Tổng hợp đề ôn tập thi THPTQG môn Sinh Học có đáp án (Đề số 8)
-
5550 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do 2 gen (A, a và B, b) quy định. Kiểu gen có cả hai alen trội A và B quy định quả tròn, kiểu gen chỉ có một alen trội A hoặc B quy định quả dài, các kiểu gen còn lại quy định quả dẹt. Cho (P) cây quả tròn lai với cây quả dài thu được đời con F1 có 4 kiểu tổ hợp khác nhau. Theo lí thuyết, trong những nhận định sau có bao nhiêu nhận định đúng?
(1) Ở F1 có thể tạo ra tối đa 9 loại kiểu gen.
(2) Ở (P) có 6 phép lai phù hợp với kết quả trên.
(3) Có 2 phép lai (P) thu được tỉ lệ phân li kiểu hình 3 cây quả tròn : 1 cây quả dài.
(4) Ở F1 cây quả dẹt chiếm tỉ lệ 25%.
Chọn C.
A-B- = tròn
A-bb = aaB- = dài
aabb = dẹt
P: tròn x dài
F1: 4 kiểu tổ hợp = 4 x 1 = 2 x 2
Vậy P: AaBb x aaBB
AaBb x AAbb
AABb x aaBb
AaBB x Aabb
AaBB x aaBb
AABb x Aabb
1- Sai đời con của F1 tạo ra tối đa được 4 kiểu gen
2- Đúng
3- Đúng. Các phép lai thu được đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình 3 tròn : 1 dài là AABb x aaBb và AaBB x Aabb
4- Sai. Tỉ lệ phân li kiểu hình của đời con còn phụ thuộc vào phép lai
Câu 2:
Quá trình dịch mã không thực hiện được khi đột biến gen xảy ra ở vị trí
Chọn C.
Quá trình dịch mã không thực hiện được khi bị đột biến ở vị trí bộ ba mở đầu
Câu 3:
Ở bò, kiểu gen AA quy định lông đen; kiểu gen Aa quy định lông đốm; kiểu gen aa quy định lông vàng; alen B quy định không sừng trội hoàn toàn so với alen b quy định có sừng; alen D quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định chân ngắn. Biết các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Để đời con thu được kiểu hình phân li theo tỉ lệ 18 : 9 : 9 : 6 : 6 : 3 : 3 : 3 : 3 : 2 : 1 : 1 kiểu gen của bố mẹ là
Chọn B.
Đời con kiểu hình phân li tỉ lệ
18 : 9 : 9 : 6 : 6 : 3 : 3 : 3 : 3 : 2 : 1 : 1
<=> (18 : 9 : 9) : (6 : 3 : 3) : (6 : 3 : 3) : (2 : 1 : 1)
<=> 9.(2 : 1 : 1) : 3.(2 : 1 : 1) : 3.(2 : 1 : 1) : (2 : 1 : 1)
<=> (2 : 1: 1).( 9 : 3 : 3 : 1)
<=> (2 : 1 : 1).(3 : 1).(3 : 1)
2: 1: 1 <=> Aa x Aa
3 : 1 <=> Bb x Bb
3 : 1 <=> Dd x Dd
Vậy kiểu gen của bố mẹ là AaBbDd x AaBbDd
Câu 4:
Trong những cơ chế hình thành loài sau:
(1) Hình thành loài bằng cách li địa lí.
(2) Hình thành loài bằng cách li tập tính.
(3) Hình thành loài bằng cách li sinh thái.
(4) Hình thành loài bằng lai xa kèm đa bội hóa.
Có bao nhiêu cơ chế có thể xảy ra ở cả động vật và thực vật?
Chọn C.
Các cơ chế xảy ra ở cả động vật và thực vật là (1) (3) (4)
Lai xa và đa bộ hóa có thể xảy ra ở những động vật sinh sản theo hình thức trinh sản
Câu 5:
Khi tiến hành thí nghiệm lai một tính trạng, Menđen đã phát hiện ra sự tương tác giữa các alen của cùng một gen trong quá trình hình thành kiểu hình là
Chọn D.
Menden đã phát hiện ra sự tương tác trội hoàn toàn
Câu 6:
Trong một chuỗi thức ăn, mối quan hệ giữa các loài sinh vật ở các bậc dinh dưỡng liền kề là
Chọn A.
