Thứ bảy, 18/05/2024
IMG-LOGO

Tổng hợp đề ôn tập thi THPTQG môn Sinh Học có đáp án (Đề số 12)

  • 5283 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 40 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Tính trạng thân xám (A), cánh dài (B) ở ruồi giấm là trội hoàn toàn so với thân đen (a), cánh cụt (b); 2gen quy định tính trạng trên cùng nằm trên một cặp NST thường. Gen D quy định mắt màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Thế hệ P cho giao phối ruồi ♀AbaBXDXd với ruồi ♂ABabXdY được F1 160 cá thể trong số đó có 6 ruồi cái đen, dài, trắng. Cho rằng tất cả các trứng tạo ra đều tham gia vào quá trình thụ tinh và hiệu suất thụ tinh của trứng là 80%; 100% trứng thụ tinh được phát triển thành cá thể. Có bao nhiêu tế bào sinh trứng của ruồi giấm nói trên không xảy ra hoán vị gen trong quá trình tạo giao tử?

Xem đáp án

Đáp án B

Theo đầu bài ta có:

aaB-XdXd = 6/160 =3,75% suy ra aaB- = 15%

Mặt khác ở ruồi giấm hoán vị gen chỉ xảy ra ở con cái nên con đực cho ra giao tử ab=1/2 suy ra aB (cái)= 30%. tần số hoán vị gen là 40%.

Có 160 hợp tử dc tạo thành suy ra có 160 trứng mà hiệu suất là 80%. Số tế bào giảm phân là 160/0,8 = 200 tế bào

Vậy số trứng tham gia thụ tinh 200

→ số tế bào phải xảy ra HVG là 40%x200 =80.

→ Số trứng mang gen hoán vị và số trứng mang gen liên kết do tế bào sinh trứng xảy ra HVG tạo nên là 80+80 = 160.

→ số tế bào không xảy ra HVG là 200 - 160 = 40 tế bào


Câu 3:

Đem lai P thuần chủng khác nhau về kiểu gen thu được F1. Cho F1 tự thụ nhận được F2: 27 cây quả tròn - ngọt, 9 cây quả tròn - chua, 18 cây quả bầu - ngọt, 6 cây quả bầu - chua, 3 cây quả dài - ngọt, 1 cây quả dài – chua. Biết vị quả do 1 cặp alen Dd quy định. Kết quả lai giữa F1 với cá thể khác cho tỉ lệ phân li kiểu hình: 12: 9: 4: 3: 3: 1. Có bao nhiêu sơ đồ lai phù hợp với kết quả trên:

Xem đáp án

Đáp án B

Xét từng tính trạng ở F2 ta có :

tròn : bầu : dài = 9:6:1

→ tính trạng do 2 cặp gen không alen tác động bổ sung quy định.

Quy ước: A-B-: tròn, A-bb + aaB-: bầu, aabb: dài

ngọt : chua = 3:1

→ Tính trạng vị quả do 1 cặp gen quy định. Quy ước: D: ngọt, d: chua.

xét tỉ lệ đời con 12:9:4:3:3:1 = (4:3:1)(3:1)

tỉ lệ 4:3:1 có F1 dị hợp về 2 cặp gen

→  cây còn lại cho 2 loại giao tử và cho ra tỉ lệ trên có 2 trường hợp là Aabb hoặc aaBb

tỉ lệ 3:1 chỉ có duy nhất 1 trường hợp là Dd x Dd

→  có 2 phép lai phù hợp


Câu 4:

Ở một loài thực vật, hình dạng hoa do sự tương tác bổ sung của 2 gen không alen phân li độc lập. Biết kiểu gen (A-B-) cho kiểu hình hoa kép, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa đơn. Đem hai cá thể lai với nhau được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1. Có bao nhiêu phép lai phù hợp với kết quả trên?

Xem đáp án

Đáp án B

F1: ( 1 : 1 ) = 1 x ( 1 : 1)

→  TH1: Phép lai của KG chứa alen A cho 1 kiểu hình, KG chứa alen B cho ra 2 kiểu hình với tỉ lệ 1 : 1

TH2: ngược lại.

Nếu KG chứa alen A cho ra 1 KH thì phép lai đó có thể là: AA x aa, hoặc AA x AA, hoặc AA x Aa, hoặc aa x AA, hoặc Aa x AA

KG chứa B cho ra KH có tỉ lệ 1: 1 thì phép lai đó là : Bb x bb

→  Trường hợp 1: Có 5 phép lai phù hợp

TH2: Tương tự, có 5 phép lai

→ Có 10 phép lai.


