc các cá thể chỉ giữ lại các kiểu hình trội
=> giảm sự đa dạng di truyền của quần thể: 4 đúng
1 sai vì chọn lọc tự nhiên ưu tiên duy trì các cá thể dị hợp, khi đẻ ra đời con vẫn có cả tỉ lệ đồng hợp bằng tỉ lệ dị hợp trong đó nên sự giảm đa dạng di truyền là không đáng kể
5 sai, tần số đột biến tăng làm tăng đa dạng di truyền
Câu 18:
Mục đích chủ động gây đột biến trong khâu chọn giống là:
Đáp án: B
Mục đích của chủ động gây đột biến là tạo vật liệu khởi đầu nhân tạo
Từ đó chúng ta sẽ có nguồn nguyên liệu sơ cấp cho chọn giống
Câu 19:
Có mấy nhận định dưới đây đúng với các chuỗi pôlipeptit được tổng hợp trong tế bào nhân chuẩn?
(1) Luôn diễn ra trong tế bào chất của tế bào.
(2) Axit amin đầu tiên được tổng hợp là axitamin mêtiônin.
(3) Axitamin ở vị trí đầu tiên bị cắt bỏ sau khi chuỗi pôlipeptit tổng hợp xong.
(4) Axitamin mêtiônin chỉ có ở vị trí đầu tiên của chuỗi pôlipeptit.
(5) Chỉ được sử dụng trong nội bộ tế bào đã tổng hợp ra nó.
Đáp án: A
Các nhận định đúng là (1), (2), (3)
4 sai, axit metionin ngoài có ở đầu chuỗi polipeptit, nó còn ở nhiều vị trí khác nữa
5 sai, các chuỗi polipeptit được tổng hợp ra có thể được “gói” vào trong các túi lipid để đưa đến nơi mà nó được sử dụng
Câu 20:
Theo quan điểm thuyết tiến hóa hiện đại, nhóm sinh vật sống kí sinh chủ yếu được tiến hoá theo chiều hướng
Đáp án: D
Theo quan điểm thuyết tiến hóa hiện đại, nhóm sinh vật sống kí sinh chủ yếu được tiến hoá theo chiều hướng đơn giản hoá tổ chức cơ thể thích nghi với điều kiện môi trường
Điều này giúp chúng nâng cao khả năng thích nghi, tồn tại hơn
Câu 21:
Một quần thể sinh vật có alen A bị đột biến thành alen a, alen b bị đột biến thành alen B và alen C bị đột biến thành alen c. Biết các cặp gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ và alen trội là trội hoàn toàn. Dự đoán nào sau đây đúng về sự di truyền của các tính trạng?
Đáp án: D
Các dạng bình thường có kiểu hình: A-bbC-
A sai, kiểu gen aaBbCc biểu hiện kiểu hình bình thường về gen C
B sai, có 3 x 3 x 3 = 27 loại kiểu gen qui định các tính trạng trên
C sai, kiểu hình A-B-C- có 2 x 2 x 2 = 8 kiểu gen qui định
Giả sử cặp Aa và Bb dị hợp
=> gen đồng hợp có 2 cách chọn CC hoặc cc .
Chọn 2 trong 3 cặp gen dị hợp nên có 3 cách chọn 1 kiểu gen đồng hợp
Số kiểu gen dị hợp về 2 trong 3 cặp gen là: 3 x 2 = 6 (kiểu gen)
Câu 22:
Sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài sẽ làm
Đáp án: C
Sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài sẽ dẫn đến laoij bỏ các thể có sức sosongs và cạnh tranh kém
=> làm giảm số lượng cá thể của quần thể đảm bảo tương ứng với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
Câu 23:
Một loài thực vật có 6 nhóm gen liên kết. Số NST ở trạng thái chưa nhân đôi trong mỗi tế bào sinh dưỡng của 6 thể đột biến như sau:
(1) 21 NST.
(2) 18 NST.
(3) 9 NST.
(4) 15 NST.
(5) 42 NST.
(6) 54 NST.
(7) 30 NST.
Có mấy trường hợp mà thể đột biến là thể đa bội lẻ?
Đáp án: D
Loài thực vật có 6 nhóm gen liên kết có 2n = 12
Các trường hợp là đa bội lẻ là :
Trường hợp (2) là 3n
Trường hợp (5) là 7n
Trường hợp (6) là 9n
Trường hợp (7) là 5n
Câu 24:
Có mấy đáp án dưới đây đúng với loài sinh sản hữu tính:
(1) Hàm lượng ADN càng lớn thì nguồn nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên càng lớn.