Mối quan hệ ở các loài thuộc các bậc sinh dưỡng liền kề là sinh vật này ăn sinh vật khác
Câu 7:
Ở người, alen a gây bệnh máu khó đông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X; alen A quy định máu đông bình thường. Trong một gia đình, bố mẹ (P) bình thường sinh một đứa con bị hội chứng Claiphentơ đồng thời mắc bệnh máu khó đông. Nhận xét nào sau đây đúng?
Chọn B.
Đứa con bị Claiphento có kiểu gen là XXY
Bố mẹ bình thường : XAX- x XAY
Đứa con bị Claiphento phải có kiểu gen là: XaXaY
Như vậy đứa con phải nhận 2 alen Xa từ mẹ
Vậy người mẹ có kiểu gen là XAXa và đã xảy ra sự không phân li ở cặp NST giới tính trong giảm phân II
Câu 8:
Một phân tử 5 - brôm uraxin tác động vào lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử gây đột biến gen, số lượng nhiễm sắc thể của hợp tử 2n = 4. Khi kết thúc 5 lần nguyên phân, trong tất cả các tế bào con số nhiễm sắc thể mang gen đột biến là
Chọn C
Phân tử 5-BU tác động vào gây đột biến thay thế A-T bằng G-X
Nhưng phải sau 2 lần nguyên phân mới xuất hiện ADN đầu tiên bị đột biến hoàn toàn
Sau 5 lân nguyên phân, số tế bào mang gen đột biến là:
23 + 22 + 2 +1 = 15
Câu 9:
Ở đậu Hà lan, alen A quy định hoa vàng; alen a quy định hoa xanh. Cho hai cây đậu lưỡng bội tự thụ phấn thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình 3 cây hoa vàng : 5 cây hoa xanh. Biết rằng không có đột biến xảy ra và hai cây tạo ra số lượng cá thể ở đời con như nhau. Kiểu gen của hai cây trên là
Chọn A.
2 cây lưỡng bội tự thụ phấn, số lượng cá thể đời con tạo ra theo lý thuyết là bằng nhau
=> Tỉ lệ cá thể đời con của 2 cây là 4 : 4
Đời con:
3 vàng : 5 xanh
<=> 3A- : 5aa
<=> (3A- : 1aa) + 4aa
3A- : 1aa <=> cây Aa tự thụ
4aa <=> cây aa tự thụ
Vậy P: Aa và aa
Câu 10:
Cho sơ đồ phả hệ
Nhận xét nào sau đây chính xác?
Chọn B.
IA , IB , IO lần lượt là các alen qui định các nhóm máu A, B, O
Cặp vợ chồng 1 x 2 nhóm máu B, sinh được người con nhóm máu O ( người 3 )
Vậy cặp vợ chồng 1 x 2 có kiểu gen dị hợp là : IBIO .
Người số 4 có dạng là ( IBIB : IBIO )
Người số 5 có nhóm máu AB, có kiểu gen là IAIB .
Cặp vợ chồng 4 x 5
Đời con theo lý thuyết:
IAIB : IBIB : IBIO : IAIO .
Vậy người số 8 có nhóm máu B, có dạng là (IBIB : IBIO )
Người 6 nhóm máu A x người 7 nhóm máu AB
Sinh được con nhóm máu B
=> Người nhóm máu A có kiểu gen là IAIO .
=> Cặp vợ chồng 6 x 7; IAIO x IAIB
Người số 10 có kiểu gen IBIO
Người số 9 có dạng ( IAIA : IAIO )
A sai. Có 8 người xác định được kiểu gen là 1, 2, 3, 5, 6, 7, 10, 11
B Cặp vợ chồng 8 x 9:
(IBIB : IBIO ) x ( IAIA : IAIO )
Tỉ lệ giao tử: B : O; A : O
Xác suất sinh con nhóm máu B của cặp vợ chồng này là x = = 20,83 %
B đúng
C cặp vợ chồng 6 x 7: IAIO x IAIB
Cặp vợ chồng này không có khả năng sinh con nhóm máu O
C sai
Cặp vợ chồng chỉ có 50% xác suất sinh con nhóm máu B
D sai
Câu 11:
Để tạo giống mới bằng nguồn biến dị tổ hợp người ta đem lai hai giống có kiểu gen thu được F. Sau đó cho F tự thụ phấn, số dòng thuần tối đa có thể được tạo ra là
Chọn D.
Số dòng thuần tối đa tạo ra là :
2 x 2 x 2 x 2 = 16
Câu 12:
Ở một loài thực vật tự thụ phấn, kiểu gen AA quy định hoa màu đỏ; aa quy định hoa màu trắng; Aa quy định hoa màu hồng. Xét một quần thể ở thế hệ xuất phát có 30% cây hoa màu đỏ; 50% cây hoa màu hồng. Sau một số thế hệ tự thụ phấn, thống kê quần thể có 320 cây trong đó có 20 cây hoa màu hồng. Theo lí thuyết, quần thể đã trải qua số thế hệ tự thụ phấn là
Chọn A.
