Tổng hợp đề ôn tập thi THPTQG môn Sinh Học có đáp án (Đề số 10)
-
5549 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Một cơ thể đực mang cặp NST giới tính XY. Trong quá trình giảm phân hình thành tinh trùng, người ta phát hiện thấy một số tế bào rối loạn phân li NST ở lần giảm phân I, nhóm tế bào khác rối loạn phân li NST ở lần giảm phân II. Cơ thể trên có thể cho ra tối đa bao nhiêu loại tinh trùng?
Đáp án: C
1 nhóm tế bào rối loạn phân li NST ở giảm phân I, cho các giao tử: XY, 0
1 nhóm tế bào rối loạn phân li NST ở giảm phân II, cho các giao tử XX, YY
Các tê bào khác phân li bình thường, cho giao tử: X, Y
Vậy cơ thể trên cho 6 loại giao tử
Câu 2:
Cho các khâu sau:
(1) Trộn 2 loại ADN với nhau và cho tiếp xúc với enzim ligaza để tạo ADN tái tổ hợp. (2) Tách thể truyền (plasmit) và gen cần chuyển ra khỏi tế bào cho.
(3) Chuyển ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận.
(4) Xử lí plasmit và ADN chứa gen cần chuyển bằng cùng một loại enzim cắt giới hạn.
(5) Chọn lọc dòng tế bào có ADN tái tổ hợp.
(6) Nhân các dòng tế bào có chứa ADN tái tổ hợp.
Trình tự các bước trong kỹ thuật chuyển gen bằng plasmit là
Đáp án: C
Trình tự các bước trong kĩ thuật chuyển gen bằng plasmid là:
(2) - (4) - (1) - (3) - (5) - (6)
Câu 3:
Ở một loài thực vật, kiểu gen A- B - hoa đỏ; A-bb, aaB-, aabb hoa trắng. Cho P thuần chủng hoa đỏ lai với hoa trắng được F1: 100% hoa đỏ. Khi xử lí các hạt F1 bằng một loại hóa chất người ta thấy cặp gen Aa đã nhân đôi nhưng không phân li và hình thành nên một cây tứ nhiễm. Cho cây gieo từ hạt này lai với cây có kiểu gen AaBb, nhận xét nào sau đây đúng?
Đáp án: D
Pt.c: AABB x aabb
F1: 100% đỏ AaBb
Xử lý F1 bằng hóa chất, thấy Aa nhân đôi nhưng không phân li
F1 sau xử lí: AAaaBb
F1 sau xử lí x cây AaBb: AAaaBb x AaBb
AAaa x Aa
AAaa cho giao tử: AA : Aa : aa
Aa cho giao tử: A : a
Đời con : 1AAA : 5AAa : 5Aaa: 1aaa
Kiểu hình: 11 A- : 1 aaa
Bb x Bb
Đời con: KG: 1BB : 2Bb : 1bb
Kiểu hình: 3 B- : 1bb
Giao tử F1: (1:4:1) x (1:1) = 4:4:1:1:1:1
Kiểu gen F2: (1 : 5 : 5 : 1) x ( 1: 2: 1) = 1 : 5 : 5 : 1 : 2 : 10 : 10 : 2 : 1 : 5 : 5 : 1
Kiểu hình F2: (11A- : 1aa) x (3B- : 1bb) = 33A-B- : 11A-bb : 3aaB- : 1aabb
<=>33 đỏ : 15 trắng.
Câu 4:
Ở một loài thực vật giao phấn tự do có gen A quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với gen a quy định hạt dài, gen B quy định hạt đỏ là trội hoàn toàn so với gen b quy định hạt trắng. Hai cặp gen Aa, Bb phân ly độc lập. Khi thu hoạch tại một quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền, người ta thu được 14,25% hạt tròn, đỏ; 4,75% hạt tròn, trắng; 60,75% hạt dài, đỏ; 20,25% hạt dài, trắng.
Cho các phát biểu sau:
(1) Kiểu gen bb chiếm tỉ lệ trong quần thể cân bằng di truyền.
(2) Cho kiểu hình hạt dài, đỏ ra trồng thì vụ sau thu được tỉ lệ kiểu hình hạt dài, đỏ là
(3) Trong số hạt đỏ ở quần thể cân bằng di truyền, hạt đỏ dị hợp chiếm
(4) Tần số của A, a trong quần thể trên lần lượt là 0,9 và 0,1.
Số phát biểu đúng là
Đáp án: C
Quần thể: 14,25% tròn, đỏ : 4,75% tròn trắng : 60,75% dài, đỏ : 20,25% dài trắng
Có tròn: dài = 19% : 81%
Tần số alen a là
Cấu trúc quần thể là : 0,01AA : 0,18Aa : 0,81aa
Có đỏ : trắng = 75% : 25%
Tần số alen b là
Cấu trúc quần thể là : 0,25BB : 0,5Bb : 0,25bb
(1) Đúng
(2) Đúng, Trồng dài đỏ aaB- (aaBB : aaBb)
Đời sau thu được kiểu hình dài đỏ bằng: 1 – x =
(3) Đúng, Trong số hạt đỏ ở quần thể cân bằng di truyền, hạt đỏ dị hợp chiếm
(4) Sai, tần số alen A là 0,1, tần số alen a là 0,9
Câu 5:
Cho biết mỗi tính trạng do một cặp gen qui định, phân li độc lập, trội lặn hoàn toàn. Xét các phép lai sau:
(1) aaBbDd x AaBBdd;
(2) aaBbDD x aabbDd;
(3) AAbbDd x aaBbdd;
(4) AABbdd x AabbDd.
Theo lý thuyết, có bao nhiêu phép lai mà đời con có 4 loại kiểu hình, trong đó mỗi loại chiếm 25%?
Đáp án: A
Các phép lai cho đời con có 4 loại kiểu hình tỉ lệ 1 :1 :1 :1 là (1) (3) (4)
Câu 6:
Trong những nhận định sau, có bao nhiêu nhận định không đúng về tiến hoá nhỏ?
(1) Tiến hoá nhỏ là quá trình biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể qua các thế hệ.
(2) Tiến hoá nhỏ là quá trình có thể làm biến đổi vốn gen của quần thể qua thời gian.
(3) Tiến hoá nhỏ diễn ra trong thời gian địa chất lâu dài và chỉ có thể nghiên cứu gián tiếp.
(4) Tiến hoá nhỏ diễn ra trong thời gian lịch sử tương đối ngắn, phạm vi tương đối hẹp.
(5) Tiến hóa nhỏ hình thành các nhóm phân loại trên loài (chi, họ, bộ...).
(6) Tiến hóa nhỏ chỉ làm biến đổi tần số alen, không làm biến đổi tần số kiểu gen.
Đáp án: A
Các nhận định không đúng là (3) (5) (6)
3 và 5 sai. Tiến hóa nhỏ diễn ra trong lịch sử tương đối ngắn, ở phạm vi tương đối hẹp là loài. 3 và 5 là đặc điểm của tiến hóa lớn.
6 sai, tiến hóa nhỏ làm thay đổi vốn gen của quần thể (tần số alen hoặc tần số kiểu gen hoặc cả hai)
Câu 7:
Cho các phát biểu sau về sự hình thành loài theo quan điểm của tiến hóa hiện đại:
(1) Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa thường gặp ở động vật.
