Tổng hợp đề ôn tập thi THPTQG môn Sinh Học có đáp án (Đề số 12)
-
5542 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
40 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Biết một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Trong các phép lai sau đây, có mấy phép lai cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:2:1?
(1) , liên kết gen hoàn toàn.
(2) , hoán vị gen xảy ra với tần số 25%.
(3) , liên kết gen hoàn toàn.
(4) ♀ ♂, hoán vị gen xảy ra ở con cái với tần số 18%, ở con đực không xảy ra hoán vị gen.
(5) ♀ ♂, hoán vị gen xảy ra ở con cái với tần số 20%, ở con đực không xảy ra hoán vị gen.
Đáp án C
Các phép lai 1, 3, 4, 5 đều cho tỉ lệ 1 : 2 : 1
Chỉ có đáp án 2 sai vì phép lai: Ab/aB x ab/ab (f = 25%) cho tỉ lệ kiểu hình 3:3:1:1
Các em tự viết sơ đồ lai minh họa.
Câu 2:
Tính trạng thân xám (A), cánh dài (B) ở ruồi giấm là trội hoàn toàn so với thân đen (a), cánh cụt (b); 2gen quy định tính trạng trên cùng nằm trên một cặp NST thường. Gen D quy định mắt màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Thế hệ P cho giao phối ruồi ♀ với ruồi ♂ được F1 160 cá thể trong số đó có 6 ruồi cái đen, dài, trắng. Cho rằng tất cả các trứng tạo ra đều tham gia vào quá trình thụ tinh và hiệu suất thụ tinh của trứng là 80%; 100% trứng thụ tinh được phát triển thành cá thể. Có bao nhiêu tế bào sinh trứng của ruồi giấm nói trên không xảy ra hoán vị gen trong quá trình tạo giao tử?
Đáp án B
Theo đầu bài ta có:
aaB-XdXd = 6/160 =3,75% suy ra aaB- = 15%
Mặt khác ở ruồi giấm hoán vị gen chỉ xảy ra ở con cái nên con đực cho ra giao tử ab=1/2 suy ra aB (cái)= 30%. tần số hoán vị gen là 40%.
Có 160 hợp tử dc tạo thành suy ra có 160 trứng mà hiệu suất là 80%. Số tế bào giảm phân là 160/0,8 = 200 tế bào
Vậy số trứng tham gia thụ tinh 200
→ số tế bào phải xảy ra HVG là 40%x200 =80.
→ Số trứng mang gen hoán vị và số trứng mang gen liên kết do tế bào sinh trứng xảy ra HVG tạo nên là 80+80 = 160.
→ số tế bào không xảy ra HVG là 200 - 160 = 40 tế bào
Câu 3:
Đem lai P thuần chủng khác nhau về kiểu gen thu được F1. Cho F1 tự thụ nhận được F2: 27 cây quả tròn - ngọt, 9 cây quả tròn - chua, 18 cây quả bầu - ngọt, 6 cây quả bầu - chua, 3 cây quả dài - ngọt, 1 cây quả dài – chua. Biết vị quả do 1 cặp alen Dd quy định. Kết quả lai giữa F1 với cá thể khác cho tỉ lệ phân li kiểu hình: 12: 9: 4: 3: 3: 1. Có bao nhiêu sơ đồ lai phù hợp với kết quả trên:
Đáp án B
Xét từng tính trạng ở F2 ta có :
tròn : bầu : dài = 9:6:1
→ tính trạng do 2 cặp gen không alen tác động bổ sung quy định.
Quy ước: A-B-: tròn, A-bb + aaB-: bầu, aabb: dài
ngọt : chua = 3:1
→ Tính trạng vị quả do 1 cặp gen quy định. Quy ước: D: ngọt, d: chua.
xét tỉ lệ đời con 12:9:4:3:3:1 = (4:3:1)(3:1)
tỉ lệ 4:3:1 có F1 dị hợp về 2 cặp gen
→ cây còn lại cho 2 loại giao tử và cho ra tỉ lệ trên có 2 trường hợp là Aabb hoặc aaBb
tỉ lệ 3:1 chỉ có duy nhất 1 trường hợp là Dd x Dd
→ có 2 phép lai phù hợp
Câu 4:
Ở một loài thực vật, hình dạng hoa do sự tương tác bổ sung của 2 gen không alen phân li độc lập. Biết kiểu gen (A-B-) cho kiểu hình hoa kép, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa đơn. Đem hai cá thể lai với nhau được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1. Có bao nhiêu phép lai phù hợp với kết quả trên?
Đáp án B
F1: ( 1 : 1 ) = 1 x ( 1 : 1)
→ TH1: Phép lai của KG chứa alen A cho 1 kiểu hình, KG chứa alen B cho ra 2 kiểu hình với tỉ lệ 1 : 1
TH2: ngược lại.
Nếu KG chứa alen A cho ra 1 KH thì phép lai đó có thể là: AA x aa, hoặc AA x AA, hoặc AA x Aa, hoặc aa x AA, hoặc Aa x AA
KG chứa B cho ra KH có tỉ lệ 1: 1 thì phép lai đó là : Bb x bb
→ Trường hợp 1: Có 5 phép lai phù hợp
TH2: Tương tự, có 5 phép lai
→ Có 10 phép lai.