P: 0,3AA : 0,5Aa
Tự thụ phấn x thế hệ
Đời con:
Aa =
Giải ra: x = 3
Câu 13:
Thể đa bội không có đặc điểm nào sau đây?
Chọn A.
Thể đa bội chẵn có khả năng sinh sản nhưng thể đa bội lẻ thì bất thụ, không có khả năng sinh sản
Câu 14:
Một trong những đặc trưng cơ bản của quần xã là
Chọn A.
Một đặc trưng cơ bản nhất của quần xã là thành phần loài, các đặc trưng còn lại là đặc trưng của quần thể sinh vật
Câu 15:
Phương pháp nào sau đây có thể tạo ra thể tứ bội?
Chọn B.
Phương pháp có thể tạo ra thể tứ bội là: dùng cônsixin tác động vào lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử
=> tạo ra tế bào có bộ NST 4n. Khi tế bào này tiến hành nguyên phân
=> tất cả các tế bào sẽ đều có kiểu gen 4n
Câu 16:
Ở ruồi giấm (2n = 8), trên mỗi cặp nhiễm sắc thể chứa một cặp gen dị hợp. Một cơ thể ruồi giấm cái có bốn tế bào sinh trứng giảm phân có thể cho ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?
Chọn C.
Số loại giao tử tối đa loài có thể tạo ra là 24 = 16
4 tế bào sinh trứng, mỗi tế bào chỉ có thể tạo ra được 1 trứng
=> 4 tế bào trên chỉ có thể tạo ra tối đa 4 loại giao tử
Câu 17:
Ở một loài động vật, khi lai cá thể chân ngắn với cá thể chân dài thu được F1 100% cá thể chân ngắn. Cho F1 tạp giao thu được F2, tiếp tục cho F2 tạp giao thu được F3 phân li theo tỉ lệ 13 cá thể chân ngắn : 3 cá thể chân dài. Biết rằng tính trạng do một cặp gen quy định, quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, nhận xét nào sau không đúng?
Chọn C.
P: chân ngắn x chân dài
F1: 100% chân ngắn
F1 x F1
F2
F2 x F2
F3: 13 chân ngắn : 3 chân dài
Tính trạng do 1 cặp gen qui định
=> A chân ngắn >> a chân dài
Giả sử tính trạng nằm trên NST thường
P: chân ngắn x chân dài , F1 100% chân ngắn
=> P: AA x aa
=> F1: Aa
F1 x F1:
F2: AA : Aa : aa
F2 x F2
F3: AA : Aa : aa
=> Khác so vơi bài ra - loại
Tính trạng nằm trên NST giới tính X vùng không tương đồng
P: XAXA : XaY
F1: XAXa : XAY
F1 x F1
F2: XAXA : XAXa : XAY : XaY
F2 x F2
F3: 3 XAXA : 4 XAXa : 1 XaXa : 6 XAY : 2XaY
<=> 13 chân ngắn : 3 chân dài – đúng tỉ lệ đề bài
Vậy gen nằm trên NST giới tính X
Câu 18:
Một cơ thể đực có kiểu gen . Tần số hoán vị gen giữa gen A và gen B là 10%, giữa gen D và gen E là 30%. Có 2000 tế bào sinh tinh giảm phân hình thành giao tử, số giao tử có thể chứa 2 gen hoán vị là
Chọn B.
Tỉ lệ giao tử mang gen hoán vị của cặp thứ nhất là 10%. Tỉ lệ giao tử mang gen hoán vị của cặp thứ hai là 30%
Tỉ lệ giao tử mang 2 gen hoán vị là 0,1 x 0,3 = 0,03 = 3%
2000 tế bào sinh tinh tạo ra 2000 x 4 = 8000 giao tử
=> Số lượng giao tử mang gen hoán vị là 0,03 x 8000 = 240
Câu 19:
Trong các thể đột biến sau, xét về vật chất di truyền thể đột biến nào khác biệt nhất so với các dạng còn lại?
Chọn D.
Thể đột biến khác biệt nhất là người bị bạch tạng
Bệnh bạch tạng do đột biến gen lặn nằm trên NST thường gây nên
Các trường hợp còn lại đều là đột biến số lượng NST
Câu 20:
Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Một quần thể, thế hệ xuất phát (P) có 10% cây hoa trắng. Sau một thế hệ thấy số cây hoa trắng trong quần thể chiếm tỷ lệ 9%. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
Chọn D.