Câu 5:

Ở ruồi giấm, cho lai ruồi cái thân xám cánh dài, mắt đỏ, với ruồi đực thân đen, cánh ngắn, mắt trắng thu được F1 đồng loạt ruồi thân xám cánh dài mắt đỏ. Cho ruồi đực F1 lai phân tích, đời con thu được có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ: 1 đực thân xám, cánh dài, mắt trắng: 1 cái thân đen, cánh ngắn, mắt đỏ: 1 đực thân đen, cánh ngắn, mắt trắng. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 với 3000 cá thể với 12 KH khác nhau, trong đó 1050 cá thể cái lông xám cánh dài mắt đỏ. Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng. theo lí thuyết:

(1) Tần số hoán vị gen là 20%

(2) Các gen quy định các tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường và hoán vị gen xảy ra cả 2 giới.

(3) Ruồi giấm cái F1 phát sinh các loại giao tử với tỉ lệ 10% và 40%

(4) Gen quy định đặc điểm thân và chiều dài cánh nằm trên NST thường

(5) Ở F2 có 525 con có kiểu hình thân xám cánh dài mắt trắng

Số phương án đúng là:

Xem đáp án

Đáp án A

Xét riêng từng cặp tính trạng ta có:

F1 dị hợp tất cả các cặp gen cho ra các kiểu hình đều có tỉ lệ phân li riêng là 1 : 1.

Theo bài ra ta quy ước: A-thân xám, a-thân đen; B-cánh dài, b-cánh ngắn; D-mắt đỏ, d-mắt trắng.

Tỉ lệ phân li kiểu hình chung là: 1 : 1 : 1 : 1 < (1 : 1) × (1 : 1) × (1 : 1)

Có xảy ra hiện tượng liên kết gen hoàn toàn.

Không xuất hiện kiểu hình thân xám, cánh ngắn A_bb và thân đen, cánh dài aaB_

Kiểu gen của F1 là dị hợp tử đều và liên kết hoàn toàn: ABab.

Mặt khác ta thấy kiểu hình mắt đỏ phân li không đều ở 2 giới, ruồi đực toàn mắt trắng còn ruồi cái toàn mắt đỏ nên tính trạng màu mắt do gen nằm trên NST giới tính X không có alen trên Y tương ứng quy định. Nội dung 2 sai. Nội dung 4 đúng.

Kiểu gen của ruồi đực F1 là: ABabXDY, ruồi cái F1 là ABabXDXd.

Cho ruồi F1 lai với nhau tạo ra tỉ lệ cá thể cái lông xám, cánh dài, mắt đỏ A_B_D_ là: 1050 : 3000 = 0,35.

Mà ruồi cái toàn mắt đỏ.

Tỉ lệ kiểu hình A_B_ là: 0,35 × 2 = 0,7. 

Tỉ lệ kiểu hình aabb = A_B_ - 0,5 = 0,7 - 0,5 = 0,2 = 0,4ab × 0,5ab

Tần số hoán vị gen là 20%. Nội dung 1, 3 đúng.

Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt trắng A_B_dd là: 0,7 × 0,25 = 17,5%.

Số cá thể có kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt trắng: 17,5% × 3000 = 525. Nội dung 5 đúng.


Câu 6:

Biến dị di truyền bao gồm:

Xem đáp án

Đáp án C

Biến dị di truyền bao gồm: Biến dị tổ hợp và đột biến

Trong đó, đột biến bao gồm đột biến gen và đột biến NST.


Câu 7:

Có bao nhiêu nhân tố sau đây có thể làm nghèo vốn gen của quần thể?

(1) Các yếu tố ngẫu nhiên.

(2) Đột biến.

(3) Giao phối không ngẫu nhiên.

(4) Giao phối ngẫu nhiên.

Xem đáp án

Đáp án A

Các nhân tố sau đây có thể làm nghèo vốn gen của quần thể là:

(1) Các yếu tố ngẫu nhiên.

(3) Giao phối không ngẫu nhiên


Câu 8:

Điểm quyết định trong cơ chế nhân đôi đảm bảo cho phân tử ADN con có trình tự nuclêôtít giống phân tử ADN mẹ là:

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 9:

Tế bào sinh noãn của một cây nguyên phân 4 lần liên tiếp đã sinh ra các tế bào con có tổng cộng 224 NST. Loài đó có thể có tối đa bao nhiêu loại giao tử lệch bội dạng n + 1?

Xem đáp án

Đáp án D

Hướng dẫn: Gọi 2n là bộ NST của loài:

Vì tế bào sinh noãn của một cây nguyên phân 4 lần liên tiếp đã sinh ra các tế bào con có tổng cộng 224 NST nên ta có:

2n × 24 = 224 → 2n = 14 → n = 7.