(2) Sự cách ly địa lý luôn dẫn đến sự hình thành loàimới.
(3) Cách ly địa lý có vai trò duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể do các nhân tố tiến hóa tạo nên.
(4) Hình thành loài bằng đa bội hóa cùng nguồn chỉ thực hiện thông qua cơ chế nguyên phân.
Số phát biểu đúng là
Đáp án: A
Các phát biểu đúng là (3)
1 sai, lai xa và đa bội hóa thường gặp ở thực vật hiếm gặp ở động vật do động vật có cấu tạo thần kinh cấp cao.
2 sai, cách li địa lý không nhất thiết dẫn đến hình thành loài mới
4 sai, hình thành loài bằng đa bội hóa còn có thể được tạo ra nhờ cơ chế giảm phân sinh giao tử và kết hợp tạo thành hợp tử đa bội. Ví dụ như chuối nhà 3n
Câu 8:
Ở 1 loài côn trùng, con đực: XY, con cái: XX. Khi cho P thuần chủng con đực cánh đen lai với con cái cánh đốm thu được F1 toàn cánh đen. Cho F1 giao phối với nhau, F2 có tỉ lệ 3 cánh đen : 1 cánh đốm trong đó cánh đốm toàn là con cái. Biết rằng tính trạng do 1 gen qui định, gen A qui định cánh đen trội hoàn toàn so với gen a qui định cánh đốm. Giải thích nào sau đây đúng?
(1) Gen qui định màu sắc cánh nằm trên NST giới tính.
(2) Kiểu gen của con cái P là X aX a
(3) Kiểu gen của con đực F1 là X aY.
(4) Tỉ lệ kiểu gen ở F2 là 1 : 1 : 1 : 1.
Đáp án: B
Ta có: A đen >> a đốm
Tỉ lệ phân li kiểu hình không đều ở hai giới
=> gen nằm trên NST giới tính
Ta có kiểu gen ruồi cái đốm F2 là X aX a.
=> Xa Xa = X a × X a
=> Ruồi giấm cái nhận X a từ cả bố lẫn mẹ
=> Bố mẹ có kiểu gen XA Xa × Xa YA
=> Gen nằm trên vùng tương đồng của X và Y
=> 1, 2 đúng; 3 sai
Xét XA Xa × Xa YA
=> XA Xa : Xa Xa : XA Y : Xa Ya
=> 4 đúng
Câu 9:
Cho phép lai sau đây: AaBbCcDdEe x aaBbccDdee. Biết gen trội là trội hoàn toàn, mỗi gen qui định 1 tính trạng, các gen phân ly độc lập, không có đột biến mới phát sinh. Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng với phép lai trên?
(1) Tỷ lệ đời con có kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng là
(2) Số loại kiểu hình được tạo thành là 32
(3) Tỷ lệ kiểu hình trội về tất cả các tính trạng là
(4) Số loại kiểu gen được tạo thành là 64
Đáp án: B
1. kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ:
1 đúng
2. số loại kiểu hình được tạo thành là 25 = 32
2 đúng
3. tỉ lệ kiểu hình trội về tất cả các tính trạng là:
3 đúng
Số loại kiểu gen được tạo ra là
2 x 3 x 2 x 3 x 2 = 72
4 sai
Câu 10:
Một số gen trội có hại trong quần thể vẫn có thể được di truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.
Giải thích nào dưới đây không đúng về nguyên nhân của hiện tượng này?
Đáp án: D
Nếu gen trội này được biểu hiện trước tuổi sinh sản thì nhiều khả năng cá thể mang gen trội này sẽ bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ trước khi có thể sinh sản tạo thế hệ sau ó mất khả năng di truyền của gen
Câu 11:
Cho các ví dụ sau:
(1) Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của các động vật khác.
(2) Cánh dơi và tay người.
(3) Gai hoa hồng và gai cây hoàng liên.
(4) Tua cuốn của đậu và gai xương rồng.
(5) Ruột thừa ở người và manh tràng ở thỏ.
Có bao nhiêu ví dụ phản ánh tiến hóa đồng quy?
Đáp án: A
Các ví dụ về tiến hóa đồng quy phải là cơ quan tương tự
1 Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của các động vật khác là cơ quan tương đồng.
2 cánh dơi và tay người là cơ quan tương đồng
3 gai hoa hồng (biến dạng của biểu bì thân ) và gai cây hoàng liên (biến dạng của lá) là cơ quan tương tự.
4 tua cuốn của đậu và gai xương rồng là cơ quan tương đồng ( đều là biến dạng của lá )
5 ruột thừa ở người và mang tràng ở thỏ là cơ quan tương đồng, trong đó ruột thừa ở người là cơ quan thoái hóa
Vậy, chỉ có ý 3 là phù hợp.
Câu 12:
Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, có các phát biểu sau về chọn lọc tự nhiên (CLTN)
(1) CLTN quy định chiều hướng tiến hóa.
(2) CLTN không loại bỏ hoàn toàn các gen lặn có hại trong quần thể.
(3) CLTN tạo ra các kiểu gen thích nghi trong quần thể.
(4) CLTN không tác động lên từng cá thể mà chỉ tác động lên toàn bộ quần thể.
(5) CLTN tác động trực tiếp lên từng alen.
Số phát biểu đúng là
Đáp án: A
Các phát biểu đúng là (1) (2)
3 sai, CLTN không tạo ra các kiểu gen thích nghi trong quần thể, nó chỉ giữ lại những kiểu gen đó. Còn tạo ra là vai trò cua đột biến và giao phối
4 sai, CLTN tác động lên cả hai cấp độ cá thể và quần thể.
5 sai, CLTN không tác động trực tiếp lên từng alen, CLTN chỉ tác động trực tiếp lên kiểu hình gián tiếp lên kiểu gen
Câu 13:
Cho các thông tin sau:
(1) Trong tế bào chất của một số vi khuẩn không có plasmit.
(2) Vi khuẩn sinh sản nhanh, thời gian thế hệ ngắn.
(3) Chất nhân chỉ chứa 1 phân tử ADN kép vòng nên các đột biến khi xảy ra đều biểu hiện ra ngay kiểu hình.
(4) Vi khuẩn có thể sống kí sinh, hoại sinh hoặc tự dưỡng.
Những thông tin được dùng làm căn cứ để giải thích sự thay đổi tần số alen trong quần thể vi khuẩn nhanh hơn so với sự thay đổi tần số alen trong quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội là
Đáp án: C
Các thông tin dùng làm căn cứ giải thích là: (2) (3)
1 sai, quần thể vi khuẩn có plasmid trong tế bào tế bào chất. ( tham khảo SGK Sinh học lớp 10)
4 sai, đây là các cách dinh dưỡng của vi khuẩn, không liên quan nhiều đến sự thay đổi tần số alen trong quần thể
Câu 14:
Một quần thể ngẫu phối, ở thế hệ xuất phát có thành phần kiểu gen là 0,36BB + 0,48Bb + 0,16bb = 1. Biết rằng trong quần thể này, các cá thể có kiểu gen dị hợp có sức sống và khả năng sinh sản cao hơn hẳn so với các cá thể có kiểu gen đồng hợp.
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Alen trội có xu hướng bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.
(2) Tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng bằng nhau.