Câu 5:
Ở ruồi giấm, cho lai ruồi cái thân xám cánh dài, mắt đỏ, với ruồi đực thân đen, cánh ngắn, mắt trắng thu được F1 đồng loạt ruồi thân xám cánh dài mắt đỏ. Cho ruồi đực F1 lai phân tích, đời con thu được có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ: 1 đực thân xám, cánh dài, mắt trắng: 1 cái thân đen, cánh ngắn, mắt đỏ: 1 đực thân đen, cánh ngắn, mắt trắng. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 với 3000 cá thể với 12 KH khác nhau, trong đó 1050 cá thể cái lông xám cánh dài mắt đỏ. Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng. theo lí thuyết:
(1) Tần số hoán vị gen là 20%
(2) Các gen quy định các tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường và hoán vị gen xảy ra cả 2 giới.
(3) Ruồi giấm cái F1 phát sinh các loại giao tử với tỉ lệ 10% và 40%
(4) Gen quy định đặc điểm thân và chiều dài cánh nằm trên NST thường
(5) Ở F2 có 525 con có kiểu hình thân xám cánh dài mắt trắng
Số phương án đúng là:
Đáp án A
Xét riêng từng cặp tính trạng ta có:
F1 dị hợp tất cả các cặp gen cho ra các kiểu hình đều có tỉ lệ phân li riêng là 1 : 1.
Theo bài ra ta quy ước: A-thân xám, a-thân đen; B-cánh dài, b-cánh ngắn; D-mắt đỏ, d-mắt trắng.
Tỉ lệ phân li kiểu hình chung là: 1 : 1 : 1 : 1 < (1 : 1) × (1 : 1) × (1 : 1)
⇒ Có xảy ra hiện tượng liên kết gen hoàn toàn.
Không xuất hiện kiểu hình thân xám, cánh ngắn A_bb và thân đen, cánh dài aaB_
⇒ Kiểu gen của F1 là dị hợp tử đều và liên kết hoàn toàn: .
Mặt khác ta thấy kiểu hình mắt đỏ phân li không đều ở 2 giới, ruồi đực toàn mắt trắng còn ruồi cái toàn mắt đỏ nên tính trạng màu mắt do gen nằm trên NST giới tính X không có alen trên Y tương ứng quy định. Nội dung 2 sai. Nội dung 4 đúng.
Kiểu gen của ruồi đực F1 là: XDY, ruồi cái F1 là XDXd.
Cho ruồi F1 lai với nhau tạo ra tỉ lệ cá thể cái lông xám, cánh dài, mắt đỏ A_B_D_ là: 1050 : 3000 = 0,35.
Mà ruồi cái toàn mắt đỏ.
⇒ Tỉ lệ kiểu hình A_B_ là: 0,35 × 2 = 0,7.
⇒ Tỉ lệ kiểu hình aabb = A_B_ - 0,5 = 0,7 - 0,5 = 0,2 = 0,4ab × 0,5ab
⇒ Tần số hoán vị gen là 20%. Nội dung 1, 3 đúng.
Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt trắng A_B_dd là: 0,7 × 0,25 = 17,5%.
Số cá thể có kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt trắng: 17,5% × 3000 = 525. Nội dung 5 đúng.
Câu 6:
Biến dị di truyền bao gồm:
Đáp án C
Biến dị di truyền bao gồm: Biến dị tổ hợp và đột biến
Trong đó, đột biến bao gồm đột biến gen và đột biến NST.
Câu 7:
Có bao nhiêu nhân tố sau đây có thể làm nghèo vốn gen của quần thể?
(1) Các yếu tố ngẫu nhiên.
(2) Đột biến.
(3) Giao phối không ngẫu nhiên.
(4) Giao phối ngẫu nhiên.
Đáp án A
Các nhân tố sau đây có thể làm nghèo vốn gen của quần thể là:
(1) Các yếu tố ngẫu nhiên.
(3) Giao phối không ngẫu nhiên
Câu 8:
Điểm quyết định trong cơ chế nhân đôi đảm bảo cho phân tử ADN con có trình tự nuclêôtít giống phân tử ADN mẹ là:
Đáp án B
Câu 9:
Tế bào sinh noãn của một cây nguyên phân 4 lần liên tiếp đã sinh ra các tế bào con có tổng cộng 224 NST. Loài đó có thể có tối đa bao nhiêu loại giao tử lệch bội dạng n + 1?
Đáp án D
Hướng dẫn: Gọi 2n là bộ NST của loài:
Vì tế bào sinh noãn của một cây nguyên phân 4 lần liên tiếp đã sinh ra các tế bào con có tổng cộng 224 NST nên ta có:
2n × 24 = 224 → 2n = 14 → n = 7.
Số loại loại giao tử lệch bội dạng n + 1 là: .
Câu 10:
Ở một loài động vật, xét 4 phép lai sau đây:
Phép lai 1: (P)
Phép lai 2: (P)
Phép lai 3: (P)
Phép lai 4: (P)
Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến; các phép lai trên đều tạo ra F1, các cá thể F1 của mỗi phép lai ngẫu phối với nhau tạo ra F2
Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận đúng:
(1) Phép lai 1 cho F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen giống với tỉ lệ phân li kiểu hình.