P: aa = 10%sau 1 thế hệ aa = 9%
Quần thể không chịu tác động của nhân tố tiến hóa
A sai, nếu là quần thể thực vật tự thụ phấn thì tần số đồng hợp aa phải tăng lên ( hoặc là không thay đổi )
=> Quần thể này là quần thể ngẫu phối
=> Tần số alen a là
Vậy ở P, tỉ lệ Aa = (0,3 – 0,1) x 2 = 0,4
=> P: 0,5AA : 0,4Aa : 0,1aa
=> F1: 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa
=> F3: 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa
B sai, tỉ lệ cây đồng hợp ở P là 60% ( AA + aa )
C sai, cây hoa đỏ F3 dị hợp là 42%
D đúng: tỉ lệ hoa đỏ đổng hợp / hoa đỏ là = 0,538
Câu 21:
Ở một quần thể sinh sản hữu tính, do điều kiện sống thay đổi nên các cá thể của quần thể chuyển sang sinh sản vô tính làm cho nguồn biến dị di truyền của quần thể bị giảm. Nguyên nhân nào sau đây không gây ra hiện tượng trên?
Chọn D.
Tốc độ sinh ản vô tính và hữu tính sẽ tùy từng loài mà nhanh hay chậm khác nhau. Nhưng thường thì tốc độ sinh sản vô tính sẽ cao hơn
Nguyên nhân của hiện tượng biến dị di truyền của quần thể bị giảm là do trong sinh sản vô tính các cá thể được tạo ra có kiểu gen gống với cá thể ban đầu
=> Không tạo ra các biến dị tổ hợp giảm sự đa dạng di truyền
Câu 22:
Khi nói về đặc điểm di truyền của quần thể ngẫu phối nhận định nào sau đây đúng?
Chọn C.
A sai, nếu có xảy ra ngẫu phối, quần thể sẽ dặt trạng thái cân bằng chỉ sau 1 đến 2 thế hệ
B sai, tần số alen ở 2 giới bằng nhau thì chỉ cần 1 thế hệ ngẫu phối, quần thể sẽ đạt trạng thái cân bằng
D sai, tần số alen ở giới cái phụ thuộc cả vào tần số alen ở giới đực thế hệ trước và giới cái thế hệ trước
Câu 23:
Hai loài ốc có vỏ xoắn ngược chiều nhau; một loài xoắn ngược chiều kim đồng hồ, loài kia xoắn theo chiều kim đồng hồ nên chúng không thể giao phối được với nhau. Đây là hiện tượng
Chọn D.
Đây là hiện tượng cách li cơ học. Vì cấu tạo của chúng khác nhau nên không thể giao phối được
Câu 24:
Ở sinh vật nhân thực tARN mang axit amin Metiônin có bộ ba đối mã
Chọn C.
Ở sinh vật nhân thực tARN mang acid amin Methionin có bộ ba đối mã là 3’UAX5’
Câu 25:
Ở một loài thực vật thụ phấn tự do, alen A quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định quả dài; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Khi quần thể F1 cân bằng di truyền, người ta thống kê thấy có 27% quả tròn, hoa đỏ; 9% quả tròn, hoa trắng; 48% quả dài, hoa đỏ; 16% quả dài, hoa trắng. Theo lí thuyết, kết luận nào sau đây đúng?
Chọn D.
Quần thể cân bằng di truyền
F1: 0,27A-B- : 0,09 A-bb : 0,48 aaB- : 0,16 aabb
Có A- : aa = 0,36 : 0,64
=> Tần số alen a là
=> Cấu trúc quần thể đối với gen A là 0,04AA : 0,32Aa : 0,64aa
Có B- : bb = 0,75 : 0,25
=> Tần số alen b là
=> Cấu trúc quần thể đối với alen B là 0,25BB : 0,5Bb : 0,25bb
A .F1 AABB = 0,04 x 0,25 = 0,01
=> Tỉ lệ tròn đỏ thuần chủng/ tròn đỏ là = 3,7%
=> A sai
B các cây quả dài: aaBB, aaBb, aabb
Tỉ lệ phân li kiểu gen của các cây quả dài có tỉ lệ phân li kiểu gen của cặp gen B,b <=> 1 : 2 : 1
B sai
C sai
D tròn đỏ F1: (0,04AA : 0,32Aa).(0,25BB : 0,5Bb)
<=>
Tỉ lệ giao tử ab =
Vậy tỉ lệ kiểu hình dài, trắng aabb =
Câu 26:
Bảng sau cho biết một số thông tin về hoạt động của nhiễm sắc thể trong tế bào lưỡng bội của một loài động vật:
Trong các phương án tổ hợp ghép đôi, phương án đúng là
Chọn B.
