Thứ bảy, 18/05/2024
IMG-LOGO

Tổng hợp đề ôn tập thi THPTQG môn Sinh Học có đáp án (Đề số 8)

  • 5300 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Quá trình dịch mã không thực hiện được khi đột biến gen xảy ra ở vị trí

Xem đáp án

Chọn C.

Quá trình dịch mã không thực hiện được khi bị đột biến ở vị trí bộ ba mở đầu


Câu 3:

Ở bò, kiểu gen AA quy định lông đen; kiểu gen Aa quy định lông đốm; kiểu gen aa quy định lông vàng; alen B quy định không sừng trội hoàn toàn so với alen b quy định có sừng; alen D quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định chân ngắn. Biết các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Để đời con thu được kiểu hình phân li theo tỉ lệ 18 : 9 : 9 : 6 : 6 : 3 : 3 : 3 : 3 : 2 : 1 : 1 kiểu gen của bố mẹ là

Xem đáp án

Chọn B.

Đời con kiểu hình phân li tỉ lệ

18 : 9 : 9 : 6 : 6 : 3 : 3 : 3 : 3 : 2 : 1 : 1

<=> (18 : 9 : 9) : (6  : 3 : 3) : (6 : 3 : 3) : (2 : 1 : 1)

<=> 9.(2 : 1 : 1) : 3.(2 : 1 : 1) : 3.(2 : 1 : 1) : (2 : 1 : 1)

<=> (2 : 1: 1).( 9 : 3 : 3 : 1)

<=> (2 : 1 : 1).(3 : 1).(3 : 1)

2: 1: 1 <=> Aa x Aa

3 : 1 <=> Bb x Bb

3 : 1 <=> Dd x Dd

Vậy kiểu gen của bố mẹ là AaBbDd x AaBbDd


Câu 5:

Khi tiến hành thí nghiệm lai một tính trạng, Menđen đã phát hiện ra sự tương tác giữa các alen của cùng một gen trong quá trình hình thành kiểu hình là

Xem đáp án

Chọn D.

Menden đã phát hiện ra sự tương tác trội hoàn toàn


Câu 6:

Trong một chuỗi thức ăn, mối quan hệ giữa các loài sinh vật ở các bậc dinh dưỡng liền kề là

Xem đáp án

Chọn A.

Mối quan hệ ở các loài thuộc các bậc sinh dưỡng liền kề là sinh vật này ăn sinh vật khác


Câu 7:

Ở người, alen a gây bệnh máu khó đông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X; alen A quy định máu đông bình thường. Trong một gia đình, bố mẹ (P) bình thường sinh một đứa con bị hội chứng Claiphentơ đồng thời mắc bệnh máu khó đông. Nhận xét nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn B.

Đứa con bị Claiphento có kiểu gen là XXY

Bố mẹ bình thường : XAX- x XAY

Đứa con bị Claiphento phải có kiểu gen là: XaXaY

Như vậy đứa con phải nhận 2 alen Xa từ mẹ

Vậy người mẹ có kiểu gen là XAXa và đã xảy ra sự không phân li ở cặp NST giới tính trong giảm phân II


Câu 8:

Một phân tử 5 - brôm uraxin tác động vào lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử gây đột biến gen, số lượng nhiễm sắc thể của hợp tử 2n = 4. Khi kết thúc 5 lần nguyên phân, trong tất cả các tế bào con số nhiễm sắc thể mang gen đột biến là

Xem đáp án

Chọn C

Phân tử 5-BU tác động vào gây đột biến thay thế A-T bằng G-X

Nhưng phải sau 2 lần nguyên phân mới xuất hiện ADN đầu tiên bị đột biến hoàn toàn

Sau 5 lân nguyên phân, số tế bào mang gen đột biến là:

23 + 22 + 2 +1 = 15


Câu 9:

Ở đậu Hà lan, alen A quy định hoa vàng; alen a quy định hoa xanh. Cho hai cây đậu lưỡng bội tự thụ phấn thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình 3 cây hoa vàng : 5 cây hoa xanh. Biết rằng không có đột biến xảy ra và hai cây tạo ra số lượng cá thể ở đời con như nhau. Kiểu gen của hai cây trên là

Xem đáp án

Chọn A.