(2) Phép lai 2 cho F2 có 4 kiểu hình và 9 kiểu gen
(3) Phép lai 3 luôn cho F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ nhỏ hơn hoặc bằng 12.5%
(4) Phép lai 4 cho F1 có tối đa 120 kiểu gen.
Đáp án B
Nội dung 1 sai. Ở phép lai 1 tỉ lệ kiểu gen là 1 : 2 : 1 còn tỉ lệ kiểu hình là 3 : 1.
Nội dung 2 đúng.
Nội dung 3 đúng. Tỉ lệ giao tử ab ≤ 0,5
⇒ Tỉ lệ kiểu hình aabb ≤ 0,25. Tỉ lệ kiểu hình dd là 0,5.
Vậy tỉ lệ kiểu hình aabbdd ≤ 0,5 × 0,25 = 12,5%.
Nội dung 4 đúng. Ở giới cái 3 cặp gen dị hợp cùng nằm trên một cặp NST tương đồng sẽ tạo ra tối đa 8 loại giao tử.
Ở giới đực 3 cặp gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng nhưng có 2 cặp đồng hợp sẽ tạo ra 2 loại giao tử.
Số kiểu gen về 3 cặp gen này là: 8 × 2 - 1 = 15.
Ở giới cái tạo ra 4 loại giao tử X, giới đực tạo ra 2 loại giao tử. Số kiểu gen về NST giới tính là: 4 × 2 = 8.
Vậy số kiểu gen tạo ra ở phép lai này là: 15 × 8 = 120.
Vậy có 3 nội dung đúng.
Câu 11:
Ở một loài, tính trạng hình dạng quả do hai cặp gen Aa và Bb tương tác với nhau quy định theo kiểu nếu kiểu gen có cả A và B thì cho quả dẹt; nếu chỉ có A cho quả tròn; nếu chỉ có B cho quả bầu; nếu không có cả A và B cho quả dài. Tính trạng màu sắc cây do cặp gen Dd quy định. Cho cây F1 có kiểu hình quả dẹt, hoa đỏ lai với nhau được F2 gồm các kiểu hình tỉ lệ như sau:
37,50% cây quả dẹt, hoa đỏ;
18,75% cây quả dẹt, hoa vàng;
18,75% cây quả tròn, hoa đỏ;
12,50% cây quả bầu dục, hoa đỏ;
6,25% cây quả bầu dục, hoa vàng;
6,25% cây quả dài, hoa đỏ.
Kiểu gen của cây F1 là
Đáp án A
F2 có tỉ lệ:
Dẹt : tròn : bầu dục : dài = 9:3:3:1 = 16 tổ hợp = 4.4
→ F1 dị hơp về 2 cặp gen: AaBb x AaBb
→ F2: 9 Dẹt ( A-B-) : 3 tròn ( A-bb) : 3 bầu dục ( aaB-) : 1 dài (aabb)
Xét tính trạng đỏ/vàng = 3:1
→ F1 : Dd x Dd
- Xét sự di truyền đồng thời : F1 dị hợp về 3 cặp gen, nếu theo QL PLĐL thì sẽ tạo ra 26 = 64 tổ hợp, nhưng F2 chỉ tạo ra 16 tổ hợp = 4.4
→ Hiện tượng liên kết gen.
Kết quả thu được không có tính trạng cây dài, vàng (dd; aabb)
→ d không liên kết với a hoặc b
→ F1 có kiểu gen là Aa(Bd/bD) hoặc Bb(Ad/aD)
Kết quả không có tính trạng cây tròn, vàng (dd; A-bb)
→ Không có giao tử mang A,b,d
→ Kiểu gen Bb(Ad/aD) không thỏa mãn
Câu 12:
Cơ quan tương đồng là
Đáp án D
Cơ quan tương đồng là cơ quan nằm ở vị trí tương ứng trên cơ thể, có nguồn gốc chung trong quá trình phát triển phôi
Câu 13:
Chuối nhà 3n được coi là một loài khác so với chuối rừng 2n là vì
Đáp án D
Tiêu chuẩn quan trọng nhất để khẳng định chúng thuộc hai loài khác nhau là tiêu chuẩn cách li sinh sản gồm: cách li trước hợp tử và cách li sau hợp tử.
Chuối nhà 3n và chuỗi rừng 2n không giao phấn được với nhau do chuối nhà 3n khi giảm phân sẽ không tạo được giao tử bình thường.
Câu 14:
Điều nào sau đây không đúng khi nói về hóa thạch?
Đáp án C
Các câu A, B, D đúng.
Câu C sai vì hóa thạch là bằng chứng trực tiếp chứ không phải gián tiếp của tiến hóa và phát triển của sinh vật.
Câu 17:
Ý nghĩa thực tiễn của định luật Hacđi-Vanbec là Từ tần số các cá thể có kiểu hình
Đáp án A
Khi biết được quần thể ở trạng thái cân bằng Hacdi - Van béc thì từ tần số các cá thể có kiểu hình lặn ta có thể tính được tần số của alen lặn, alen trội cũng như tần số của các loại kiểu gen trong quần thể.