(3) Tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng không thay đổi.
(4) Alen lặn có xu hướng bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.
Đáp án: C
Các phát biểu đúng là: (2)
Khi mà kiểu gen dị hợp có sức sống và khá năng sinh sản cao hơn hẳn so với kiểu gen đồng hợp, quần thể sẽ có xu hướng đưa về dạng : 0,25BB : 0,5Bb : 0,25bb và tần số alen trội, alen lặn sẽ có xu hướng bằng nhau
Câu 15:
Để tạo ra thể đột biến ở thực vật có kiểu gen đồng hợp kháng bệnh người ta tiến hành quy trình sau:
(1) Xử lý hạt giống bằng tia phóng xạ rồi gieo hạt mọc thành cây.
(2) Chọn các cây kháng bệnh.
(3) Cho các cây con nhiễm tác nhân gây bệnh.
(4) Cho các cây con kháng bệnh tự thụ để tạo thành dòng thuần chủng.
Thứ tự đúng của các bước trong quy trình là
Đáp án: D
Thứ tự đúng là (1) - (3) - (2) - (4).
Câu 16:
Giả sử thế hệ thứ nhất của một quần thể thực vật ở trạng thái cân bằng di truyền có q(a) = 0,2; p(A) = 0,8. Thế hệ thứ hai của quần thể có cấu trúc di truyền là 0,72AA : 0,16Aa : 0,12aa. Cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ thứ ba sẽ như thế nào? Biết rằng cách thức sinh sản tạo ra thế hệ thứ ba cũng giống như cách thức sinh sản tạo ra thế hệ thứ hai.
Đáp án: B
Quần thể thực vật cân bằng di truyền
F1: q(a) = 0,2; p(A) = 0,8
=> F1: 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa
F2: 0,72AA : 0,16Aa : 0,12aa
Có ở F2 q(a) = 0,2; p(A) = 0,8
<=> tần số alen không đổi
Kiểu gen Aa = 0,16 = tỉ lệ Aa ở F1
Kiểu gen AA = 0,72 = 0,64 + 0,32 .
Kiểu gen aa = 0,12 = 0,04 + 0,32 .
=> Vậy từ F1 tạo ra F2 bằng cách tự thụ phấn bắt buộc
F2 tạo F3 tương tự
Vậy F3: 0,76AA : 0,08Aa : 0,16aa
Câu 17:
Cho các nhân tố sau:
(1) Chọn lọc tự nhiên
(2) Giao phối ngẫu nhiên
(3) Giao phối không ngẫu nhiên
(4) Các yếu tố ngẫu nhiên
(5) Đột biến
(6) Di – nhập gen
Các nhân tố có thể vừa làm thay đổi tần số alen, vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể là
Đáp án: D
Các nhân tố có thể vừa làm thay đổi tần số alen, vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể là (1), (4), (5), (6)
Câu 18:
Lai cải bắp với cải củ, được con lai thường bất thụ. Theo lí thuyết, để tạo con lai hữu thụ thường dùng bao nhiêu biện pháp trong số những biện pháp sau:
(1) Tạo cây cải củ và cải bắp tứ bội (4n) bằng cônxisin, rồi cho chúng giao phấn với nhau.
(2) Nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn của loài cây này trong ống nghiệm rồi cho phát triển thành cây, sau đó cho giao phấn với nhau.
(3) Xử lý trực tiếp hạt lai bất thụ với cônxisin để thu được hạt dị đa bội rồi cho nảy mầm thành cây.
(4) Nuôi cấy mô của cây lai bất thụ rồi xử lý 5BU để tạo cây dị đa bội phát triển thành cây .
Số phát biểu đúng là
Đáp án: B
Các phát biểu đúng là: (1) (3)
2 sai, nuôi cấy hạt phấn, noãn của 2 loài, cho phát triển thành cây sẽ là các cây lưỡng bội đồng hợp tất cả các gen: 2na và 2nb cho giao phấn với nhau vẫn tạo ra cây bất thụ na + nb
4 sai, 5BU là tác nhân làm thay thế cặp nu A-T băng G-X, không có tác dụng làm đa bội hóa cây
Câu 19:
Một quần thể thú gồm 1000 cá thể, có số con đực lông trắng nhiều gấp đôi số con cái lông trắng. Trong số con đực, những cá thể lông trắng chiếm 50%, lông nâu chiếm 20%, còn lại là lông đen. Biết quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền; tính trạng màu lông do một gen có 3 alen trội lặn hoàn toàn qui định theo thứ tự: đen > nâu > trắng; tỉ lệ giới tính trong quần thể là 1 : 1.
Cho các phát biểu sau:
(1) Số lượng con cái lông đen trong quần thể là 255.
(2) Số lượng con lông nâu trong quần thể là 220.
(3) Số lượng con cái lông trắng và lông đen là 400.
Số phát biểu đúng là
Đáp án: B
Tính trạng màu lông do 1 gen có 3 alen qui định, trội lặn hoàn toàn
A đen > a nâu > a1 trắng
Quần thể có 1000 cá thể
<=> 500 con đực và 500 con cái
Đực: 50% trắng 20% nâu 30% đen
<=> 250 con trắng 100 con nâu 150 con đen
Cái : trắng = đực = 25%
Quần thể cân bằng di truyền nhưng tỉ lệ kiểu hình ở 2 giới lại không bằng nhau
=> Gen qui định màu lông nằm trên NST giới tính
Vậy cấu trúc quần thể ở giới đực: 0,5Xa1Y : 0,2 XaY : 0,3 XAY
=> Tần số các alen ở giới cái là a1 = 0,5 a = 0,2 A = 0,3
Tỉ lệ KH trắng Xa1Xa1 ở giới cái là
0,5 x 0,5 = 0,25
Tỉ lệ KH nâu XaXa + XaXa1 ở giới cái
0,2 x 0,2 + 2 x 0,2 x 0,5 = 0,24
Tỉ lệ KH đen ở giới cái là
1 – 0,25 – 0,24 = 0,51
1. cái lông đen trong quần thể là 0,51 x 500 = 255
1 đúng
2.Số lượng con lông nâu trong quần thể là 100 + 0,24 x 500 = 220
2 đúng
3.Cái lông trắng + lông đen = (0,25 + 0,51) x 500 = 380
3 sai
Vậy có 2 phát biểu đúng
Câu 20:
Trường hợp nào sau đây không làm phát sinh hội chứng XXY ở người?
(1) Mẹ giảm phân bình thường, bố rối loạn giảm phân I ở cặp NST giới tính.
(2) Mẹ giảm phân bình thường, bố rối loạn giảm phân II ở cặp NST giới tính.
(3) Mẹ rối loạn giảm phân I ở cặp NST giới tính, bố giảm phân bình thường.
(4) Mẹ rối loạn giảm phân II ở cặp NST giới tính, bố giảm phân bình thường.
Số phát biểu đúng là
Đáp án: A
XXY = ♀XX x ♂Y = ♀ X x ♂ XY
♀XX - do rối loạn giảm phân II hoặc I
♂ XY bố rối loạn giảm phân 1
♂Y bố giảm phân bình thường
=> Trường hợp 2 không làm phát sinh hội chứng XXY ở người mà tạo ra XXX hoặc XYY
Câu 21:
Cho các phát biểu sau:
(1) Chi trước của mèo và cánh của dơi có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau.