Phương án đúng là 1- b; 2- d; 3- c; 4- a
Câu 27:
Khi lai cây thân cao, quả tròn thuần chủng với cây thân thấp, quả dài thu được F1 100% cây thân cao, quả tròn. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm 81 cây thân cao, quả tròn; 63 cây thân thấp, quả tròn; 27 cây thân cao, quả dài; 21 cây thân thấp, quả dài. Biết rằng các cặp gen quy định các tính trạng nằm trên các nhiễm sắc thể thường. Khi cho F1 lai phân tích thu được Fa có tỉ lệ kiểu hình là
Chọn C.
Ptc: cao tròn x thấp dài
F1: 100% cao tròn
F2: cao tròn : thấp tròn : cao, dài : thấp dài
<=> ( 9 cao : 7 thấp ) x ( 3 tròn : 1 dài )
9 cao : 7 thấp <=> tính trạng chiều cao do 2 cặp gen qui định AaBb, tương tác bổ sung
3 tròn : 1 dài <=> tính trạng dạng quả do 1 cặp gen qui định Dd
3 cặp gen phân li độc lập
F1 : AaBbDd
F1 lai phân tích
AaBb x aabb cho đời con:
1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb
<=> 1 cao : 3 thấp
Dd x dd cho đời con:
1Dd : 1dd
<=> 1 tròn : 1 dài
Vậy đời con của phép lai phân tích là:
(3 thấp : 1 cao ) x ( 1 tròn ; 1 dài )
<=> 1 cao, tròn : 1 cao dài : 3 thấp tròn : 3 thấp dài
Câu 28:
Ý nào sau đây không đúng khi nói về virut HIV?
Chọn D.
Virut HIV sẽ gắn vật chất di truyền của chúng ( là 1 đoạn ADN được tổng hợp từ ARN qua quá trình phiên mã ngược) vào hệ gen của tế bào chủ, từ đó bắt tế bào chủ tổng hợp nên các sản phẩm mà virut HIV cần.
Câu 29:
Khi nói về gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính, đặc điểm nào sau đây không đúng?
Chọn B.
Trên cặp NST giới tính XY, có những vùng không tương đồng với nhau mà gen trên đó chỉ đứng 1 mình, không tồn tại thành cặp
Câu 30:
Côđon là tên gọi bộ ba mã hóa trên
Chọn D.
Codon là tên gọi của bộ ba mã hóa trên mARN
Câu 31:
Cho các phương pháp sau:
(1) Nuôi cấy mô thực vật.
(2) Nhân bản vô tính tự nhiên.
(3) Lai tế bào sinh dưỡng.
(4) Nuôi cấy hạt phấn, noãn chưa thụ tinh.
(5) Cấy truyền phôi.
(6) Gây đột biến.
Có bao nhiêu phương pháp nhân nhanh giống trong sản xuất nông nghiệp?
Chọn A.
Các phương pháp nhân nhanh giống trong sản xuất nông nghiệp là (1) (2) (4)
Câu 32:
Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc hoa do hai cặp gen (A,a và B,b) quy định; khi có mặt hai gen trội A và B cho hoa đỏ, các kiểu gen còn lại cho hoa trắng; alen D quy định quả tròn, alen d quy định quả dài. Cho cây hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn đời con thu được 14,0625% cây hoa đỏ, quả dài. Khi cho cây hoa đỏ, quả tròn (P) giao phấn với cây khác; theo lí thuyết, có thể có bao nhiêu phép lai cho đời con có 4 kiểu hình với tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1. Biết không phát sinh đột biến mới và các cặp gen này phân li độc lập.
Chọn D.