Số loại loại giao tử lệch bội dạng n + 1 là: C71=7.


Câu 10:

Ở một loài động vật, xét 4 phép lai sau đây:

Phép lai 1: (P) Aa×aa

Phép lai 2: (P) AaBb×AaBb

Phép lai 3: (P) ABabXDXd×ABabXdY

Phép lai 4: (P) ABdabDXMNXmn×aBdABbXMNY

Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến; các phép lai trên đều tạo ra F­­, các cá thể F1 của mỗi phép lai ngẫu phối với nhau tạo ra F­2

Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận đúng:

(1) Phép lai 1 cho F­2  có tỉ lệ phân li kiểu gen giống với tỉ lệ phân li kiểu hình.

(2) Phép lai 2 cho F2 có 4 kiểu hình và 9 kiểu gen

(3) Phép lai 3 luôn cho F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ nhỏ hơn hoặc bằng 12.5%

(4) Phép lai 4 cho F1 có tối đa 120 kiểu gen.

Xem đáp án

Đáp án B

Nội dung 1 sai. Ở phép lai 1 tỉ lệ kiểu gen là 1 : 2 : 1 còn tỉ lệ kiểu hình là 3 : 1.

Nội dung 2 đúng.

Nội dung 3 đúng. Tỉ lệ giao tử ab ≤ 0,5

Tỉ lệ kiểu hình aabb ≤ 0,25. Tỉ lệ kiểu hình dd là 0,5.

Vậy tỉ lệ kiểu hình aabbdd ≤ 0,5 × 0,25 = 12,5%.

Nội dung 4 đúng. Ở giới cái 3 cặp gen dị hợp cùng nằm trên một cặp NST tương đồng sẽ tạo ra tối đa 8 loại giao tử.

Ở giới đực 3 cặp gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng nhưng có 2 cặp đồng hợp sẽ tạo ra 2 loại giao tử.

Số kiểu gen về 3 cặp gen này là: 8 × 2 - 1 = 15.

Ở giới cái tạo ra 4 loại giao tử X, giới đực tạo ra 2 loại giao tử. Số kiểu gen về NST giới tính là: 4 × 2 = 8.

Vậy số kiểu gen tạo ra ở phép lai này là: 15 × 8 = 120.

Vậy có 3 nội dung đúng.


Câu 11:

Ở một loài, tính trạng hình dạng quả do hai cặp gen Aa và Bb tương tác với nhau quy định theo kiểu nếu kiểu gen có cả A và B thì cho quả dẹt; nếu chỉ có A cho quả tròn; nếu chỉ có B cho quả bầu; nếu không có cả A và B cho quả dài. Tính trạng màu sắc cây do cặp gen Dd quy định. Cho cây F1 có kiểu hình quả dẹt, hoa đỏ lai với nhau được F2 gồm các kiểu hình tỉ lệ như sau:

37,50% cây quả dẹt, hoa đỏ;

18,75% cây quả dẹt, hoa vàng;

18,75% cây quả tròn, hoa đỏ;

12,50% cây quả bầu dục, hoa đỏ;

6,25% cây quả bầu dục, hoa vàng;

6,25% cây quả dài, hoa đỏ.

Kiểu gen của cây F1 là

Xem đáp án

Đáp án A

F2 có tỉ lệ:

Dẹt : tròn : bầu dục : dài = 9:3:3:1 = 16 tổ hợp = 4.4

→ F1 dị hơp về 2 cặp gen: AaBb x AaBb

→ F2: 9 Dẹt ( A-B-) : 3 tròn ( A-bb) : 3 bầu dục ( aaB-) : 1 dài (aabb)

Xét tính trạng đỏ/vàng = 3:1

→ F1 : Dd x Dd

- Xét sự di truyền đồng thời : F1 dị hợp về 3 cặp gen, nếu theo QL PLĐL thì sẽ tạo ra 26 = 64 tổ hợp, nhưng F2 chỉ tạo ra 16 tổ hợp = 4.4

→ Hiện tượng liên kết gen.