2 cây lưỡng bội tự thụ phấn, số lượng cá thể đời con tạo ra theo lý thuyết là bằng nhau

=>  Tỉ lệ cá thể đời con của 2 cây là 4 : 4

Đời con:

3 vàng : 5 xanh

<=> 3A- : 5aa

<=> (3A- : 1aa) + 4aa

3A- : 1aa <=> cây Aa tự thụ

4aa <=> cây aa tự thụ

Vậy P: Aa và aa


Câu 10:

Cho sơ đồ phả hệ

Nhận xét nào sau đây chính xác?

Xem đáp án

Chọn B.

IA , IB , IO lần lượt là các alen qui định các nhóm máu A, B,  O

Cặp vợ chồng 1 x 2 nhóm máu B, sinh được người con nhóm máu O ( người 3 )

Vậy cặp vợ chồng 1 x 2 có kiểu gen dị hợp là : IBI.

Người số 4 có dạng là ( 13IBIB  23IBI)

Người số 5 có nhóm máu AB, có kiểu gen là IAI.

Cặp vợ chồng  4 x 5

Đời con theo lý thuyết:

13 IAIB   :  13 IBI :  16 IBI :  16 IAI.

Vậy người số 8 có nhóm máu B, có dạng là (23IBI : 13IBI)

Người 6 nhóm máu A x người 7 nhóm máu AB

Sinh được con nhóm máu B

=> Người nhóm máu A có kiểu gen là IAI.

=> Cặp vợ chồng 6 x 7; IAIx IAIB

Người số 10 có kiểu gen IBIO

Người số 9 có dạng (12 IAI: 12IAI)

A sai. Có 8 người xác định được kiểu gen là 1, 2,  3, 5, 6, 7, 10, 11

B Cặp vợ chồng 8 x 9: 

(23IBI : 13IBI) x ( 12IAI: 12IAI)

Tỉ lệ giao tử:  56B : 16O; 34A : 14O

Xác suất sinh con nhóm máu B của cặp vợ chồng này là 56x14524= 20,83 %

B đúng

C cặp vợ chồng 6 x 7:  IAIx IAIB

Cặp vợ chồng này không có khả năng sinh con nhóm máu O

C sai

Cặp vợ chồng chỉ có 50% xác suất sinh con nhóm máu B

D sai


Câu 13:

Thể đa bội không có đặc điểm nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn A.

Thể đa bội chẵn có khả năng sinh sản nhưng thể đa bội lẻ thì bất thụ, không có khả năng sinh sản


Câu 14:

Một trong những đặc trưng cơ bản của quần xã là

Xem đáp án

Chọn A.

Một đặc trưng cơ bản nhất của quần xã là thành phần loài, các đặc trưng còn lại là đặc trưng của quần thể sinh vật


Câu 15:

Phương pháp nào sau đây có thể tạo ra thể tứ bội?

Xem đáp án

Chọn B.

Phương pháp có thể tạo ra thể tứ bội là: dùng cônsixin tác động vào lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử

=> tạo ra tế bào có bộ NST 4n. Khi tế bào này tiến hành nguyên phân

=> tất cả các tế bào sẽ đều có kiểu gen 4n


Câu 16:

Ở ruồi giấm (2n = 8), trên mỗi cặp nhiễm sắc thể chứa một cặp gen dị hợp. Một cơ thể ruồi giấm cái có bốn tế bào sinh trứng giảm phân có thể cho ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?

Xem đáp án

Chọn C.