(2) Số lượng nhiễm sắc thể đơn bội càng lớn thì thì sẽ có nguồn nguyên liệu thứ cấp cho CLTN càng phong phú.
(3) Bố hoặc mẹ di truyền nguyên vẹn cho con kiểu gen.
(4) Bộ nhiễm sắc thể được duy trì ổn định qua các thế hệ cơ thể của loài nhờ sự kết hợp 3 quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.
Đáp án: C
Các đáp án đúng là (4), (2)
Số lượng NST đơn bội càng lớn
=> số lượng giao tử được tạo thành trong quá trình giảm phân càng lớn
=> số lượng biến dị tổ hợp lớn .
Hàm lượng ADN lớn không đồng nghĩa với số lượng NST đơn bội của loài lớn (ví dụ trong trường hợp NST có kích thức lớn nhưng có ít NST) hoặc các gen mã hóa sản phẩm trên ADN ít
=> biến dị tạo ra không nhiều
3 sai, bố và mẹ mỗi bên truyền lại cho đời con 1 nửa bộ gen
Câu 25:
Khi truyền từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao kề liền của chuỗi thức ăn, dòng năng lượng trong hệ sinh thái bị mất đi trung bình 90%, do
(1) phần lớn năng lượng bức xạ khi vào hệ sinh thái bị phản xạ trở lại môi trường.
(2) một phần do sinh vật không sử dụng được, rơi rụng.
(3) một phần do sinh vật thải ra dưới dạng chất bài tiết.
(4) một phần bị tiêu hao dưới dạng hô hấp của sinh vật.
Đáp án đúng là
Đáp án: A
Các phương án đúng là (2) (3) (4)
Khi truyền từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao kề liền của chuỗi thức ăn, dòng năng lượng trong hệ sinh thái bị mất đi trung bình 90%, do các nguyên nhân sau:
- Một phần do sinh vật không sử dụng được, rơi rụng.
- Một phần do sinh vật thải ra dưới dạng chất bài tiết.
- Một phần bị tiêu hao dưới dạng hô hấp của sinh vật.
Câu 26:
Năm 1957, Franken và Conrat đã tiến hành thí nghiệm tách lõi ARN ra khỏi vỏ prôtein của hai chủng virut A và B. Cả 2 chủng đều có khả năng gây bệnh cho cây thuốc lá nhưng khác nhau ở các vết tổn thương trên lá. Lấy axit nucleic của chủng A trộn với vỏ prôtein của chủng B.
(1) Chúng sẽ tự lắp ráp để tạo thành virut lai.
(2) Cho virus lai nhiễm vào cây thuốc lá thì thấy cây bị bệnh.
(3) Phân lập từ cây bệnh sẽ thu được virut thuộc chủng B.
(4) Kết quả của thí nghiệm chứng minh vật chất di truyền là axit nuclêic.
Có mấy nhận định đúng?
Đáp án: B
Các nhận định đúng là (1) (2) (4)
3 sai vì:
Trong quá trình nhân lên của virut thì chỉ có ADN trong gen được đưa vào trong tế bào và được nhân lên còn protein thì bên ngoài tế bào.
Trong tế bào của sinh vật ADN của virut được nhân lên và sau đó ADN được sử dụng làm khuôn để tổng hợp nên protein vỏ bên ngoài tế bào
=> Chủng virut thu được là chủng A
=> Vật chất di truyền là axit nuclêic
=> 3 sai và 4 đúng .
Câu 27:
Theo quan niệm tiến hóa hiện đại,
Đáp án: C
Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, phát hiểu đúng là C
A sai, đó là thường biến, chỉ phụ thuộc kiểu gen vốn có của sinh vật và môi trường chứ không di truyền được
B sai, có các biến dị là thường biến, không di truyền được nên không là nguyên liệu cho quá trình tiến hóa
D sai, kẻ cả khi điều kiện sống không thay đổi, CLTN vẫn tác động để sàng lọc, giữ lại các cá thể có kiểu hình và kiểu gen mà thích nghi nhất với môi trường đó
Câu 28:
Sơ đồ bên dưới minh họa lưới thức ăn trong một hệ sinh thái gồm các loài
sinh vật A, B, D, X, Y, Z.