A-B- = đỏ
A_bb = aaB- = aabb = trắng
P tròn đỏ A-B-D- tự thụ
F1 : 14,0625% A-B-dd =
Đời con có 64 tổ hợp lai
=> P phải cho 8 tổ hợp giao tử
=> P: AaBbDd
P x cây khác
Đời con 4 kiểu hình tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1 = (1 : 1) x (3 :1)
AaBb x aabb cho đời con kiểu hình 3 : 1
AaBb x Aabb ( hoặc aaBb) cho đời con kiểu hình 3 : 5
AaBb x AAbb ( hoặc aaBB) cho đời con kiểu hình 1 : 1
AaBb x AaBB ( hoặc AABb) cho đời con kiểu hình 3 : 1
Dd x Dd cho đời con kiểu hình 3 :1
Dd x dd cho đời con kiểu hình 1 : 1
Vậy các phép lai thỏa mãn là:
AaBbDd x aabbdd
AaBbDd x AABbdd
AaBbDd x AaBBdd
AaBbDd x AAbbDd
AaBbDd x aaBBDd
Câu 33:
Trong quá trình phát sinh sự sống, tiến hóa tiền sinh học là quá trình
Chọn A.
Tiến hóa tiền sinh học là quá trình: hình thành các tế bào sơ khai đầu tiên từ các đại phân tử hữu cơ
Câu 34:
Để xác định mật độ cá mè trong ao ta cần phải xác định
Chọn B.
Để xác định mật độ cá mè trong ao, người ta phải xác định: số lượng cá mè và thể tích ao
Mật độ cá mè trong ao = số lượng cá mè / thể tích ao
Câu 35:
Khi nghiên cứu ở cấp độ phân tử, nhận thấy một gen ở người và tinh tinh cùng quy định một chuỗi pôlipeptit nhưng có trình tự nuclêôtit khác nhau. Điều này thể hiện đặc điểm nào của mã di truyền?
Chọn D.
Điều trên thể hiện tính thoái hóa của mã di truyền:
Nhiều bộ ba cùng qui định 1 acid amin
Câu 36:
Trong quần thể giao phối ngẫu nhiên, xuất hiện nhiều biến dị nhưng chỉ một lượng nhỏ được phát tán trong quần thể. Giải thích nào sau đây không hợp lí?
Chọn A.
Đột biến xuất hiện một cách ngẫu nhiên, cả ở tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục
Câu 37:
Ở quần đảo Hawai, trên những cánh đồng mía loài cây cảnh (Lantana) phát triển mạnh làm ảnh hưởng đến năng suất cây mía. Chim sáo chủ yếu ăn quả của cây cảnh, ngoài ra còn ăn thêm sâu hại mía. Để tăng năng suất cây mía người ta nhập một số loài sâu bọ kí sinh trên cây cảnh. Khi cây cảnh bị tiêu diệt năng suất mía vẫn không tăng. Nguyên nhân của hiện tượng này là do
Chọn C.
Khi loài cây cảnh bị tiêu diệt, chim sáo bị mất nguồn thức ăn chính nên nhanh chóng suy giảm
=> Điều này tạo thuận lợi cho sâu săn mía phát triển
Câu 38:
Khi nói về hình thành loài nhận xét nào sau đây chính xác?
Chọn A.
Lai xa kèm theo đa bội hóa thường xuất hiện chủ yếu ở thực vật, một số loài đồng vật sinh sản bằng hình thức trinh sản như thằn lặn thì hình thức lai xa và đa bội hóa vẫn xảy ra .
B sai, hình thành loài bằng cách li địa lý là 1 quần thể của loài bị chia ra thành các quần thể nhỏ, cách biệt nhau bởi các cản trở địa lý
C sai, cách li tập tính chỉ có ở động vật
D sai, cách li sinh thái không nhất thiết phải xuất hiện đột biến liên quan đến tập tính giao phối
Câu 39:
Khi nói về quan hệ cạnh tranh trong quần thể, phát biểu nào sau đây không chính xác?
Chọn D.
Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể tăng lên khi mật độ cá thể trong quần thể tăng đến kích thước tối đa
Câu 40:
Quan sát hai loài chim sẻ khi sống ở các vùng cách biệt thấy chúng có kích thước mỏ tương tự nhau. Khi những quần thể của hai loài này di cư đến sống trên cùng một đảo, sau một thời gian thấy kích thước mỏ của chúng khác biệt nhau. Kết luận nào sau đây đúng nhất?
Chọn A.
B sai 2 loài dùng chung 1 loại thức ăn. Do đó khi sống ở cùng 1 đảo, chúng cạnh tranh dẫn đến thu hẹp ổ sinh thái, làm xuất hiện các dòng chim với kích thước mỏ khác dòng ban đầu
C sai, đây là chọn lọc theo 2 hướng : 2 kích thước mỏ của 2 loài khác nhau
D sai, cạnh tranh dẫn dến thu hẹp ổ sinh thái
Câu 41:
Ở cà chua alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho hai cây quả đỏ dị hợp (P) lai với nhau thu được F1. Trong quá trình hình thành hạt phấn có 10% tế bào nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường. Các giao tử hình thành có khả năng thụ tinh như nhau. Theo lí thuyết, trong các nhận định sau có bao nhiêu nhận định đúng?