VD: 1 quần thể người có tần số người bị bệnh bạch tạng là 1/10000. Giả sử quần thể này ở trạng thái cân bằng di truyền
→ Tần số alen lặn a = = 0,01
Tần số alen trội A = 1 - 0,01 = 0,99
Từ đó ta tính được tần số các kiểu gen AA , Aa , aa
Câu 18:
Cơ chế chủ yếu điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể là sự thống nhất, mối tương quan giữa
Đáp án B
Câu 19:
Hiện tượng khống chế sinh học đã
Đáp án D
Hiện tượng khống chế sinh học là hiện tượng số lượng cá thể của 1 loài bị khống chế ở 1 mức độ nhất định, không tăng cao quá hoặc giảm thấp quá do tác động của các mối quan hệ hoặc hỗ trợ, hoặc đối kháng trong quần xã.
Khống chế sinh học đảm bào cân bằng sinh thái trong quần xã.
Câu 20:
Cho các thông tin về diễn thế sinh thái như sau:
(1) Xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống.
(2) Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường.
(3) Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường.
(4) Luôn dẫn tới quần xã bị suy thoái.
Có mấy thông tin phản ánh sự giống nhau giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh?
Đáp án D
Các thông tin giống nhau giữa diễn thế nguyên sinh và thứ sinh là: (2), (3).
(1) và (4) chỉ đúng trong diễn thế thứ sinh.
Câu 21:
Xét các đặc điểm sau:
1. Máu được tim bơm vào động mạch và sau đó tràn vào khoang cơ thể
2. Máu được trộn lẫn với dịch mô tạo thành hỗn hợp máu - dịch mô
3. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao hoặc trung bình, tốc độ máu chảy nhanh
4. Máu tiếp xúc và trao đổi chất trực tiếp với các tế bào, sau đó trở về tim
5. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy chậm
Có bao nhiêu đặc điểm đúng với hệ tuần hoàn hở?
Đáp án C
Nội dung 1, 2, 4, 5 đúng.
Nội dung 3 sai. Ở hệ tuần hoàn hở, máu chảy trong động mạch với áp lực thấp, tốc độ chậm.
Vậy có 3 nội dung đúng.
Câu 22:
Cho các phát biểu sau:
I. Quá trình biến đổi thức ăn về mặt cơ học ở động vật nhai lại xảy ra chủ yếu ở lần nhai thứ hai.
II. Dạ dày của động vật nhai lại được chia làm 3 ngăn, trong đó dạ múi khế là quan trọng nhất.
III. Động vật ăn thực vật có dại dày đơn nhai kĩ hơn động vật nhai lại.
IV. Gà và chim ăn hạt không nhai, do vậy trong diều có nhiều dịch tiêu hóa dễ biến đổi thức ăn trước khi xuống ruột non.
V. Ở động vật ăn thực vật, các loài thuộc lớp chim có dạ dày khỏe hơn cả.
Số phát biểu có nội dung đúng là
Đáp án B
Nội dung 1 đúng. Ở động vật nhai lại, lần nhai thứ nhất thức ăn hầu như không được biến đổi cơ học nhiều mà sẽ đi luôn vào cỏ để dự trữ ở đó. Sau đó khi chúng ợ ra nhai lại thì thức ăn lúc này mới được biến đổi mạnh mẽ về mặt cơ học.
Nội dung 2 sai. Dạ dày của động vật nhai lại được chia làm 4 ngăn là: dạ cỏ, dạ tổ ong, dạ lá sách, dạ múi khế.
Nội dung 3 đúng. Động vật ăn thực vật có dạ dày đơn chỉ nhai một lần rồi tiêu hóa luôn nên chúng phải nhai kĩ hơn động vật nhai lại.
Nội dung 4 sai. Gà và chim ăn hạt không nhai nên chúng thường nuốt thêm những viên sỏi vào dạ dày để khi dạ dày co bóp những hòn sỏi sẽ được nhào trộn cùng với thức ăn khiến cho thức ăn được nghiền nát và dễ tiêu hóa hơn.
Nội dung 5 đúng. Vì các loài thuộc lớp chim không nhai nên chúng có dạ dày rất khỏe để nghiền nát thức ăn.
Vậy có 3 nội dung đúng.
Câu 23:
Vì sao dưới bóng cây mát hơn mái che bằng vật liệu xây dựng?
Đáp án D
Vật liệu xây dựng hấp thụ nhiệt làm cho nhiệt độ tăng cao, còn lá cây thoát hơi nước làm hạ nhiệt độ môi trường xung quanh lá. Nhờ vậy, không khí dưới bóng cây vào những ngày hè nóng bức mát hơn so với nơi không có bóng cây và mát hơn so với không khí dưới mái che bằng vật liệu xây dựng.
Câu 24:
Vai trò chủ yếu của kali đối với cây:
Đáp án C
I - Đúng. Phương trình tổng quát của hô hấp: C6H12O6 + 6O2 → 6CO2 + 6H2O + năng lượng (nhiệt+ ATP). Chứng tỏ nước là sản phẩm của qúa trình hô hấp. Khi hô hấp tăng thì lượng nước sinh ra cũng tăng.