Cho các kết luận sau về lưới thức ăn này:
(1) Nếu loài D bị loại ra khỏi quần xã loài A sẽ mất đi.
(2) Loài B tham gia vào 3 chuỗi thức ăn trong quần xã
(3) Loài X suy giảm về số lượng sẽ khiến cho cạnh tranh giữa 3 loài B, C, D tăng lên.
Phương án trả lời đúng là
Đáp án: C
1 sai, loài A vẫn còn thức ăn là loài B. Do đó chúng vẫn có thể tồn tại
2 đúng
3 đúng, loài X bị suy giảm số lượng thì ảnh hưởng trực tiếp đến loài B, mà loài B sử dụng loài Y làm thức ăn chủ yếu thì sẽ gây nên cạnh tranh với loài C và loài D
Câu 29:
Hầu hết các bệnh di truyền phân tử ở người là do đột biến gen gây nên. Có mấy lí do dưới đây dùng để giải thích nguyên nhân gây bệnh của gen đột biến?
(1) gen đột biến hoàn toàn không tổng hợp được prôtêin.
(2) gen đột biến tổng hợp ra prôtêin bị biến đổi về chức năng.
(3) gen đột biến tổng hợp số lượng prôtêin quá nhiều.
(4) gen đột biến tổng hợp số lượng prôtêin quá ít.
Đáp án: C
Nguyên nhân gây bệnh của gen đột biến là do hiện tượng protein được tổng hợp bị mất chức năng, không được tổng hợp
=> Không thực hiện chức năng
=> Cơ thể bị rối loạn
Khi số lượng số lượng prôtêin bị biến đổi thì cũng gây ra hiện tượng bệnh lí, vì nó làm mất cân bằng sản phẩm do gen tạo ra
=> Tất cả các lí do trên đều dùng để giải thích nguyên nhân gây bệnh
Câu 30:
Số phân tử ADN trong một tế bào sinh tinh của ruồi giấm ở kì sau của giảm phân I là
Đáp án: D
Ruồi giấm 2n = 8 => n = 4
Kì sau giảm phân I, các NST đã nhân đôi nhưng chưa phân li (bộ NST 2n kép). 1 NST kép chưa 2 phân tử ADN
Số lượng ADN trong tế bào sinh tinh của ruồi giấm ở kì sau là 8 x 2 = 16
Câu 31:
Chuỗi thức ăn của hệ sinh thái dưới nước thường dài hơn hệ sinh thái trên cạn vì
Đáp án: A
Môi trường nước có nhiệt độ ổn định hơn môi trường trên cạn, do đó sinh vật tiêu thụ ít năng lượng hơn cho việc duy trì thân nhiệt của cơ thể
Câu 32:
Cho các nhân tố tiến hoá sau:
(1) giao phối không ngẫu nhiên.
(2) di nhập gen.
(3) chọn lọc tự nhiên..
(4) yếu tố ngẫu nhiên.
(5) đột biến.
Nhóm nhân tố tạo nguồn nguyên liệu cho tiến hoá là:
Đáp án: C
Nhóm nhân tố tạo nguồn nguyên liệu cho tiến hóa là (1) (2) (5)
Câu 33:
Thực hiện phép lai sau: ♀ AABb x ♂ AaBb, biết ở cơ thể đực có một số tế bào rối loạn phân li trong giảm phân của cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa. Cho rằng tất cả các loại tinh trùng đều có khả năng thụ tinh và các hợp tử được tạo thành đều có khả năng sống sót. Theo lý thuyết, ở đời con có bao nhiêu loại kiểu gen lưỡng bội và bao nhiêu loại kiểu gen lệch bội ?
Đáp án: B
Số kiểu gen lưỡng bội là 2 x 3 = 6
Cơ thể đực, cặp Aa rối loạn phân li trong giảm phân cho các giao tử Aa, AA, aa, 0
Cơ thể cái cho giao tử A
Vậy đời con cho các kiểu gen: AAA, AAa, Aaa, A
Số kiểu gen đột biến ở đời con là 4 x 3 = 12
Câu 34:
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trằng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Phép lai giữa ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ dị hợp với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ, trong tổng số các ruồi thu được ở F1, ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 15%.
Trong các nhận xét sau đây có mấy nhận xét đúng?