(2) Động lực của chọn lọc nhân tạo là đấu tranh sinh tồn của các giống vật nuôi cây trồng.
(3) Cơ quan tương đồng phản ánh sự tiến hoá phân ly.
(4) Bằng chứng sinh học phân tử là bằng chứng trực tiếp để nghiên cứu mối quan hệ họ hàng của các loài sinh vật.
(5) Bằng chứng hoá thạch là bằng chứng trực tiếp nghiên cứu mối quan hệ họ hàng giữa các loài.
Số phát biểu đúng là
Đáp án: D
Các phát biểu đúng là (1) (3) (5)
2 sai, động lực của chọn lọc nhân tạo là nhu cầu và mục đích sử dụng của con người
4 sai, bằng chứng sinh học phân tử là bằng chứng gián tiếp, chỉ có bằng chứng hóa thạch mới là bằng chứng trực tiếp.
Câu 22:
Ở một loài thực vật, khi cho tự thụ phấn các cây F1 dị hợp 3 cặp gen với nhau, thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 49,5% cây hoa đỏ, dạng kép : 6,75% cây hoa đỏ, dạng đơn : 25,5% hoa trắng, dạng kép : 18,25% cây hoa trắng, dạng đơn. Biết rằng tính trạng dạng hoa do một cặp gen qui định. Trong các phát biểu sau, số phát biểu đúng là
(1) Màu hoa chịu sự tương tác bổ sung của 2 cặp gen không alen.
(2) Có 3 cặp gen chi phối 2 tính trạng.
(3) Có sự phối hợp giữa tương tác gen và liên kết hoàn toàn. .
(4) Dạng kép trội hoàn toàn so với dạng đơn.
Đáp án: C
F2: Dạng kép : dạng đơn = 75 : 25 = 3 :1
=> D dạng kép >> d dạng đơn
4 đúng
F1: Dd x Dd
F2: đỏ : trắng = 56,25 : 43,75 = 9 : 7
=> Tính trạng do 2 cặp gen tương tác bổ sung qui định
A-B- = dỏ
A-bb = aaB- = aabb = trắng
F1: AaBb
1 đúng
2 đúng
Giả sử 3 cặp gen phân li độc lập
Kiểu hình đời con là (9:7) x (3:1) khác với đề bài
=> Có 2 cặp gen di truyền cùng nhau
=> Giả sử đó là Bb và Dd ( Aa , Bb phân li độc lập với nhau + Aa, Bb vai trò tương đương )
Có KH hoa đỏ, dạng kép A-(B-D- ) = 49,5%
=> (B-D-) = 49,5% : 0,75 = 66%
=> (bbdd) = 66% - 50% = 16%
=> F1 cho giao tử bd =
=> Vậy bd là giao tử mang gen liên kết
=> F1: và tần số hoán vị gen bằng f = 20%
3 sai
Câu 23:
Ở một loài động vật có vú, một tinh trùng bình thường chứa các gen trên các nhiễm sắc thể như sau: A B CD EF H I . Thể ba nhiễm kép của loài này chứa bao nhiêu nhiễm sắc thể?
Đáp án: A
Đếm thấy tinh trùng có 7 NST
=> Bộ NST lưỡng bội 2n = 14
Thể ba nhiễm kép 2n+1+1 có chứa 16NST
Câu 24:
Trong các phương pháp sau, có bao nhiêu phương pháp tạo giống mang gen của hai loài khác nhau?
(1) Nuôi cấy hạt phấn rồi lưỡng bội hóa.
(2) Lai tế bào sinh dưỡng ở thực vật.
(3) Tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp.
(4) Tạo giống nhờ công nghệ gen.
Đáp án: C
Các phương pháp tạo giống mang gen của 2 loài khác nhau là 2, 4
Câu 25:
Khi nói về các nhân tố tiến hóa, xét các phát biểu sau đây:
(1) Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm biến đổi đột ngột tần số alen của quần thể.
(2) Di – nhập gen có thể làm thay đổi vốn gen của quần thể.
(3) Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hóa.
(4) Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra dưới tác động của các nhân tố tiến hóa.
Số phát biểu đúng là
Đáp án: D
Các phát biểu đúng là (1) (2) (3) (4)
Câu 26:
Cho các phát biểu sau:
(1). Thực chất của đột biến cấu trúc NST là sự thay đổi số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp các gen trên NST.
(2). Trong nguyên phân của tế bào 2n, nếu hai crômatit của một NST kép không phân li thì sẽ hình thành các tế bào con đột biến dạng thể không và thể bốn.
(3). Hiện tượng tương tác gen chỉ xảy ra giữa các gen không alen.
(4). Một tính trạng được quy định bởi gen nằm trong ty thể thì kiểu hình của con luôn giống với kiểu
hình của mẹ.
Số phát biểu đúng là
Đáp án: D
Các phát biểu đúng là 1
2 sai, sẽ tạo ra thể một và thể ba ( 2n-1 và 2n+1)
3 sai, trong các gen alen với nhau có tương tác trội lặn
1 sai, trong một số trường hợp thì kiểu hình của con có thể không giống của mẹ nếu tế bào chất chứa nhiều loại alen khác nhau của cùng một gen và con không nhận gen gây bệnh của mẹ
Câu 27:
Ở một loài động vật, cho con đực mắt đỏ, đuôi ngắn giao phối với con cái có cùng kiểu hình, F1 thu được tỷ lệ kiểu hình như sau: 50% ♀ mắt đỏ, đuôi ngắn: 20% ♂ mắt đỏ, đuôi ngắn: 20% ♂mắt trắng, đuôi dài: 5% ♂mắt trắng, đuôi ngắn : 5% ♂mắt đỏ, đuôi dài.Biết rằng mỗi tính trạng do một gen quy định, không có đột biến xảy ra, giới đực có cặp NST giới tính XY, giới cái có cặp NST giới tính XX. Chọn ngẫu nhiên một cặp đực, cái ở F1 đều có kiểu hình mắt đỏ, đuôi ngắn cho giao phối với nhau. Xác suất để con non sinh ra có kiểu hình mắt trắng, đuôi ngắn là
Đáp án: B
Xét tính trạng mắt đỏ :
P: đực mắt đỏ x cái mắt đỏ
F1: cái : 50% đỏ
Đực: 25% đỏ : 25% trắng
Kiểu hình 2 giới biểu hiện khác nhau ó gen qui định tính trạng màu mắt nằm trên NST giới tính
Đực F1 tỉ lệ 1 : 1
=> Cái P dị hợp : XAXa . mà cái P mang kiểu hình mắt đỏ
=> A mắt đỏ >> a mắt trắng
Xét tính trạng kiểu đuôi
P: đực đuôi ngắn x cái đuôi ngắn
F1: cái 50% đuôi ngắn
Đực: 25% đuôi ngắn : 25% đuôi dài
Kiểu hình 2 giới biểu hiện khác nhau
<=> gen qui định tính trạng chiều dài đuôi nằm trên NST giới tính
Đực F1 tỉ lệ 1 : 1
=> Cái P dị hợp: XBXb mà cái P mang kiểu hình đuôi ngắn
=> B đuôi ngắn >> b đuôi dài
Xét cả 2 tính trạng
P:
F1: đực : 20% ♂ mắt đỏ, đuôi ngắn: 20% ♂mắt trắng, đuôi dài: 5% ♂mắt trắng, đuôi ngắn : 5% ♂mắt đỏ, đuôi dài.