Số loại giao tử tối đa loài có thể tạo ra là 24 = 16

4 tế bào sinh trứng, mỗi tế bào chỉ có thể tạo ra được 1 trứng

=> 4 tế bào trên chỉ có thể tạo ra tối đa 4 loại giao tử


Câu 17:

Ở một loài động vật, khi lai cá thể chân ngắn với cá thể chân dài thu được F1 100% cá thể chân ngắn. Cho F1 tạp giao thu được F2, tiếp tục cho F2 tạp giao thu được F3 phân li theo tỉ lệ 13 cá thể chân ngắn : 3 cá thể chân dài. Biết rằng tính trạng do một cặp gen quy định, quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, nhận xét nào sau không đúng?

Xem đáp án

Chọn C.

P: chân ngắn x chân dài

F1: 100% chân ngắn

F1 x F1

F2

F2 x F2

F3: 13 chân ngắn : 3 chân dài

Tính trạng do 1 cặp gen qui định

=>  A chân ngắn >> a chân dài

Giả sử tính trạng nằm trên NST thường

P: chân ngắn x chân dài , F1 100% chân ngắn

=>  P: AA x aa

=>  F1: Aa

F1 x F1:

F2: 14AA : 24Aa : 14aa

F2 x F2

F314AA : 24Aa : 14aa

=>  Khác so vơi bài ra - loại

Tính trạng nằm trên NST giới tính X vùng không tương đồng

P: XAXA : XaY

F1: XAXa : XAY

F1 x F1

F2: XAXA : XAXaXAY : XaY

F2 x F2

F3: 3 XAXA : 4 XAXa : 1 XaXa6 XAY : 2XaY

<=> 13 chân ngắn : 3 chân dài – đúng tỉ lệ đề bài

Vậy gen nằm trên NST giới tính X


Câu 18:

Một cơ thể đực có kiểu gen ABab×DEde. Tần số hoán vị gen giữa gen A và gen B là 10%, giữa gen D và gen E là 30%. Có 2000 tế bào sinh tinh giảm phân hình thành giao tử, số giao tử có thể chứa 2 gen hoán vị là

Xem đáp án

Chọn B.

Tỉ lệ giao tử mang gen hoán vị của cặp thứ nhất ABab là 10%. Tỉ lệ giao tử mang gen hoán vị của cặp thứ hai DEde là 30%

Tỉ lệ giao tử mang 2 gen hoán vị là 0,1 x 0,3 = 0,03 = 3%

2000 tế bào sinh tinh tạo ra 2000 x 4 = 8000 giao tử

=>  Số lượng giao tử mang gen hoán vị là 0,03 x 8000 = 240


Câu 19:

Trong các thể đột biến sau, xét về vật chất di truyền thể đột biến nào khác biệt nhất so với các dạng còn lại?

Xem đáp án

Chọn D.

Thể đột biến khác biệt nhất là người bị bạch tạng

Bệnh bạch tạng do đột biến gen lặn nằm trên NST thường gây nên

Các trường hợp còn lại đều là đột biến số lượng NST


Câu 20:

Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Một quần thể, thế hệ xuất phát (P) có 10% cây hoa trắng. Sau một thế hệ thấy số cây hoa trắng trong quần thể chiếm tỷ lệ 9%. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn D.

P: aa = 10%sau 1 thế hệ aa = 9%

Quần thể không chịu tác động của nhân tố tiến hóa

A sai, nếu là quần thể thực vật tự thụ phấn thì tần số đồng hợp aa phải tăng lên ( hoặc là không thay đổi )

=>  Quần thể này là quần thể ngẫu phối

=>  Tần số alen a là 0,09=0,03

Vậy ở P, tỉ lệ Aa = (0,3 – 0,1) x 2 = 0,4

=>  P: 0,5AA : 0,4Aa : 0,1aa

=>  F1: 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa

=>  F3: 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa

B sai, tỉ lệ cây đồng hợp ở P là 60% ( AA + aa )

C sai, cây hoa đỏ F3 dị hợp là 42%

D đúng: tỉ lệ hoa đỏ đổng hợp / hoa đỏ là 0,490,49+0,42 = 0,538


Câu 21:

Ở một quần thể sinh sản hữu tính, do điều kiện sống thay đổi nên các cá thể của quần thể chuyển sang sinh sản vô tính làm cho nguồn biến dị di truyền của quần thể bị giảm. Nguyên nhân nào sau đây không gây ra hiện tượng trên?