(1) Tần số hoán vị gen ở ruồi giấm cái là 30%
(2) Kiểu gen của ruồi (P) là XDXd ×XDY.
(3) Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh cụt, mắt đỏ ở F1 là 3,75%.
(4) Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 là 5,25%.
(5) Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt trắng ở F1 là 17,5%.
Đáp án: B
A xám >> a đen
B dài >> b cụt
D mắt đỏ >> d mắt trắng
P: ♀ (Aa,Bb) XDXd x ♂ A-B-XDY
F1: aabbD- = 15%
Xét XDXd x XDY
Đời con:
1 XDXD : 1 XDXd : 1 XDY : 1 XdY
Vậy D- = 0,75
Vậy tỉ lệ aabb ở F1 là 0,15 : 0,75 = 0,2
Mà ruồi giấm đực không hoán vị gen được nên chắc chắn phải có kiểu gen
Vậy ruồi giấm cái cho giao tử ab = 0,2 : 0,5 = 0,4 > 0,25
Vậy ruồi giấm cái có kiểu gen AB/ab với tần số hoán vị gen f = 20%
Có A-B- = 50% + 20% = 70%
A-bb = aaB- = 25% - 20% = 5%
(1) Sai
(2) Đúng
(3) Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh cụt, mắt đỏ A-bbD- ở F1 là
0,05 x 0,75 = 0,0375 = 3,75%
3 Đúng
(4) Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ A-B-D- ở F1 là
0,7 x 0,75 = 0,525 = 52,5%
4 Sai
(5) Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt trắng A-B-dd ở F1 là
0,7 x 0,25 = 0,175 = 17,5%
Vậy các phát biểu đúng là 2, 3, 5
Câu 35:
Khi gen ngoài nhân của tế bào mẹ bị đột biến thì
Đáp án: D
Bởi vì các gen ngoài nhân thường nằm trong ti thể/ lục lạp/ plasmit, mà trong 1 tế bào có rất nhiều gen nằm ngoài nhân nên khi phân bào, các gen này phân li không đồng đều cho các tế bào con
Khi gen ngoài nhân của tế bào mẹ bị đột biến thì gen đột biến phân bố không đồng đều cho các tế bào con và tạo nên trạng thái khảm ở cơ thể mang đột biến.
Câu 36:
Xét cá thể có kiểu gen Dd . Khi giảm phân hình thành giao tử thì có 36% số tế bào không xảy ra hoán vị gen. Theo lý thuyết, số giao tử mang 2 alen trội chiếm tỉ lệ
Đáp án: A
Do Dd phân li độc lập nên cho tỉ lệ giao tử D và d là 1:1
Xét cặp gen
36% số tế bào không xảy ra hoán vị gen cho giao tử Ab = aB = 18%
64% số tế bào còn lại có hoán vị gen cho giao tử
Ab = aB = AB = ab = 16%
Vậy giao tử Ab = aB = 34% và AB = ab = 16%
Theo lý thuyết, tỉ lệ giao tử mang 2 alen trội là :
0,34 x 0,5 × 2 + 0,16 x 0,5 = 0,42
Câu 37:
Ở một quần thể thực vật, xét một locut gen có 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn. Ở thế hệ P, tần số kiểu gen đồng hợp tử trội chiếm 20% và tần số kiểu gen dị hợp tử chiếm 60%, còn lại là đồng hợp tử lặn. Sau một số thế hệ tự thụ phấn liên tiếp, tần số kiểu gen dị hợp tử ở thế hệ cuối cùng là 3,75%. Kết luận nào sau đây đúng?