II - Đúng. Nước là dung môi, là môi trường hoạt động của các enzim, các phản ứng hô hấp.
III - Sai. Trong cơ quan hô hấp, nhiệt độ được giữ tương đối ổn định, lượng nước chủ yếu ảnh hưởng đến độ nhớt chất nguyên sinh chứ không ảnh hưởng đến sự thay đổi nhiệt độ của cơ quan hô hấp.
IV - Đúng.
Câu 25:
Khi đề cập đến mối liên quan giữa nước với quá trình hô hấp. Trong các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Cường độ hô hấp tỉ lệ thuận với hàm lượng nước của cơ thể, cơ quan hô hấp.
II. Nước là dung môi, là môi trường để các phản ứng hóa học xảy ra nên là nhân tố liên quan chặt chẽ với quá trình hô hấp.
III. Trong cơ quan hô hấp, nước càng ít làm nhiệt độ cao, thúc đẩy cường độ hô hấp càng mạnh.
IV. Sản phẩm của quá trình hô hấp có tạo ra nước.
Đáp án A
phân bố cá thể trong không gian của quần thể
(1) Phân bố theo nhóm xảy ra khi môi trường sống đồng nhất và các cá thể cạnh tranh gay gắt
→ sai khi môi trường sống không đồng nhất
(2) Trong tự nhiên, hầu hết các quần thể đều có kiểu phân bố cá thể theo nhóm
→ đúng giúp các cá thể tôn tại tốt hơn trong môi trường
(3) Phân bố đồng đều là kiểu phân bố có vai trò làm giảm cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể
→đúng nó giúp cho các sinh vật phân bố đồng đều với các điều kiện môi trường
(4) Phân bố ngẫu nhiên có ý nghĩa giúp sinh vật tận dụng nguồn sống tiềm tàng trong môi trường
→đúng
(5) Phân bố đồng đều xảy ra khi môi trường đồng nhất và các cá thể không có tính lãnh thổ
→sai, môi trường đồng nhất và các cá thể có tính lãnh thổ cao
Những đáp án đúng: 2, 3, 4
Câu 26:
Khi nói về sự phân bố cá thể trong không gian của quần thể, có bao nhiêu kết luận đúng trong số những kết luận sau:
(1) Phân bố theo nhóm xảy ra khi môi trường sống đồng nhất và các cá thể cạnh tranh gay gắt.
(2) Trong tự nhiên, hầu hết các quần thể đều có kiểu phân bố cá thể theo nhóm.
(3) Phân bố đồng đều là kiểu phân bố có vai trò làm giảm cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
(4) Phân bố ngẫu nhiên có ý nghĩa giúp sinh vật tận dụng nguồn sống tiềm tàng trong môi trường.
(5) Phân bố đồng đều xảy ra khi môi trường đồng nhất và các cá thể không có tính lãnh thổ.
Đáp án A
Các hoạt động (1); (3); (4); (5) là các hoạt động giúp nâng cao hiệu quả sử dụng hiệu quả sinh thái.
Nội dung 2 khai thác triệt để các nguồn tài nguyên không tái sinh sẽ làm cạn kiệt nguồn tài nguyên của môi trường, ảnh hưởng xấu đến thế hệ tương lại
Nội dung 6 tăng cường sử dụng các chất hoá học để tiêu diệt các loài sâu hại sẽ làm phá hủy môi trường sinh thái, gây ô nhiếm môi trường.
Câu 27:
Cho các hoạt động của con người:
(1) Bón phân, tưới nước, diệt cỏ dại đối với các hệ sinh thái nông nghiệp.
(2) Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên không tái sinh.
(3) Loại bỏ các loài tảo độc, cá dữ trong các hệ sinh thái ao hồ nuôi tôm, cá.
(4) Xây dựng các hệ sinh thái nhân tạo một cách hợp lí.
(5) Bảo vệ các loài thiên địch.
(6) Tăng cường sử dụng các chất hoá học để tiêu diệt các loài sâu hại.
Có bao nhiêu hoạt động nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh thái?
Đáp án C
Chiều cao cây do 4 cặp gen tương tác cộng gộp, mỗi alen trội làm cây cao thêm 5cm
Cây thấp nhất có kg aabbddee có chiều cao 80cm.
P cao nhất (AABBDDEE) × thấp nhất (aabbddee)
→ F1 100% cây AaBbDdEe (có 4 alen trội) có chiều cao 100cm
F1 ttp → F2, lấy ngẫu nhiên cá thể F2 có chiều cao 95cm
→ cây có 3 alen trội trong kiểu gen
→ SX của cây có chiều cao 95cm: 8C3 / 4^4 = 7/32.
Sắc xuất bắt gặp 1 cặp chứa 1 cặp dị hợp ư:
1/2 × 1/4^3 × 4C1 x 3C1 = 3/32.
Vậy xác suất bắt gặp 1 cặp chứa 1 cặp dị hợp trong số những cây có chiều cao 95cm:
3/32 : 7/32 = 3/7.