Xem đáp án

Chọn D.

Tốc độ sinh ản vô tính và hữu tính sẽ tùy từng loài mà nhanh hay chậm khác nhau. Nhưng thường thì tốc độ sinh sản vô tính sẽ cao hơn

Nguyên nhân của hiện tượng biến dị di truyền của quần thể bị giảm là do trong sinh sản vô tính các cá thể được tạo ra có kiểu gen gống với cá thể ban đầu

=> Không tạo ra các biến dị tổ hợp giảm sự đa dạng di truyền


Câu 22:

Khi nói về đặc điểm di truyền của quần thể ngẫu phối nhận định nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn C.

A sai, nếu có xảy ra ngẫu phối, quần thể sẽ dặt trạng thái cân bằng chỉ sau 1 đến 2 thế hệ

B sai, tần số alen ở 2 giới bằng nhau thì chỉ cần 1 thế hệ ngẫu phối, quần thể sẽ đạt trạng thái cân bằng

D sai, tần số alen ở giới cái phụ thuộc cả vào tần số alen ở giới đực thế hệ trước và giới cái thế hệ trước


Câu 23:

Hai loài ốc có vỏ xoắn ngược chiều nhau; một loài xoắn ngược chiều kim đồng hồ, loài kia xoắn theo chiều kim đồng hồ nên chúng không thể giao phối được với nhau. Đây là hiện tượng

Xem đáp án

Chọn D.

Đây là hiện tượng cách li cơ học. Vì cấu tạo của chúng khác nhau nên không thể giao phối được


Câu 24:

Ở sinh vật nhân thực tARN mang axit amin Metiônin có bộ ba đối mã

Xem đáp án

Chọn C.

Ở sinh vật nhân thực tARN mang acid amin Methionin có bộ ba đối mã là 3’UAX5’


Câu 25:

Ở một loài thực vật thụ phấn tự do, alen A quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định quả dài; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Khi quần thể F1 cân bằng di truyền, người ta thống kê thấy có 27% quả tròn, hoa đỏ; 9% quả tròn, hoa trắng; 48% quả dài, hoa đỏ; 16% quả dài, hoa trắng. Theo lí thuyết, kết luận nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn D.

Quần thể cân bằng di truyền

F1: 0,27A-B- : 0,09 A-bb : 0,48 aaB- : 0,16 aabb

Có A- : aa = 0,36 : 0,64

=> Tần số alen a là 0,64=0,8

=> Cấu trúc quần thể đối với gen A là 0,04AA : 0,32Aa : 0,64aa

Có B- : bb = 0,75 : 0,25

=> Tần số alen b là 0,25=0,5

=>  Cấu trúc quần thể đối với alen B là 0,25BB : 0,5Bb : 0,25bb

A .F1 AABB = 0,04 x 0,25 = 0,01

=>  Tỉ lệ tròn đỏ thuần chủng/ tròn đỏ là 127= 3,7%

=> A sai

B các cây quả dài: aaBB, aaBb, aabb

Tỉ lệ phân li kiểu gen của các cây quả dài có tỉ lệ phân li kiểu gen của cặp gen B,b <=> 1 : 2 : 1

B sai

C sai

D tròn đỏ F1: (0,04AA : 0,32Aa).(0,25BB : 0,5Bb)

<=> 19AA:89Aa13BB:23Bb

Tỉ lệ giao tử ab = 49×13=427

Vậy tỉ lệ kiểu hình dài, trắng aabb = 427×427=16729=2,194%


Câu 27:

Khi lai cây thân cao, quả tròn thuần chủng với cây thân thấp, quả dài thu được F1 100% cây thân cao, quả tròn. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm 81 cây thân cao, quả tròn; 63 cây thân thấp, quả tròn; 27 cây thân cao, quả dài; 21 cây thân thấp, quả dài. Biết rằng các cặp gen quy định các tính trạng nằm trên các nhiễm sắc thể thường. Khi cho F1 lai phân tích thu được Fa có tỉ lệ kiểu hình là

Xem đáp án

Chọn C.