Đáp án: A
A trội hoàn toàn a
ở P, tần số kiểu gen AA = 20% , tần số kiểu gen Aa = 60%
=> Cấu trúc P là: 0,2AA : 0,6Aa : 0,2aa
Sau n thế hệ tự thụ liên tiếp, kiểu gen Aa ở thế hệ cuối là Aa = 3,75% =
=> Giải ra, n = 4
=> A đúng
B sai, tỉ lệ kiểu gen AA = 0, 2 +
C sai, tỉ lệ cá thể trội A- = 48,125% + 3,75% = 51,875%
Số cá thể mang alen lặn ở P ( Aa + aa) = 0,8 = 80%
=> D sai
Câu 38:
Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do một gen có 2 alen (D,d) quy định; Hình dạng cây do hai cặp gen Aa và Bb cùng quy định. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 56,25% cây quả dẹt, vàng; 18,75% cây tròn, vàng; 18,75% cây tròn, xanh; 6,25% cây dài, xanh. Kiểu gen của cây F1 có thể là
Đáp án: A
Màu sắc hoa F2: 75 vàng : 25 xanh ó 3 vàng : 1 xanh
=> F1: Dd tự thụ
Hình dạng F2: 56,25 dẹt : 37,5 tròn : 6,25 dài ó 9 dẹt : 6 tròn : 1 dài
=> F1:AaBb tự thụ
Và tính trạng màu sắc hoa do 2 cặp gen di truyền theo cơ chế tương tác bổ sung
Quy ước: A- B dẹt; A-bb = aaB- : tròn ; aabb = dài
Gỉa sử 3 cặp gen phân li độc lập thì ở F2 tỉ lệ kiểu hình là (3:1)x(9:6:1) khác với đề bài
=> Có 2 trong 3 cặp gen di truyền liên kết
Mà 2 cặp gen Aa và Bb PLDL, có vai trò tương đương nhau
=> Giả sử cặp Aa di truyền cùng cặp Dd
Có dài xanh (aa,dd)bb = 6,25%
=> Kiểu gen (aa,dd) = 25%
=> F1 cho giao tử ad = 50%
=> F1: và liên kết gen hoàn toàn
Vậy F1: Bb
Câu 39:
Ở một loài động vật, màu sắc lông là do sự tác động của hai cặp gen (A,a và B,b) phân li độc lập. Gen A và gen B tác động đến sự hình thành màu sắc lông theo sơ đồ:
Các alen a và b không có chức năng trên. Lai 2 cơ thể thuần chủng tương phản: lông trắng với lông đen thu được F1. Cho F1 lai với cơ thể lông trắng dị hợp, tỉ lệ kiểu hình thu được ở F2 là
Đáp án: D
Theo sơ đồ trên thì :
A-B- = xám
A-bb = đen
aaB- = aabb = trắng
Ptc: trắng ( aa--) x đen ( AAbb)
- TH1: trắng P là aaBB
F1: AaBb
F1 x trắng dị hợp: AaBb x aaBb
F2: 3A-B- : 1A-bb : 3aaB- : 1aabb
<=> KH : 3 xám : 1 đen : 4 trắng
- TH 2 : trắng P là aabb
F1: Aabb
F1 x trắng dị hợp: Aabb x aaBb
F2: 1A-B- : 1A-bb : 1aaB- : 1aabb
<=> KH: 1 xám : 1 đen : 2 trắng
Câu 40:
Ở ngô, có 3 gen không alen phân li độc lập, tác động qua lại cùng quy định màu sắc hạt, mỗi gen đều có 2 alen (A, a; B, b; R, r). Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả 3 alen trội A, B, R cho hạt có màu; các kiểu gen còn lại đều cho hạt không màu. Lấy phấn của cây mọc từ hạt có màu (P) thụ phấn cho 2 cây: Cây thứ nhất có kiểu gen aabbRR thu được các cây lai có 50% số cây cho hạt có màu; Cây thứ hai có kiểu gen aaBBrr thu được các cây lai có 25% số cây cho hạt có màu.
Kiểu gen của cây (P) là:
Đáp án: A
A-B-R = có màu
Còn lại là không màu
P: A-B-R-
- P x cây 2: A-B-R- x aaBBrr
Đời con: 25% A-B-R-
Mà phép lai 2 cho B- =100%
=> A-R- x aarr cho A-R- = 25%
Đây có thể coi là phép lai phân tích giữa 2 gen A, R nên đời con tỉ lệ kiểu hình chính là tỉ lệ giao tử
=> Kiểu gen P là AaRr
- P x cây 1: AaB-Rr x aabbRR
Đời con: 50% A-B-R-
Mà phép lai 1 cho R- = 100% = 1 và A- = 50% = 0,5
=> B- x bb cho đời con có B- = =1 = 100%
=> B- là BB
Vậy P: AaBBRr
Câu 41:
Cho các sự kiện sau:
1- phiên mã;
2- gắn ribôxôm vào mARN;
3- cắt các intron ra khỏi ARN;
4- gắn ARN pôlymeaza vào ADN;
5- chuỗi pôlipeptit cuộn xoắn lại;
6- Cắt axit amin mở đầu khỏi chuỗi pôlypeptit.