Câu 28:
Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây được quy định bởi 4 cặp gen không alen phân li độc lập và tương tác theo kiểu cộng gộp. Mỗi alen trội trong kiểu gen làm cho cây cao thêm 5 cm. Cây thấp nhất có chiều cao là 80 cm. Cho giao phấn cây thấp nhất với cây cao nhất để thu F1, cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Theo lý thuyết, nếu lấy ngẫu nhiên một cây F2 có chiều cao 95 cm thì xác suất cây này mang một cặp gen dị hợp là
Đáp án C
Đem lai phân tích F1 (Aa, Bb , Dd) x (aa, bb, dd)
→ Fa xuất hiện 4 loại kiểu hình: 2 loại chiếm tỉ lệ lớn, 2 loại chiếm tỉ lệ nhỏ
→ Có hiện tượng hoán vị gen chi phối phép lai trên.
Fa chỉ xuất hiện 4 kiểu hình
→ 3 cặp gen phải nằm trên cùng 1 cặp NST và xảy ra hoán vị tại 1 điểm.
hoán vị = 100% - 45% x 2 = 10%.
Xét các phát biểu của đề bài:
(1) sai vì mỗi loại kiểu hình còn lại chiếm tỉ lệ 45%, 5%, 5%.
(2) sai vì 3 cặp gen phải nằm trên cùng 1 cặp NST.
(3) đúng.
(4) đúng.
→ Có 3 kết luận đúng trong số những kết luận trên là 3, 4.
Câu 29:
Đem lai phân tích F1 (Aa, Bb, Dd) x (aa, bb, dd). Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng trội lặn hoàn toàn. Nếu Fa xuất hiện 4 loại kiểu hình trong đó có 2 loại kiểu hình giống bố mẹ chiếm tỉ lệ bằng nhau và bằng 45% thì trong các kết luận nào sau đây:
(1) Mỗi loại kiểu hình còn lại chiếm 55%.
(2) Ba cặp gen cùng nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng và xảy ra hoán vị gen với tần số 10% .
(3) F1 tạo 4 kiểu giao tử có tỉ lệ 45%, 45% , 5% , 5% .
(4) Ba cặp gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng, các gen trội liên kết với nhau và có xảy ra trao đổi chéo ở 1 cặp với tần số hoán vị gen bằng 10% .
Có bao nhiêu kết luận đúng?
Đáp án C
Điểm bão hòa quang hợp (điểm bão hòa CO2): nồng độ CO2 để cường độ quang hợp đạt cao nhất.
Câu 30:
Điểm bão hòa quang hợp là giá trị mà tại đó:
Đáp án C
Điểm bão hòa quang hợp (điểm bão hòa CO2): nồng độ CO2 để cường độ quang hợp đạt cao nhất.
Câu 31:
Có 8 phân tử ADN tự nhân đôi một số lần bằng nhau đã tổng hợp được 112 mạch pôlinuclêôtit mới lấy nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường nội bào. Số lần tự nhân đôi của mỗi phân tử ADN trên là
Đáp án B
Gọi x là số lần nhân đôi của 8 phân tử.
Ta có: 8 × 2 × (2x – 1) = 112
→ x = 3
Câu 32:
Trong mề gà (dạ dày cơ của gà) thường có những hạt sỏi nhỏ. Chức năng của các viên sỏi này là?
Đáp án C
Vì thức ăn của gà có dạng hạt như thóc, ngô... là những dạng thức ăn khó tiêu hóa, vì thế những hạt sỏi trong mề của gà giúp nghiền thức ăn dễ dàng hơn và thức ăn được tiêu hóa tốt hơn.
Câu 33:
Ba tế bào sinh giao tử có kiểu gen Ab//aB Dd thực hiện quá trình giảm phân tạo giao tử. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, trong các tỉ lệ giao tử dưới đây, có tối đa bao nhiêu tỉ lệ giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của ba tế bào trên?
(1) 2:2:2:2:1:1:1: 1.
(2) 1: 1: 1: 1.
(3) 3: 3: 2: 2: 1: 1.
(4) 1: 1: 2: 2.
(5) 1: 1 : 1.
(6) 2: 1.
Đáp án A
♣ Trường hợp tế bào sinh giao tử này là tế bào sinh tinh:
Nếu cả 3 tế bào đều xảy ra hoán vị gen, 2 tế bào tạo ra các loại giao tử giống nhau, tế bào còn lại tạo ra 4 loại giao tử khác với các loại giao tử do 2 tế bào kia tạo ra thì tỉ lệ giao tử là 2 : 2 : 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1. Nội dung 1 đúng.
Nếu cả 3 tế bào đều xảy ra hoán vị gen và tạo ra các loại giao tử giống nhau thì tỉ lệ giao tử là 1 : 1 : 1 : 1. Nội dung 2 đúng.
Nếu có 2 tế bào giảm phân tạo ra 4 loại giao tử: 2AbD, 2aBd, 2ABD, 2abd. Tế bào còn lại giảm phân tạo ra 4 loại giao tử: 1AbD, 1aBd, 1ABd, 1abD. Tỉ lệ giao tử tạo ra là: 3AbD : 3aBd : 2ABD : 2abd : 1ABd : 1abD. Nội dung 3 đúng.