Do giới đực dị giao tử, di truyền chéo
=> Tỉ lệ kiểu hình F1
<=> Tỉ lệ giao tử ruồi cái P cho
=> Ruồi cái P cho giao tử: = 40%; = 10%
Vậy ruồi cái P: và tần số hoán vị gen f = 20%
Vậy F1:
Cái: 20% ; 20% ; 5% ; 5%
Đực: 20% ; 20% ; 5% ; 5%
Chọn ngẫu nhiên 1 cặp đực, cái có KH mắt đỏ đuôi ngắn ở F1
Phép lai này có dạng:
Xác suất con non sinh ra có kiểu hình mắt trắng, đuôi ngắn
Câu 28:
Ở cừu tính trạng có sừng, không sừng do một gen gồm 2 alen nằm trên NST thường qui định. Nếu cho cừu đực thuần chủng (AA) có sừng giao phối với cừu cái thuần chủng (aa) không sừng thì F1 thu được 1 đực có sừng : 1 cái không sừng. Cho F1 giao phối với nhau F2 thu được 1 có sừng : 1 không sừng.Nếu chỉ chọn những con đực có sừng ở F2 cho tạp giao với các con cái không sừng ở F2 thì tỉ lệ cừu cái không sừng và cừu đực không sừng thu được ở F3 lần lượt là
Đáp án: B
P: đực có sừng AA x cái không sừng aa
F1: đực có sừng Aa : cái không sừng Aa
Vậy tính trạng do 1 cặp gen trên NST thường qui định, chịu sự ảnh hưởng của giới tính
AA: có sừng aa : không sừng
Aa: đực có sừng, cái không sừng
F1 x F1: Aa x Aa
F2: AA : Aa : aa
Đực: AA : Aa : aa
Cái: AA : Aa : aa
1 có sừng : 1 không sừng
Đực có sừng F2: AA : Aa
<=> AA : Aa => A : a
Cái không sừng F2: Aa : aa
<=> aa : Aa => a : A
Đực có sừng F2 x cái không sừng F2
F3: ( A : a)( a : A) = AA : Aa : aa
Đực : cái = 1 : 1
Trong đó: Đực: AA : Aa : aa
Cái: AA : Aa : aa
Cái không sừng F3 = + =
Đực không sừng F3 = =
Câu 29:
Ở một loài động vật, khi cho lai 2 nòi thuần chủng thân xám, cánh dài và thân đen, cánh ngắn thì ở F1 nhận được toàn thân xám, cánh dài. Khi cho lai giữa con đực và con cái F1 thì ở F2 thu được tỉ lệ phân tính: 3 thân xám, cánh dài: 1 thân đen, cánh ngắn. Biết rằng các gen nằm trên NST thường. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Thân xám trội hoàn toàn so với thân đen, cánh dài trội hoàn toàn so với cánh ngắn.
(2) F1 có kiểu gen dị hợp.
(3) Tỉ lệ phân li kiểu gen ở F2 là 1 : 2 : 1.
(4) Lai phân tích F1 đời con có tỉ lệ kiểu hình là 1 : 1.
(5) Chỉ có thể giải thích là do các gen quy định các tính trạng nằm trên cùng 1 NST và liên kết hoàn toàn với nhau.
Đáp án: C
Pt/c: xám, dài x đen, ngắn
F1: 100% xám dài
F1 x F1:
F2: 3 xám dài : 1 đen ngắn
A xám >> a đen
B dài >> b ngắn
1 đúng
F2: 3 xám : 1 đen <=> F1 : Aa x Aa
3 dài : 1 ngắn <=> F1 : Bb x Bb
F2 tỉ lệ 3 : 1
=> 2 gen Aa và Bb liên kết hoàn toàn
F1:
2 đúng
F2: 1 : 2 : 1
3 đúng
Lai phân tích F1: x
Đời con kiểu hình: 1 : 1aabb
4 đúng
5 sai. Ngoài hiện tượng liên kết hoàn toàn có có thể giải thích là 1 gen qui định 2 tính trạng ( hiện tượng gen đa hiệu )
A qui định thân xám, cánh dài >> a qui định thân đen cánh ngắn
Câu 30:
Ở một loài động vật, xét cá thể có kiểu gen . Để tạo ra nhiều loại tinh trùng nhất cần tối thiểu bao nhiêu tế bào sinh tinh, biết rằng có A và B liên kết hoàn toàn còn D và E liên kết không hoàn toàn.
Đáp án: A
AB liên kết hoàn toàn
=> Cặp chỉ cho 2 loại giao tử
D,E liên kết không hoàn toàn
=> Cặp cho 4 loại giao tử
Số loại giao tử tối đa tạo ra là 2 x 4 = 8
1 tế bào sinh tinh giảm phân có hoán vị gen tạo ra 4 loại tinh trùng
=> Số tinh trùng tối thiểu cần là = 2
Câu 31:
Cho gà trống lông sọc, màu xám giao phối với gà mái có cùng kiểu hình. Ở F1 thu được tỉ lệ: 37,5% gà trống lông sọc, màu xám : 12,5% gà trống lông sọc, màu vàng : 15% gà mái lông sọc, màu xám: 3,75% gà mái lông trơn, màu xám : 21,25% gà mái lông trơn, màu vàng: 10% gà mái lông sọc, màu vàng. Nếu cho gà trống ở P lai phân tích thì trong số những phát biểu dưới đây về tỷ lệ kiểu hình ở thế hệ con, phát biểu đúng là
Đáp án: B
Ở gà: XX con đực, XY con cái
Xét kiểu hình dạng lông
P: lông sọc x lông sọc
F1: 50% trống lông sọc
25% mái lông sọc : 25% mái lông trơn
Do KH ở F1 không bằng nhau giữa 2 giới
Gen qui định tính trạng dạng lông nằm trên NST giới tính
Có gà mái F1 phân li 1 : 1
Gà trống F1 dị hợp XAXa A lông sọc >> a lông trơn
Xét kiểu hình màu lông
P: trông xám x mái xám
F1: trống : 37,5% xám : 12,5% vàng
<=> trống : 6 xám : 2 vàng
Mái: 18,75% xám : 31,25% vàng
mái: 3 xám : 5 vàng
F1 có 16 tổ hợp lai
=> P phải cho 4 tổ hợp giao tử
=> P : Bb, Dd
Mà kiểu hình 2 giới ở F1 không giống nhau
=> Phải có 1 cặp nằm trên NST giới tính
Giả sử đó là cặp Bb
Vậy P:
F1: trống:
Mái:
Như vậy có B-D- = xám
B-dd = bbD- = bbdd = vàng
Tính trạng do 2 gen không alen tương tác bổ sung qui định có liên kết với giới tính
Xét 2 tính trạng
P:
F1: gà mái lông sọc, màu xám = 15%
=> Vậy tỉ lệ = 0,2
=> Gà trống P cho giao tử = 0,4 = 40%
=> Gà trống P có kiểu gen và tần số hoán vị gen bằng f = 20%
Gà trống P lai phân tích:
Fa: Trống:
Mái :
Tỉ lệ gà mái lông sọc, màu vàng là 0,5 x 0,4 x 0,5 + 0,5 x 0,1 x 1 = 0,15
A sai
Tỉ lệ gà mái lông sọc, màu xám là 0,5 x 0,4 x 0,5 = 0,1
B đúng
Tỉ lệ gà mái trơn xám = 0,5 x 0,1 x 0,5 = 0,025
Tỉ lệ gà mái trơn vàng = 0,5 x 0,4 x 1 + 0,5 x 0,1 x 0,5 = 0,225
Câu 32:
Khi nói về nhiễm sắc thể ở tế bào nhân thực, có các phát biểu sau:
(1) Cấu trúc cuộn xoắn tạo điều kiện cho sự nhân đôi nhiễm sắc thể.