Trình tự đúng diễn ra trong tế bào nhân sơ là
Đáp án: C
Trình tự đúng là 4- 1- 2- 6- 5
Câu 42:
Ở chim, cho giao phối 2 cá thể thuần chủng (P): lông dài, xoăn x lông ngắn, thẳng, F1 thu được toàn lông dài, xoăn. Cho chim trống F1 giao phối với chim mái chưa biết kiểu gen, F2 xuất hiện ở chim mái: 20 dài, xoăn, 20 chim lông ngắn, thẳng: 5 lông dài, thẳng: 5 lông ngắn, xoăn. Tất cả chim trống của F2 đều có lông dài, xoăn. Biết 1 gen quy định 1 tính trạng. Tần số hoán vị gen của chim trống F1 là:
Đáp án: A
Pt/c: dài, xoăn x ngắn, thẳng
F1: 100% dài, xoăn
Do 1 gen qui định 1 tính trạng
Vậy A dài >> a ngắn
B xoăn >> b thẳng
Trống F1 x mái chưa biết kiểu gen
F2 chim mái: 20 dài, xoăn : 20 ngắn, thẳng: 5 dài, thẳng: 5 ngắn, xoăn
F2 chim trống: lông dài, xoăn.
Do tỉ lệ kiểu hình 2 giới khác nhau
=> Gen qui định tính trạng nằm trên NST giới tính
Mà ở loài chim, chim mái là XY, chim đực là XX
Do đó, tỉ lệ KH ở chim mái chính là tỉ lệ giao tử chim trống F1 cho
=> Chim trống F1 cho = 40% và =10%
=> Tần số hoán vị là f = 20%
Câu 43:
Có một loài sâu đục thân gây bệnh ở ngô phát tán trong một vùng sản xuất nông nghiệp trồng chủ yếu 2 giống ngô Bt+ và S. Giống Bt+ được chuyển gen Bt có khả năng kháng sâu còn giống ngô S thì không. Loài sâu này là thức ăn chính của một loài chim trong vùng. Giả sử loài chim bị tiêu diệt một cách đột ngột bởi hoạt động săn bắn. Hậu quả nào sau đây có xu hướng xảy ra sớm nhất?
Đáp án: D
Loài chim bị tiêu diệt một cách đột ngột, hậu quả sớm nhất là loài sâu đục thân sẽ nhanh chóng phát triển và gây bệnh cho giống S (vì giống Bt+ đã kháng được sâu)
Do đó tỉ lệ chết của giống S ngày càng tăng
Câu 44:
Ở một loài động vật, kiểu gen AA quy định lông đen, kiểu gen Aa quy định lông vàng, kiểu gen aa quy định lông trắng. Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 100 cá thể đực lông đen, 100 cá thể đực lông vàng, 300 cá thể cái lông trắng. Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền, loại cá thể đực lông vàng chiếm tỉ lệ
Đáp án: C
P: đực : 0,5 đen AA : 0,5 vàng Aa
Đực cho giao tử 0,75 A và 0,25 a
Cái: 100% trắng aa
Cái cho giao tử là 100% a
F1: 0,75Aa : 0,25aa
Vậy tần số alen A là 0,375 , tần số alen a là 0,625
Vậy cấu trúc quần thể cân bằng là AA : Aa : aa
Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng
=> tần số alen giới đực = cái, tỉ lệ đực: cái = 1: 1
Vậy tỉ lệ cá thể đực lông vàng Aa là
Câu 45:
Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định.
Biết rằng không có đột biến mới phát sinh, có bao nhiêu nhận định đúng về phả hệ trên?
(1) Bệnh được qui định bởi gen lặn trên nhiễm sắc thể X.
(2) Xác suất để cá thể 6; 7 mang kiểu gen AA=, Aa=
(3) cá thể số 15; 16 đều cho tỉ lệ giao tử A=; a =.