Nếu các tế bào giảm phân không xảy ra hoán vị gen. 2 tế bào giảm phân tạo ra các loại giao tử giống nhau. Tế bào còn lại giảm phân tạo ra loại giao tử khác thì tỉ lệ giao tử tạo ra là: 2 : 2 : 1 : 1. Nội dung 4 đúng.
♣ Trường hợp tế bào sinh giao tử này là tế bào sinh trứng:
Nếu cả 3 tế bào đều giảm phân không hoán vị gen và sự sắp xếp của NST hoàn toàn giống nhau thì tạo ra tỉ lệ giao tử là 1 : 1 : 1. Nội dung 5 đúng.
Nếu có 2 tế bào giảm phân tạo ra giao tử giống nhau, tế bào còn lại giảm phân tạo 1 loại giao tử khác thì tỉ lệ giao tử là 2 : 1. Nội dung 6 đúng.
Vậy cả 6 nội dung đều đúng.
Câu 34:
Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do gen A quy định có 3 alen là A, a, a1 quy định theo thứ tự trội lặn là A>a>a1. Trong đó A quy định hoa đỏ, a quy định hoa vàng, a1 quy định hoa trắng. Nếu cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường thì theo lí thuyết, phép lai ♂Aaa1a1 x ♀Aaaa1 cho loại cây có hoa vàng ở đời con chiếm tỉ lệ:
Đáp án C
Hướng dẫn:
Cây ♂Aaa1a1 giảm phân cho các loại giao tử:
1/6 Aa : 2/6 Aa1 : 2/6 aa1 : 1/6 a1a1
Cây ♀Aaaa1 giảm phân cho các loại giao tử:
2/6 Aa : 1/6 Aa1 : 1/6 aa : 2/6 aa1
Cây hoa vàng ở đời con chiếm tỉ lệ:
1/3 . ½ + 1/6 . ½ = 1/4
Câu 35:
Đặc điểm nào dưới đây không có ở thú ăn thịt?
Đáp án B
Ở động vật ăn thịt thì manh tràng nhỏ hoặc không có vì manh tràng tồn tại chủ yếu ở động vật ăn thực vật giúp động vật tiêu hóa các thức ăn thực vật khó phân giải nhờ hệ vi sinh vật trong manh tràng. Còn thức ăn của động vật ăn thịt là những thức ăn dễ phân giải nên manh tràng không còn đóng vai trò quan trọng như ở động vật ăn thực vật, do đó bị tiêu giảm hoặc biến mất.
Câu 36:
Cho các phát biểu có nội dung sau:
(1) Khi ADN tiến hành quá trình nhân đôi, trong điều kiện không có tác nhân đột biến thì vẫn có thể phát sinh đột biến gen.
(2) Gen ở tế bào chất bị đột biến thành gen lặn thì kiểu hình đột biến vẫn được biểu hiện.
(3) Cơ thể mang đột biến gen trội ở trạng thái dị hợp không được gọi là thể đột biến.
(4) Đột biến gen làm biến đổi cấu trúc của gen luôn dẫn tới làm thay đổi cấu trúc và chức năng của prôtêin.
(5) Đột biến giao tử và đột biến tiền phôi, gen đột biến có thể được biểu hiện ngay ra thành kiểu hình ở cơ thể phát sinh đột biến.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
Đáp án B
Trong các nội dung trên:
1.Đúng. Khi quá trình nhân đôi DNA nếu không có tác nhân đột biến thì vẫn có thể phát sinh đột biến do sự kết cặp với các bazo hiếm (G*)
→ các lần nhân đôi sau bazo hiếm sẽ kết cặp nhầm và tạo thành đột biến.
2.Đúng. Gen ở tế bào chất bị đột biến thành gen lặn thì kiểu hình đột biến vẫn được biểu hiện vì gen ở tế bào chất nằm trong ti thể hoặc lục lạp là DNA dạng vòng, nên chỉ cần đột biến là sẽ biểu hiện thành kiểu hình.
3.Sai. Thể đột biến là những cá thể mang đột biến biểu hiện thành kiểu hình. Đột biến gen trội ở trạng thái dị hợp sẽ biểu hiện kiểu hình đột biến.
4.Sai. Không phải đột biến gen nào làm biến đổi cấu trúc của gen cũng sẽ làm thay đổi cấu trúc và chức năng của của protein. Do acid amine có tính chất thoái hóa (nhiều bộ ba có thể cùng mã hóa cho một acid amine) nên nhiều trường hợp vị trí xảy ra đột biến vẫn mã hóa cho cùng một acid amine
→ cấu trúc protein không bị thay đổi.
5. Sai. Đột biến giao tử sẽ biểu hiện kiểu hình ở thế hệ sau của cơ thể phát sinh đột biến.
Câu 37:
Cho các sự kiện sau:
(1) Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung, nguyên tắc bán bảo tồn.
(2) Cần sự xúc tác của enzim.
(3) Trên một phễu tái bản thì một mạch được tổng hợp liên tục, còn một mạch được tổng hợp gián đoạn.
(4) Sự nhân đôi của phân tử ADN xảy ra đồng thời với sự phân bào.
(5) Tốc độ nhân đôi ADN của nhân sơ thường chậm hơn nhân thực.
Có bao nhiêu phát biểu đúng nếu đề cập đến sự nhân đôi của sinh vật nhân sơ?