Kết quả thu được không có tính trạng cây dài, vàng (dd; aabb)

→ d không liên kết với a hoặc b

→ F1 có kiểu gen là Aa(Bd/bD) hoặc Bb(Ad/aD)

Kết quả không có tính trạng cây tròn, vàng (dd; A-bb)

→ Không có giao tử mang A,b,d

→ Kiểu gen Bb(Ad/aD) không thỏa mãn


Câu 12:

Cơ quan tương đồng là

Xem đáp án

Đáp án D

Cơ quan tương đồng là cơ quan nằm ở vị trí tương ứng trên cơ thể, có nguồn gốc chung trong quá trình phát triển phôi


Câu 13:

Chuối nhà 3n được coi là một loài khác so với chuối rừng 2n là vì

Xem đáp án

Đáp án D

Tiêu chuẩn quan trọng nhất để khẳng định chúng thuộc hai loài khác nhau là tiêu chuẩn cách li sinh sản gồm: cách li trước hợp tử và cách li sau hợp tử.

Chuối nhà 3n và chuỗi rừng 2n không giao phấn được với nhau do chuối nhà 3n khi giảm phân sẽ không tạo được giao tử bình thường.


Câu 14:

Điều nào sau đây không đúng khi nói về hóa thạch?

Xem đáp án

Đáp án C

Các câu A, B, D đúng.

Câu C sai vì hóa thạch là bằng chứng trực tiếp chứ không phải gián tiếp của tiến hóa và phát triển của sinh vật.


Câu 15:

Trong một hệ sinh thái

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 16:

Sự phân bố theo nhóm trong của các cá thể trong quần thể có ý nghĩa gì:

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 17:

Ý nghĩa thực tiễn của định luật Hacđi-Vanbec là Từ tần số các cá thể có kiểu hình

Xem đáp án

Đáp án A

Khi biết được quần thể ở trạng thái cân bằng Hacdi - Van béc thì từ tần số các cá thể có kiểu hình lặn ta có thể tính được tần số của alen lặn, alen trội cũng như tần số của các loại kiểu gen trong quần thể.

VD: 1 quần thể người có tần số người bị bệnh bạch tạng là 1/10000. Giả sử quần thể này ở trạng thái cân bằng di truyền

→ Tần số alen lặn a = 110000  = 0,01

Tần số alen trội A = 1 - 0,01 = 0,99

Từ đó ta tính được tần số các kiểu gen AA , Aa , aa


Câu 18:

Cơ chế chủ yếu điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể là sự thống nhất, mối tương quan giữa

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 19:

Hiện tượng khống chế sinh học đã

Xem đáp án

Đáp án D

Hiện tượng khống chế sinh học là hiện tượng số lượng cá thể của 1 loài bị khống chế ở 1 mức độ nhất định, không tăng cao quá hoặc giảm thấp quá do tác động của các mối quan hệ hoặc hỗ trợ, hoặc đối kháng trong quần xã.

Khống chế sinh học đảm bào cân bằng sinh thái trong quần xã.


Câu 22:

Cho các phát biểu sau:

I. Quá trình biến đổi thức ăn về mặt cơ học ở động vật nhai lại xảy ra chủ yếu ở lần nhai thứ hai.

II. Dạ dày của động vật nhai lại được chia làm 3 ngăn, trong đó dạ múi khế là quan trọng nhất.

III. Động vật ăn thực vật có dại dày đơn nhai kĩ hơn động vật nhai lại.

IV. Gà và chim ăn hạt không nhai, do vậy trong diều có nhiều dịch tiêu hóa dễ biến đổi thức ăn trước khi xuống ruột non.

V. Ở động vật ăn thực vật, các loài thuộc lớp chim có dạ dày khỏe hơn cả.

Số phát biểu có nội dung đúng là

Xem đáp án

Đáp án B

Nội dung 1 đúng. Ở động vật nhai lại, lần nhai thứ nhất thức ăn hầu như không được biến đổi cơ học nhiều mà sẽ đi luôn vào cỏ để dự trữ ở đó. Sau đó khi chúng ợ ra nhai lại thì thức ăn lúc này mới được biến đổi mạnh mẽ về mặt cơ học.

Nội dung 2 sai. Dạ dày của động vật nhai lại được chia làm 4 ngăn là: dạ cỏ, dạ tổ ong, dạ lá sách, dạ múi khế.

Nội dung 3 đúng. Động vật ăn thực vật có dạ dày đơn chỉ nhai một lần rồi tiêu hóa luôn nên chúng phải nhai kĩ hơn động vật nhai lại.

Nội dung 4 sai. Gà và chim ăn hạt không nhai nên chúng thường nuốt thêm những viên sỏi vào dạ dày để khi dạ dày co bóp những hòn sỏi sẽ được nhào trộn cùng với thức ăn khiến cho thức ăn được nghiền nát và dễ tiêu hóa hơn.

Nội dung 5 đúng. Vì các loài thuộc lớp chim không nhai nên chúng có dạ dày rất khỏe để nghiền nát thức ăn.