Ptc: cao tròn x thấp dài

F1: 100% cao tròn

F22764 cao tròn : 2164thấp tròn : 964cao, dài : 764thấp dài

<=> ( 9 cao : 7 thấp ) x ( 3 tròn : 1 dài )

9 cao : 7 thấp <=> tính trạng chiều cao do 2 cặp gen qui định AaBb, tương tác bổ sung

3 tròn : 1 dài <=> tính trạng dạng quả do 1 cặp gen qui định Dd

3 cặp gen phân li độc lập

F1 : AaBbDd

F1 lai phân tích

AaBb x aabb cho đời con:

1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb

<=> 1 cao : 3 thấp

Dd x dd cho đời con:

1Dd : 1dd

<=> 1 tròn : 1 dài

Vậy đời con của phép lai phân tích là:

(3 thấp : 1 cao ) x ( 1 tròn ; 1 dài )

<=> 1 cao, tròn : 1 cao dài : 3 thấp tròn : 3 thấp dài


Câu 28:

Ý nào sau đây không đúng khi nói về virut HIV?

Xem đáp án

Chọn D.

Virut HIV sẽ gắn vật chất di truyền của chúng ( là 1 đoạn ADN được tổng hợp từ ARN qua quá trình phiên mã ngược) vào hệ gen của tế bào chủ, từ đó bắt tế bào chủ tổng hợp nên các sản phẩm mà virut HIV cần.


Câu 29:

Khi nói về gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính, đặc điểm nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Chọn B.

Trên cặp NST giới tính XY, có những vùng không tương đồng với nhau mà gen trên đó chỉ đứng 1 mình, không tồn tại thành cặp


Câu 30:

Côđon là tên gọi bộ ba mã hóa trên

Xem đáp án

Chọn D.

Codon là tên gọi của bộ ba mã hóa trên mARN


Câu 32:

Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc hoa do hai cặp gen (A,a và B,b) quy định; khi có mặt hai gen trội A và B cho hoa đỏ, các kiểu gen còn lại cho hoa trắng; alen D quy định quả tròn, alen d quy định quả dài. Cho cây hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn đời con thu được 14,0625% cây hoa đỏ, quả dài. Khi cho cây hoa đỏ, quả tròn (P) giao phấn với cây khác; theo lí thuyết, có thể có bao nhiêu phép lai cho đời con có 4 kiểu hình với tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1. Biết không phát sinh đột biến mới và các cặp gen này phân li độc lập.

Xem đáp án

Chọn D.

A-B- = đỏ

A_bb = aaB- = aabb = trắng

P tròn đỏ A-B-D- tự thụ

F1 : 14,0625% A-B-dd =964=34×34×14

Đời con có 64 tổ hợp lai

=>  P phải cho 8 tổ hợp giao tử

=>  P: AaBbDd

P x cây khác

Đời con 4 kiểu hình tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1 = (1 : 1) x (3 :1)

AaBb x aabb cho đời con kiểu hình 3 : 1

AaBb x Aabb ( hoặc aaBb) cho đời con kiểu hình 3 : 5

AaBb x AAbb ( hoặc aaBB) cho đời con kiểu hình 1 : 1

AaBb x AaBB ( hoặc AABb) cho đời con kiểu hình 3 : 1

Dd x Dd cho đời con kiểu hình 3 :1

Dd x dd cho đời con kiểu hình 1 : 1

Vậy các phép lai thỏa mãn là:

AaBbDd x aabbdd

AaBbDd x AABbdd

AaBbDd x AaBBdd

AaBbDd x AAbbDd

AaBbDd x aaBBDd


Câu 33:

Trong quá trình phát sinh sự sống, tiến hóa tiền sinh học là quá trình

Xem đáp án

Chọn A.

Tiến hóa tiền sinh học là quá trình: hình thành các tế bào sơ khai đầu tiên từ các đại phân tử hữu cơ


Câu 34:

Để xác định mật độ cá mè trong ao ta cần phải xác định

Xem đáp án

Chọn B.