(1) Ở F1 thu được tỉ lệ kiểu gen là 1 : 1 : 9 : 18 : 9 : 1 : 1.
(2) Trong số các cây quả đỏ F1, cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 0,7241.
(3) Ở F1 có 5 kiểu gen đột biến.
(4) Cho các cây lưỡng bội F1 giao phấn đời con thu được cây quả vàng chiếm tỉ lệ 25%.
Chọn A.
P : Aa x Aa
F1
Giới đực:
10% tế bào mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, tạo ra giao tử Aa = 0 = 5%
90% tế bào còn lại giảm phân bình thường cho A = a = 45%
Giới cái giảm phân bình thường cho A = a = 50%
Vậy AA = aa = 0,5 x 0,45 =
Aa = 0,5 x 0,45 x 2 =
AAa = Aaa = A = a = 0,5 x 0,05 =
Vậy tỉ lệ kiểu hình là 18 : 9 : 9 : 1 :1 :1 :1 <=> (1) đúng
Cây quả đỏ F1 =
Đỏ dị hợp = <=> (2) sai
F1 có 4 kiểu gen đột biến <=> (3) sai
Lưỡng bội F1: giao phấn
Đời con thu được: 25% aa – 25% vàng <=> (4) đúng
Câu 42:
Khi nói về nhóm tuổi, phát biểu nào sau đây đúng?
Chọn A.
B sai vì khi nguồn sống giảm, các cá thể non và già có xu hướng chết trước, các cá thể thuộc nhóm tuổi trung bình còn tồn tại nhiều hơn
C sai, người ta dựa vào số lượng cá thể trong nhóm độ tuổi khi xây dựng thái tuổi
D sai cấu trúc tuổi còn phụ thuộc vào môi trường vì môi trường càng thuận lợi, cá thể càng có thể đạt đến gần hơn tuổi sinh lí của mình
Câu 43:
Các phương pháp bảo vệ vốn gen loài người:
(1) Tư vấn di truyền.
(2) Chọc dò dịch ối.
(3) Sinh thiết tua nhau thai.
(4) Liệu pháp gen.
Có bao nhiêu phương pháp có thể phát hiện bệnh, tật di truyền ở người?
Chọn D.
Các phương pháp có thể phát hiện bệnh, tật di truyền ở người là (1) (2) (3)
Câu 44:
Cỏ là nguồn thức ăn cho côn trùng ăn lá, chim ăn hạt và thỏ; thỏ làm mồi cho mèo rừng. Đàn mèo rừng trên đồng cỏ mỗi năm gia tăng 360kg và bằng 30% lượng thức ăn mà chúng đồng hóa được từ thỏ. Trong năm đó thỏ vẫn còn 75% tổng sản lượng để duy trì ổn định của loài. Biết sản lượng cỏ là 10 tấn/ha/năm. Côn trùng sử dụng 20% tổng sản lượng cỏ và hệ số chuyển đổi thức ăn trung bình qua mỗi bậc dinh dưỡng là 10%. Theo lí thuyết, nhận xét nào sau đây đúng?
Chọn C.
Cỏ -> côn trùng ăn lá -> chim ăn hạt ->thỏ -> mèo rừng
Xét về sinh khối
Mèo rừng gia tăng 360kg/năm = 30% lượng thức ăn đồng hóa được từ thỏ
Khối lượng thức ăn mèo rừng đồng hóa được là:
= 1200 kg/năm
A sai
Hệ số chuyển đổi thức ăn trung bình là 10%
=> Khối lượng thỏ ăn vào là :
=12000 kg/năm
D sai
Lượng thỏ còn lại là 75%, tức là lương thỏ bị ăn chiếm 25% tổng sản lượng thỏ
=> Tổng sản lượng thỏ là
= 48000 kg/năm
C đúng
Côn trùng sử dụng 20% tổng sản lượng cỏ làm thức ăn
=> Sản lượng cỏ còn lại sau khi côn trùng sử dụng là 80% tổng sản lượng cỏ
= 0,8 x 1 = 0,8 tấn/ha/năm
B sai
Câu 45:
Khi nói về tháp sinh thái phát biểu nào sau đây không đúng?
Chọn A.