Vậy có 3 nội dung đúng.


Câu 23:

Vì sao dưới bóng cây mát hơn mái che bằng vật liệu xây dựng?

Xem đáp án

Đáp án D

Vật liệu xây dựng hấp thụ nhiệt làm cho nhiệt độ tăng cao, còn lá cây thoát hơi nước làm hạ nhiệt độ môi trường xung quanh lá. Nhờ vậy, không khí dưới bóng cây vào những ngày hè nóng bức mát hơn so với nơi không có bóng cây và mát hơn so với không khí dưới mái che bằng vật liệu xây dựng.


Câu 24:

Vai trò chủ yếu của kali đối với cây:

Xem đáp án

Đáp án C

I - Đúng. Phương trình tổng quát của hô hấp: C6H12O6 + 6O2 →  6CO2 + 6H2O + năng lượng (nhiệt+ ATP). Chứng tỏ nước là sản phẩm của qúa trình hô hấp. Khi hô hấp tăng thì lượng nước sinh ra cũng tăng.

II - Đúng. Nước là dung môi, là môi trường hoạt động của các enzim, các phản ứng hô hấp.

III - Sai. Trong cơ quan hô hấp, nhiệt độ được giữ tương đối ổn định, lượng nước chủ yếu ảnh hưởng đến độ nhớt chất nguyên sinh chứ không ảnh hưởng đến sự thay đổi nhiệt độ của cơ quan hô hấp.

IV - Đúng.


Câu 25:

Khi đề cập đến mối liên quan giữa nước với quá trình hô hấp. Trong các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng?

I. Cường độ hô hấp tỉ lệ thuận với hàm lượng nước của cơ thể, cơ quan hô hấp.

II. Nước là dung môi, là môi trường để các phản ứng hóa học xảy ra nên là nhân tố liên quan chặt chẽ với quá trình hô hấp.

III. Trong cơ quan hô hấp, nước càng ít làm nhiệt độ cao, thúc đẩy cường độ hô hấp càng mạnh.

IV. Sản phẩm của quá trình hô hấp có tạo ra nước.

Xem đáp án

Đáp án A

phân bố cá thể trong không gian của quần thể

(1) Phân bố theo nhóm xảy ra khi môi trường sống đồng nhất và các cá thể cạnh tranh gay gắt

→ sai khi môi trường sống không đồng nhất

(2) Trong tự nhiên, hầu hết các quần thể đều có kiểu phân bố cá thể theo nhóm

→ đúng giúp các cá thể tôn tại tốt hơn trong môi trường

(3) Phân bố đồng đều là kiểu phân bố có vai trò làm giảm cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể

→đúng nó giúp cho các sinh vật phân bố đồng đều với các điều kiện môi trường

(4) Phân bố ngẫu nhiên có ý nghĩa giúp sinh vật tận dụng nguồn sống tiềm tàng trong môi trường

→đúng

(5) Phân bố đồng đều xảy ra khi môi trường đồng nhất và các cá thể không có tính lãnh thổ

→sai, môi trường đồng nhất và các cá thể  có tính lãnh thổ cao

Những đáp án đúng: 2, 3, 4


Câu 26:

Khi nói về sự phân bố cá thể trong không gian của quần thể, có bao nhiêu kết luận đúng trong số những kết luận sau:

(1) Phân bố theo nhóm xảy ra khi môi trường sống đồng nhất và các cá thể cạnh tranh gay gắt.

(2) Trong tự nhiên, hầu hết các quần thể đều có kiểu phân bố cá thể theo nhóm.

(3) Phân bố đồng đều là kiểu phân bố có vai trò làm giảm cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.

(4) Phân bố ngẫu nhiên có ý nghĩa giúp sinh vật tận dụng nguồn sống tiềm tàng trong môi trường.

(5) Phân bố đồng đều xảy ra khi môi trường đồng nhất và các cá thể không có tính lãnh thổ.

Xem đáp án

Đáp án A

Các hoạt động (1); (3); (4); (5) là các hoạt động giúp nâng cao hiệu quả sử dụng hiệu quả sinh thái.

Nội dung 2 khai thác triệt để các nguồn tài nguyên không tái sinh sẽ làm cạn kiệt nguồn tài nguyên của môi trường, ảnh hưởng xấu đến thế hệ tương lại

Nội dung 6 tăng cường sử dụng các chất hoá học để tiêu diệt các loài sâu hại sẽ làm phá hủy môi trường sinh thái, gây ô nhiếm môi trường.


Câu 27:

Cho các hoạt động của con người:

(1) Bón phân, tưới nước, diệt cỏ dại đối với các hệ sinh thái nông nghiệp.