Để xác định mật độ cá mè trong ao, người ta phải xác định: số lượng cá mè và thể tích ao

Mật độ cá mè trong ao = số lượng cá mè / thể tích ao


Câu 35:

Khi nghiên cứu ở cấp độ phân tử, nhận thấy một gen ở người và tinh tinh cùng quy định một chuỗi pôlipeptit nhưng có trình tự nuclêôtit khác nhau. Điều này thể hiện đặc điểm nào của mã di truyền?

Xem đáp án

 Chọn D.

Điều trên thể hiện tính thoái hóa của mã di truyền:

Nhiều bộ ba cùng qui định 1 acid amin


Câu 36:

Trong quần thể giao phối ngẫu nhiên, xuất hiện nhiều biến dị nhưng chỉ một lượng nhỏ được phát tán trong quần thể. Giải thích nào sau đây không  hợp lí?

Xem đáp án

Chọn A.

Đột biến xuất hiện một cách ngẫu nhiên, cả ở tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục


Câu 37:

Ở quần đảo Hawai, trên những cánh đồng mía loài cây cảnh (Lantana) phát triển mạnh làm ảnh hưởng đến năng suất cây mía. Chim sáo chủ yếu ăn quả của cây cảnh, ngoài ra còn ăn thêm sâu hại mía. Để tăng năng suất cây mía người ta nhập một số loài sâu bọ kí sinh trên cây cảnh. Khi cây cảnh bị tiêu diệt năng suất mía vẫn không tăng. Nguyên nhân của hiện tượng này là do

Xem đáp án

 Chọn C.

Khi loài cây cảnh bị tiêu diệt, chim sáo bị mất nguồn thức ăn chính nên nhanh chóng suy giảm

=>  Điều này tạo thuận lợi cho sâu săn mía phát triển


Câu 38:

Khi nói về hình thành loài nhận xét nào sau đây chính xác?

Xem đáp án

Chọn A.

Lai xa kèm theo đa bội  hóa thường xuất hiện chủ yếu ở thực vật, một số loài đồng vật sinh sản bằng hình thức trinh sản  như thằn lặn thì hình thức lai xa và đa bội hóa vẫn xảy ra .

B sai, hình thành loài bằng cách li địa lý là 1 quần thể của loài bị chia ra thành các quần thể nhỏ, cách biệt nhau bởi các cản trở địa lý

C sai, cách li tập tính chỉ có ở động vật

D sai, cách li sinh thái không nhất thiết phải xuất hiện đột biến liên quan đến tập tính giao phối


Câu 39:

Khi nói về quan hệ cạnh tranh trong quần thể, phát biểu nào sau đây không chính xác?

Xem đáp án

Chọn D.

Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể tăng lên khi mật độ cá thể trong quần thể tăng đến kích thước tối đa


Câu 40:

Quan sát hai loài chim sẻ khi sống ở các vùng cách biệt thấy chúng có kích thước mỏ tương tự nhau. Khi những quần thể của hai loài này di cư đến sống trên cùng một đảo, sau một thời gian thấy kích thước mỏ của chúng khác biệt nhau. Kết luận nào sau đây đúng nhất?

Xem đáp án

Chọn A.

B sai 2 loài dùng chung 1 loại thức ăn. Do đó khi sống ở cùng 1 đảo, chúng cạnh tranh dẫn đến thu hẹp ổ sinh thái, làm xuất hiện các dòng chim với kích thước mỏ khác dòng ban đầu

C sai, đây là chọn lọc theo 2 hướng : 2 kích thước mỏ của 2 loài khác nhau

D sai, cạnh tranh dẫn dến thu hẹp ổ sinh thái


Câu 41:

Ở cà chua alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho hai cây quả đỏ dị hợp (P) lai với nhau thu được F1. Trong quá trình hình thành hạt phấn có 10% tế bào nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường. Các giao tử hình thành có khả năng thụ tinh như nhau. Theo lí thuyết, trong các nhận định sau có bao nhiêu nhận định đúng?