Đáp án B
Xét các sự kiện của đề bài:
(1) đúng vì quá trình nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân sơ diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.
Nguyên tắc bổ sung được thể hiện: A môi trường liên kết với T mạch gốc bằng 2 liên kết hidro, T môi trường liên kết với A mạch gốc bằng 2 liên kết hidro, G môi trường liên kết với X mạch gốc bằng 3 liên kết hidro, X môi trường liên kết với G mạch gốc bằng 3 liên kết hidro.
Nguyên tắc bán bảo toàn: Mỗi phân tử ADN con được tạo ra đều có 1 mạch là mạch cũ của phân tử ban đầu, và 1 mạch mới được tổng hợp.
(2) đúng vì quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ cần có sự xúc tác của các enzim như gyraza, helicase, ADN polimeraza, ligaza...
(3) đúng vì enzim ADN polimeraza chỉ có thể gắn nucleotit vào nhóm 3'OH nên:
+ Trên mạch khuôn có chiều 3' → 5' mạch bổ sung được tổng hợp liên tục, theo chiều 5'→ 3' hướng đến chạc ba sao chép.
+ Trên mạch khuôn 5' → 3', mạch bổ sung được tổng hợp gián đoạn theo chiều 5' → 3' (xa dần chạc ba sao chép) tạo nên các đoạn ngắn okazaki, các đoạn này được nối lại với nhau nhờ enzim ADN ligaza (các đoạn okazaki dài khoảng 1000 - 2000 nucleotit).
(4) đúng.
(5) sai vì tốc độ nhân đôi ở sinh vật nhân sơ nhanh hơn ở sinh vật nhân thực.
Vậy có 4 phát biểu đúng khi đề cập đến sự nhân đôi của sinh vật nhân sơ là các phát biểu: 1, 2, 3, 4.
Câu 38:
Đột biến được ứng dụng để loại khỏi NST những gen không mong muốn:
Đáp án B
Trong các dạng đột biến NST, Đột biến được ứng dụng để loại những gen không mong muốn ra khỏi NST là Đột biến mất đoạn (mất đi những đoạn NST chứa gen không mong muốn ra khỏi NST)
Câu 39:
Ở muỗi sốt xuất huyết Aedes aegypti, bọ gậy bình thường có màu trắng đục. Tính trạng màu sắc thân bọ gậy do một gen trên nhiễm sắc thể thường quy định. Một đột biến lặn ở gen này làm cho thân bọ gậy có màu đen. Trong phòng thí nghiệm người ta cho giao phối ngẫu nhiên 100 cặp muỗi bố mẹ, thu được 10.000 trứng và cho nở thành 10000 con bọ gậy, trong số đó có 100 các bọ gậy thân đen. Do muốn loại bỏ đột biến này ra khỏi quần thể, người ta đã loại bỏ đi tất cả các bọ gậy thân đen. Giả sử rằng không có đột biến mới xảy ra. Tần số alen của quần thể muỗi khi loại bỏ bọ gậy thân đen là:
Đáp án A
Đây là quần thể ngẫu phối
=> Đạt cân bằng di truyền
+ A_: trắng & aa: đen
+ Tỉ lệ KH đen aa là 100/10000 = 0,01
=> a = 0,1
=> A = 0,9
+ Từ đó cấu trúc di truyền là 0,81 AA : 0,18 Aa : 0,01 aa
+ Lọai bỏ thân đen
=> Trong quần thể chỉ còn lại AA và Aa với tỉ lệ 9/11 AA : 2/11 Aa
=> Tần số alen A và a lần lượt là 10/11 và 1/11 hay p = 0,91 và q = 0,09
Câu 40:
Tay - xách là một bệnh di truyền đơn gen ở người do gen lặn gây ra, người có kiểu gen đồng hợp tử về alen gây bệnh thường chết trước tuổi trưởng thành. Cho sơ đồ phả hệ sau đây:
Xác suất mỗi người con do cặp vợ, chồng người phụ nữ ở thế hệ III sinh ra mắc bệnh Tay-xách là bao nhiêu? Biết rằng bố đẻ của người vợ đến từ một quần thể không có alen gây bệnh; không có đột biến.
Đáp án A
II.4 (bình thường) × II.5 (bình thường)
→ con gái III.3 bị bệnh
→ Tính trạng bị bệnh là do gen lặn trên NST thường quy định.
Quy ước: A: bình thường, a: bị bệnh.
Phía vợ: I.1 (bình thường) × I.2 (bình thường)
→ II.1 bị bệnh (aa)
→ I.1 và I.2 đều có kiểu gen dị hợp Aa.
II.2 có kiểu gen AA : Aa
→ giảm phân cho A : a.
II.3 đến từ 1 quần thể không có alen gây bệnh nên II.3 chắc chắn có kiểu gen AA
→ giảm phân cho 100%A.
II.2 × II.3
→ (A : a) × 100%A
→ Người vợ có kiểu gen: AA : Aa
→ giảm phân cho A : a.
Người chồng III.2 có kiểu gen AA : Aa
→ giảm phân cho A : a.
III.1 × III.2 → ( A : a) × ( A : a)
→ Xác suất sinh con mắc bệnh (aa) là: a × a =.