Tháp sinh thái mô tả các qun hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã
Ta không thể dự đoán được hướng phát triển của quần xã trong tương lai vì điều này phụ thuộc rất lớn vào môi trường
Câu 46:
Nguyên nhân làm suy giảm chất lượng cuộc sống của con người:
(1) Sự gia tăng nhanh dân số tạo sức ép lên nguồn tài nguyên thiên nhiên.
(2) Khai thác nguồn tài nguyên thiên nhiên không bền vững.
(3) Môi trường ngày càng ô nhiễm.
(4) Sự bất công trong việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên giữa các nước phát triển và các nước đang phát triển.
(5) Xây dựng ngày càng nhiều các khu bảo tồn thiên nhiên.
Có bao nhiêu phương án đúng?
Chọn B.
Nguyên nhân làm suy giảm chất lượng cuộc sống con người là: (1) (2) (3) (4)
Câu 47:
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật?
Chọn B.
A sai vì trong quần xã, mỗi loài sinh vật có thể tham gia nhiều chuỗi thức ăn khác nhau – tạo thành lưới thức ăn
C sai cấu trúc lưới thức ăn đơn giản dần khi đi từ vĩ độ thấp đến vĩ độ cao
D sai chỉ là phần lớn được bắt đầu bằng sinh vật tự dưỡng, còn 1 phần sẽ được bắt đầu bằng sinh vật phân giải
Câu 48:
Ở gà, tính trạng màu lông do 2 gen không alen tương tác với nhau quy định. Cho gà trống lông đen giao phối với gà mái lông trắng thu được F1 100% gà lông đen. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên thu được F2 với tỉ lệ phân li kiểu hình 6 gà trống lông đen : 2 gà trống lông xám : 3 gà mái lông đen : 3 gà mái lông đỏ : 1 gà mái lông xám : 1 gà mái lông trắng. Cho gà lông xám F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau đời con thu được
Chọn B.
P: Trống lông đen x mái lông trắng
F1: 100% lông đen
F1 x F1
F2: Trống : 6 đen : 2 xám
Mái : 3 đen : 3 đỏ : 1 xám : 1 trắng
Tỉ lệ kiểu hình ở F2 khác nhau giữa 2 giới
=> Gen nằm trên NST giới tính
F2 có 16 tổ hợp lai
=> F1 phải cho 4 tổ hợp giao tử
Vậy, từ 2 điều trên, F1: AaXBXb và AaXBY
ở gà XX là giới đực, XY là giới cái
F2: Trống 3A-XBXB : 3A-XBXb : 1aaXBXB : 1aaXBXb
Mái: 3A-XBY : 3A-XbY : 1aaXBY : 1aaXbY
Mái: 3 đen : 3 đỏ : 1 xám : 1 trắng
=> A-B- = đen
A-bb = đỏ
aaB- = xám
aabb = trắng
Trống: 6 đen : 2 xám
A-B- = đen
aaB- = xám
xám F2 x xám F2 : (1aaXBXB : 1aaXBXb) x aaXBY
đời con: trống : 3aaXBXB : 1 aaXBXb
<=> 4 xám mái : 3aaXBY : 1 aaXbY
<=> 3 xám : 1 trắng
gà mái lông trắng chiếm tỉ lệ 1/8 = 12,5%
Câu 49:
Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Tần số hoán vị gen bằng tỉ lệ số cá thể con có kiểu hình giống bố mẹ trong tổng số các cá thể con được tạo thành. Phép lai nào sau đây phù hợp với nhận định trên?
Chọn B.
Hoán vị gen khi kiểu gen là dị hợp
giả sử giao tử là :
AB = ab = x
Ab = aB = 0,5 – x
Phép lai A:
Tần số hoán vị gen là 1 – 2x ( x > 0,25)
Tỉ lệ cá thể có kiểu hình giống bố mẹ A-B- + aabb là 2x
Phép lai B:
Tần số hoán vị gen là 2x ( x < 0,25)
Tỉ lệ cá thể có kiểu hình giống bố mẹ A-B- + aabb là 2x
Phép lai C:
Tần số hoán vị gen là 1 – 2x ( x > 0,25)
Tỉ lệ cá thể giống bố mẹ A-B- + aaB- là 3x
Phép lai D:
Tần số hán vị gen là 1 – 2x ( x > 0,25)
Tỉ lệ cá thể có kiểu hình giống bố mẹ là 0,75
Vậy phép lai B luôn cho tỉ lệ cá thể có kiểu hình giống bố mẹ bằng tần số hoán vị gen
Câu 50:
Trong kĩ thuật chuyển gen, enzim dùng để cắt phân tử ADN là
Chọn A.
Enzim dùng để cắt phân tử ADN là restrictaza