(2) Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên không tái sinh.

(3) Loại bỏ các loài tảo độc, cá dữ trong các hệ sinh thái ao hồ nuôi tôm, cá.

(4) Xây dựng các hệ sinh thái nhân tạo một cách hợp lí.

(5) Bảo vệ các loài thiên địch.

(6) Tăng cường sử dụng các chất hoá học để tiêu diệt các loài sâu hại.

Có bao nhiêu hoạt động nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh thái?

Xem đáp án

Đáp án C

Chiều cao cây do 4 cặp gen tương tác cộng gộp, mỗi alen trội làm cây cao thêm 5cm

Cây thấp nhất có kg aabbddee có chiều cao 80cm.

P cao nhất  (AABBDDEE) × thấp nhất (aabbddee)

→ F1  100% cây AaBbDdEe (có 4 alen trội) có chiều cao 100cm

F1 ttp → F2, lấy ngẫu nhiên cá thể F2 có chiều cao 95cm

→ cây có 3 alen trội trong kiểu gen

→ SX của cây có chiều cao 95cm: 8C3 / 4^4 = 7/32.

Sắc xuất bắt gặp 1 cặp chứa 1 cặp dị hợp ư:

1/2 × 1/4^3 × 4C1 x 3C1 = 3/32.

Vậy xác suất bắt gặp 1 cặp chứa 1 cặp dị hợp trong số những cây có chiều cao 95cm: 

3/32 : 7/32 = 3/7.


Câu 28:

Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây được quy định bởi 4 cặp gen không alen phân li độc lập và tương tác theo kiểu cộng gộp. Mỗi alen trội trong kiểu gen làm cho cây cao thêm 5 cm. Cây thấp nhất có chiều cao là 80 cm. Cho giao phấn cây thấp nhất với cây cao nhất để thu F1, cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Theo lý thuyết, nếu lấy ngẫu nhiên một cây F2 có chiều cao 95 cm thì xác suất cây này mang một cặp gen dị hợp là

Xem đáp án

Đáp án C

Đem lai phân tích F1 (Aa, Bb , Dd) x (aa, bb, dd)

→ Fa xuất hiện 4 loại kiểu hình: 2 loại chiếm tỉ lệ lớn, 2 loại chiếm tỉ lệ nhỏ

→ Có hiện tượng hoán vị gen chi phối phép lai trên.

Fa chỉ xuất hiện 4 kiểu hình

→ 3 cặp gen phải nằm trên cùng 1 cặp NST và xảy ra hoán vị tại 1 điểm.

hoán vị = 100% - 45% x 2 = 10%.

Xét các phát biểu của đề bài:

(1) sai vì mỗi loại kiểu hình còn lại chiếm tỉ lệ 45%, 5%, 5%.

(2) sai vì 3 cặp gen phải nằm trên cùng 1 cặp NST.

(3) đúng.

(4) đúng.

→ Có 3 kết luận đúng trong số những kết luận trên là 3, 4.


Câu 30:

Điểm bão hòa quang hợp là giá trị mà tại đó:

Xem đáp án

Đáp án C

Điểm bão hòa quang hợp (điểm bão hòa CO2): nồng độ CO2 để cường độ quang hợp đạt cao nhất.


Câu 32:

Trong mề gà (dạ dày cơ của gà) thường có những hạt sỏi nhỏ. Chức năng của các viên sỏi này là?

Xem đáp án

Đáp án C

Vì thức ăn của gà có dạng hạt như thóc, ngô... là những dạng thức ăn khó tiêu hóa, vì thế những hạt sỏi trong mề của gà giúp nghiền thức ăn dễ dàng hơn và thức ăn được tiêu hóa tốt hơn.


Câu 33:

Ba tế bào sinh giao tử có kiểu gen Ab//aB Dd thực hiện quá trình giảm phân tạo giao tử. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, trong các tỉ lệ giao tử dưới đây, có tối đa bao nhiêu tỉ lệ giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của ba tế bào trên?

(1) 2:2:2:2:1:1:1: 1.

(2) 1: 1: 1: 1.

(3) 3: 3: 2: 2: 1: 1.

(4) 1: 1: 2: 2.

(5) 1: 1 : 1.

(6) 2: 1.

Xem đáp án

Đáp án A

♣ Trường hợp tế bào sinh giao tử này là tế bào sinh tinh:

Nếu cả 3 tế bào đều xảy ra hoán vị gen, 2 tế bào tạo ra các loại giao tử giống nhau, tế bào còn lại tạo ra 4 loại giao tử khác với các loại giao tử do 2 tế bào kia tạo ra thì tỉ lệ giao tử là 2 : 2 : 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1. Nội dung 1 đúng.