(2) Nhiễm sắc thể là vật chất di truyền ở cấp độ phân tử.
(3) Thành phần hóa học chủ yếu của nhiễm sắc thể là ARN và prôtêin.
(4) Đơn vị cấu trúc cơ bản của nhiễm sắc thể là nuclêôxôm.
Số phát biểu không đúng là
Đáp án: B
Các phát biểu không đúng là 1,2,3
1, câu trúc cuộn xoắn tạo điều kiện cho sự phân li NST. Còn cấu trúc mở xoắn mới tạo điều kiện cho sự nhân đôi NST
2, NST là vật chất di truyền cấp độ tế bào
3, thành phần hóa học chủ yếu của NST là ADN và protein
Câu 33:
Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về mã di truyền?
Đáp án: A
Mã di truyền có tính đặc hiệu, mỗi bộ ba mã hóa chỉ mã hóa cho 1 acid amin; 1 aa có thể được mã hóa bởi nhiều bộ ba ( tính thoái hóa của mã di truyền )
Câu 34:
Cho các sự kiện sau:
(1) Gen tháo xoắn để lộ mạch gốc.
(2) ARN polimeraza trượt trên mạch gốc.
(3) Phân tử mARN được giải phóng.
(4) ARN polimeraza bám vào vùng điều hòa.
(5) ARN polimeraza gặp tín hiệu kết thúc ở cuối gen.
(6) Ribonucleotit tự do bắt đôi bổ sung với nucleotit trên mạch gốc.
Trình tự các sự kiện diễn ra trong quá trình phiên mã ở sinh vật là
Đáp án: C
Trình tự đúng là (4), (1), (2), (6), (5), (3)
Câu 35:
Hình ảnh dưới đây mô tả quá trình hình thành quần thể mới nhờ nhân tố tiến hóa. Hãy cho biết quần thể được khôi phục có bao nhiêu đặc điểm đúng trong số các đặc điểm sau đây?
(1) Gồm các cá thể cùng loài với quần thể ban đầu.
(2) Có tần số kiểu gen, tần số alen giống với quần thể ban đầu.
(3) Có độ đa dạng di truyền thấp hơn quần thể ban đầu.
(4) Có nhiều cá thể thích nghi hơn so với quần thể ban đầu.
Đáp án: C
Quần thể khôi phục có các đặc điểm đúng là (1), (3).
1 đúng, với sự tác động của yếu tố ngẫu nhiên chỉ mới tạo ra sự khác biệt về tần số alen nên đây vẫn là các cá thể cùng loài.
2 sai, quần thể mới có kiểu gen và tần số alen khác quần thể ban đầu do chịu tác động của yếu tố ngẫu nhiên.
3 đúng Do số lượng cá thể trong quần thể sống sót có số lượng rất ít
=> giao phối gần nên di truyền trong quần thể kém đa dạng hơn.
4 sai vì điều kiện sống đã biến đổi nên trong mỗi môi trường sống đều có sự tác động của CLTN để hình thành nên quần thể thích nghi tương ứng, không thể khẳng định quần thể được khôi phục có nhiều cá thể thích nghi hơn so với quần thể ban đầu.
Câu 36:
Một quần thể thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Ở thế hệ xuất phát (P) gồm 25% cây thân cao và 75% cây thân thấp. Khi (P) tự thụ phấn liên tiếp qua 3 thế hệ, ở F3, cây thân cao chiếm tỉ lệ 16,25%.
Cho các phát biểu sau:
(1) Ở thế hệ xuất phát (P), trong số những cây thân cao, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 10%.
(2) Ở thế hệ F1, số cây thân cao có kiểu gen đồng hợp có tỉ lệ bằng số cây thân cao có kiểu gen dị hợp.
(3) Ở thế hệ F2 cây thân thấp chiếm tỉ lệ 82,5%.
(4) Ở thế hệ F3 số cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 97,5%.
Số phát biểu đúng là
Đáp án: B
A cao >> a thấp
P : 25% cao : 75% thấp
P tự thụ qua 3 thế hệ
Cây cao A- = 16,25%
=> Tỉ lệ cây thân thấp tăng lên là 25% - 16,25% = 8,75%
Giả sử tỉ lệ cây dị hợp Aa ở quần thể P là x = 8,75%
=> Tỉ lệ cây thân thấp tăng lên qua 3 thế hệ là = 8,75%
=> Vậy x = 20%
Vậy P: 0,05AA : 0,2Aa : 0,75aa
Thân cao thuần chủng / thân cao = = 20%
1 sai
F1: 0,1AA : 0,1Aa : 0,8aa
2 đúng
F2: 0,125AA : 0,05Aa : 0,825aa
3 đúng
F3: 0,1375AA : 0,025Aa : 0,8375aa
Đồng hợp = 0,1375 + 0,8375 = 0,975
4 đúng
Câu 37:
Khi nói về hội chứng Đao ở người, xét các phát biểu sau:
(1). Tuổi người mẹ càng cao thì tần số sinh con mắc hội chứng này càng lớn.
(2). Do rối loạn sự phân ly của cặp NST 21 trong giảm phân ở bố hoặc mẹ. (3). Là dạng thể ba phổ biến nhất trong các dạng thể ba ở người.
(4). Làm tiêu bản bộ NST ở tế bào bạch cầu của người bệnh, quan sát sẽ phát hiện nguyên nhân gây bệnh của hội chứng này.
(5). Người mắc hội chứng Đao có kiểu hình là nữ giới, cơ quan sinh dục kém phát triển, dị tật tim và ống tiêu hóa.
Số phát biểu đúng là
Đáp án: D
Các phát biểu đúng là (1) (2) (3) (4)
Do ở người đột biến thể ba ở các NST có kích thước lớn khác đều gây mất cân bằng và gây chết, NST số 21 kích thước bé nên ít ảnh hưởng đến hệ gen
=> cá thể mắc bệnh Đao vẫn sống
=> 3 đúng
4 . Tế bào bạch cầu là tế bào có nhân
=> quan sát nhân
=> đột biến số lượng NST trong tế bào
=> Xác định được nguyên nhân gây bệnh
5 sai, đó là mô tả của hội chứng Tơc nơ, bệnh đao có cả nam và nữ
Câu 38:
Đặc điểm nổi bật của đại trung sinh là gì?