(1) Ở F1 thu được tỉ lệ kiểu gen là 1 : 1 : 9 : 18 : 9 : 1 : 1.

(2) Trong số các cây quả đỏ F1, cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 0,7241.

(3) Ở F1 có 5 kiểu gen đột biến.

(4) Cho các cây lưỡng bội F1 giao phấn đời con thu được cây quả vàng chiếm tỉ lệ 25%.

Xem đáp án

Chọn A.

P : Aa x Aa

F1

Giới đực:

10% tế bào mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, tạo ra giao tử Aa = 0 = 5%

90% tế bào còn lại giảm phân bình thường cho A =  a = 45%

Giới cái giảm phân bình thường cho A = a = 50%

Vậy AA = aa = 0,5 x 0,45 = 940

Aa = 0,5 x 0,45 x 2 = 1840

AAa = Aaa = A = a = 0,5 x 0,05 = 140

Vậy tỉ lệ kiểu hình là 18 : 9 : 9 : 1 :1 :1 :1 <=> (1) đúng

Cây quả đỏ F19+18+1×340=34

Đỏ dị hợp  = 18+240=24<=> (2) sai

F1 có 4 kiểu gen đột biến <=> (3) sai

Lưỡng bội F114AA:24Aa:14aa giao phấn

Đời con thu được: 25% aa – 25% vàng <=> (4) đúng


Câu 42:

Khi nói về nhóm tuổi, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn A.

B sai vì khi nguồn sống giảm, các cá thể non và già có xu hướng chết trước, các cá thể thuộc nhóm tuổi trung bình còn tồn tại nhiều hơn

C sai, người ta dựa vào số lượng cá thể trong nhóm độ tuổi khi xây dựng thái tuổi

D sai cấu trúc tuổi còn phụ thuộc vào môi trường vì môi trường càng thuận lợi, cá thể càng có thể đạt đến gần hơn tuổi sinh lí của mình


Câu 44:

Cỏ là nguồn thức ăn cho côn trùng ăn lá, chim ăn hạt và thỏ; thỏ làm mồi cho mèo rừng. Đàn mèo rừng trên đồng cỏ mỗi năm gia tăng 360kg và bằng 30% lượng thức ăn mà chúng đồng hóa được từ thỏ. Trong năm đó thỏ vẫn còn 75% tổng sản lượng để duy trì ổn định của loài. Biết sản lượng cỏ là 10 tấn/ha/năm. Côn trùng sử dụng 20% tổng sản lượng cỏ và hệ số chuyển đổi thức ăn trung bình qua mỗi bậc dinh dưỡng là 10%. Theo lí thuyết, nhận xét nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn C.

Cỏ -> côn trùng ăn lá -> chim ăn hạt ->thỏ -> mèo rừng

Xét về sinh khối

Mèo rừng gia tăng 360kg/năm = 30% lượng thức ăn đồng hóa được từ thỏ

Khối lượng thức ăn mèo rừng đồng hóa được là:

36003 = 1200 kg/năm

A sai

Hệ số chuyển đổi thức ăn trung bình là 10%

=>  Khối lượng thỏ ăn vào là :

12000,1 =12000 kg/năm

D sai

Lượng thỏ còn lại là 75%, tức là lương thỏ bị ăn chiếm 25% tổng sản lượng thỏ

=>  Tổng sản lượng thỏ là

120000,25 = 48000 kg/năm

C đúng

Côn trùng sử dụng 20% tổng sản lượng cỏ làm thức ăn

=>  Sản lượng cỏ còn lại sau khi côn trùng sử dụng là 80% tổng sản lượng cỏ

= 0,8 x 1 = 0,8 tấn/ha/năm

B sai


Câu 45:

Khi nói về tháp sinh thái phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Chọn A.

Tháp sinh thái mô tả các qun hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã

Ta không thể dự đoán được hướng phát triển của quần xã trong tương lai vì điều này phụ thuộc rất lớn vào môi trường


Câu 47:

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật?