(4) Xác suất sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh của cặp vợ chồng số 16; 17 là
Đáp án: C
Xét cặp vợ chồng 3 x 4
Cả 2 đều bình thường sinh ra con bị bệnh
=> Alen gây bệnh là alen lặn
Con gái họ bị bệnh nhưng người bố không bị bệnh
=> Alen gây bệnh không năm trên NST giới tính X
=> Alen gây bệnh năm trên NST thường – (1) sai
A bình thường >> a bị bệnh
2 cá thể 6,7 đều có bố mẹ bình thường nhuwngsinh con bị bệnh nên có xác suất mang các kiểu gen là
AA= và Aa =
<=> (2) đúng
Theo lý thuyết, đời con của cặp 6 x 7 là AA : Aa : aa
Vậy người 14 bình thường có dạng ( AA : Aa)
Người 15 bình thường có bố bị bệnh
<=> đã nhận alen a từ bố
=> Người 15 có kiểu gen Aa
Tương tự chứng minh được người 16 có kiểu gen Aa
Do đó người 15 và 16 đều cho tỉ lệ giao tử A=; a =
<=> (3) đúng
Xét cặp vợ chồng 14 x 15: (AA : Aa) x Aa
Đời con theo lý thuyết: AA : Aa : aa
Do đó người 17 có dạng: ( AA : Aa)
Xét cặp vợ chồng 17 x 16 : ( AA : Aa) x Aa
Đời con theo lý thuyết: AA : Aa : aa
Vậy xác suất sinh con đầu lòng không mang gen gây bệnh ( AA ) là
<=> (4) sai
Câu 46:
Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Cho phép lai (P): XAXa x XAY thu được F1. Cho tất cả ruồi mắt đỏ ở F1 giao phối ngẫu nhiên. Tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con là
Đáp án: B
(P): XAXa x XAY
F1: 1 XAXA : 1 XAXa : 1 XAY : 1XaY
Mắt đỏ F1 giao phối ngẫu nhiên: (XAXA : XAXa) x XAY
F2: 3 XAXA : 1 XAXa : 3 XAY : 1 XaY
<=> KH: 7 đỏ : 1 trắng
Câu 47:
Ở một quần thể ngẫu phối, xét 3 locut gen sau: Locut gen I có 3 alen (quan hệ các alen: a1>a2=a3). Locut gen II có 5 alen (quan hệ các alen: b1>b2=b3=b4>b5). Locut gen III có 4 alen (quan hệ các alen: d1=d2>d3>d4). Biết dấu “>” thể hiện quan hệ trội lặn hoàn toàn, dấu “=” thể hiện quan hệ đồng trội; Các locut gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Trong trường hợp không xảy ra đột biến. Cho các nhận định sau:
(1) Quần thể trên sẽ cho tối đa 60 loại giao tử ở các locut gen trên.
(2) Số kiểu gen tối đa trong quần thể trên là 900.
(3) Xuất hiện 160 loại kiểu hình trong quần thể.
(4) Xuất hiện 6000 loại kiểu giao phối trong quần thể.
Số nhận định đúng là
Đáp án: B
(1) Số loại giao tử tối đa là 3 x 5 x 4 = 60
<=>1 đúng
(2) Số kiểu gen tối đa trong quần thể là
= 900
<=> 2 đúng
(3) Locut 1 cho 3 + 1 = 4 kiểu hình
Locut 2 cho 5 + = 8 kiểu hình
Locut 3 cho 4 + 1 = 5 kiểu hình
Vậy tổng có 4x8x5 = 160 loại kiểu hình
<=> 3 đúng
(4) Số loại kiểu giao phối trong quần thể là 900 x 900 = 810000
<=> 4 sai
Câu 48:
Bảng dưới đây cho biết một số thông tin của thuyết tiến hóa hiện đại
Trong các tổ hợp ghép đôi ở các phương án dưới đây, phương án nào đúng?
Đáp án: A
Tổ hợp ghép đúng là 1-d; 2-a; 3-b; 4-c
Câu 49:
Cho biết alen A quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định quả dài; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Theo lí thuyết, trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai đều cho đời con có số cây quả tròn chiếm tỉ lệ 50% và số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 100%
(1) AaBb x aaBB;
(2) AaBB x aaBb ;
(3) AaBb x aaBb;
(4) ;
(5) ;
(6) .
Đáp án: B
A- Tròn >> a dài
B- Đỏ >> b trắng
Kết quả phép lai cho
A- = 50%
B- = 100%
B- = 100% có các phép lai: 1, 2, 4, 5
Nhận thấy các phép lai này cũng cho đời con A- = 50%
Câu 50:
Hiện tượng khống chế sinh học
Đáp án: A
Hiện tượng khống chế sinh học là hiện tượng số lượng cá thể của một quần xã bị số lượng cá thể của quần xã khác kìm hãm
Hiện tượng này nhằm đảm bảo cho sự cân bằng sinh thái trong quần xã