Đáp án: A
Đặc điểm nổi bật của đại trung sinh là
Sự phát triển ưu thế của hạt trần và bò sát
Câu 39:
Trong quá trình tự nhân đôi ADN, chiều tổng hợp (chiều kéo dài) của mạch liên tục là
Đáp án: D
Chiều tổng hợp là chiều 5' - 3' cùng chiều với chiều di chuyển của enzyme tháo xoắn
Câu 40:
Ở sinh vật nhân thực, xét 3 nhóm các tế bào sinh tinh đang phân bào bình thường.
Nhóm 1: có 5 tế bào mà mỗi tế bào có 6 nhiễm sắc thể đơn đang phân li về 2 cực của tế bào.
Nhóm 2: có 3 tế bào mà mỗi tế bào có 6 nhiễm sắc thể kép đang phân li về 2 cực của tế bào.
Nhóm 3: có 2 tế bào mà mỗi tế bào có 6 nhiễm sắc thể kép đang xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo.
Cho các phát biểu sau đây:
(1) 3 nhóm tế bào này đều có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội giống nhau.
(2) Nhóm 1 đang ở kỳ sau giảm phân II với 2n = 12.
(3) Nhóm 2 đang ở kỳ sau giảm phân I với 2n = 12.
(4) Số lượng tinh trùng khi kết thúc giảm phân của cả 3 nhóm tế bào là 30.
Số phát biểu đúng là
Đáp án: C
Nhóm 1: đang ở kì sau giảm phân II, bộ NST 2n = 6 => tạo 5 x 2 = 10 giao tử
Nhóm 2: đang ở kì sau giảm phân I, bộ NST 2n = 6 => tạo 3 x 4 = 12 giao tử
có 6 NST kép, phân li tạo ra 2 tế bào con mang 3 NST kép
Nhóm 3: đang ở kì giữa giảm phân I , bộ NST 2n = 6 => 2 x 4 = 8 giao tử
Số tinh trùng được tạo ra là: 10 + 12 + 8 = 30
Các phát biểu đúng là (1) (4)
Câu 41:
Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc lông do một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen quy định. Alen quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen quy định lông xám và alen quy định lông trắng; alen quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen quy định lông trắng. Một quần thể động vật đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tỉ lệ các kiểu hình là 0,51 đen : 0,24 xám : 0,25 trắng. Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án: A
A đen >> a xám >> a1 trắng
Quần thể cân bằng : 0,51 đen : 0,24 xám : 0,25 trắng
Tần số alen a1 qui định lông trắng là
Tần số alen a qui định lông xám là x
Tỉ lệ kiểu hình lông xám là x2 + 2.0,5.x = 0,24
Giải ra, tìm được x = 0,2
Vậy tần số alen a là 0,2
Tần số alen A là 1 – 0,5 – 0,2 = 0,3
A, lông xám của quần thể: 0,04aa : 0,2aa1 <=> aa : aa1
Lông xám ngẫu phối
Đời con : trắng = x =
KH: 119 xám : 25 trắng
A sai
B, lông đen của quần thể: 0,09AA : 0,12Aa : 0,3Aa1
<=> AA : Aa : Aa1
Lông đen ngẫu phối
Lông đen thuần chủng đời con = x =
B đúng
C, tổng lông đen dị hợp + lông xám dị hợp của quần thể là 0,12 + 0,3 + 0,2 = 0,62
C đúng
D, tổng đen đồng hợp + trắng quần thể bằng 0,09 + 0,25 = 0,34
D đúng
Vậy phương án sai là A
Câu 42:
Sơ đồ nào dưới đây phản ánh đúng những hiểu biết hiện nay của chúng ta về sự sao chép vật chất di truyền ở các sinh vật khác nhau và “dòng thông tin di truyền” có ở các hệ thống sinh học?
Đáp án: A
ADN có khả năng tự nhân đôi, phiên mã tổng hợp ra ARN
ARN có khả năng tự nhân đôi và sao mã ngược ở virut, một số ARN trong giai đoạn nguyên thủy có khả năng tự tổng hợp nên chúng.
ARN được dùng làm khuôn tổng hợp protein
Câu 43:
Ở vi khuẩn E.coli, giả sử có 5 chủng vi khuẩn bị đột biến như sau:
Chủng 1: Đột biến gen cấu trúc Z làm cho phân tử protein do gen này tổng hợp bị mất chức năng.
Chủng 2: Đột biến gen cấu trúc A làm cho phân tử protein do gen này tổng hợp bị mất chức năng.
Chủng 3: Đột biến gen cấu trúc Y làm cho phân tử protein do gen này tổng hợp bị mất chức năng.
Chủng 4: Đột biến gen điều hòa R làm cho gen này mất khả năng phiên mã.
Chủng 5: Đột biến vùng khởi động P làm cho vùng này bị mất chức năng.
Khi trong môi trường có đường lactose thì số chủng vi khuẩn có các gen cấu trúc không phiên mã là
Đáp án: B
Các chủng có gen cấu trúc không phiên mã là chủng 5
Vì dùng khởi động bị đột biến
=> ARN pol không thể nhận biết và liên kết nên không thể tông hợp các phân tử proetin
Câu 44:
Xét sự di truyền của 2 bệnh trong 1 dòng họ. Bệnh bạch tạng do gen lặn a nằm trên NST thường quy định, gen trội A qui định người bình thường. Bệnh mù màu do gen m nằm trên vùng không tương đồng của X quy định, gen trội M quy định người bình thường. Bên phía nhà vợ, anh trai vợ bị bệnh bạch tạng, ông ngoại của vợ bị bệnh mù màu, những người khác bình thường về 2 bệnh này. Bên phía nhà chồng, bố chồng bị bạch tạng, những người khác bình thường về cả hai bệnh. Xác suất cặp vợ chồng nói trên sinh được 2 đứa con bình thường, không bị cả hai bệnh trên là
Đáp án: A
Xét bệnh bạch tạng :
A bình thường >> a bị bệnh
Vợ: bố mẹ bình thường, anh trai bị bệnh
=> Vợ có dạng ( AA : Aa)
Chồng : bố bị bạch tạng, mọi người bình thường
=> Chồng có kiểu gen Aa
TH1: vợ chồng là AA x Aa
Xác suất sinh 2 đứa con bình thường là 100%
TH2: vợ chồng là Aa x Aa
Xác suất sinh được 2 đứa con bình thường là x =
Vậy xác suất để cặp vợ chồng trên sinh được 2 đứa con bình thường là :
x 1 + x =
Xét bệnh mù màu
M bình thường >> m bị bệnh
Vợ : ông ngoại vợ bị mù màu, mẹ người vợ bình thường
=> Mẹ người vợ có kiểu gen: XMXm
Vậy bố mẹ của người vợ có kiểu gen: XMY x XMXm
Vậy người vợ bình thường nên có dạng: ( XMXM : XMXm)
Người chồng bình thường : XMY
TH1: vợ chồng có dạng: XMXM x XMY
Xác suất sinh được 2 đứa con bình thường là 100%
TH2: vợ chông có dạng: XMXm x XMY
Xác suất sinh được 2 đứa con bình thường là
Vậy xác suất để cặp vợ chồng trên sinh được 2 đứa con không bị mù màu trên là
x 1 + x =
Vậy xác suất để cặp vợ chồng sinh được 2 đứa con bình thường không bị 2 bệnh trên là
x = = 55,34%
Câu 45:
Ở 1 loài thực vật có bộ NST 2n = 14, trên mỗi NST thường khác nhau đều xét 1 gen có 2 alen. Theo lý thuyết trong loài tạo ra tối đa bao nhiêu loại kiểu gen khác nhau về đột biến thể ba?