Xem đáp án

Chọn B.

A sai vì trong quần xã, mỗi loài sinh vật có thể tham gia nhiều chuỗi thức ăn khác nhau – tạo thành lưới thức ăn

C sai cấu trúc lưới thức ăn đơn giản dần khi đi từ vĩ độ thấp đến vĩ độ cao

D sai chỉ là phần lớn được bắt đầu bằng sinh vật tự dưỡng, còn 1 phần sẽ được bắt đầu bằng sinh vật phân giải


Câu 48:

Ở gà, tính trạng màu lông do 2 gen không alen tương tác với nhau quy định. Cho gà trống lông đen giao phối với gà mái lông trắng thu được F1 100% gà lông đen. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên thu được F2 với tỉ lệ phân li kiểu hình 6 gà trống lông đen : 2 gà trống lông xám : 3 gà mái lông đen : 3 gà mái lông đỏ : 1 gà mái lông xám : 1 gà mái lông trắng. Cho gà lông xám F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau đời con thu được

Xem đáp án

Chọn B.

P: Trống lông đen x mái lông trắng

F1: 100% lông đen

F1 x F1

F2: Trống : 6 đen : 2 xám

Mái : 3 đen : 3 đỏ : 1 xám : 1 trắng

Tỉ lệ kiểu hình ở F2 khác nhau giữa 2 giới

=>  Gen nằm trên NST giới tính

F2 có 16 tổ hợp lai

=>  F1 phải cho 4 tổ hợp giao tử

Vậy, từ 2 điều trên, F1: AaXBXb và AaXBY

ở gà XX là giới đực, XY là giới cái

F2: Trống 3A-XBXB : 3A-XBXb : 1aaXBXB : 1aaXBXb

Mái: 3A-XBY : 3A-XbY : 1aaXBY : 1aaXbY

Mái: 3 đen : 3 đỏ : 1 xám : 1 trắng

=>  A-B- = đen

A-bb = đỏ

aaB- = xám

aabb = trắng

Trống: 6 đen : 2 xám

            A-B- = đen

            aaB- = xám

xám F2 x xám F2 :  (1aaXBXB : 1aaXBXb) x aaXBY

đời con: trống : 3aaXBXB : 1 aaXBXb        

 <=> 4 xám mái : 3aaXBY : 1 aaXbY        

<=> 3 xám : 1 trắng

gà mái lông trắng chiếm tỉ lệ 1/8 = 12,5%


Câu 49:

Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Tần số hoán vị gen bằng tỉ lệ số cá thể con có kiểu hình giống bố mẹ trong tổng số các cá thể con được tạo thành. Phép lai nào sau đây phù hợp với nhận định trên?

Xem đáp án

Chọn B.

Hoán vị gen khi kiểu gen là dị hợp

giả sử giao tử là :

AB = ab = x

Ab = aB = 0,5 – x

Phép lai A:

Tần số hoán vị gen là 1 – 2x  ( x > 0,25)

Tỉ lệ cá thể có kiểu hình giống bố mẹ A-B- + aabb là 2x

Phép lai B:

Tần số hoán vị gen là 2x ( x < 0,25)

Tỉ lệ cá thể có kiểu hình giống bố mẹ A-B- + aabb là 2x

Phép lai C:

Tần số hoán vị gen là 1 – 2x ( x > 0,25)

Tỉ lệ cá thể giống bố mẹ A-B- + aaB- là 3x

Phép lai D:

Tần số hán vị gen là 1 – 2x ( x > 0,25)

Tỉ lệ cá thể có kiểu hình giống bố mẹ là 0,75

Vậy phép lai B luôn cho tỉ lệ cá thể có kiểu hình giống bố mẹ bằng tần số hoán vị gen


Câu 50:

Trong kĩ thuật chuyển gen, enzim dùng để cắt phân tử ADN là

Xem đáp án

Chọn A.

Enzim dùng để cắt phân tử ADN là restrictaza


Bắt đầu thi ngay