Nếu cả 3 tế bào đều xảy ra hoán vị gen và tạo ra các loại giao tử giống nhau thì tỉ lệ giao tử là 1 : 1 : 1 : 1. Nội dung 2 đúng.

Nếu có 2 tế bào giảm phân tạo ra 4 loại giao tử: 2AbD, 2aBd, 2ABD, 2abd. Tế bào còn lại giảm phân tạo ra 4 loại giao tử: 1AbD, 1aBd, 1ABd, 1abD. Tỉ lệ giao tử tạo ra là: 3AbD : 3aBd : 2ABD : 2abd : 1ABd : 1abD. Nội dung 3 đúng.

Nếu các tế bào giảm phân không xảy ra hoán vị gen. 2 tế bào giảm phân tạo ra các loại giao tử giống nhau. Tế bào còn lại giảm phân tạo ra loại giao tử khác thì tỉ lệ giao tử tạo ra là: 2 : 2 : 1 : 1. Nội dung 4 đúng.

♣ Trường hợp tế bào sinh giao tử này là tế bào sinh trứng:

Nếu cả 3 tế bào đều giảm phân không hoán vị gen và sự sắp xếp của NST hoàn toàn giống nhau thì tạo ra tỉ lệ giao tử là 1 : 1 : 1. Nội dung 5 đúng.

Nếu có 2 tế bào giảm phân tạo ra giao tử giống nhau, tế bào còn lại giảm phân tạo 1 loại giao tử khác thì tỉ lệ giao tử là 2 : 1. Nội dung 6 đúng.

Vậy cả 6 nội dung đều đúng.


Câu 35:

Đặc điểm nào dưới đây không có ở thú ăn thịt?

Xem đáp án

Đáp án B

Ở động vật ăn thịt thì manh tràng nhỏ hoặc không có vì manh tràng tồn tại chủ yếu ở động vật ăn thực vật giúp động vật tiêu hóa các thức ăn thực vật khó phân giải nhờ hệ vi sinh vật trong manh tràng. Còn thức ăn của động vật ăn thịt là những thức ăn dễ phân giải nên manh tràng không còn đóng vai trò quan trọng như ở động vật ăn thực vật, do đó bị tiêu giảm hoặc biến mất.


Câu 36:

Cho các phát biểu có nội dung sau:

(1) Khi ADN tiến hành quá trình nhân đôi, trong điều kiện không có tác nhân đột biến thì vẫn có thể phát sinh đột biến gen.

(2) Gen ở tế bào chất bị đột biến thành gen lặn thì kiểu hình đột biến vẫn được biểu hiện.

(3) Cơ thể mang đột biến gen trội ở trạng thái dị hợp không được gọi là thể đột biến.

(4) Đột biến gen làm biến đổi cấu trúc của gen luôn dẫn tới làm thay đổi cấu trúc và chức năng của prôtêin.

(5) Đột biến giao tử và đột biến tiền phôi, gen đột biến có thể được biểu hiện ngay ra thành kiểu hình ở cơ thể phát sinh đột biến.

Có bao nhiêu phát biểu đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

Trong các nội dung trên:

1.Đúng. Khi quá trình nhân đôi DNA nếu không có tác nhân đột biến thì vẫn có thể phát sinh đột biến do sự kết cặp với các bazo hiếm (G*)

→ các lần nhân đôi sau bazo hiếm sẽ kết cặp nhầm và tạo thành đột biến.

2.Đúng. Gen ở tế bào chất bị đột biến thành gen lặn thì kiểu hình đột biến vẫn được biểu hiện vì gen ở tế bào chất nằm trong ti thể hoặc lục lạp là DNA dạng vòng, nên chỉ cần đột biến là sẽ biểu hiện thành kiểu hình.

3.Sai. Thể đột biến là những cá thể mang đột biến biểu hiện thành kiểu hình. Đột biến gen trội ở trạng thái dị hợp sẽ biểu hiện kiểu hình đột biến.

4.Sai. Không phải đột biến gen nào làm biến đổi cấu trúc của gen cũng sẽ làm thay đổi cấu trúc và chức năng của của protein. Do acid amine có tính chất thoái hóa (nhiều bộ ba có thể cùng mã hóa cho một acid amine) nên nhiều trường hợp vị trí xảy ra đột biến vẫn mã hóa cho cùng một acid amine

→ cấu trúc protein không bị thay đổi.