Đáp án: D
Thể ba 2n +1
Cây có 7 nhóm gen liên kết
Giả sử xét cặp NST số 1 có 2 alen A, a
Số loại kiểu gen thể ba ở NST số 1 là 4 ( gồm AAA, AAa, Aaa, aaa)
Vậy số loại kiểu gen được tạo ra ở thể 3 ở NST số 1 là
4 x 36
Vậy số loại kiểu gen về đột biến thể 3 của loài là:
4 x 36 x 7 =20412
Câu 46:
Lai hai cây hoa màu trắng thuần chủng với nhau, thu được F1 gồm toàn cây hoa màu đỏ. Cho Fl giao phấn với nhau thu được F2 gồm 56,25% cây hoa đỏ ; 43,75% cây hoa trắng. Nếu cho cây hoa đỏ F1 lần lượt giao phấn với từng cây hoa trắng thì ở đời con có thể bắt gặp những tỉ lệ phân li kiểu hình nào trong số các tỉ lệ phân li kiểu hình dưới đây?
(1) 9 đỏ : 7 trắng.
(2) 1 đỏ : 3 trắng.
(3) 1 đỏ : 1 trắng.
(4) 3 đỏ : 1 trắng.
(5) 3 đỏ : 5 trắng.
(6) 5 đỏ : 3 trắng.
(7) 13 đỏ : 3 trắng.
(8) 7 đỏ : 1 trắng.
(9) 7 đỏ : 9 trắng.
Đáp án: C
Ptc: trắng x trắng
F1: 100% đỏ
F1 x F1
F2: 9 đỏ : 7 trắng
Vậy F1 AaBb
Tính trạng được qui định bởi 2 gen không alen tương tác bổ sung kiểu 9:7
A-B- = đỏ
A-bb = aaB- = aabb = trắng
F1 x cây hoa trắng ( AAbb, Aabb, aaBB, aaBb, aabb)
Các phép lai và các tỉ lệ kiểu hình lần lượt tương ứng là :
F1 x AAbb = AAbb x AaBb = 1 đỏ : 1 trắng
F1 x Aabb = Aabb x AaBb = 3 đỏ : 5 trắng
F1 x aaBB = AaBb x aaBB = 1 đỏ : 1 trắng
F1 xaaBb = AaBb x aaBb = 3 đỏ : 5 trắng
F1 x aabb = AaBb x aabb = 1 đỏ : 3 trắng
Vậy các kiểu hình có thể có của đời con là (3) (2) (5)
Câu 47:
Người ta đem lai ngựa lông xám với ngựa lông xám có kiểu gen giống nhau được đời con có tỉ lệ kiểu hình là 9 lông xám : 2 lông đen : 1 lông hung. Nếu lấy ngựa lông xám ở P lai phân tích thì thu được tỉ lệ kiểu hình ở đời con là
Đáp án: B
P: xám x xám
F1: 9 xám : 2 đen : 1 hung
F1 có 12 tổ hợp lai
=> P phải cho 4 tổ hợp giao tử + đời con có kiểu hình gây chết
=> P AaBb
=> F1: (1AA : 2Aa : 1aa) x (3B-: 1bb)
Kiểu hình AA gây chết
B át chế A, a cho kiểu hình lông xám
b không át chế
A lông đen >> a lông hung
F1: 6AaB- : 3aaB- : 2Aabb : 1aabb
Xám P lai phân tích : AaBb x aabb
Fa: 1AaBb : 1aaBb : 1Aabb : 1aabb
<=> 2 xám : 1 đen : 1 hung
Câu 48:
Từ 1 tế bào xoma có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n, nguyên phân liên tiếp 8 lần. Tuy nhiên, trong một lần phân bào ở một tế bào con có hiện tượng tất cả các nhiễm sắc thể không phân li nên chỉ tạo ra một tế bào có bộ nhiễm sắc thể 4n, tế bào 4n này và các tế bào con khác tiếp tục nguyên phân bình thường với chu kì tế bào như nhau. Kết thúc quá trình nguyên phân trên đã tạo ra 224 tế bào con. Theo lý thuyết lần nguyên phân xảy ra đột biến và tỷ lệ tế bào 4n so với tế bào 2n sinh ra ở lần cuối cùng lần lượt là
Đáp án: D
28 = 256
Số tế bào con bị hụt đi so với bình thường là 256 – 224 = 32
=> Lần nguyên phân xảy ra đột biến là :
Số tế bào 4n sinh ra sau quá trình nguyên phân là 32
Số tế bào 2n sinh ra sau quá trình nguyên phân là 224 – 32 = 192
Tỉ lệ tế bào 2n/ tế bào 4n là
Câu 49:
Ở ruồi giấm bộ NST 2n = 8. Có 1 hợp tử của loài đã nguyên phân 8 đợt liên tiếp, ở lần nguyên phân đầu tiên trước khi phân li NST đã xảy ra hiện tượng trao đổi chéo trong 1 NST kép dẫn đến lặp đoạn. Tỉ lệ số NST lặp đoạn so với NST bình thường có trong các tế bào con sinh ra cuối cùng khi các NST chưa nhân đôi là
Đáp án: B
Khi NST nhân đôi sẽ tạo ra 2 cromatit nên trong lần nguyên phân đầu tiên có 8x2 =16 cromatit. Sự trao đổi chéo trong 1 NST kép sẽ dẫn đến 1 cromati bị mất đoạn và 1 cromatit bị lặp đoạn, các NST kép các đều bình thường nên có 7x2=14 cromatit bình thường.
Tỉ lệ này không phụ thuộc vào số lần phân bào tiếp theo.
Vậy, tỉ lệ số NST lặp đoạn so với NST bình thường có trong các tế bào con sinh ra cuối cùng khi các NST chưa nhân đôi là
Câu 50:
Cho sơ đồ phả hệ sau:
Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong 2 alen của một gen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Trong những phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Gen gây bệnh là gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.
(2) Những người không mắc bệnh ở thế hệ thứ 2 đều có kiểu gen giống nhau.
(3) Con của cặp vợ chồng ở thế hệ thứ 3 chắc chắn sẽ mắc bệnh.
(4) Cặp vợ chồng ở thế hệ thứ 2 có kiểu gen dị hợp.
(5) Có 14 người trong phả hệ này xác định được chính xác kiểu gen.
Đáp án: A
Cặp vợ chồng 1 x 2 bình thường sinh con bị bệnh
=> A bình thường >> a bị bệnh
=> Bố bình thường sinh ra con gái bị bệnh
=> Gen qui định không nằm trên NST giới tính
=> Gen nằm trên NST thường
1 sai
2 sai, những người không mắc bệnh ở thế hệ thứ 2 hoặc có kiểu gen AA, hoặc có kiểu gen Aa
3 sai. người 15 có dạng (AA : Aa) con của cặp vợ chồng thế hệ III chỉ có khả năng bị bệnh
4 đúng
5 có 11 người đã xác định được kiểu gen
Kiểu gen Aa có những người: 1, 2, 3, 4, 8 ,9
Kiểu gen aa có những người: 5, 6, 12, 14, 16
5 sai
Vậy có 1 phát biểu đúng