5. Sai. Đột biến giao tử sẽ biểu hiện kiểu hình ở thế hệ sau của cơ thể phát sinh đột biến.


Câu 37:

Cho các sự kiện sau:

(1) Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung, nguyên tắc bán bảo tồn.

(2) Cần sự xúc tác của enzim.

(3) Trên một phễu tái bản thì một mạch được tổng hợp liên tục, còn một mạch được tổng hợp gián đoạn.

(4) Sự nhân đôi của phân tử ADN xảy ra đồng thời với sự phân bào.

(5) Tốc độ nhân đôi ADN của nhân sơ thường chậm hơn nhân thực.

Có bao nhiêu phát biểu đúng nếu đề cập đến sự nhân đôi của sinh vật nhân sơ?

Xem đáp án

Đáp án B

Xét các sự kiện của đề bài:

(1) đúng vì quá trình nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân sơ diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.

Nguyên tắc bổ sung được thể hiện: A môi trường liên kết với T mạch gốc bằng 2 liên kết hidro, T môi trường liên kết với A mạch gốc bằng 2 liên kết hidro, G môi trường liên kết với X mạch gốc bằng 3 liên kết hidro, X môi trường liên kết với G mạch gốc bằng 3 liên kết hidro.

Nguyên tắc bán bảo toàn: Mỗi phân tử ADN con được tạo ra đều có 1 mạch là mạch cũ của phân tử ban đầu, và 1 mạch mới được tổng hợp.

(2) đúng vì quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ cần có sự xúc tác của các enzim như gyraza, helicase, ADN polimeraza, ligaza...

(3) đúng vì enzim ADN polimeraza chỉ có thể gắn nucleotit vào nhóm 3'OH nên:

+ Trên mạch khuôn có chiều 3' → 5' mạch bổ sung được tổng hợp liên tục, theo chiều 5'→ 3' hướng đến chạc ba sao chép.

+ Trên mạch khuôn 5' → 3', mạch bổ sung được tổng hợp gián đoạn theo chiều 5' → 3' (xa dần chạc ba sao chép) tạo nên các đoạn ngắn okazaki, các đoạn này được nối lại với nhau nhờ enzim ADN ligaza (các đoạn okazaki dài khoảng 1000 - 2000 nucleotit).

(4) đúng.

(5) sai vì tốc độ nhân đôi ở sinh vật nhân sơ nhanh hơn ở sinh vật nhân thực.

Vậy có 4 phát biểu đúng khi đề cập đến sự nhân đôi của sinh vật nhân sơ là các phát biểu: 1, 2, 3, 4.


Câu 38:

Đột biến được ứng dụng để loại khỏi NST những gen không mong muốn:

Xem đáp án

Đáp án B

Trong các dạng đột biến NST, Đột biến được ứng dụng để loại những gen không mong muốn ra khỏi NST là Đột biến mất đoạn (mất đi những đoạn NST chứa gen không mong muốn ra khỏi NST)


Câu 40:

Tay - xách là một bệnh di truyền đơn gen ở người do gen lặn gây ra, người có kiểu gen đồng hợp tử về alen gây bệnh thường chết trước tuổi trưởng thành. Cho sơ đồ phả hệ sau đây:

Xác suất mỗi người con do cặp vợ, chồng người phụ nữ ở thế hệ III sinh ra mắc bệnh Tay-xách là bao nhiêu? Biết rằng bố đẻ của người vợ đến từ một quần thể không có alen gây bệnh; không có đột biến.

Xem đáp án

Đáp án A

II.4 (bình thường) × II.5 (bình thường)

→ con gái III.3 bị bệnh

→ Tính trạng bị bệnh là do gen lặn trên NST thường quy định.

Quy ước: A: bình thường, a: bị bệnh.

Phía vợ: I.1 (bình thường) × I.2 (bình thường)

→ II.1 bị bệnh (aa)

→ I.1 và I.2 đều có kiểu gen dị hợp Aa.

II.2 có kiểu gen 13AA : 23Aa

→ giảm phân cho 23A : 13a.

II.3 đến từ 1 quần thể không có alen gây bệnh nên II.3 chắc chắn có kiểu gen AA

→ giảm phân cho 100%A.

II.2 × II.3

→ (23A : 13a) × 100%A

→ Người vợ có kiểu gen: 23AA : 13Aa

→ giảm phân cho 56A : 16a.

Người chồng III.2 có kiểu gen 13AA : 23 Aa

→ giảm phân cho 23A : 13a.

III.1 × III.2 → ( 56A :  16a) × ( 23A : 13a)

→ Xác suất sinh con mắc bệnh (aa) là: 16a × 13a =118.


Bắt đầu thi ngay